Bộ Giáo Dục và Đào tạo
Trờng Đại học Dân lập Đông Đô
Khoa Công Nghệ Thông Tin
luận văn tốt nghiệp
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Giáo viên hớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Xuất
Giáo viên phản biện: TS. Đào Thanh Tĩnh
Sinh viên: Nguyễn Quang Hng - C2 CNTT
Hà Nội 2000
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
Mục lục
Lời nói đầu....................................................................................................3
Chơng I: Phát biểu bài toán.........................................................................4
1. Một số khái niệm...........................................................................4
a. Kĩ thuật và công nghệ multimedia............................................4
b. Từ điển multimedia...................................................................5
2. Những hệ thống đang sử dụng.......................................................6
3. Yêu cầu của hệ thống mới.............................................................6
a. Yêu cầu tra cứu.........................................................................7
b. Yêu cầu dữ liệu.........................................................................7
c. Yêu cầu bảo mật.......................................................................7
Chơng II: Phân tích hệ thống............................................................8
1. Phân tích dữ liệu............................................................................8
2. Phân tích chức năng.....................................................................10
2.1 Chức năng tổng quát.................... ...........................................10
2.2.1 Chức năng bảo mật........................ .........................................11
2.2.2 Chức năng cập nhật........................ .......................................11
2.2.3 Chức năng tra cứu....................................................................11
Chơng III: Thiết kế hệ thống...........................................................14
1. Bảng dữ liệu.................................................................................15
2. Mô hình quan hệ..........................................................................16
3. Thiết kế giao diện.........................................................................17
a. Màn hình chính.......................................................................17
b. Mật khẩu.................................................................................18
c. Màn hình cập nhật thông tin...................................................19
d. Màn hình soan thảo các file âm thanh,video..........................20
e. Giao dien nhập nội dung text..................................................21
f. Giao diên cập nhật file ảnh.....................................................22
Kết luận.............................................................................................23
Phụ lục 1............................................................................................24
Phụ luc 2............................................................................................30
Tài liệu tham khảo............................................................................52
2
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
Lời nói đầu
Ngày nay, không ai có thể phủ nhận vai trò của tin học trong mọi lĩnh vực
khoa học kĩ thuật đời sống xã hội. Tin học đợc ứng dụng nhiều trong các
công tác quản lí, phục vụ vui chơi giải trí, nghiên cứu khoa học và đặc biệt là
tin học đợc ứng dụng khá nhiều trong kĩ thuật từ điển.
Với khả năng lu trữ lớn máy tính đã thay thế hoàn toàn những cuốn từ
điển đồ sộ, hơn thế nữa với tốc độ tìm kiếm rất nhanh, chính sác máy tính đã
trở thành một công cụ đắc lực giúp đỡ con ngời trong việc tra cứu và tìm
kiếm thông tin đạt hiệu cao. Hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ
multimedia đã cung cấp một diện mạo mới cho từ điển. Với sự kết hợp đa
dạng của âm thanh hình ảnh đã cung cấp cho ngời sử dụng nhiều thông tin
hơn mở ra một hớng hoàn toàn mới trong việc tra cứu cung nh trong thiết kế
từ điển.
Xây dựng từ điển multimedia là một đề tài mới mẻ bắt kịp sự phát triển
của công nghệ thông tin nó cũng đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng cao của
xã hội. Mục tiêu của đề tài này là thiết kế một bộ công cụ để xây dựng dữ
liệu cho từ điển có chủ đề về văn hoá với các dạng dữ liệu nh hình ảnh
(hội họa), phim video (sân khấu điện ảnh) nội dung bằng chữ (văn học
thơ ca) và âm thanh (âm nhạc).
Mặc dù có nhiều cố gắng nhng do hạn chế về thời gian cũng nh kinh
nghiệm nên bản luận văn này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong đ-
ợc sự góp ý kiến của các thầy và bè bạn để chơng trình này đợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Xuất và các thầy giáo
trong khoa Công Nghệ Thông Tin Trờng Đại học Dân Lập Đông Đô đã hớng
dẫn tận tình và tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài này.
