Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC CẢI TIẾN DINH DƯỠNG VÀ TIỂU KHÍ HẬU CHUỒNG NUÔI ĐỐI VỚI NĂNG SUẤT CỦA ĐÀN BÒ ĐANG CHO SỮA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÒ SỮA ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.08 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC CẢI TIẾN DINH
DƯỠNG VÀ TIỂU KHÍ HẬU CHUỒNG NI ĐỐI VỚI
NĂNG SUẤT CỦA ĐÀN BỊ ĐANG CHO SỮA TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN BỊ SỮA ĐỒNG NAI

Ngành
Lớp
Khóa
Sinh viên thực hiện

-2007-

: Thú Y
: Thú Y 28
: 2002 - 2007
: Nguyễn Kim Dũng


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC CẢI TIẾN DINH


DƯỠNG VÀ TIỂU KHÍ HẬU CHUỒNG NI ĐỐI VỚI
NĂNG SUẤT CỦA ĐÀN BỊ ĐANG CHO SỮA TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN BỊ SỮA ĐỒNG NAI

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Châu Châu Hoàng
BSTY. Lê Thị Thu Hà

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Kim Dũng

-2007-


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: NGUYỄN KIM DŨNG
Tên luận văn: “Khảo sát ảnh hưởng của việc cải tiến dinh dưỡng và tiểu khí
hậu chuồng ni đối với năng suất của đàn bị đang cho sữa tại Cơng ty cổ phần
Bị sữa Đồng Nai”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày…….…..
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Châu Châu Hoàng

iii


LỜI CẢM ƠN
Thành kính dâng ơn! Cha mẹ đã sinh thành, ni dưỡng, chăm sóc cho con

khơn lớn và là chỗ dựa vững chắc của con trong những năm tháng cắp sách đến
trường để con có được ngày hơm nay.
Tạc dạ ghi ơn Thạc sĩ Châu Châu Hoàng và Bác sĩ Thú y Lê Thị Thu Hà đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm q báu trong
suốt thời gian qua để tơi hồn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn! Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nơng Lâm Tp. Hồ Chí
Minh, Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y, Bộ Môn Chăn Ni Chun
Khoa, cùng tồn thể q thầy cơ Khoa Chăn Nuôi – Thú Y đã tạo điều kiện học
tập và truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chân thành cảm ơn! Ban Giám Đốc Cơng ty Cổ phần Bị sữa Đồng Nai, các
anh chị em công nhân đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian thực tập.

Nguyễn Kim Dũng

iv


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề..................................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu..................................................................................................2
1.2.1 Mục đích ...........................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu .............................................................................................................2
PHẦN II. TỔNG QUAN ...............................................................................................3
2.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BỊ SỮA ĐỒNG NAI..................................3
2.1.1 Q trình hình thành .........................................................................................3
2.1.2 Các hoạt động của Công ty ...............................................................................3
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty ..............................................................................3

2.1.4 Tổ chức sản xuất và cơ cấu đàn bị ...................................................................4
2.1.4.1 Diện tích đất sử dụng.............................................................................4
2.1.4.2 Cơ cấu đàn bò ........................................................................................5
2.1.4.3 Chuồng trại ............................................................................................6
2.1.5 Phương pháp chăm sóc, ni dưỡng.................................................................6
2.1.5.1 Thức ăn ..................................................................................................6
2.1.5.2 Cách thức cho ăn ...................................................................................6
2.1.5.3 Vệ sinh ...................................................................................................8
2.1.5.4 Công tác thú y........................................................................................8
2.1.5.5 Khai thác và tiêu thụ sữa .......................................................................9
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................9
2.2.1 Sơ lược một số giống bò sữa.............................................................................9
2.2.1.1 Bò Holstein Friesian (HF) .....................................................................9
2.2.1.2 Bò Hà Lan F1 (1/2 máu HF)................................................................10
2.2.1.3 Bò Hà Lan F2 (3/4 máu HF)................................................................10
2.2.1.4 Bò Hà Lan F3 (7/8 máu HF)................................................................11
2.2.1.5 Bò Hà Lan F4 (15/16 máu HF)............................................................11
2.2.2 Thức ăn trong chăn ni bị sữa......................................................................11

v


2.2.2.1 Thức ăn thô ..........................................................................................11
2.2.2.2 Thức ăn tinh.........................................................................................12
2.2.2.3 Thức ăn bổ sung...................................................................................12
2.2.3 Một số phương thức cho ăn ............................................................................13
2.2.3.1 Cho ăn tách riêng từng loại thực liệu ..................................................13
2.2.3.2 Cho ăn theo khẩu phần phối trộn hỗn hợp tổng số (TMR) ......................13
2.2.4 Nhu cầu dinh dưỡng của bò sữa......................................................................15
2.2.5 Xây dựng khẩu phần ăn cho bò sữa ................................................................17

2.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng và thành phần của sữa .........................17
2.2.6.1 Giống ...................................................................................................17
2.2.6.2 Dinh dưỡng ..........................................................................................17
2.2.6.3 Tuổi, tầm vóc và tình trạng cơ thể lúc sanh.........................................18
2.2.6.4 Giai đoạn trong chu kỳ sữa, sự mang thai ...........................................18
2.2.6.5 Độ dài của thời kỳ cạn sữa ..................................................................18
2.2.6.6 Sự động dục .........................................................................................19
2.2.6.7 Kỹ thuật vắt sữa và yếu tố quản lý ......................................................19
2.2.6.8 Sự tách bê ............................................................................................19
2.2.6.9 Nhiệt độ môi trường ............................................................................19
2.2.6.10 Bệnh tật..............................................................................................19
2.2.6.11 Thuốc .................................................................................................20
2.2.6.12 Việc xử lý sữa....................................................................................20
2.2.7 Ảnh hưởng của stress nhiệt lên sinh sản và năng suất sữa .............................20
PHẦN III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM................................21
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện..............................................................................21
3.2 Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................................21
3.2.1 Dụng cụ khảo sát.............................................................................................21
3.2.2 Bị thí nghiệm..................................................................................................21
3.2.3 Bố trí thí nghiệm .............................................................................................21
3.2.4 Thức ăn thí nghiệm .........................................................................................22
3.2.4.1 Thức ăn thực tế tại công ty ..................................................................23

vi


3.2.4.2 Thức ăn TMR ......................................................................................23
3.2.5 Tiểu khí hậu chuồng ni ...............................................................................24
3.2.5.1 Tiểu khí hậu chuồng ni hiện hữu tại Cơng ty ..................................24
3.2.5.2 Cải tiến tiểu khí hậu chuồng ni thí nghiệm......................................24

