Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 7 TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.27 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 7 TP. HỒ CHÍ MINH

Ngành
: Thú Y
Lớp
: Thú Y 28
Khóa
: 2002-2007
Sinh viên thực hiện : PHAN CHÂU HẢI TRIỀU

-2007-


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 7 TP. HỒ CHÍ MINH

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:


ThS. PHAN QUANG BÁ

PHAN CHÂU HẢI TRIỀU

-2007-


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-Họ tên sinh viên thực hiện: PHAN CHÂU HẢI TRIỀU
-Tên luận văn: “KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ TẠI
TRẠM THÚ Y QUẬN 7 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.
Đã hồn thành luận văn theo sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn, và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khóa ngày.........................
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Phan Quang Bá
Ngày ........tháng........năm 2007

iii


LỜI CẢM ƠN
* Kính dâng những tình cảm thiêng liêng nhất đến Cha Mẹ, người đã sinh thành
dưỡng dục, dạy dỗ và cho con ăn học nên người.
* Chân thành biết ơn ThS. Phan Quang Bá đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo
tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
* Xin tỏ lòng biết ơn:
- Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
- Ban Chủ Nhiệm khoa Chăn Ni Thú Y – Bộ mơn Cơ Thể Ngoại Khoa.
- Cùng tồn thể q Thầy Cơ đã tận tình giúp đỡ, chỉ dạy và truyền đạt những

kiến thức quý báo cho tôi trong suốt thời gian học tập.
* Thành thật biết ơn:
- Bs. Đặng Vũ Hoạt
- Cơ Kim Phương Thanh
- Cùng tồn thể anh chị tại Trạm thú y Quận 7, TP. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tơi hồn thành luận văn này.
* Cảm ơn tất cả bạn bè trong và ngoài tập thể lớp Thú Y 28 đã động viên, giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.

Sinh viên thực hiện
Phan Châu Hải Triều

iv


MỤC LỤC
Trang

PHẦN I. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1 Đặt Vấn Đề ................................................................................................................1
1.2 Mục Đích ...................................................................................................................1
1.3 Yêu Cầu .....................................................................................................................1

PHẦN II. TỔNG QUAN....................................................................................... 2
2.1 Nguồn gốc chó nhà....................................................................................................2
2.2 Một số chỉ tiêu sinh lý trên chó .................................................................................3
2.3 Phương pháp xác định tuổi trên chó..........................................................................4
2.3.1. Nha thức của chó ..........................................................................................4
2.3.2. Sự mọc răng ở chó ........................................................................................4
2.4 Phương pháp cầm cột chó để khám...........................................................................4

2.4.1. Buộc mõm ....................................................................................................4
2.4.2. Banh miệng ...................................................................................................4
2.4.3. Giữ chặt gáy ..................................................................................................5
2.4.4. Vòng đeo cổ ..................................................................................................5
2.4.5. Cách cầm cột chó trên bàn mổ ......................................................................5
2.5 Các phương pháp chẩn đốn bệnh trên chó...............................................................5
2.5.1. Đăng ký hỏi bệnh ..........................................................................................5
2.5.2.Chẩn đoán lâm sàng .......................................................................................5
2.5.3. Chẩn đoán phi lâm sàng ...............................................................................6
2.5.4. Các chẩn đoán đặc biệt khác .........................................................................6
2.6 Các liệu pháp điều trị bệnh trên chó .........................................................................7
2.6.1. Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh .............................................................7
2.6.2. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh ......................................................................7
2.6.3. Điều trị theo triệu chứng ...............................................................................7
2.6.4. Liệu pháp hổ trợ ............................................................................................7
2.7 Một số bệnh truyền nhiễm thường gặp trên chó........................................................7

v


2.7.1. Bệnh Dại.......................................................................................................7
2.7.2. Bệnh Carré.....................................................................................................8
2.7.3. Bệnh do Parvovirus.....................................................................................10
2.7.4. Bệnh do Leptospira .....................................................................................11
2.7.5. Bệnh viêm gan truyền nhiễm ......................................................................12
2.7.6. Bệnh giun tim ..............................................................................................13
2.7.7.Bệnh do Ký Sinh Trùng ..............................................................................14
2.7.7.1. Bệnh Ngoài da do Demodex canis...................................................14
2.7.7.2. Bệnh do Sarcoptex ..........................................................................14
2.7.7.3. Bệnh do giun đũa .............................................................................15

2.7.7.4. Bệnh giun móc .................................................................................16
2.7.7.5 Bệnh nấm lơng trên chó ...................................................................16
2.7.8 Bệnh do dinh dưỡng và chăm sóc ................................................................17
2.7.8.1. Bệnh do dinh dưỡng.........................................................................17
2.7.8.2. Tiêu chảy do dinh dưỡng và chăm sóc ............................................17
2.8 Các nghiên cứu trước đây........................................................................................18

PHẦN III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ............................ 19
3.1 Thời Gian - Địa Điểm..............................................................................................19
3.2 Điều kiện khảo sát ..................................................................................................19
3.2.1. Thú khảo sát ................................................................................................19
3.2.2. Phòng khám và điều trị ...............................................................................19
3.2.3. Phòng phẫu thuật.........................................................................................19
3.3 Phương pháp thực hiện............................................................................................19
3.3.1. Cách xác định tuổi trên chó.........................................................................19
3.3.2. Các phương pháp chẩn đốn lâm sàng........................................................19
3.3.3. Các dụng cụ để chẩn đoán lâm sàng ..........................................................19
3.3.4. Một số thuốc sát trùng, hoá chất và các loại thuốc sử dụng trong cơng tác
chẩn đốn và điều trị ...................................................................................20
3.4 Điều trị bệnh ............................................................................................................20
3.5 Phân loại bệnh .........................................................................................................20

vi


3.6 Phần ghi nhận số liệu...............................................................................................20
3.7 Chỉ tiêu theo dõi và cách tính ..................................................................................21
3.8 Phân tích so sánh kết quả.........................................................................................21

PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 23

4.1. Bệnh truyền nhiễm trên chó ..................................................................................23
4.1.1. Bệnh Carré ..................................................................................................24
4.1.2. Bệnh do Parvovirus.....................................................................................28
4.1.3. Bệnh Viêm Gan truyền nhiễm.....................................................................30
4.1.4. Bệnh do Leptospira ................................................................................... .32
4.2. Bệnh trên hệ thống tiêu hoá....................................................................................34
4.2.1. Bệnh viêm dạ dày ruột ...............................................................................34
4.2.1.1 Bệnh viêm dạ dày ............................................................................35
4.2.1.2 Bệnh Viêm Ruột ...............................................................................36
4.2.2 Bệnh do Giun Sán ........................................................................................37
4.2.2.1. Bệnh do Giun móc ...........................................................................38
4.2.2.2. Bệnh do Giun đũa ............................................................................38
4.3 Bệnh ở hệ thống hơ hấp...........................................................................................39
4.3.1. Bệnh viêm phổi ...........................................................................................41
4.3.2. Bệnh viêm thanh khí quản...........................................................................41
4.4 Bệnh ở Da ...............................................................................................................42
4.4.1. Bệnh do Demodex ......................................................................................43
4.4.2. Bệnh do Sarcoptex ......................................................................................43
4.5 Bệnh ở mắt...............................................................................................................44
4.6 Các bệnh khác .........................................................................................................45
4.6.1. Ngộ độc ......................................................................................................46
4.6.2. Bệnh do dinh dưỡng ....................................................................................46
4.6.3. Bệnh ngoại khoa..........................................................................................47
4.6.4. Sốt không rõ nguyên nhân ....................................................................... 48

vii


PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 49
5.1. Kết luận...................................................................................................................49

5.2. Đề nghị ...................................................................................................................50

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................51
PHỤ LỤC .....................................................................................................................52

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Số lượng và tỉ lệ (%) các nhóm bệnh được khám và điều trị........................22
Bảng 4.2. Tỉ lệ(%)điều trị khỏi bệnh truyền nhiễm trên chó.........................................23
Bảng 4.3. Tỉ lệ(%)chó nhiễm bệnh Carré theo lứa tuổi, nhóm giống và phái tính .......24
Bảng 4.4. Tỉ lệ(%)chó nhiễm bệnh Parvovirus theo lứa tuổi, nhóm giống và phái tính ... 28
Bảng 4.5. Tỉ lệ(%)chó nhiễm bệnh viêm gan theo lứa tuổi, nhóm giống và phái tính ...... 30
Bảng 4.6. Tỉ lệ(%)chó nhiễm bệnh Lepto theo lứa tuổi, nhóm giống và phái tính.......32
Bảng 4.7. Tỉ lệ(%)chó nhiễm bệnh trên đường tiêu hóa ............................................ 34
Bảng 4.8. Tỉ lệ(%)chó bệnh viêm dạ dày ruột theo lứa tuổi, nhóm giống và phái tính ..... 35
Bảng 4.9. Tỉ lệ(%)chó nhiễm bệnh giun sán theo lứa tuổi, nhóm giống và phái tính...37
Bảng 4.10. Tỉ lệ(%)chó bệnh trên đường hơ hấp ..........................................................39
Bảng 4.11. Tỉ lệ(%)chó nhiễm bệnh hơ hấp theo lứa tuổi, phái tính và nhóm giống ...40
Bảng 4.12. Tỉ lệ(%)chó bệnh ở da theo lứa tuổi, nhóm giống và phái tính ..................42
Bảng 4.13 Tỉ lệ(%)chó nhiễm bệnh ở da theo nhóm bệnh ...........................................43
Bảng 4.14. Tỉ lệ(%)điều trị khỏi bệnh về mắt trên chó ................................................ 45
Bảng 4.15. Số lượng và tỉ lệ(%)chó nhiễm bệnh khác ..................................................45

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 4.1: so sánh các loại bệnh thường gặp trên chó ...............................................23
Biểu đồ 4.2: Tỉ lệ các bệnh nghi truyền nhiễm trên chó ............................................ 24
Biểu đồ 4.3: so sánh bệnh Carré theo lứa tuổi ..............................................................25
Biểu đồ 4.4: so sánh bệnh Parvo theo lứa tuổi ..............................................................28
Biểu đồ 4.5: so sánh bệnh Viêm Gan theo lứa tuổi .......................................................30
Biểu đồ 4.6: so sánh bệnh Lepto theo lứa tuổi ..............................................................33
Biểu đồ 4.7: so sánh tỉ lệ bệnh trên hệ thống tiêu hoá...................................................34
Biểu đồ 4.8: so sánh bệnh Viêm Dạ Dày ruột theo lứa tuổi..........................................35
Biểu đồ 4.9: so sánh tỉ lệ bệnh Giun Sán theo lứa tuổi .................................................38
Biểu đồ 4.10: so sánh tỉ lệ bệnh trên đường hô hấp ......................................................39
Biểu đồ 4.11: so sánh tỉ lệ bệnh trên đường hô hấp theo lứa tuổi .............................. 40
Biểu đồ 4.12: so sánh tỉ lệ bệnh ở da theo lứa tuổi........................................................42
Biểu đồ 4.13: so sánh tỉ lệ các bệnh khác......................................................................46

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình : Chó bị nhiễm trùng da do demodex ...................................................................43

x


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề Tài: “KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ TẠI TRẠM
THÚ Y QUẬN 7 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ”.
*Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 27/02/2007 đến ngày 27/05/2007. Chúng tôi ghi
nhận và điều trị 530 ca bệnh. Trong đó số ca khỏi bệnh là 427 ca chiếm tỉ lệ 80,57%.
Dựa trên triệu chứng lâm sàng chúng tôi chia ra được các loại bệnh như sau:
-Về nhóm bệnh nghi truyền nhiễm thì Carré chiếm tỉ lệ cao nhất 72,55%, kế đến là
bệnh do Parvovirus 10,78%. Tiếp theo là bệnh do Leptospira 9,80%. Cuối cùng là