Hà nội ngày 30 tháng 05 năm 2000
Sinh viên
Nguyễn Quang Hng
3
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
Chơng I
Phát Biểu bài toán
1. Một số khái niệm
a. Kỹ thuật và công nghệ Multimedia.
Để hiểu thêm chi tiết về mô hình hệ thống multimedia ta đi sâu vào tìm hiểu
các dạng file multimedia. Các u điểm, nhợc điểm cũng nh các ứng dụng của
các dạng file dữ liệu. Từ đó đa ra cách sử dụng thích hợp nhất.
Các dạng file dữ liệu multimedia.
Trong multimedia có các dạng dữ liệu lu trữ trong máy tính nh sau :
Văn bản (text).
Âm thanh (sound, void) Đối với dữ liệu dạng âm thanh có một số chuẩn
để lu trữ dữ liệu này. Phổ biến nhất hiện nay theo Microsoft đa ra, theo
chuẩn này, dữ liệu âm thanh phục vụ cho multimedia đợc cất giữ ở các
file có phần mở rộng *.WAV và *.MID.Các file dạng *.WAV dùng để
chứa dữ liệu âm thanh nói chung và không yêu cầu chất lợng cao. Các file
MIDI.MID dùng chứa dữ liệu âm thanh đòi hỏi chất lợng cao thờng là âm
thanh có giai điệu (audio) nh các bản hạc, bài hát, nhạc cụ ghi ta,
piano.Các file dạng WAV ghi laị chính bản thân âm thanh còn các file
dạng MIDI chỉ ghi lại các câu lệnh. Các câu lệnh này dùng để nói
chuyện hay ra lệnh cho các thiết bị MIDI phát ra âm thanh. Mỗi câu lệnh
trong file MIDI bao gồm các thông tin sau : nốt nhạc, loại nhạc cụ, nhịp
điệu và một vài đặc trng âm nhạc khác.Yêu cầu về phần cứng.
Máy tính PC tơng thích IBM 8 MR trở lên và chạy Windows 95.
Microphone hoặc Recorder hay Cassette.
Sound card.
Âm điệu (audio)
Hình ảnh (image) Các file dữ liệu ảnh đợc sử dụng trong các tài liệu
multimedia rất đa dạng. Nhng những hình ảnh mà Web Browser có thể
4
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
hiển thị là các ảnh có dạng * . GIF, * JPEG, *.XBM.*.XBM là dạng ảnh
Bitmap dùng cho hệ thống Windows và chỉ hỗ trợ cho 2 màu. Hầu hết các
trình duyệt trên PC và Mac đều có thể sử dụng hiển thị dạng ảnh này. Nh-
ng dạng ảnh này đợc tạo trên hệ điều hành Unix.GIF : đợc hỗ trợ 256
màu, nói chung đây là dạng ảnh nén và là những ảnh có kích thớc lớn.
GIF bị giới hạn trong phạm vi hẹp hơn rất nhiều khi chọn màu. sử dụng
GIF có nhiều điểm lợi hơn và là dạng đồ họa phổ biến nhất đợc dùng trên
trang Web. GIF có hiệu quả cao và tính năng nén bên trong làm cho hình
ảnh tơng đối nhỏ. GIF hỗ trợ tính trong suốt và xen kẽ là các tính năng có
thể nâng cao sự hấp dẫn.
Video (hình ảnh động-motion image) Dạng dữ liệu kết hợp dữ liệu ảnh
động và dữ liệu âm thanh động vào 1 file gọi là dữ liệu video. File chứa dữ
liệu video gọi là file loại AVI. Ưu điểm của file loại AVI. Khi thể hiện
các file AVI có cảm giác rất thực, mọi việc diễn ra nh trong thực tế. Có đ-
ợc nh thế là vì sự chuyển động của ẩnh trên màn hình và âm thanh phát ra
từ card âm thanh đã đồng bộ với nhau. Nhợc điểm của file loại AVI. Khó
thay đổi dữ liệu.