3.3 Các chỉ tiêu khảo sát................................................................................................25
3.3.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng ni bị thí nghiệm...............................................25
3.3.2 Chỉ tiêu về năng suất sữa ................................................................................25
3.3.2.1 Sản lượng sữa bình quân/ngày.............................................................25
3.3.2.2 Sản lượng sữa bình qn tồn kỳ ........................................................25
3.3.3 Một số chỉ tiêu về phẩm chất sữa....................................................................26
3.3.4 Tiêu tốn vật chất khô/kg sữa...........................................................................26
3.3.5 Sự thay đổi trọng lượng của bò suốt thời gian thí nghiệm .............................26
3.3.6 Tình hình bệnh ................................................................................................27
3.3.6.1 Tỷ lệ bệnh ............................................................................................27
3.3.6.2 Tỷ lệ bệnh về tiêu hóa..........................................................................27
3.3.7 Chi phí cho sản xuất 1 kg sữa .........................................................................27
3.4 Xử lý số liệu ............................................................................................................27
PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................28
4.1 Nhiệt độ chuồng ni bị thí nghiệm .......................................................................28
4.2 Ẩm độ chuồng ni bị thí nghiệm ..........................................................................29
4.3 Năng suất sữa...........................................................................................................30
4.3.1 Sản lượng sữa bình qn/ngày........................................................................30
4.3.2 Sản lượng sữa bình qn tồn kỳ....................................................................33
4.4 Một số chỉ tiêu về phẩm chất sữa ............................................................................35
4.4.1 Tỷ lệ béo sữa ...................................................................................................35
4.4.2 Tỷ lệ protein sữa .............................................................................................37
4.4.3 Tỷ lệ vật chất khô không béo trong sữa..........................................................38
4.4.4 Tỷ trọng sữa ....................................................................................................40
4.5 Tiêu tốn vật chất khô/kg sữa ...................................................................................42
4.6 Sự thay đổi trọng lượng suốt thời gian thí nghiệm..................................................44

vii



4.7 Tỷ lệ bệnh ................................................................................................................46
4.8 Chi phí cho sản xuất 1 kg sữa..................................................................................46
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................49
5.1 Kết luận....................................................................................................................49
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51
PHỤ LỤC .....................................................................................................................53

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn bị cơng ty......................................................................................5
Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho đàn bò năm 2007 .........................................................7
Bảng 2.3a Nhu cầu vật chất khơ của bị sữa..................................................................16
Bảng 2.3b Nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì ..................................................................16
Bảng 2.3c Nhu cầu duy trì và phát triển thai ở hai tháng chửa cuối của bò cạn sữa.....16
Bảng 2.3d Nhu cầu dinh dưỡng cho sản xuất 1 kg sữa với tỷ lệ mỡ sữa khác nhau.....16
Bảng 2.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi đến năng suất, chất lượng sữa
và tình trạng sinh sản của bị Holstein Friesian .....................................................20
Bảng 3.1 Đặc điểm đàn bị ở các lơ thí nghiệm.............................................................21
Bảng 3.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm...................................................................................22
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng của các thực liệu thí nghiệm ...................................22
Bảng 3.4 Khẩu phần thức ăn thực tế tại công ty ...........................................................23
Bảng 3.5 Khẩu phần TMR thí nghiệm ..........................................................................23
Bảng 3.6 Tỷ lệ % sản lượng sữa từng tháng so với tổng sản lượng sữa cả chu kỳ của 3
nhóm giống bị........................................................................................................26
Bảng 4.1 Nhiệt độ chuồng ni bị thí nghiệm..............................................................28
Bảng 4.2 Ẩm độ chuồng ni bị thí nghiệm ................................................................29

Bảng 4.3 Sản lượng sữa bình qn/ngày trong thời gian thí nghiệm ở các lơ ..............31
Bảng 4.4 Sản lượng sữa bình qn tồn kỳ ở các lơ thí nghiệm ...................................33
Bảng 4.5 Tỷ lệ béo sữa ở các lơ thí nghiệm ..................................................................35
Bảng 4.6 Tỷ lệ protein sữa ở các lơ thí nghiệm.............................................................37
Bảng 4.7 Tỷ lệ chất khơ khơng béo trong sữa ở các lơ thí nghiệm ...............................39
Bảng 4.8 Tỷ trọng sữa ở các lơ thí nghiệm ...................................................................40
Bảng 4.9 Tiêu tốn vật chất khô/kg sữa ở các lơ thí nghiệm ..........................................42
Bảng 4.10 Sự thay đổi trọng lượng đàn bị suốt thời gian thí nghiệm ..........................44
Bảng 4.11a Chi phí thức ăn và chi phí điện sử dụng được so sánh giữa các lô sử dụng
thức ăn TMR và các lô sử dụng thức ăn thực tế của trại .......................................46
Bảng 4.11b Chi phí thức ăn và chi phí điện sử dụng được so sánh giữa các lô cải tiến
tiểu khí hậu và các lơ khơng CTTKH ....................................................................47
Bảng 4.11c Chi phí thức ăn và cải tiến tiểu khí hậu ở các lơ thí nghiệm......................47