bệnh Viêm Gan 6,86%.
-Về nhóm bệnh trên hệ thống tiêu hoá: bệnh Viêm Dạ Dày ruột chiếm tỉ lệ cao nhất
68,42%. Kế đến là bệnh do giun sán chiếm tỉ lệ cũng khá cao 31,58%
- Về nhóm bệnh trên đường hơ hấp: bệnh Viêm Thanh Khí Quản chiếm tỉ lệ khá cao
72,46%. Tiếp đến là bệnh viêm phổi chếm tỉ lệ 27,54%.
- Về nhóm bệnh ở Da: bệnh do Sarcoptex chiếm tỉ lệ khá cao 82,67%. Trong khi bệnh
Demodex chỉ chiếm 17,33%.
- Bệnh ở mắt chỉ có 2 trường hợp trong tổng số 530 ca chiếm tỉ lệ 0,38%. Có 7 trường
hợp chó bị ngộ độc chiếm tỉ lệ 9,59%. Ngồi ra cịn có 19 ca thiếu Ca làm chó bị suy
dinh dưỡng, què chân và suy nhược nặng chiếm tỉ lệ 26,03%. Bên cạnh đó, sốt khơng
rõ ngun nhân là 38 con chiếm tỉ lệ khá cao 52,05% trong nhóm các bệnh khác. Bệnh
ngoại khoa như: gãy xương, chấn thương phần mềm do xe cán là 9 ca chiếm tỉ lệ
1,70%
- Tỉ lệ chữa khỏi dao động trong khoảng 34,31% cho đến 100%. Bệnh có tỉ lệ chữa
khỏi cao nhất là nhóm bệnh ở da như Ghẻ do Demodex và Sarcoptex, bệnh hệ thống
tiêu hoá như: bệnh do giun sán và viêm dạ dày ruột., bệnh ở hệ thống hơ hấp như bệnh
viêm thanh khí quản, bệnh viêm phổi, sốt khơng rõ ngun nhân. Bệnh có tỉ lệ chữa
khỏi thấp nhất là bệnh do Parvovirus, Carré, ngộ độc và bệnh giun tim.

xi


1

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1.Đặt Vấn Đề:
Con người đã thuần hoá lồi chó từ hàng ngàn năm nay, là lồi vật được đem về ni
đầu tiên từ chó sói hoang dã và sống chung với con người. Hiện nay chó được nuôi
khắp nơi trên thế giới, hầu như nơi nào con người sinh sống đều có lồi chó sống bên
cạnh. Vì lồi chó có nhiều đặc tính tốt mà con người rất yêu quý, ngoài việc canh giữ

nhà cửa cho chủ, chó cịn phụ trách việc chăn dắt gia súc ở các nơng trại, giữ hoa màu,
tìm dấu vết tội phạm, tìm ma túy, vũ khí, vật liệu nổ nhờ khứu giác nhạy bén. Những
năm gần đây, trên đà phát triển kinh tế của đất nước, mức sống của người dân ở TP Hồ
Chí Minh đã được nâng lên rất cao. Vì thế nhu cầu ni chó phát triển. Ngồi các
giống chó nội có sẵn, người dân cịn nhập các giống chó ngoại từ khắp nơi trên thế
giới về ni làm cho số lượng, chủng loại giống chó ở thành phố gia tăng. Đồng thời
các bệnh thường gặp trên chó cũng xảy ra, gây thiệt hại cho chủ nuôi. Việc nắm rõ tình
hình dịch bệnh xảy ra trên chó là điều rất cần thiết nhằm giúp nhà chăn ni chó lẫn
bác sỹ thú y có biện pháp quản lý và phịng bệnh tốt hơn, đem lại hiệu quả cao trong
công việc ni chó, giúp chúng khoẻ mạnh. Để tìm hiểu một cách khoa học vấn đề
trên và được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng với sự hướng dẫn của
Thầy Phan Quang Bá, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát một số các bệnh thường
gặp trên chó tại trạm thú y quận 7 thành phố Hồ Chí Minh”.
1.2. Mục Đích
-Xác định số ca mắc bệnh, loại bệnh, phác đồ điều trị và tỉ lệ thành công trên chó nội
và chó ngoại ở các nhóm tuổi khác nhau. Qua đó giúp chủ ni có biện pháp phịng
chống bệnh hiệu quả hơn.
1.3. Yêu Cầu
-Điều tra các bệnh trên chó ở các nhóm tuổi khác nhau do chủ ni đem đến khám tại
Trạm Xá Thú Y Quận 7.
-So sánh các bệnh thường xảy ra trên các nhóm tuổi của chó ngoại và chó nội.
-Ghi nhận, theo dõi cách điều trị và hiệu quả điều trị chó.


2

PHẦN II. TỔNG QUAN
2.1. Nguồn gốc chó nhà (Miller, 1979)
Cách đây 70 triệu năm Canivora xuất hiện khắp nơi trên thế giới vào kỷ phấn trắng.
Loài ăn thịt xuất hiện trễ hơn khoảng 40 triệu năm. Tổ tiên đầu tiên của lồi có răng

nanh đã hình thành 2 nhánh Canoidea và Feloidea. Họ Canoidea gồm các lồi chó,
gấu, sư tử biển, hải mã, chồn, hải cẩu, gấu trúc Mỹ. Họ Feloidea gồm loài mèo, cầy
hương và linh cẩu. Các giống chó nhà thuộc bộ Canivora, họ Canidae, giống Canis,
lồi familiaris. Dựa vào đặc điểm cơ thể học cấu tạo bộ sương, hộp sọ và nha thức
người ta nhận biết có 4 giống lớn thuộc chó là chó sói, chó rừng, sói đồng cỏ và chó
nhà. Theo Van Gelder (1978) cơng nhận có 8 lồi trong phân giống chó là chó sói, sói
đồng cỏ, chó rừng lơng vàng, chó rừng có sọc bên hơng, chó rừng lơng đen và chó
rừng Ethiopia. Chó ni ở nhà được thuần hố khắp nơi trên thế giới từ 10.000-1000
năm trước công nguyên, Hagg (1948), Epstein (1971). Hiện nay ở nước ta có 3 giống
chó nội có nguồn gốc từ chó sói lớn hiện cịn sống ở nước ta: chó vàng, chó mèo, chó
lào. Những năm qua, vì các mục đích khác nhau để phục vụ nhu cầu bảo vệ an ninh
quốc phòng, người ta đã nhập các giống chó Berger từ Nga, Đức. Nhiều giống chó
được du nhập với mục đích làm cảnh, đi săn, bảo vệ, làm xiếc như Fox, Peking,
Cocker Spaniel, Rock weller…
2.2. Một số chỉ tiêu sinh lý trên chó (Ni dưỡng, chăm sóc chó và phịng trị bệnh
chó mèo, Nguyễn Phước Trung, 2002)
-Thân nhiệt bình thường của chó: 38,50C-390C.
-Chó non thân nhiệt 35,60C-36,50C lúc sơ sinh, sau 1 tuần tăng lên 37,80C.
-Tần số hơ hấp:
+Chó non 18-20 lần/phút.
+Chó trưởng thành 16-18 lần/phút.
+Chó già 14-16 lần/phút.
-Nhịp tim:
+Chó non 110-120 lần/phút.
+Chó trưởng thành 90-100/phút.