Animation (hình ảnh sử dụng theo nguyên tắc chiếu phim). Dạng dữ liệu
kết hợp dữ liệu ảnh và dữ liệu âm thanh động trong quá trình thể hiện tạo
ra dữ liệu animation.Ưu điểm của dữ liệu animation. Trong chế độ hiển
thị theo nguyên tắc chiếu phim animation, các ảnh bitmap đợc chứa trong
nhiều file, thứ tự xuất hiện của các ảnh theo kịch bản là thứ tự đọc các file
ảnh. Tơng tự nh vậy đối với âm thanh. Các file âm thanh đợc chuẩn bị tr-
ớc thờng là file dạng wav. Thứ tự xuất hiện âm thanh tuân theo thứ tự đọc
các file dạng wav.Điều này chứng tỏ dữ liệu animation dùng nhiều file vì
vậy việc thay đổi rất đơn giản. Nhợc điểm của dữ liệu animation. Nhợc
điểm duy nhất là do sử dụng nhiều file ảnh và âm thanh trong 2 quá trình
độc lập nhau vì vậy tính đồng bộ không cao, chất lợng thể hiện không tốt,
không có cảm giác thực.
c. Từ điển mutimedia
Ngày nay với sự phát triển nh vũ bão của công nghệ thông tin nói chung
và công nghệ multimedia nói riêng đã đem lại một hình thức mới cho từ
điển - Từ điển Multimedia. Với khả năng lu trữ lớn,tìm kiếm thông tin
nhanh của máy tính, đa dạng về thông tin thì nguồn thông tin mà từ điển
5
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
multimedia đem lại không chỉ là những tri thức đợc thể hiện bằng chữ mà
còn kèm theo cả âm thanh hình ảnh một cách trực quan sinh động mang
lại cho con ngời lợng thông tin nhiều hơn phong phú hơn.
2. Các hệ thống đang sử dụng
Hiện nay trong cuộc sống hàng ngày của con ngời không thể thiếu đợc
các công cụ tra cứu, nhất là học sinh sinh viên các bộ từ điển đã phần nào
thoả mãn đợc các nhu cầu tra cứu, hoc tập của họ.
Cũng nằm trong việc đáp ứng nhu cầu bức xúc đó các bộ phần mềm từ
điển ra đời. Ngay từ khi mới xuất hiện nó đã trở thành một công cụ đồng
hành của giới nghiên cứu cũng nh những ngời yêu thích tin học. Tuy
nhiên với sự phát triển không ngừng của xã hội thì những phần mềm từ
điển cũng phải không ngừng phát triển để bắt kịp vơi đà tăng trởng đó. Từ
điển multimedia ra đời không nằm ngoài xu hớng đó. Ngoài khả năng tra
cứu bằng những đoạn văn bản thông thờng thì nó còn cung cấp cho ngời
sử dụng những thông tin đợc cập nhật bằng hình ảnh, âm thanh.
Tuy nhiên một khó khăn cho ngời dùng là việc cập nhật thông tin cho từ
điển. Với sự khác nhau về cách sử dụng của mỗi loại nguồn tin hình ảnh,
âm thanh, tiếng nói thì đối với ngời không thạo sử dụng sẽ rất lúng túng
trong quá trình cập nhật thông tin cho từ điển.
3. Yêu cầu của hệ thống từ điển multimedia
Yêu cầu chung
Để khắc phục những nhợc điểm qua phần đánh giá ở phần trên, chơng
trình xây dựng từ điển multimedia đợc xây dựng với các yêu cầu nh sau:
- Xây dựng phần mềm theo tiêu chuẩn hiện đại đáp ứng những nhu cầu về
tra cứu của ngời sử dụng.
- Từ thực tế sử dụng chúng ta thấy rằng ngoài việc tra cứu và tìm kiếm
thông tin thì ngời sử dụng cũng có nhu cầu cập nhật những thông tin mới.
Để đáp ứng nhu cầu bức thiết đó chơng trìng phải có những công cụ hỗ
trợ cho việc cập nhật thông tin một cách dễ dàng hiệu quả.
6
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
- Chơng trình phải đợc bảo mật về thông tin, có chế độ cảnh báo đối với ng-
ời dùng lạ.
a. Yêu cầu về tra cứu
- Tra cứu tác phẩm theo từng loại hình văn hoá nghệ thuật:
- Âm nhạc
- Văn thơ
- Phim ảnh
- Tranh ảnh
b. Các yêu cầu dữ liệu vào của chơng trình
Dữ liệu mà chơng trình sử dụng và quản lý rất đa dạng và phân tán cho nên
phải đảm bảo một số các yêu cầu:
- Các định dạng file phải chính xác tuyệt đối.