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 3.1 Các thực liệu trộn thức ăn TMR.....................................................................24
Hình 3.3 Nhiệt - Ẩm kế điện tử .....................................................................................25
Biểu đồ 4.1 Nhiệt độ chuồng ni bị thí nghiệm .........................................................28
Biểu đồ 4.2 Ẩm độ chuồng ni bị thí nghiệm ............................................................29
Biểu đồ 4.3 Sản lượng sữa bình qn/ngày ở các lơ thí nghiệm ...................................31
Biểu đồ 4.4 Sản lượng sữa bình qn tồn kỳ ở các lơ thí nghiệm ...............................33
Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ béo sữa ở các lô thí nghiệm ..............................................................36
Biểu đồ 4.6 Tỷ lệ protein sữa ở các lơ thí nghiệm.........................................................37
Biểu đồ 4.7 Tỷ lệ vật chất khơ khơng béo trong sữa ở các lơ thí nghiệm .....................39
Biểu đồ 4.8 Tỷ trọng sữa ở các lơ thí nghiệm ...............................................................41
Biểu đồ 4.9 Tiêu tốn vật chất khô/kg sữa ở các lơ thí nghiệm ......................................42

Biểu đồ 4.10 Sự thay đổi trọng lượng đàn bị suốt thời gian thí nghiệm ......................45

x


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

: Số thứ tự

TMR

: Total Mixed Ration

KP

: Khẩu phần

KPTT

: Khẩu phần thực tế

CTTKH

: Cải tiến tiểu khí hậu

TN

: Thí nghiệm


ĐC

: Đối chứng

HF

: Holstein Friesian

HL

: Hà Lan

ME

: Năng lượng trao đổi

NPN

: Non Protein Nitrogen

NRC

: National Research Council

TSTK

: Tham số thống kê

SD (Standard Deviation)


: Độ lệch tiêu chuẩn

CV (Coefficient)

: Hệ số biến động

P

: Xác suất thống kê

VCK

: Vật chất khơ

KTS

: Khống tổng số

CP (Crude Protein)

: Đạm thơ

SCB

: Số ca bệnh

ctv

: Cộng tác viên


xi


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Khảo sát ảnh hưởng của việc cải tiến dinh dưỡng và tiểu khí hậu
chuồng ni đối với năng suất của đàn bò đang cho sữa tại Cơng ty cổ phần Bị
sữa Đồng Nai” được thực hiện từ 22/01/2007 đến 22/05/2007.
Qua khảo sát 36 con bò sữa lai đang cho sữa có từ 7/8 máu HF trở lên được
phân thành 4 lô, mỗi lô gồm 9 con bị, chúng tơi đã có kết quả như sau:
Khi áp dụng quy trình cải tiến tiểu khí hậu chuồng ni đối với các lơ thí
nghiệm trên đàn bị sữa lai có tỷ lệ máu HF trên 87,5% cho thấy:
Ở các lơ cải tiến tiểu khí hậu, nhiệt độ bình quân giảm khoảng 10C trong khi ẩm
độ tăng lên không đáng kể so với các lô không cải tiến.
- Trong thời gian thí nghiệm sản lượng sữa bình qn/ngày tăng 3,86% nhưng
sản lượng sữa bình qn tồn kỳ tăng rất ít (1%).
- Các chỉ tiêu về phẩm chất sữa vẫn ở mức bình thường.
- Tiêu tốn vck/kg sữa ở các lơ cải tiến tiểu khí hậu là 1,17 kg khác biệt khơng
có ý nghĩa so với các lơ khơng cải tiến tiểu khí hậu là 1,18 kg.
- Chi phí cho sản xuất 1 kg sữa ở các lô cải tiến tiểu khí hậu là 1.928 đồng
chênh lệnh khơng đáng kể so với lơ khơng cải tiến tiểu khí hậu là 1.914 đồng.
Khi sử dụng khẩu phần tổng hợp TMR đối với các lơ thí nghiệm trên đàn bị
sữa lai có tỷ lệ máu HF trên 87,5% cho thấy:
- Làm tăng đáng kể sản lượng sữa bình quân/ngày trong thời gian thí nghiệm là
17,47%.
- Làm tăng sản lượng sữa bình qn toàn kỳ là 14,69%.
- Các chỉ tiêu về phẩm chất sữa vẫn ở mức bình thường.
- Tiêu tốn vck/kg sữa là 1,02 kg giảm đi nhiều so với khẩu phần thực tế là 1,33 kg.
- Sự thay đổi trọng lượng của đàn bị trong suốt q trình thí nghiệm khơng có
sự chênh lệch đáng kể so với khẩu phần thực tế.

- Làm giảm 29,5% chi phí cho sản xuất 1 kg sữa.

xii


1

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học công nghệ và sự phát triển của xã hội,
mức sống của con người ngày càng được nâng cao. Nhu cầu dinh dưỡng của người
dân được cải thiện rất nhiều, thực phẩm cho người đòi hỏi đảm bảo cả về số lượng lẫn
chất lượng. Và sữa là nhu cầu không thể thiếu trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày của
mỗi gia đình, đặc biệt là sữa tươi. Vì vậy, sản xuất sữa tươi đủ số lượng và đảm bảo
chất lượng là vấn đề đáng quan tâm khơng những của người chăn ni mà cịn của
tồn xã hội. Tuy nhiên, ở nước ta, ngành công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa còn phụ thuộc rất nhiều vào nguồn sữa bột nhập từ nước ngoài. Do đó, phát triển
chăn ni bị sữa theo hướng sản xuất hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của người tiêu dùng, thay thế dần nguồn sữa bột ngoại nhập góp phần cho sự phát triển
chung cua đất nước là một trong những chủ trương quan trọng.
Với chủ trương ấy, những năm gần đây ngành chăn ni bị sữa đã có những
bước phát triển đáng kể như: quy mô sản xuất được mở rộng, con giống được cải tiến,
chuồng trại đúng quy cách… Tuy nhiên, vấn đề chế độ dinh dưỡng hợp lý cho quy
trình chăn ni bị sữa hiện vẫn đang là bài toán đối với nhiều nhà chăn ni bị sữa để
có thể đạt hiệu quả cao trong sản xuất. Mặt khác, Việt Nam vào những tháng nắng
nóng, nhiệt độ ẩm độ cao (trung bình là 270C và ẩm độ 80%) là trở ngại lớn đối với bò
sữa. Trong khi đàn bò sữa được tiếp tục tăng máu HF và gần đây chúng ta nhập nội
hàng nghìn bị sữa HF thuần, nhưng vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của
stress nhiệt đối với bò sữa. Vì thế, việc tìm hiểu, đánh giá ảnh hưởng của khẩu phần
dinh dưỡng cũng như tìm hiểu và thử nghiệm các phương pháp cải tiến tiểu khí hậu

chuồng ni để tối ưu hóa khả năng sản xuất của bị sữa trong nước là một vấn đề lớn
hiện nay được nhiều nhà khoa học Việt Nam quan tâm.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự phân công của bộ môn Chăn nuôi chuyên
khoa Khoa Chăn nuôi Thú y Trường Đại học Nơng Lâm Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự
hướng dẫn của Th.S Châu Châu Hoàng và sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc Công ty Cổ