3

+Chó già 70-80/ phút.

-Tuổi trưởng thành sinh dục:
+Chó đực 8-10 tháng tuổi.
+Chó cái 6-15 tháng tuổi (tuỳ theo giống và cá thể).
-Chu kỳ lên giống: 2 lần/năm.
-Thời gian động dục trung bình 12-21 ngày.
-Thời gian phối giống có hiệu quả: ngày thứ 9 & 13 của chu kỳ động dục.
-Thời gian mang thai: 58-63 ngày.
-Số con trong một lứa đẻ: tùy từng giống chó, thơng thường là 3-15 con/lứa.
-Chó mẹ có độ tuổi từ 2-3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi sống tốt nhất.
-Tuổi cai sữa của chó con khoảng 8 tuần kể từ khi được sinh ra.
* Một số chỉ tiêu về hằng số sinh lý, sinh hóa máu trên chó
(Nguồn R.Moraillon và cộng sự)
Chỉ Tiêu

Trung Bình

Đơn Vị

Hồng cầu

5,5 - 8,5

Triệu / mm3

Hemoglobin

12 - 18

g%


Hematocrit

37 - 55

ml/100ml

Bạch Cầu

6 - 18

ngàn/mm3

Neutrophile

45 - 70

%

Lymphocyte

30 - 60

%

Monocyte

2-7

%


Eosinophil

2 - 10

%

Basophile

0-1

%

Calcium

0,4 - 12,2

mg/dl

Magnesium

1,8 - 2,5

mg/dl

Phosphore

4-8

mg/dl


Ure

0,2 - 0,5

g/l

Bách Phân Bạch Cầu


4

2.3. Phương pháp xác định tuổi trên chó
2.3.1. Nha thức của chó (Phan Quang Bá, 1998)
Răng sữa

Răng vĩnh viễn

2( Di = 3/3 – Dc = 1/1 – Dp = 3/3 ) = 28

2(I = 3/3 – C = 1/1 – P = 4/4 – M 2/3 ) = 42

Di: decidui incivisi(răng cửa sữa)

I: incivisi(răng hàm)

Dc: decidui canini(răng nanh sữa)

C: canini(răng nanh)

Dp: decidui praemolares(răng tiền hàm sữa)


M: Morales(răng hàm)

2.3.2. Sự mọc răng ở chó (trích dẫn Minh Huyền, 1997)
Có thể xem răng cửa để đốn tuổi trên chó. Răng cửa gồm: hai răng trung tâm, hai
răng giữa và hai răng gốc. Trên chó răng sữa khá nhỏ, vành răng chia làm 3 thùy khá
tách biệt cịn vành răng vĩnh viễn có ba thùy dính liền nhau hình hoa huệ. Chó mới
sinh chưa mở mắt, đơi khi đã có vài răng sữa. Từ ngày sinh đến ngày thứ 12-15 chó
con mở mắt. Từ tuần thứ 2-3 các răng cửa sữa, răng nanh sữa hàm trên mọc. Tuần thứ
tư tất cả các răng cửa sữa đều mọc hết. Hai tháng tuổi các răng cửa bắt đầu mòn. Đến
2,5 tháng răng sữa hàm dưới mòn. Từ 3 đến 3,5 tháng răng sữa kề hàm dưới mịn
bằng. Tháng thứ tư các răng ngồi hàm dưới mòn bằng. Trong thời kỳ này các răng
khác cũng mọc hết. Đến tháng thứ 5 và 6 các răng sữa đều được thay thế bằng các răng
vĩnh viễn. Tháng thứ 7 các răng vĩnh viễn mọc cao bằng nhau.
2.4. Phương pháp cầm cột chó để khám
2.4.1. Buộc mõm
Dùng một sợi dây mềm với một nút giữ chặt được đưa vào trong mõm chó, để nút cột
nằm trên mũi của chó. Đưa hai đầu dây xuống hàm dưới và cột thêm một nút đơn giản
ở phía dưới cằm chó, sau đó đưa hai đầu sợi dây lên cổ xuống phía sau tai rồi cột cố
định lại. Phương pháp này áp dụng cho chó hung dữ, khi khám và điều trị (Lê Văn
Thọ, 1998).
2.4.2. Banh miệng
Dùng một dụng cụ đặc biệt để banh miệng chó, khi cần để khám kiểm tra vùng xoang
miệng hay cho uống thuốc. Thơng thường chó kháng cự lại khi đưa dụng cụ vào miệng
chó, nên việc dùng thuốc an thần hay thuốc mê là cần thiết (Lê Văn Thọ, 1998).