- Mọi thay đổi về vị trí file dữ liệu đều cần phải cập nhật lại.
c. Các yêu cầu bảo mật hệ thống
- Công nghệ bảo mật thông tin của hệ thông phải thuận tiện, chắc chắn tuy
nhiên phải tránh gây phiền hà đối với ngời sử dụng.
Chơng II
Phân tích hệ thống
1. Phân tích dữ liệu hệ thống
7
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
Trớc hết thiết kế dữ liệu là phải tạo ra một cơ sở dữ liệu lu trữ thông tin
của các đối tợng quản lý nh ấn phẩm, tác giả, thể loại... sao cho thông tin
không bị lu trữ d thừa về mặt logic (không bị trùng lặp) và khi cần có thể truy
xuất thông tin theo yêu cầu cho trớc. Có nhiều cách thiết kế cơ sở dữ liệu ý
niệm, tuy nhiên thông dụng và hữu hiệu nhất là sơ đồ thực thể quan hệ. Mục
tiêu của phần này là phải xây dựng đợc sơ đồ quan hệ thực thể các ấn phẩm
văn hoá.Cho phép biểu diễn các thông tin về những mối quan hệ quan trọng
giữa chúng. Mô hình dữ liệu làm nền tảng cho việc thiết kế cơ sở dữ liệu trên
máy tính.
Định nghĩa những vùng dữ liệu chính xuất hiện trong bài toán, đối với
việc quản lý các ấn phẩm văn hoá trong giới hạn của bài luận văn này tôi chỉ
đề cập đến hệ thống dữ liệu tra cứu và cập nhật thông tin cho các ấn phẩm.
- Nghiên cứu trong trờng hợp quản lý các ấn phẩm chúng ta thấy rằng
những thực thể cần nghiên cứu nh :
Tác giả
Tác phẩm
Thể loại
Nội dung tác phẩm
- Giữa các đối tợng này có mối quan hệ nh sau:
Một tác phẩm chỉ có duy nhất một tác giả ngợc lại một tác giả lại có thể
có nhiều tác phẩm, chúng có quan hệ một - nhiều.
Mỗi thể loại cũng có nhiều tác phẩm nhng mỗi tác phẩm chỉ đợc xếp
vào một thể loại mà thôi, chúng có quan hệ một - nhiều.
Giữa tác phẩm và nội dung có mối quan hệ nhiều - nhiều có nghĩa là
một ấn phẩm có thể có nhiều nội dung khác nhau ngợc lại một nội dung
lại có thể xuất hiện ở nhiều ấn phẩm (ví dụ nh một đĩa CD âm nhạc có
thể có nhiều bài hát và một bài hát lại có thể xuất hiện ở nhiều đĩa CD
khác nhau)
Chúng ta có hình thể hiện sau đây:
8
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
Đối với mỗi thực thể ta có những thuộc tính nh sau:
Tác giả
- Tên tác giả (*)
- Thể loại
- Thông tin tác giả
Tác phẩm
- STT (*)
- Tên tác phẩm
- Thể loại
- Tác giả
- Năm xuất bản
- Nhà xuất bản
- Nội dung tác phẩm
Thể loại
- Thể loại (*)
9
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
- Loại hinh
Nội dung
- Nội dung
- Loại hình (loại hình của nội dung)
- Đờng dẫn (đờng dẫn tới file chứa nội dung)
2. Phân tích các chức năng của hệ thống
Qua khảo sát các yêu cầu đối với hệ thống từ điển ấn phẩm, phần này
chúng ta tiếp tục phân tích cấu trúc logic của hệ thống. Qua đó có thể nhận
biết đợc mối quan hệ trong hệ thống, làm tiền đề cho các bớc tiếp theo.
Cách tiếp cân bài toán ở đây là ta đi từ chức năng tổng quát, phân tích
thành các chức năng nhỏ hơn.