2

phần Bị sữa Đồng Nai chúng tơi tiến hành đề tài: “KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA
VIỆC CẢI TIẾN KHẨU PHẦN DINH DƯỠNG VÀ TIỂU KHÍ HẬU CHUỒNG
NI ĐỐI VỚI NĂNG SUẤT CỦA ĐÀN BỊ ĐANG CHO SỮA TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN BỊ SỮA ĐỒNG NAI”.
1.2 Mục đích và u cầu
1.2.1 Mục đích
Xây dựng khẩu phần thức ăn và cải tiến tiểu khí hậu phù hợp với đàn bị sữa có
tỷ lệ máu HF cao trên 87,5% nhằm mang lại năng suất cao.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát năng suất và phẩm chất sữa của đàn bị sữa có tỉ lệ máu HF trên 87,5%
qua việc cải tiến khẩu phần dinh dưỡng (TMR) và tiểu khí hậu chuồng ni trong thời
gian thực tập.


3

PHẦN II. TỔNG QUAN
2.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BỊ SỮA ĐỒNG NAI
2.1.1 Q trình hình thành
- Cơng ty cổ phần Bò sữa Đồng Nai là một doanh nghiệp nhà nước, tọa lạc tại
Km 14 – Quốc lộ 51 về hướng Vũng Tàu thuộc địa bàn xã Tam Phước – huyện Long

Thành – tỉnh Đồng Nai. Được thành lập vào tháng 04 năm 1977 với tên gọi là Trại Bò
sữa An Phước, tháng 09 năm 1985 đổi tên thành Xí nghiệp Bị sữa An Phước, đến
tháng 01 năm 2006 chính thức đổi tên thành Cơng ty cổ phần Bị sữa Đồng Nai – trực
thuộc tổng Cơng ty Cơng nghiệp Thực phẩm Đồng Nai.
2.1.2 Các hoạt động của Công ty
Hiện nay các hoạt động chính của Cơng ty bao gồm các mảng sau:
- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu con giống bò sữa, bò thịt và các loại gia
súc khác, các loại nông sản thực phẩm, thức ăn gia súc, các loại cỏ và cây trồng.
- Chuyển giao tiến bộ khoa học kĩ thuật trong chăn ni bị sữa đến các vùng
phụ cận.
- Sản xuất, thu mua, chế biến, kinh doanh sữa tươi và các sản phẩm từ sữa.
- Kinh doanh thuốc, vật tư thú y và dịch vụ kỹ thuật về chăn nuôi gia súc.
- Sản xuất kinh doanh phân hữu cơ vi sinh.
- Kinh doanh dịch vụ khu vui chơi giải trí, nhà hàng, khách sạn, siêu thị… liên
doanh, liên kết, đầu tư phát triển các hoạt động sản suất kinh doanh và các dịch vụ
ngành nghề kinh doanh khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty
a. Nhân sự bộ phận văn phòng
- Hội đồng quản trị:

05 người

- Giám đốc:

01 người

- Phó giám đốc:

01 người


- Phịng kế hoạch – kinh doanh:

02 người

- Phịng tổ chức – hành chính:

04 người


4

- Phịng kế tốn:

04 người

- Phịng kỹ thuật:

04 người

- Phân xưởng chế biến:

07 người

- Bộ phận thu mua sữa:

06 người

- Đội bảo vệ:

05 người


b. Nhân sự chế biến đội chăn ni: 40 người
- Đội trưởng:

01 người

- Đội phó phụ trách Kỹ thuật và Thống kê:

02 người

- Thú y viên (trực thuộc phòng kỹ thuật):

04 người

- Tổ vắt sữa (2 trại):

15 người

- Tổ ni bê:

03 người

- Tổ ni bị Lai Sind và tổng hợp:

04 người

- Tổ cắt cỏ và chăm sóc đồng cỏ:

08 người


- Tổ chế biến phân hữu cơ:

03 người

2.1.4 Tổ chức sản xuất và cơ cấu đàn bò
2.1.4.1 Diện tích đất sử dụng
- Diện tích: đất do Cơng ty quản lý gồm 367 ha thuộc loại đất xám bạc màu
nghèo dinh dưỡng. Trong đó, diện tích đất trồng cỏ 50 ha bao gồm các loại cỏ chủ yếu
như cỏ voi, cỏ sả lá lớn, cỏ sả lá nhỏ và cỏ Stylosanthes, 70 ha dùng làm đồng cỏ chăn
thả và hàng cây phân lơ, một phần diện tích đất khác sử dụng cho xây dựng cơ bản như
văn phịng Cơng ty, nhà xưởng, chuồng trại chăn ni, cịn lại 120 ha giao khốn cho
cán bộ cơng nhân viên làm trang trại theo Nghị định 01/CP của Chính phủ nhằm tạo
nguồn ngun liệu cho Cơng ty.
- Khí hậu: huyện Long Thành nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận
xích đạo với những đặc trưng chính như nắng nhiều (trung bình khoảng 2600 – 2700
giờ/năm), lượng mưa khá (trung bình 1800 – 2000 mm/năm) nhưng phân hóa rõ rệt
theo mùa, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến
tháng 4.
- Nguồn nước sử dụng: là nguồn nước ngầm và các giếng khoan có độ sâu từ 35
đến 75 m.