5

2.4.3. Giữ chặt gáy

Thực hiện trong lúc khám và điều trị như đo nhiệt độ, nghe, sờ nắn, chích thuốc…
2.4.4. Vịng đeo cổ
Vịng được thực hiện bằng một tấm bìa cứng, hình nón, ở giữa làm thành một vịng
vừa cổ chó. Có dây buộc một vịng quanh chân trước và cố định hai đầu dây trên tấm
bìa, tác dụng ngăn ngừa khơng cho chó liếm vùng có vết thương sau phẫu thuật hay
vùng có bơi thuốc điều trị ngoại ký sinh trên cơ thể (Lê Văn Thọ, 1998).
2.4.5. Cách cầm cột chó trên bàn mổ
Tùy vào mục đích, u cầu và vị trí của ca phẫu thuật mà người ta có nhiều phương
pháp cầm cột khác nhau: nằm nghiêng, nằm ngửa hay nằm sấp (Lê Văn Thọ, 1998).
2.5. Các phương pháp chẩn đốn bệnh trên chó (Nguyễn Văn Phát, 1998)
Khi chẩn đoán bệnh thường kết hợp các phương pháp sau để xác định nguyên nhân
gây bệnh nằm có biện pháp điều trị và chăm sóc thích hợp nhất.
2.5.1. Đăng ký hỏi bệnh
-Ghi rõ tên thú, tên chủ, địa chỉ, giống, phái tính, trọng lượng, độ tuổi, thời gian xảy ra
bệnh cách đó bao lâu…
-Hỏi về nguồn gốc, điều kiện chăm sóc, ni dưỡng, các triệu chứng đã xảy ra trước
đó, các biện pháp và thuốc đã điều trị trước đó.
2.5.2. Chẩn đoán lâm sàng
-Khám chung.
-Kiểm tra than nhiệt và quan sát thể trạng thú.
-Khám niêm mạc.
-Khám hạch bạch huyết.
-Khám lông, da: kiểm tra độ đàn hồi da, quan sát đánh giá sự mất nước.
-Khám hệ tim mạch: nghe nhịp tim, đánh giá tiếng tim.
-Khám hệ hô hấp:
+Kiểm tra tần số hơ hấp, các thể thở của thú.
+Đánh giá tính chất âm của hô hấp.
+Sờ nắn vùng phổi xem phản ứng đau của thú.
+Quan sát đánh giá mũi, dịch mũi, gương mũi thú.



6

-Khám mắt, hệ cơ xương, hệ niệu dục và các phản xạ thần kinh để biết thêm về sức
khoẻ của thú.
-Khám hệ tiêu hóa:
+Khám miệng, răng lưỡi, nướu răng ở miệng, các rối loạn nhai, nuốt ói…
+Quan sát, sờ nắn vùng bụng xem các phản ứng đau của thú, xem thú có bị đầy hơi, ăn
khơng tiêu, báng nước hay táo nón khơng?
+Quan sát, sờ nắn vùng thực quản xem thú có phản ứng đau do sưng hay tắc thực quản
do ngoại vật.
+Kiểm tra màu sắc, tính chất đặc hay lỏng, mùi phân cũng như các tính chất khác của
chất nơn.
2.5.3. Chẩn đốn phi lâm sàng (Nguyễn Tất Tồn, 2001)
*Kiểm tra máu:
-Lập công thức hồng cầu, bạch cầu.
-Làm các phản ứng huyết thanh học, thường được áp dụng để chẩn đốn bệnh do
Leptospira.
-Kiểm tra một số chỉ tiêu sinh hóa máu như đường huyết, hematocrit, hemoglobin,
bilirubin, creatinine, urea, protein, phosphate kiềm…
*Kiểm tra nước tiểu: đo tỷ trọng, độ pH, màu sắc, xét nghiệm vi sinh, sự có mặt của
bạch cầu, đo bilirubin, urobilinugen, nitrite, glucose, urea…
*Kiểm tra phân:
-Kiểm tra các tính chất màu sắc, mùi, độ đặc lỏng của phân, xác định sự hiện diện của
máu, chất nhày, niêm mạc ruột…
-Kiểm tra trứng ký sinh trùng bằng phương pháp lắng gạn hay phù nổi.
2.5.4. Các chẩn đốn đặc biệt khác:
Ngồi ra trong một số trường hợp đặc biệt phải sử dụng các máy móc hay dụng cụ
chuyên dùng để hỗ trợ cho chẩn đoán lâm sang như:
-X-Quang xác định dị vật hay gãy xương…

-Siêu âm xem nội quang, chẩn đoán có thai…
-Sử dụng các loại kính, đèn soi (kiểm tra sự co giãn của đồng tử trong các ca ngộ độc
hay dùng để khám tai và miệng).


7

2.6. Các liệu pháp điều trị bệnh trên chó (Nguyễn Như Pho, 1995)
Sau khi chẩn đoán việc điều trị sẽ được thực hiện ngay, các liệu pháp điều trị thường
được sử dụng gồm:
2.6.1. Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Liệu pháp này có hiệu quả điều trị cao nhưng cần phải xác định đúng nguyên nhân gây
bệnh.
2.6.2. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh (Nguyễn Như Pho, 1995)
Từ khi mầm bệnh xâm nhập cơ thể cho đến khi gây bệnh, quá trình này xảy ra nhiều
giai đoạn. Việc điều trị theo cơ chế sinh bệnh là dùng biện pháp cắt đứt cơn bệnh ở
một khâu nào đó, nhằm ngăn chặn hậu quả kế tiếp xảy ra.
2.6.3. Điều trị theo triệu chứng
Liệu pháp này áp dụng trong điều trị, nhằm ngăn chặn các triệu chứng nghiêm trọng
có khả năng đe dọa đến mạng sống của thú bệnh.
2.6.4. Liệu pháp hổ trợ
Đây là liệu pháp hết sức quan trọng trong công tác điều trị bệnh, đặc biệt là bệnh do
virus gây ra nhằm nâng cao sức đề kháng và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp thú lướt
qua cơn bệnh. Thực hiện tốt liệu pháp này là đảm bảo chăm sóc tốt, giữ thú ở nơi ẩm
áp, thơng thống, cho ăn thức ăn dễ tiêu, đầy đủ chất dinh dưỡng, ngon miệng đồng
thời bổ sung thêm vitamin để tăng sức đề kháng chi thú bệnh. Theo Clarence M.Fraser
và cộng tác viên (1986) thì hầu hết các bệnh đều cần liệu pháp hỗ trợ. Trên thực tế để
điều trị một cách có hiệu quả các bệnh cần phải phối hợp nhiều liệu pháp cùng một
lúc.
2.7. Một số bệnh truyền nhiễm thường gặp trên chó

2.7.1. Bệnh Dại
Là bệnh truyền nhiễm chung cho người và thú (hầu hết các loài hữu nhũ) do
Rhadovirus hướng thần kinh; virus dại thuộc họ Rhadovirus, giống Lyssavirus.
* Triệu chứng
Thời gian ủ bệnh trung bình từ 15-60 ngày, có thể vài tháng đến vài năm. Người ta
chia làm hai thể bệnh là: dại điên cuồng và dại bại liệt.