2.1 Chức năng tổng quát
Đối với một hệ thống từ điển nói chung bao gồm các chức năng nh sau:
Chức năng bảo mật và an toàn hệ thống
Chức năng tra cứu
Chức năng cập nhật thông tin
2.2 Các chức năng
2.2.1 Chức năng bảo mật hệ thống:
Đối với một ứng dụng liên quan đến cơ sở dữ liệu luôn đòi hỏi thông tin
mà nó quản lý phải đợc bảo vệ chắc chắn. Có hai loại nguy cơ dẫn đến h
hỏng , mất mát thông tin là: nguy cơ từ các sự cố kĩ thuật nh hỏng hóc về
phần cứng, bộ phận lu giữ thông tin(đĩa cứng, đĩa mềm ), các nguy cơ làm sai
10
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
lạc thông tin từ những ý đồ xấu, từ sự sử dụng sai quy định hay thiếu hiểu
biết. Đây là những nguy cơ không thể tránh khỏi đối với mọi hệ thông tin.
Việc hạn chế tới mức tối đa thiệt hại do nguy cơ sự cố kĩ thuật đợc gọi
là công tác an toàn thông tin của ứng dụng. Công việc phòng chống nguy cơ
phá hoại, ăn cắp hoặc làm hỏng thông tin do sử dụng sai mục đích đợc gọi là
công tác bảo mật.
Để đảm bảo an toàn dữ liệu của hệ thống, trong sơ sở dữ liệu phải có cơ
chế sao lu định kì ra các công cụ lu trữ và bảo quản nơi an toàn.
Để thực hiện bảo mật dữ liệu chơng trình phải tạo lập các kiểm soát đối
với ngời dùng, trong đó có phân biệt rõ ràng đối với ngời sử dụng. Các thông
tin về ngời dùng sẽ đợc lu trữ có hệ thống trong cơ sở dữ liệu đặc trng.
2.2.2 Chức năng cập nhật thông tin.
Làm nhiệm vụ cập nhật các dữ liệu đầu vào của chơng trình. Do tính
chất dữ liệu của hệ thống, chức năng này đòi hỏi ngời thực hiện phải có tinh
thần trách nhiệm cao và có nghiệp vụ theo yêu cầu công việc. Nhìn từ phía
phân tích hệ thống, chúng ta thấy nổi lên các vấn đề nh sau:
Trùng lặp về tên gọi của dữ liệu dẫn đến nhầm lẫn trong tìm kiếm
và tra cứu thông tin.
Dữ liệu của chơng trình là các file nằm rải rác trên thiết bị lu trữ (ổ
cứng) cho nên không thể đảm bảo đợc việc mất mát thông tin sẽ
không sảy ra.
Do sự đa dạng và phong phú của dữ liệu hệ thống, chỉ mốt sai sót
nhỏ cũng dẫn đến một khả năng là chơng trình không nhận biết đợc
về nhận dạng tập tin và sẽ hiển thị thông tin sai về mặt nội dung.
Đối với các vấn đề trên chúng ta có cách giải quyết nh sau:
Xử lý trùng lặp về tên gọi của thông tin, xét về khía cạnh các ấn
phẩm nh ở phần phân tích dữ liệu chúng ta biết rằng một tác phẩm
chỉ có một tác giả ngợc lại một tác giả lại có nhiều tác phẩm vậy thì
với khoá tìm kiếm gồm hai thuộc tính là tác giả và tác phẩm ta có
thể xác định đợc chính xác một ấn phẩm nh mong muốn. Vậy thì
11
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
việc cập nhật thông tin cho một ấn phẩm nhất thiết phải đầy đủ hai
thông tin là tên tác phẩm và tên tác giả.
Xử lý về việc thông tin nằm phân tán trên các thiết bị lu trữ, một
giải pháp đợc đa ra là sao lu toàn bộ dữ liệu của chơng trình vào
một nơi quy định mà độ an toàn thông tin cao hơn (nh đĩa
CDROM hay băng từ) đề phòng trờng hợp mất mát thông tin thì
chơng trình sẽ tìm trên các thiết bị lu trữ và khôi phục lại dữ liệu đã
bị mất. Việc này tỏ ra rất hữu ích tuy nhiên nó cũng có hạn chế là
nó sẽ chiếm nhiều tài nguyên của hệ thống.