5

2.1.4.2 Cơ cấu đàn bị
Là một doanh nghiêp chăn ni và kinh doanh con giống bò sữa, sữa tươi và
một số sản phẩm chế biến từ sữa, công ty luôn bám sát tình hình thị trường và có kế
hoạch chu chuyển đàn bò hợp lý trong từng giai đoạn. Cơ cấu đàn bị tại Cơng ty tính
đến thời điểm ngày 25/04/07 được trình bày qua bảng 2.1
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn bị cơng ty (con)

Loại đàn

Đầu
con

Nhóm giống
F1

F2

F3

F4

F5

F6

5/8

HL

2

3

3

0 – 4 tháng


29

6

11

9

3

5 - 8 tháng

29

9

6

11

3

9 – 12 tháng

32

11

18


1

2

Tơ lỡ

189

14

47

56

48

16

Cạn sữa

133

41

45

33

11


1

1

1

Vắt sữa

129

32

39

38

10

1

7

2

2

1

Sind


Đực thịt 0-4 tháng

9

Cái thịt 0-4 tháng

4

Đực thịt 5-8 tháng

1

1

Cái thịt 5-8 tháng

4

4

Đực thịt 9-12 tháng

4

4

Cái thịt 9-12 tháng

2


1

Tơ lỡ thịt

18

5

Cái thịt tơ

5

5

Đực giống

1

Đực kéo

4

4

Sind tơ

2

2


Cái sinh sản Sind

20

20

Cộng

615

6

2

2

1
6

1

2

2

2

1

102


166

165

91

28

2

11

8

42


6

2.1.4.3 Chuồng trại
Hệ thống chuồng trại của Công ty được chia thành 2 khu vực:
- Trại cũ được xây dựng vào năm 1980 theo kiểu chuồng của CuBa, bao gồm 7
dãy chuồng xây một mái, kết cấu nền bê tông, khung gỗ, cao ráo, thống mát, có rảnh
thốt nước ở giữa 2 dãy, chuồng có bố trí hệ thống quạt mát và phun sương.
- Trại mới được xây dựng năm 2003 với kiểu chuồng khá hiện đại, phù hợp với
chăn ni bị sữa. Nền chuồng cao ráo, thống mát, hai mái lệch có khoảng hở để
thơng khí, kết cấu nền bê tơng, cột sắt, trụ bê tơng, mái tole, có sân chơi riêng.
Trại mới bao gồm 2 chuồng, mỗi chuồng chia làm hai dãy và mỗi dãy được chia
làm nhiều ô riêng biệt để thuận tiện cho việc chăm sóc, ni dưỡng các nhóm bị

khác nhau.
+ Chuồng 1: dành ni bị vắt sữa, bị cạn sữa.
+ Chuồng 2: dành ni bê, tơ lỡ, ni bị thịt và bị cạn sữa.
2.1.5 Phương pháp chăm sóc, ni dưỡng
2.1.5.1 Thức ăn
- Thức ăn thô: thức ăn chủ yếu là cỏ được cho ăn tự do. Giống cỏ chủ yếu là cỏ
sả lá lớn, cỏ sả lá nhỏ, cỏ Stylosanthes để cải thiện chất lượng thức ăn thơ xanh cho
đàn bị nhất là vào mùa khô. Mùa nắng thiếu cỏ xanh nên phải cho ăn bổ sung thêm
rơm khô cho ăn dưới dạng ủ urea trong thời gian một tháng. Bên cạnh đó cịn có cỏ ủ
chua được dự trữ thường xuyên để bổ sung vào khẩu phần.
- Thức ăn tinh: chủ yếu là cám hỗn hợp và hèm bia.
- Thức ăn bổ sung: chiếm một lượng nhỏ nhưng lại hết sức quan trọng và không
thể thiếu trong khẩu phần như: mật, muối, urea. Riêng đá liếm cho bò sử dụng thường
xuyên.
2.1.5.2 Cách thức cho ăn
- Tất cả các loại thức ăn thô như: cỏ băm nhỏ, cỏ ủ chua, rơm được đưa vào
máng ăn cho bò ăn tự do. Mỗi ngày cho ăn 5 lần vào các thời điểm: 8 giờ sáng, 11 giờ
trưa, 2 giờ chiều, 4 giờ chiều và 8 giờ tối. Cám hỗn hợp và hèm bia cho ăn vào mỗi
buổi sáng, riêng đàn vắt sữa được cho ăn cám hỗn hợp và hèm bia vào thời điểm vắt


7

sữa vào lúc 3 giờ sáng và 3 giờ chiều mỗi ngày. Mùa nắng sử dụng thêm rỉ mật, muối,
urea pha loãng.
- Định mức thức ăn: số lượng thức ăn được tính riêng cho từng đàn loại, nhóm
giống. Đàn bị vắt sữa có năng suất sữa trên 6 kg/ngày được cho ăn thức ăn tinh theo
định mức, từ kg sữa thứ 7 trở đi 0,3 kg cám hỗn hợp cho 1 kg sữa và 8 - 10 kg hèm
bia/con/ ngày.
Định mức thức ăn cụ thể cho từng đàn loại được trình bày ở bảng 2.2.

Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho đàn bò năm 2007 (kg/con/ngày)
Đàn loại

Cám Mật Muối Urea

Cỏ

Rơm

Hèm
bia

Bê 0 – 4 tháng

1

10

Bê 5 – 8 tháng

1,5

18

Bê 9 – 12 tháng

1

1,2


0,03

0,03

25

7

3

Tơ lỡ (>12 tháng)

1

1,5

0,04

0,06

35

9

4

Bị cạn sữa có chửa

2


2

0,06

0,08

45

10

3

Bị cạn sữa chưa chửa

1

1

0,04

0,03

45

10

3

Vắt sữa


0,3

2

0,06

0,08

40

10

8

Bê đực thịt 0–12 tháng

1,2

3

15

Bò thịt

1

1,2

Bò đực


2

2

Sind nuôi con + chửa

1

1

0,06

0,03

Sữa bê

3

0,06

35

10

10

0,08

50


12

10

0,04

35

9

Ghi chú:
Bê đực thịt được cho uống sữa trong 4 tháng.
Mật, muối, urea, rơm bổ sung trong 4 tháng mùa khô.

