Cẩm Nang Kiến Thức Dịch Vụ Ngân Hàng
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (“SME”)
DỊCH VỤ TƯ VẤN CỦA IFC
|
TIẾP CẬN TÀI CHÍNH
Cùng Hợp Tác với:
2009 © Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC)
Ấn bản lần thứ nhất
2121 Pennsylvania Avenue NW
Washington, D.C. 20433, USA
Số điện thoại: 202–473–1000
Internet: IFC.org
Giữ mọi quyền
Mặc dù dựa trên các nguồn mà IFC được cho là đáng tin cậy, thông tin này không bảo đảm về mức độ chính xác và không được coi là thông
tin đầy đủ.
Thông tin này không được coi như (cho dù là rõ ràng hay ngụ ý) là bất kỳ đề xuất đầu tư nào, và do đó IFC không được đăng ký theo Đạo Luật
Chuyên Gia Tư Vấn Đầu Tư Hoa Kỳ ban hành năm 1940.
Việc đặt tên và tên địa lý trong ấn phẩm này chỉ nhằm mục đích duy nhất là giúp người đọc tiện tham khảo và không phải là sự xác nhận của
IFC, Ngân Hàng Thế Giới hoặc bất kỳ tổ chức liên kết nào khác về tình trạng pháp lý của bất kỳ lãnh thổ nào hay việc chứng thực hoặc chấp
nhận các ranh giới đó.
Bất kỳ quan điểm nào được thể hiện trong tài liệu này đều là quan điểm của các tác giả chứ không nhất thiết phản ánh quan điểm của Ngân
Hàng Thế Giới hoặc Tổ chức Tài Chính Quốc Tế.
Các Quyền và Sự Cho Phép
Các thông tin trong ấn phẩm này đã được cấp bản quyền. Việc sao chép và/hoặc gửi đi một phần hay toàn bộ tài liệu này mà không được
phépcó thể bị coi là vi phạm luật pháp hiện hành. Tập Đoàn Ngân Hàng Thế Giới khuyến khích phổ biến tác phẩm của mình và thông
thườngsẽ cho phép tái bản các phần của tài liệu đó.
Để xin phép sao chụp hoặc tái bản bất kỳ phần nào trong tác phẩm này, vui lòng gửi yêu cầu cùng với thông tin đầy đủ tới Copyright Clearance
Center Inc., 222 Rosewood Drive, Danvers, MA 01923, USA; số điện thoại: 978–750–8400; fax: 978–750–4470; Internet: www.copyright.com
Mọi yêu cầu khác về quyền và giấy phép sử dụng, bao gồm cả quyền lợi chi nhánh, xin gửi tới Oce of the Publisher, The World Bank, 1818 H Street
NW, Washington, D.C. 20433, USA; fax: 202-522-2422; e-mail:
Danh Sách Các T Vit Tt 2
Li Nói Đu 3
Li Gii Thiu 4
Phn Trình Bày Chi Tit 5
Li Gii Thiu 7
SME và “Phn Gia Còn Thiu” 9
Các Định Nghĩa về Thị Trường SME 9
Tầm Quan Trọng Kinh Tế của Các SME 11
Nhu Cầu Chưa Được Đáp Ứng về Dịch Vụ Ngân Hàng 12
Cơ Hội Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng SME 14
Khc Phc Phn Gia Còn Thiu: Dch V Ngân Hàng SME Hin Nay 17
Cơ Cấu Ngành 19
Vai Trò của Môi Trường Hoạt Động 20
Các Tr Ngi và Phương Thc Hot Đng da trên Giá Tr ca Dch V Ngân Hàng
25
Quản Lý Rủi Ro 26
Am Hiểu Thị Trường SME 28
Phát Triển Các Dịch Vụ và Sản Phẩm 32
Tìm và Sàng Lọc Khách Hàng SME 40
Phục Vụ Các Khách Hàng SME 46
Quản Lý Thông Tin và Kiến Thức 52