Về sự đa dạng của thông tin cho nên phải có cơ chế kiểm tra
nghiêm ngặt các thông tin đầu vào. Thứ hai phải phân loại thông tin
theo các chủng loại sau:
Hình ảnh(picture)
Âm thanh (audio)
Văn bản (text)
Hình ảnh động (video)
Khi cập nhật các thông tin này ta có cơ chế lọc thông tin cho từng
chủng loại trên và cho phép ngời sử dụng có thể đợc xem thông tin
trớc khi nó đợc đa vào cơ sở dữ liệu để quản lý. Điều này đảm bảo
cho thông tin đầu vào luôn luôn đúng đắn về mặt nội dung cũng
nh cho logic của hệ thống .
2.2.3 Chức năng tra cứu thông tin.
Đây là chức năng đáp ứng những yêu cầu về tra cứu thông tin của
ngời sử dụng. Do tính chất cũng nh nhu cầu của bài toán chức năng
này phải đáp ứng những yêu cầu cụ thể sau:
Có thể tra cứu các tác phẩm của một tác giả
Có thể tra cứu các tác phẩm của một trong một giai đoạn (theo năm
xuất bản).
Liệt kê các tác phẩm của một nhà xuất bản đã từng ấn hành.
12
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
Có thể truy xuất nội dung của một tác phẩm theo từng loại hình
khác nhau có thể là một bức tranh, một đoạn truyện ngắn một bản
nhạc hay một bộ phim.
Tất cả những điều đó nằm trong chức năng tra cứu. Thao tac của
chức năng này là truy xuất các thông tin của một ấn phẩm trong cơ
sở dữ liệu sau đó thể hiện lên trên biểu mẫu.
Chơng III
Thiết kế chơng trình từ điển
13
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ thuật toán của chơng trình
1. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu
14
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
Bảng là một đối tợng đợc định nghĩa và dùng để lu giữ liệu mỗi bảng lu
giữ các thông tin về một chủ thể nhất định. Trên cơ sở phân tích dữ liệu ở
trên ta thiết kế các bảng để lu trữ dữ liệu trong chơng trình nh sau:
* Dữ liệu đầu vào
a. Bảng tacpham
Tên Kiểu Độ rộng Khoá ý nghĩa
Tentacpham Text 30 Tên tác phẩm
stt Integer 4 * Mã tác phẩm
tacgia Text 30 Tên tác giả
theloai Text 4 Tên thể loại
Noidung Integer 4 Nội dung
Namsangtac Integer 4 Năm sáng tác
Nhaxuatban Text 50 Nhà xuất bản
* Dữ liệu trích rút
b. ảng tacgia
Tên Kiểu Độ rộng Khoá ý nghĩa
Tentacgia Text 30 * Tên tác giả
Theloai Integer 4 Thể loại
Ghichu Text 50 Ghi chú
c. Bảng tepnoidung
15
Nguyễn Quang Hng Luận văn tốt nghiệp
Tên Kiểu Độ rộng Khoá ý nghĩa
Noidung integer 4 * Mã tệp nội dung
Tentep Text 30 Tên tệp
Duongdan Text 50 Đờng dẫn
Loaihinh text 6 Định dạng tệp
d. Bảng theloai
Tên Kiểu Độ rộng Khoá ý nghĩa
Tentheloai Text 30 * Tên thể loại
Loaihnh Text 30 Loại hình
Ghichu Text 50 Ghi chú
e. Bảng mật khẩu
Tên Kiểu Độ rộng Khoá ý nghĩa
TenNguoiSuDung Text 30 Tên Ngời Sử Dụng
Matkhau Text 8 Mật khẩu
2. Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu trong thiết kế
2.2.2 Thiết kế giao diện chơng trình
a. Màn hình chính
16
NguyÔn Quang Hng LuËn v¨n tèt nghiÖp
b. Mµn h×nh khai b¸o mËt khÈu
17
NguyÔn Quang Hng LuËn v¨n tèt nghiÖp
c. Mµn h×nh cËp nhËt th«ng tin
18
NguyÔn Quang Hng LuËn v¨n tèt nghiÖp
d. C¸c mµn h×nh so¹n th¶o th«ng tin lµ c¸c file ©m thanh vµ phim
19
NguyÔn Quang Hng LuËn v¨n tèt nghiÖp
20