2,5


8

2.1.5.3 Vệ sinh
Đàn bò được tắm 2 lần mỗi ngày, kết hợp với dọn phân rửa chuồng. Phân được
gom và đưa về nhà chứa phân ủ ít nhất 1 tháng trước khi đưa ra bón cho đồng cỏ.
Nước thải được cho xuống hệ thống rãnh nước và hầm lắng để xử lý vi sinh.
2.1.5.4 Công tác thú y
- Công tác thú y được công ty đặc biệt quan tâm, thực hiện theo đúng quy trình
kỹ thuật. Chuồng trại được sát trùng định kỳ hàng tháng, quy trình tiêm phịng được
thực hiện nghiêm ngặt. Trong đó, cơng tác tiêm phịng bệnh lở mồm long móng và tụ
huyết trùng được thực hiện 2 lần/năm vào thời điểm giao mùa tháng 4 đến tháng 5 và
tháng 10 đến tháng 11, việc sổ giun định kỳ được thực hiện 01 lần/năm, cùng với kiểm
tra Brucellosis 1 lần/năm.

Tuy nhiên, các bệnh như đau mắt, đau móng, sưng khớp, tiêu chảy và một số
bệnh sản khoa thỉnh thoảng vẫn còn xảy ra trên đàn bò của Công ty.
Một số loại thuốc được công ty thường sử dụng cho đàn bò sữa:
Vitamin C: dùng điều trị suy nhược cơ thể, tăng sức đề kháng.
Sulfatmagie, Bicarbonate natri: dùng điều trị các bệnh chướng hơi, không tiêu.
Calcamin: cung cấp calci và vitamin B12. Dùng điều trị thiếu calci, thiếu
máu và các chứng bại liệt sau khi sinh.
Glucose 5%, B - Complex, Strychnin B1, ADE: dùng trợ sức, trợ lực khi bò
bị suy nhược, biếng ăn, bỏ ăn.
Analgin: dùng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
Dexasone: thành phần chủ yếu gồm Dexamethasone, dùng điều trị chống viêm.
Một số thuốc kháng sinh điều trị viêm vú, viêm tử cung, các bệnh đường
ruột và bệnh hô hấp như: Penicillin, Streptomycin, Gentamycin, Tylosin, 1 số loại type
thuốc điều trị viêm vú, thuốc nhúng vú khi vắt sữa…
Một số thuốc kích thích thải sữa và phịng ngừa viêm tử cung, sót nhau sau
đẻ như thảo dược Exapar, Oxytocin…
Thuốc điều trị chậm sinh, thiểu năng buồng trứng: Progesterol, Gonestrol…


9

2.1.5.5 Khai thác và tiêu thụ sữa
- Sữa được vắt 2 lần trong ngày (sáng từ 3 - 5 giờ, chiều từ 3 - 5 giờ). Sau khi
chuẩn bị dụng cụ vắt sữa, bò được tắm rửa, vệ sinh chuồng, sát trùng bầu vú bằng
dung dịch sát trùng Iodaman.
- Phương pháp vắt: sữa được vắt bằng máy. Điều này, hạn chế được sự vấy
nhiễm vi sinh vật trong sữa, giảm công lao động và giảm thời gian vắt sữa.
Sữa vắt xong được cho vào can nhựa sạch, vận chuyển ra điểm thu mua sữa của
công ty trong thời gian không quá 2 giờ kể từ khi vắt để kiểm tra chất lượng và bảo
quản lạnh ở 40C. Các tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng được thực hiện theo đúng quy

định của công ty sữa Lothamilk.
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.2.1 Sơ lược một số giống bò sữa
2.2.1.1 Bò Holstein Friesian (HF)
Bò Holstein Friesian hay còn gọi là bò lang trắng đen Hà Lan là giống bò sữa
nổi tiếng nhất thế giới, được tạo ra ở Hà Lan từ thế kỷ XIV và không ngừng được cải
thiện về phẩm chất, năng suất. Mãi đến thế kỷ XV, bò lang trắng đen Hà Lan mới
được bán ra khỏi nước và từ đó có mặt ở khắp thế giới.
Sắc lơng: có hai loại hình chính là màu lơng lang trắng đen hoặc đen hồn tồn
có sáu vùng trắng ở giữa trán, chóp đi và 4 chân, một số ít có màu lơng đỏ trắng.
Tính tình ơn hịa, dễ quản lý, khả năng gặm cỏ tốt, thích nghi rộng rãi với nhiều điều
kiện khí hậu khác nhau. Khi trưởng thành bị đực có trọng lượng 750 – 1.100 kg,
bò cái 500 – 800 kg, bê sơ sinh có trọng lượng 35 – 45 kg.
Bị cái HF có ngoại hình, thể chất đặc trưng của giống bị sữa cao sản: thân hình
tam giác, phần sau sâu hơn phần trước, thân bị hẹp dần về phía trước giống như cái
nêm, trước nhỏ, sau to. Đầu dài, trán phẳng, u yếm không phát triển, bốn chân thẳng
dài, cự ly chân rộng, bầu vú phát triển, tĩnh mạch vú nổi rõ, da mỏng đàn hồi tốt. Sản
lượng sữa bình quân 5.000 – 6.000 kg/chu kỳ vắt sữa 305 ngày. Tỷ lệ mỡ sữa 3,2 – 3,6%.
Nếu được nuôi dưỡng tốt, sản lượng sữa có thể đạt 6.000 – 8.000 kg/chu kỳ, con cao
nhất có thể đạt trên 18.000 kg/chu kỳ. Bị HF ni tốt 16 tháng có thể phối giống lần
đầu, tuổi động dục là 12 - 16 tháng.