Cung cp Dch V Ngân Hàng cho Th Trưng SME 55
Các Bài Học Kinh Nghiệm từ Dịch Vụ Ngân Hàng SME Hiện Nay 55
Khởi Đầu: Xâm Nhập hoặc Mở Rộng Dịch Vụ Ngân Hàng SME 59
Các Công Cụ để Tiến Hành Xâm Nhập hoặc Mở Rộng Thị Trường 61
Ph Lc A: Các Đnh Nghĩa Mu v SME 68
Ph Lc B: Danh Sách Các Ví D Thc T v Ngân Hàng và Minh Ha 69
Ph Lc C: Hp Tác vi IFC 70
Ph Lc D: V IFC 71
Tài Liu Tham Kho 72
Ghi chú cui trang 74
Nội dung
CM NANG KIN THC DCH V NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH “SME”
2
ANDE Mạng Lưới Các Doanh Nghiệp Phát Triển
vùng Aspen
ATM Máy Rút Tiền Tự Động
BD Phát Triển Kinh Doanh
BRIC Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc
CAGR Tỷ Lệ Tăng Trưởng Hàng Năm Tổng Hợp
CFO Trưởng Phòng/Giám đốc Tài Chính
CRM Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng
EBL Ngân hàng Eastern Limited
EBRD Ngân Hàng Tái Thiết và Phát Triển Châu Âu
EM Các Thị Trường Mới Nổi
EMPEA Hiệp Hội Cổ Phần Tư Nhân trong Các Thị
Trường Mới Nổi
EWS Các Dấu Hiệu Cảnh Báo Ban Đầu
FI Định chế Tài Chính
FELEBAN Liên Đoàn Các Ngân Hàng Châu Mỹ
La-tinh
FS Báo cáo Tài Chính
FY Năm Tài Khóa
GDP Tổng Sản Phẩm Quốc Nội
GM Tổng Giám Đốc Điều Hành
HQ Trụ Sở Chính
IDB Ngân Hàng Phát Triển Liên Mỹ
IFC Tổ chức Tài Chính Quốc Tế
IIC Tập Đoàn Đầu Tư Liên Mỹ
IT Công Nghệ Thông Tin
LE Doanh Nghiệp Cỡ Lớn
ME Doanh Nghiệp Cỡ Vừa
MFI Micronance Institution
MIF Quỹ Đầu Tư Đa Phương
MIS Hệ Thống Quản Lý Thông Tin
MOEA Bộ Kinh Tế (Đài Loan)
MSME Doanh Nghiệp Vi Mô, Doanh Nghiệp
Vừa và Nhỏ
NGO Tổ Chức Phi Chính Phủ
NPL Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
OECD Tổ Chức Hợp Tác và Phát Triển Kinh Tế
P&L Báo cáo lãi lỗ
PE Cổ Phần Tư Nhân
POF Tài trợ Hợp Đồng Mua
RM Người phụ trách Quan Hệ (Quản Lý)
ROA Hệ số sinh lời trên tài sản
SBA Quản trị Doanh Nghiệp Nhỏ
SE Doanh Nghiệp Nhỏ
SME Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
SRA Chuyên Gia Tư Vấn thường trú Cao cấp
TA Trợ Giúp Kỹ Thuật
Danh Sách Các Từ Viết Tắt
3
DCH V TƯ VN CA IFC
|
TIP CN TÀI CHÍNH
Lời Nói Đầu
Khuyến khích sự năng động của doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) được coi là vấn đề ưu tiên
trong số các mục tiêu phát triển kinh tế, với các nền kinh tế đã phát triển và mới nổi. SME là
động cơ chính để tạo công ăn việc làm và tăng trưởng GDP. Các SME đóng góp to lớn cho sự
đa dạng của nền kinh tế và ổn định xã hội cũng như có vai trò rất quan trọng trong việc phát
triển khu vực kinh tế tư nhân. Sự phát triển SME cũng hàm chứa nhiều thách thức lớn. Để
phát triển, các SME thường gặp trở ngại nghiêm trọng hơn là các công ty có qui mô lớn, sự
thiếu qui mô cần thiết thường dẫn tới suy giảm khả năng tiếp cận thị trường, kỹ năng và vốn
đầu tư.