8

- Dại điên cuồng: thú thay đổi thói quen thơng thường, biến loạn cảm giác và cơ
năng, biến đổi tiếng sủa, có biểu hiện kích động, tấn cơng vật lạ, liệt hàm dưới, liệt cơ
quản, hơ hấp khó khăn, suy nhược hoàn toàn và chết. Sự phát triển bệnh từ hai đến 4
ngày, nhưng thường từ 4 đến 7 ngày.
- Dại bại liệt: triệu chứng chủ yếu là bại liệt nhẹ, pha kích thích thì rất ngắn, đơi
khi khơng có. Bại liệt ở vùng cơ đầu và ót. Thú có biểu hiện khó nuốt, liệt tứ chi và
chết. Bệnh phát triển từ 1 đến 11 ngày.
* Chẩn đoán
-

Chẩn đoán lâm sàng thường khó và cho kết quả khơng chính xác.

-

Chẩn đốn phịng thí nghiệm bằng phản ứng miễn dịch huỳnh quang trực tiếp,

nuôi cấy trong môi trường tế bào, test ELISA, quan sát bệnh tích mơ học tìm thể Nergi
ở tế bào thần kinh.
-


Chẩn đoán phân biệt với các bệnh: Carré, Aujeszky, bệnh Tetanos, ngộ độc.

* Điều trị
Cho đến nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
* Phịng bệnh
Phịng bệnh bằng vaccin đối với tất cả chó từ 3 tháng tuổi trở lên. Mỗi năm tiêm
một lần bằng vaccin Rabisin.
Vệ sinh phịng bệnh: giết bỏ những thú bị chó dại cắn hay tiếp xúc với chó dại.
Đối với những thú có miễn dịch chống dại ngay tại thời điểm bị cắn và người ta có thể
kiểm sốt trực tiếp những thú này ở những thời điểm sau đó thì có thể tiêm nhắc lại và
lưu giữ thú (Trần Thanh Phong, 1996).
Đối với người bị chó dại cắn cần tiêm ngay huyết thanh kháng dại.
2.7.2. Bệnh Carré (Canine Distemper)
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Paramyxoviridae, giống Morbilivirus, gây
chết với tử số cao trên chó, đặc biệt là chó con.
* Triệu chứng (Trần Thanh Phong, 1996)
Thời gian ủ bệnh 3 đến 8 ngày.
- Trong thể cấp tính: thường biểu hiện bằng sốt hai pha, sốt cao xảy ra vào ngày
thứ 3 đến ngày thứ 6 sau khi cảm nhiễm và kéo dài trong 2 ngày, sau đó sốt giảm và


9

ngày sau xuất hiện pha sốt thứ hai kéo dài cho đến chết. Một vài chó có biểu hiện xáo
trộn hơ hấp, một số khác có biểu hiện xáo trộn tiêu hóa hoặc những biểu hiện viêm
não, nổi mụn mủ ở da.
- Trong thể bán cấp tính: những biểu hiện hơ hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng,
kéo dài hai ba tuần trước khi xuất hiện trên chó có sừng hóa gan bàn chân.
* Chẩn đốn
Việc chẩn đốn ln gặp khó khăn do triệu chứng ln biến đổi. Theo Trần Thanh

Phong (1996) chẩn đoán cần chú ý đến sáu triệu chứng sau:
-

Chảy nhiều chất tiết ở mắt và mũi (93% trường hợp).

-

Xáo trộn hô hấp cùng với ho (81% trường hợp).

-

Tiêu chảy máu tươi hay máu có màu chocolate (74% trường hợp).

-

Xáo trộn thần kinh (45% trường hợp).

-

Sừng hóa mõm và gan bàn chân (24% trường hợp).

-

Bệnh kéo dài hơn ba tuần (60% trường hợp).

Chẩn đoán phân biệt với các bệnh: viêm gan truyền nhiễm, bệnh do Parvovirus,
Leptospira, bệnh dại, viêm dạ dày ruột…
* Điều trị
Khơng có chữa trị chuyên biệt nào. Chăm sóc tốt và cẩn thận là căn bản nhất. Việc
điều trị chỉ nhằm giới hạn sự phát triển của vi trùng phụ nhiễm, cung cấp chất điện giải

và kiểm soát những triệu chứng thần kinh.
Bao gồm:
-

Dùng kháng huyết thanh homoserum nhưng phải điều trị sớm mới có hiệu quả.

Liều: 5ml/kg. Lặp lại 3-4 ngày sau đó.
-

Dùng kháng sinh để chống phụ nhiễm: ampicilline, norfloxacine, multibio:

1ml/10kg thể trọng, tiêm bắp, ngày tiêm một lần (có thể dùng dexamethasone tiêm
trực tiếp vào tĩnh mạch).
-

Truyền dịch lactate ringer: 50ml/kg thể trọng/24 giờ.

-

Bảo vệ niêm mạc dạ dày và ruột bằng vitamin K.

-

Chống ói, cầm tiêu chảy bằng altropyl và primperan.

-

Chống khó thở bằng eucalyptol: 1ml/5kg thể trọng.



10

-

Trợ sức bằng B.complex 1 ml/10kg thể trọng, vitamin C 1ml/5kg thể trọng.