10

Từ năm 1970 – 1978, Việt Nam đã nhập từ Cuba 1.130 con bị Holstein
Friesian ni tại trung tâm giống bị sữa Sao Đỏ, Mộc Châu và nơng trường giống bò
sữa Đức Trọng, Lâm Đồng. Sản lượng sữa bò Holstein Friesian ni ở Sao Đỏ, Mộc
Châu đạt trung bình 4.000 – 5.000 kg/chu kỳ vắt sữa 300 ngày, tỷ lệ béo 3,6%.
Ưu thế của bị Holstein Friesian khơng chỉ ở khả năng cho sữa cao mà cịn có

khả năng cải tạo giống khác theo hướng sữa và cải tạo tầm vóc cho các bị địa phương
nhỏ hơn. Để có giống bị sữa ni rộng rãi ở nhiều vùng khác nhau của đất nước, trong
nhiều năm qua các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu lai tạo giống bò sữa Việt
Nam bằng con đường lai giữa bò Holstein Friesian với bị Vàng Việt Nam đã có máu
bị Zebu (Bị Lai Sind).
2.2.1.2 Bò Hà Lan F1 (1/2 máu HF)
Bò HL F1 là con lai giữa bò đực cha là bò HF và bò mẹ là bò lai Sind, phần lớn
là màu đen nâu và nếu có lang thì là những điểm rất nhỏ, thường phân bố ở trán, khấu
đuôi, bốn chân và bụng. Khi trưởng thành bị đực có trọng lượng 500 – 600 kg và bị
cái có trọng lượng 350 – 450 kg, trọng lượng bê sơ sinh 25 – 30 kg. Sản lượng sữa
bình quân 2.500 – 3.500 kg/chu kỳ vắt sữa 305 ngày, tỷ lệ béo sữa khoảng 3,6 – 4,2%.
Với điều kiện thời tiết khí hậu như ở nước ta thì bị có 1/2 máu HF chịu đựng
tương đối tốt, với mức độ chịu nóng 30 – 350C, ít bệnh tật, khơng địi hỏi thức ăn tinh,
chỉ ăn những thức ăn bình thường như cỏ xanh và rơm khơ. Ưu điểm của bị có 1/2
máu F1 là đẻ nhiều, khoảng cách giữa các lứa đẻ khoảng 12 – 14 tháng, tuổi phối
giống lần đầu khoảng 16 – 18 tháng.
2.2.1.3 Bò Hà Lan F2 (3/4 máu HF)
Bò HL F2 là bò lai giữa bò đực HF và bò mẹ có 1/2 máu HF. Bị HL F2 có màu
lơng lang trắng đen tương tự như bò HF thuần. Trọng lượng bò đực trưởng thành
khoảng 600 – 700 kg, trọng lượng bò cái khoảng 380 – 450, trọng lượng bê sơ sinh
khoảng 30 – 35 kg. Nếu chăm sóc ni dưỡng tốt thì năng suất sữa đạt 3.000 – 3.500
kg/chu kỳ vắt sữa 305 ngày, tỷ lệ mỡ sữa khoảng 3,2 – 3,8%. Tuổi đẻ lứa đầu thường
vào lúc 27 tháng tuổi. Bị HL F2 tỏ ra chịu đựng nóng kém hơn bò HL F1, nhưng sản
lượng sữa cao hơn bị HL F1.
Do có ưu điểm là sản lượng cao nên hiện nay bị có 3/4 máu HF được ni khá
nhiều hơn so với bị có 1/2 máu HF.


11


2.2.1.4 Bò Hà Lan F3 (7/8 máu HF)
Bò HL F3 là bò lai giữa bò đực HF và bò mẹ có 3/4 máu HF. Bị HL F3 có màu
lơng trắng vá đen, tỷ lệ 60% đen – 40% trắng, tai nhọn, trán có đám trắng, đỉnh đầu có
chùm lơng, khơng có yếm. Trọng lượng bị cái trưởng thành khoảng 400 – 500 kg, sản
lượng sữa 3.500- 4.000 kg/chu kỳ vắt sữa 305 ngày.
2.2.1.5 Bò Hà Lan F4 (15/16 máu HF)
Bò HL F4 là bò lai giữa bò đực HF và bị mẹ có 7/8 máu HF. Cũng tương tự như
bị HL F3, bị HL F4 có màu lơng đen và trắng nhưng màu trắng nhiều hơn bò HL F3, tỷ
lệ 60% trắng – 40% đen, có nhiều con trắng cả bốn chân, đi, bụng và ức, đầu đen nếu
có lang trắng thì chỉ một đám nhỏ, chùm lơng ở đỉnh dài hơn bị HL F3, yếm gần như
mất hồn tồn, trọng lượng bò cái trưởng thành khoảng 450 – 550 kg, sản lượng sữa
khoảng 4.000 – 4.500 kg/chu kỳ vắt sữa 305 ngày.
2.2.2 Thức ăn trong chăn ni bị sữa
Bị sữa thuộc loại động vật nhai lại có dạ dày chia làm bốn ngăn (4 túi), có khả
năng tiêu hóa và sử dụng nhiều loại thức ăn khác nhau. Vì vậy, thức ăn cho bò sữa rất
đa dạng và phong phú. Có nhiều cách phân loại khác nhau và nhiều thuật ngữ khác
nhau để gọi tên các nhóm thức ăn. Đối với trâu bò, phương pháp phân loại thường
dùng là dựa vào mối quan hệ giữa giá trị dinh dưỡng của thức ăn với trọng lượng của
nó. Trên cơ sở ấy, ta xếp thức ăn cho bò sữa ra thành 3 nhóm chính: thức ăn thơ, thức
ăn tinh và thức ăn bổ sung.
2.2.2.1 Thức ăn thô
Thức ăn thô là thức ăn có khối lượng lớn nhưng hàm lượng chất dinh dưỡng
thấp. Đây là thức ăn chủ yếu của thú nhai lại có hàm lượng chất xơ thơ lớn lơn 18%.
Thức ăn thơ lại được phân thành nhóm nhỏ là thức ăn thô xanh, thức ăn ủ tươi, thức ăn
củ quả, rơm rạ, phụ phế phẩm công nghiệp…
Thành phần chủ yếu của thức ăn thô là chất xơ. Chất xơ được tiêu hóa chủ yếu
nhờ sự lên men của hệ vi sinh vật dạ cỏ, kết quả sự tiêu hóa ở dạ cỏ tạo thành các acid
béo bay hơi (chủ yếu là acid acetic, acid propionic, acid butyric). Các acid béo này
cung cấp hơn 60% nhu cầu năng lượng cho con vật. Ngồi ra, nó cịn được sử dụng để