Thiếu khả năng tiếp cận tài chính thường được các SME coi là một trong những trở ngại chính
cho việc tăng trưởng. Do các ngân hàng thương mại và định chế tài chính thường coi SME là
đối tượng khách hàng rủi ro và tốn chi phí phục vụ, nhiều doanh nghiệp không được phục vụ
kể cả các dịch vụ tài chính cơ bản. Vì khả năng tiếp cận tài chính hạn chế như vậy nên các chủ
doanh nghiệp SME thường khó thực hiện các khoản đầu tư cần thiết để tăng năng suất và
khả năng cạnh tranh, phát triển các thị trường mới và tuyển dụng thêm nhân sự.
Trong hơn 50 năm, IFC đã giúp mở rộng việc tiếp cận tài chính cho các doanh nghiệp tư nhân ở
các nền kinh tế đang phát triển. Đúc rút từ quá trình này và học hỏi kinh nghiệm của các ngân
hàng thành công trong việc phục vụ các doanh nghiệp SME, IFC hiện đang hợp tác với các
ngân hàng thương mại để cố gắng nhận biết và nắm bắt cơ hội chưa khai thác và có khả năng
hoạt động sinh lời trong thị phần SME. Với sự giúp đỡ của IFC và các tổ chức khác, họ đang cố
gắng hiểu rõ hơn cũng như đáp ứng tốt hơn các nhu cầu tài chính của SME, học cách quản lý
rủi ro hiệu quả hơn liên quan tới SME, và cách thực hiện các giao dịch nhỏ hơn với mức chi phí
thấp hơn và chất lượng dịch vụ tốt hơn.
Chúng tôi rất tự hào về khả năng lãnh đạo của mình trong lĩnh vực tài chính SME. Tính tới cuối
năm tài khóa 2009, IFC có danh mục đầu tư đã cam kết là 6,1 tỷ đô la ở 200 định chế tài chính có
đối tượng khách hàng chính là các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các quốc gia đang phát triển.
Khoảng một nửa các định chế này cũng nhận được dịch vụ tư vấn của IFC. Tổng danh mục đầu
tư của các tổ chức này là 1,3 triệu khoản vay SME với tổng số tiền lên tới $90,6 tỷ đô la.
Cẩm Nang Kiến Thức Dịch vụ Ngân Hàng SME tổng hợp các bài học của IFC với mục đích chia
sẻ những điều chúng tôi tin tưởng là nhân tố thành công chính trong việc mang lại lợi nhuận
trong các hoạt động Dịch vụ Ngân Hàng SME. Mục đích chủ yếu là ấn phẩm chuyên ngành,
với đối tượng độc giả là các giám đốc ngân hàng, quản lý và nhân viên tại các quốc gia đang
phát triển, những người nhìn thấy cơ hội chưa được khai thác tại các thị trường địa phương
nhưng vẫn đang cân nhắc các cách tối ưu để tiếp cận thị phần SME. Đây cũng là một công cụ
hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách và các nhân vật khác của ngành tài chính, những
người muốn tìm hiểu rõ hơn các đặc điểm cơ bản của hoạt động tài trợ SME. Hy vọng rằng
cuốn cẩm nang này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho nhiều định chế tài chính mong muốn
hợp tác tích cực hơn với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên toàn thế giới.