* Phịng bệnh
Dùng vaccin phịng bệnh cho chó từ 6-8 tuần tuổi, tái chủng khoảng một tháng sau.
Cách ly chó khỏe với chó bệnh. Ngồi ra vấn đề vệ sinh môi trường tốt, điều kiện nuôi
dưỡng phù hợp sẽ giúp cho việc ngừa bệnh đạt hiệu quả hơn.
2.7.3. Bệnh do Parvovirus
Bệnh do Parvovirus là một bệnh truyền nhiễm gây ra viêm dạ dày–ruột cấp
tính ở chó. Triệu chứng phổ biến nhất là ói mửa, giai đoạn đầu tiêu chảy phân có màu
xám hoặc vàng, về sau có lẫn máu và có mùi hơi tanh, những trường hợp bệnh nặng có
máu tươi, bệnh thường xảy ra ở chó con 2-3 tháng tuổi và gây chết rất nhanh ở chó
con. Có khi bệnh kết hợp với kí sinh trùng hoặc bệnh Carré.
Phân biệt với bệnh Carré: ở bệnh Carré cũng có tiêu chảy, nhưng thường kèm
theo viêm phổi, có thể có những mụn mủ dưới bụng, sừng hóa gan bàn chân và có biểu
hiện rối loạn thần kinh vận động.
* Triệu chứng
-Thể đường ruột:
Thời gian nung bệnh 3-5 ngày, chó sốt nhẹ, bỏ ăn, ói, tiêu chảy, bệnh tiến triển rất
nhanh gây mất nước nghiêm trọng, thân nhiệt giảm khi chó kiệt sức.
Phân lỏng thối, lúc đầu có màu vàng hay xám sau đó có màu hồng hoặc đỏ tươi
tùy vào vị trí tổn thương ruột, trong phân có niêm mạc ruột mùi tanh rất đặc trưng.
Trên chó con cịn bú mất nước nhanh, suy nhược nặng, sốt cao, chết đột ngột trong
vài giờ.
Ngoài ra theo Trần Thanh Phong (1996) trên chó trưởng thành có thể thầm lặng
khơng biểu hiện triệu chứng, chỉ có thể phát hiện bệnh bằng test huyết thanh học.
-Thể viêm cơ tim:

Thường gặp trên chó 1-2 tháng tuổi, thú có biểu hiện thở khó, rên rỉ, kiệt sức, chó
có thể chết trong vài giờ.
* Chẩn đốn
Chẩn đoán dựa vào triệu chứng lâm sàng: sốt, viêm dạ dày ruột xuất huyết, tiêu
chảy phân xanh chết nhanh.


11

Chẩn đốn phịng thí nghiệm: số lượng bạch cầu giảm trong 4-6 ngày sau khi
nhiễm bệnh, chẩn đoán huyết thanh học và dùng test ELISA.
Chẩn đoán phân biệt với các bệnh: bệnh do Coronavirus, bệnh Carré…
* Điều trị
Do thú bị viêm dạ dày-ruột nặng, tiêu chảy nhiều và mất nước nhiều, vì thế phải cho
thú nhịn ăn hồn tồn trong 1-2 ngày và cấp dịch truyền để bù lượng nước đã bị mất.
Dùng dung dịch glucose 5% và lactate ringer để truyền vào tĩnh mạch với liều 50ml/kg
thể trọng/24 giờ. Nếu khơng cấp được bằng đường tĩnh mạch thì tiêm dưới da cho chó.
• Dùng kháng sinh để phịng những vi trùng thứ phát: ampicolistin, septotrim,
ampicoli-D, norfloxacine, multibio: 1ml/10kg thể trọng, tiêm bắp.
• Cầm máu bằng một trong những loại thuốc sau: adrenoxyl, dicynone, hoặc
transamin: 1 ống/ ngày.
• Kháng viêm với dexamethasone với liều 0,025-0,05/kg thể trọng/ngày.
• Chống ói mửa với thuốc atropin sulfate với liều 0,1mg/kg thể trọng, tiêm dưới
da hoặc primperan với liều 0,5mg/kg thể trọng/ngày.
• Chống loét niêm mạc dạ dày với phosphalugel hoặc smecta 1-2 gói/con/ngày.
• Trợ sức trợ lực bằng vitamin C, B.complex.
* Phòng ngừa: thời gian điều trị từ 5-7 ngày. Trong thời gian điều trị chỉ cho thú ăn
thức ăn lỏng dể tiêu hóa, đặc biệt trong thức ăn khơng nên có mỡ. Tiêm phòng bằng
vaccin đa giá.
2.7.4. Bệnh do Leptospira

Là bệnh truyền nhiễm chung giữa người và thú do Leptospira interrogan gây ra
* Triệu chứng
Thời gian nung bệnh 5-6 ngày thời kỳ đầu thú sốt cao, bỏ ăn.
- Thể thương hàn: thân nhiệt giảm, thú mất nước, viêm kết mạc mắt, xuất huyết
đỏ niêm mạc và da, ói mửa, phân sậm màu có máu, thú thở có mùi hơi do niêm mạc
miệng bị lở loét, chết trong 2-4 ngày.
- Thể hoàng đản: thú bị viêm kết mạc mắt, vàng da và niêm mạc, nước tiểu sậm
màu, thở khó, ăn ít, ói…giai đoạn cuối nhiệt độ tăng cao, tiêu chảy có máu. Thú chết
trong khoảng 5-8 ngày.


12

- Thể bán cấp tính và mãn tính: đa niệu, uống nhiều nước, ói và tiêu chảy. Sau
một thời gian chó hơn mê và chết do hội chứng urê huyết kết hợp với viêm gan, thận,
viêm cơ (Trần Thanh Phong, 1996).
* Chẩn đoán
- Dựa vào triệu chứng, chủ yếu là dấu hiệu vàng da và niêm mạc.
-Chẩn đốn phịng thí nghiệm: lấy bệnh phẩm là máu hoặc nước tiểu xem dưới
kính hiển vi nền đen.
-Xét nghiệm máu, xét nghiệm bằng phản ứng MAT (Miroscopi Agglutination
Test), ELISA.
-Chẩn đoán phân biệt với các bệnh: viêm gan truyền nhiễm, trúng độc do
aflatoxin (thể hoàng đản), bệnh do Parvovirus, Carré (thể thương hàn).
* Điều trị
- Shotapen L.A: liều lượng 1ml/10kg thể trọng, tiêm bắp. Tiêm lặp lại sau 72 giờ.
- Truyền dịch và bổ sung vitamin C, B-complex.
- Trong trường hợp có loét ở miệng, có thể dùng các chất sát trùng như thuốc tím,
blue methylen.
2.7.5. Bệnh viêm gan truyền nhiễm