12

tổng hợp nên mỡ của cơ thể hoặc đưa đến tuyến vú tổng hợp nên mỡ sữa, đường sữa
và protein sữa.
Chất xơ cịn cần thiết để đảm bảo độ chốn trong dạ dày, giúp cho sự nhu động
bình thường của dạ dày và ruột. Khi chất xơ trong khẩu phần quá cao sẽ làm giảm giá
trị thu nhận và làm giảm giá trị năng lượng thức ăn trên kg vật chất khơ của khẩu phần,
giảm tỷ lệ tiêu hóa cũng như giảm sự đồng hóa các chất dinh dưỡng khác, dẫn đến làm
giảm khả năng tiêu hóa ở dạ cỏ. Khi tỷ lệ chất xơ trong khẩu phần quá thấp (dưới
13%) sẽ dẫn đến rối loạn tiêu hóa. Sự tiêu hóa chất xơ trong dạ cỏ phụ thuộc rất nhiều
vào sự cân bằng chất đạm và chất đường trong thức ăn đưa vào.
2.2.2.2 Thức ăn tinh
Thức ăn tinh là loại thức ăn có khối lượng nhỏ nhưng hàm lượng dưỡng chất rất
cao và hàm lượng chất xơ thấp hơn 18%. Căn cứ vào hàm lượng chất dinh dưỡng chủ
yếu chứa trong thức ăn, người ta chia thức ăn tinh thành 2 nhóm nhỏ: là thức ăn tinh
cung cấp năng lượng và thức ăn tinh bổ sung đạm.
- Thức ăn tinh cung cấp năng lượng: gồm những loại thức ăn giàu chất bột
đường có hàm lượng protein thơ dưới 20% như các loại hạt ngũ cốc và các sản phẩm
của chúng.
- Thức ăn tinh bổ sung đạm: gồm những thức ăn có hàm lượng protein thơ từ
lớn hơn hoặc bằng 20% (tính trên vật chất khơ) như các loại hạt đậu, các loại khô dầu,
bột thịt, bột cá, bột huyết…
Đặc điểm chung của thức ăn tinh như sau:
Chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như chất đạm, chất bột đường, chất
béo. Các chất khoáng và vitamin cũng rất phong phú.
Hàm lượng các chất dinh dưỡng trên 1 kg thức ăn rất cao. Ví du: hạt ngũ cốc
chứa trên 70% chất bột đường, hạt đậu chứa trên 30% chất đạm…
Tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng khá cao.
2.2.2.3 Thức ăn bổ sung

Là những thức ăn được thêm vào khẩu phần với số lượng nhỏ để cân bằng một
số chất dinh dưỡng cịn thiếu hụt như chất đạm, chất khống và vitamin hay những
chất có tác dụng kích thích sinh trưởng, kích thích tiết sữa, kích thích tăng trọng.


13

Ngày nay, thức ăn bổ sung thường được sử dụng dưới dạng các loại premix khoáng,
premix sinh tố hoặc dưới dạng bánh liếm…
2.2.3 Một số phương thức cho ăn
2.2.3.1 Cho ăn tách riêng từng loại thực liệu
Hiện nay, hầu hết các nhà chăn nuôi ở nước ta đều áp dụng phương pháp này.
Đây là phương pháp khá đơn giản và thuận tiện khi cho ăn, trong đó tồn bộ thức ăn
tinh được cho ăn theo số lần vắt sữa, còn thức ăn thô được cho ăn tự do. Điều này dẫn
đến cung cấp chất dinh dưỡng không đồng nhất và cách sử dụng năng lượng như thế là
không hiệu quả trong chăn nuôi.
Theo Đinh Văn Cải và ctv (1995), khi cho bò sữa ăn nhiều thức ăn tinh (chất
bột đường) thì vi sinh vật phân giải bột đường nhận được nguồn thức ăn dồi dào nên
phát triển rất mạnh, nó giành mất nitơ của vi sinh vật phân giải chất xơ. Mặt khác, các
sản phẩm phân giải từ tinh bột làm cho pH dạ cỏ thấp (pH=5) gây chứng acid hóa dạ
cỏ, bất lợi cho vi sinh vật phân giải chất xơ, vì vậy chất xơ khơng được tiêu hố tốt.
Ngồi ra nó cịn làm tăng lượng acid lactic ngấm vào máu gây độc là một nguyên nhân
gây ra bệnh đau móng, q chân ở bị sữa.
Vũ Duy Giảng (2004), cũng khuyến cáo khơng nên ni bị sữa bằng khẩu phần
nhiều thức ăn tinh vì khẩu phần nhiều thức ăn tinh làm sản sinh nhiều acid béo bay hơi
trong dạ cỏ, pH dịch dạ cỏ giảm. Với khẩu phần giàu thức ăn tinh thì bị nhai lại cũng
ít hơn làm nước bọt tiết ít, acid sản sinh khơng được trung hòa, pH dạ cỏ giảm mạnh,
khi pH thấp (pH < 6) vi khuẩn phân giải xơ hoạt động kém làm giảm tỷ lệ phân giải xơ
trong khẩu phần.
Theo Phùng Quốc Quảng và Nguyễn Xuân Trạch (2003), nếu cho ăn một lượng

lớn thức ăn trong mỗi lần ăn thì sẽ rất nguy hiểm, vì thức ăn tinh sẽ lên men nhanh
chóng làm giảm pH dạ cỏ, do đó làm cho sự cân bằng vi sinh vật thay đổi. Vậy tốt nhất
là cung cấp thức ăn tinh cho bò làm nhiều lần trong ngày. Việc cung cấp này đảm bảo
ổn định vi sinh vật dạ cỏ và khả năng lợi dụng thức ăn đến mức tối đa.
2.2.3.2 Cho ăn theo khẩu phần phối trộn hỗn hợp tổng số (Total Mixed Ration: TMR)
Đây là phương pháp được áp dụng rộng rãi trong chăn ni bị sữa trên thế giới.
Ở nước ta, phương pháp này cũng đã bắt đầu được một số nhà chăn ni bị sữa ở Củ
Chi, Lâm Đồng áp dụng.


×