Peer Stein
Giám đốc chương trình toàn cầu
Chương trình Tiếp cận tài chính
CM NANG KIN THC DCH V NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH “SME”
4
Mục tiêu của Cẩm Nang Kiến Thức Dịch vụ Ngân Hàng SME là chia sẻ và phổ biến kinh nghiệm
cũng như kiến thức của IFC với các định chế tài chính đang cân nhắc tham gia hoặc hiện đã thực
hiện các dịch vụ ngân hàng với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các tổ chức cung cấp dịch vụ tài
chính, có thể thấy cuốn cẩm nang này đặc biệt hữu ích trong việc thiết lập hoặc mở rộng các hoạt
động cho SME, bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, các công ty cho thuê, các định
chế quản lý cổ phần tư nhân và các định chế tài chính vi mô. Ấn phẩm này cũng hữu ích cho các
tổ chức khác quan tâm tới các vấn đề tiếp cận tài chính của SME, ví dụ như các viện nghiên cứu,
các cơ quan chính phủ và tổ chức phi chính phủ (NGO).
Cẩm Nang Kiến Thức Dịch vụ Ngân Hàng SME phần lớn dựa trên tài liệu sách báo và kết quả
nghiên cứu hiện tại, cũng như thông tin thu được từ nhiều cuộc phỏng vấn quan trọng với các
chuyên gia và những người đang thực hành dịch vụ ngân hàng SME trên toàn thế giới. Cuốn
cẩm nang này không đề ra qui tắc và không tư vấn về một phương pháp giao dịch ngân hàng
SME cụ thể nào. Đúng ra là, cuốn cẩm nang này chỉ muốn hỗ trợ các bên cung cấp dịch vụ tài
chính có sự lựa chọn sáng suốt bằng cách chia sẻ các thách thức, cơ hội và thực hành hiệu quả
dịch vụ ngân hàng SME trên toàn thế giới.
Cuốn Cẩm Nang này thúc đẩy Công cụ Chẩn đoán Kiểm tra dịch vụ Ngân Hàng SME của IFC (được
sử dụng để đánh giá các hoạt động ngân hàng SME) và So sánh Tiêu Chuẩn dịch vụ Ngân Hàng
SME của IFC (được dùng để phân tích các mô hình kinh doanh theo thông lệ tốt nhất). Thêm vào
đó, Cẩm Nang cũng cung cấp các ví dụ thực tế về dịch vụ ngân hàng SME từ nhiều tổ chức tài
chính điển hình. Các ví dụ này có thể được sử dụng để nêu bật một thông lệ thực hiện tốt nhất,
hoặc có thể chỉ được dùng để mô tả một kinh nghiệm nào đó. Các định chế tài chính được đề
cập trong ấn phẩm này gồm có Access Bank, Bank Muscat, Eastern Bank Limited, Hamkorbank,
ICICI Bank, NBD Bank, Standard Chartered và Wells Fargo. Các kinh nghiệm dịch vụ ngân hàng
SME của các ngân hàng khác cũng được đề cập bộ tài liệu này khi cần.
IFC là một thành viên của Tập Đoàn Ngân Hàng Thế Giới. IFC tạo cơ hội giúp mọi người thoát
khỏi đói nghèo và nâng cao chất lượng đời sống. Chúng tôi ủng hộ và khuyến khích sự phát
triển kinh tế bền vững ở các quốc gia đang phát triển qua việc hỗ trợ phát triển khu vực kinh
tế tư nhân, huy động vốn tư nhân, cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ giảm rủi ro cho các tổ
chức kinh doanh và chính phủ. Các khoản đầu tư mới của chúng tôi đạt mức tổng cộng $15 tỷ
trong Năm Tài Khóa 2009, đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết tình trạng khủng hoảng
tài chính. Để biết thêm thông tin, xin mời truy cập www.ifc.org.
Li Cm Ơn
Chương Trình Dịch vụ Ngân Hàng SME Toàn Cầu của IFC muốn gửi lời cảm ơn tới các đối tác hảo
tâm, Chính Phủ Áo, Hà Lan, Na Uy và Nhật Bản vì sự đóng góp và hợp tác nhiệt tình trong chương
trình này.