Là bệnh truyền nhiễm do virus gây ra, lây lan rất mạnh chủ yếu là ở chó con.
Bệnh chỉ xảy ra trên chó do Adenovirus type 1 gây ra.
* Triệu chứng
Thời gian nung bệnh 2-10 ngày gồm 3 thể:
- Q cấp tính: chó non thường chết mà khơng có triệu chứng hoặc chỉ có triệu
chứng 3-4 giờ trước khi chết.
- Cấp tính: chó bệnh có thể bị chết, sốt, suy yếu, giảm ngon miệng, ói mửa, khát
nước, tiêu chảy vấy máu, xuất huyết điểm ở lợi, niêm mạc nhợt nhạt, đôi khi vàng nhẹ.
Viêm hạch amydale, viêm hầu họng, đau vùng bụng. Nhiễm trùng mắt, đục giác mạc.
- Mãn tính: viêm gan mãn tính, viêm gan sợi huyết.
* Chẩn đoán
- Dựa vào các triệu chứng lâm sàng.


13

- Chẩn đốn phịng thí nghiệm: tìm kháng ngun bằng phản ứng miễn dịch
huỳnh quang, tìm kháng thể bằng phản ứng ELISA, HI, trung hịa.
- Chẩn đốn phân biệt với các bệnh: Leptospira, Carré.
* Điều trị
- Dùng kháng sinh tetracycline.
- Truyền dịch lactate ringer và glucose 5%.
- Cung cấp vitamin nhóm B để tạo máu.
- Việc truyền máu là cần thiết đối với những chó bị bệnh nặng.
- Việc chữa trị đục giác mạc thường khơng có hiệu quả.
2.7.6. Bệnh giun tim
Bệnh do Dirofilaria immitis gây ra, ký sinh ở động mạch phổi, động mạch chủ
và tim của chó.
Để gây bệnh, cần có vật chủ trung gian là muỗi, ve và bọ chét. Muỗi hút máu
hút cả ấu trùng (Microfilaria) vào ống Malpigi, sau 10 ngày trở thành ấu trùng cảm

nhiễm (L3), sau đó chuyển lên vịi của muỗi và khi hút máu con khác, ấu trùng sẽ vào
theo và chuyển về tim, động mạch phổi sau 85-120 ngày, sau đó phát triển thành giun
trưởng thành mất 8-9 tháng. Giun có thể sống trong cơ thể chó 3-5 năm (Lương Văn
Huấn và Lê Hữu Khương, 1997).
* Triệu chứng
Khi nhiễm nặng chó khó thở, kiệt sức, thiếu máu, viêm thận, viêm bàng quang,
nước tiểu có máu. Phù thủng và rối loạn hoạt động của tim.
* Chẩn đoán
- Chẩn đoán lâm sàng: chủ yếu dựa vào độ tuổi (chưa gây bệnh ở chó nhỏ hơn 8
tháng tuổi) và triệu chứng lâm sàng kết hợp với lấy máu tươi soi tìm ấu trùng.
- Chẩn đốn phịng thí nghiệm: xét nghiệm máu tìm ấu trùng theo phương pháp
tập trung, Witness HW, X-quang, ELISA.
* Điều trị
Theo Nguyễn Như Pho (2005), cho chó uống aspirin 10mg/kg P/ngày, liên tục
trong 10 ngày để chống tắc mạch. Sau đó cho uống levamisol 25-30mg/kg P/ngày,
uống liên tục trong 10-20 ngày.


14

Trị ấu trùng cảm nhiễm dùng ivermectin 0,05 mg/kg P (theo Nguyễn Văn Biện,
2001).
2.7.7.Bệnh do Ký Sinh Trùng
2.7.7.1. Bệnh Ngoài da do Demodex Canis
Thuộc họ Demodicidae, Demodex ký sinh ở tuyến nhờn bao lơng của chó. Việc truyền
lây bệnh qua tiếp xúc.
* Triệu chứng
Trên chó thường thấy những đám loang lổ nhỏ khơng mọc lơng như xung quanh mắt
hay tồn bộ cơ thể. Dạng cục bộ tổn thương phân bố từng vùng nhỏ trên mặt, chân
trước hay cả hai mắt, tổn thương cục bộ là trạng thái nhẹ thường không phát triển

thành dạng viêm mủ kế phát. Dạng tổn thương toàn thân với biểu hiện da đỏ với nhiều
dịch rỉ máu và huyết thanh.
* Phòng trị
Theo Lương Văn Huấn và Lê Hữu Khương (1997), dạng tồn thân điều trị ít kết quả.
Dùng kháng sinh nếu ở chó có viêm nhiễm kế phát. Thoa amitraz, rotonone, benzyn,
benzoate. Ivermectin tiêm dưới da. Theo Richard G.Harvey và Patric J.Mc Keeger,
1998, khi điều trị dứt bệnh một vài chó có thể tái nhiễm, nên tiếp tục liệu trình điều trị
bằng ivermectin cho đến khi cạo da xem tươi trên kính có kết quả âm tính. Khi đó nên
duy trì ivermectin điều trị với liều 0,6mg/kg, uống 3 tuần một lần, chó sẽ khơng tái
phát bệnh.
2.7.7.2. Bệnh do Sarcoptex
Do ký sinh trùng trên da, rất ngứa và lây lan gây ra bởi Sarcoptex scabies var canis.
* Triệu chứng
Thường thấy vết thương ở ngực, bụng, các chi. Tai và cùi chỏ ở chó thường bị phổ
biến nhất, đây là nơi có thể cạo để chẩn đốn. Bệnh tiến triển nhanh lan ra khắp cơ thể,
ta có thể thấy các nốt đỏ như đầu kim, nốt sần và các vẩy vàng. Khi số lượng ký sinh
trùng nhiễm cịn ít thú sẽ ít cảm thấy ngứa. Sau 2-3 tuần triệu chứng ngứa sẽ tăng lên
do phản ứng quá mẫn với Sarcoptex và nặng thêm do thú gãi nhanh chóng tạo ra các
vết trầy xước làm cho thú hết sức khó chịu.


×