IFC biên soạn Cẩm Nang Kiến Thức Dịch vụ Ngân Hàng SME này dưới sự giám sát của một nhóm
chuyên viên do bà Ghada Teima điều hành và với sự giúp đỡ của cô Melina Mirmulstein và cô
Anushka Thewarapperuma. Nhóm chúng tôi xin cảm ơn sự đóng góp của các chuyên gia hiệu đính
IFC và Ngân Hàng Thế Giới: Ary Naïm, Ignacio Estevez, Neil Ramsden, Paul Rusten, Peer Stein,
Sergio Shmukler và Tony Lythgoe. Chúng tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn tới tất cả các ngân hàng đã
chia sẻ kinh nghiệm của mình trong Cuốn Cẩm Nang này, cũng như các đồng nghiệp khu vực đã
tạo điều kiện thực hiện. Đặc biệt, chúng tôi muốn cám ơn nhóm Chuyên Gia Tư Vấn Phát Triển
Toàn Cầu Dalberg với các thành viên Peter Tynan, Yana Watson và Jason Wendle. Đây là tổ chức
được IFC thuê để biên soạn Cuốn Cẩm Nang này. Dalberg là một hãng tư vấn chiến lược và
chính sách chuyên về tiếp cận vốn vay tại các thị trường mới nổi.
Lời Giới Thiệu
5
DCH V TƯ VN CA IFC
|
TIP CN TÀI CHÍNH
Phần Trình Bày Chi Tiết
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể giao dịch ngân hàng một cách hiệu quả được không,
và thị trường hiện nay có phải là thị trường hấp dẫn không? Các ngân hàng có thể làm gì để
vượt qua các khó khăn thử thách đó và nắm bắt được các cơ hội mà thị phần SME mang lại,
đặc biệt là tại các quốc gia đang phát triển? Sự khác biệt giữa phương thức cho vay SME và
Dịch vụ ngân hàng SME là gì? Các ngân hàng có thể làm gì để mở rộng thành công các
hoạt động dịch vụ ngân hàng SME?
Đây là các dạng câu hỏi được nhắc tới trong Cẩm Nang Kiến Thức Dịch Vụ Ngân Hàng SME.
Cẩm Nang này cung cấp thông tin tổng quát về tình hình dịch vụ ngân hàng SME hiện tại
và sau đó phân tích những phương pháp mà các ngân hàng đang sử dụng để có được cơ
hội tiềm năng trong một thị trường đang phát triển đầy thách thức. Phần kết luận có hướng
dẫn dành cho các ngân hàng muốn bắt đầu tham gia thị trường SME một cách bài bản.
Tình Hình Dch V Ngân Hàng SME Hin Nay
Dịch vụ ngân hàng cho SME đang trong quá trình chuyển đổi. Từ một phân khúc thị trường vốn
được coi là đối tượng phục vụ rất khó, giờ đây thị trường SME đã trở thành mục tiêu chiến lược của
các ngân hàng trên toàn thế giới. ut ng “missing middle” (“phn gia còn thiu”) mô t s thiu
ht v các dch v tài chính đưc cung cp cho các SME và s thiu ht này đang co hp li. Hot đng
dch v ngân hàng SME có v như phát trin nhanh nht ti các th trưng mi ni (các quc gia có mc
thu nhp thp và trung bình), nơi có s thiu ht ln nht. Trong các th trưng mi ni, ngày càng có
nhiu ngân hàng đ ra chính sách và thành lp các ban SME. Danh mc đu tư đưc cam kt ca IFC
ti các đnh ch tài chính SME đã tăng đáng k trong năm năm va qua — thêm 271 phn trăm — tng
cng là $6,1 t tính ti cui Năm Tài Khóa 2009.
Cnh tranh ti các phân khúc th trưng khác là mt lý do khin các ngân hàng thương mi đi theo
hưng “downstream” (“xuôi dòng”) đ phc v các SME. Đng thi, các chính ph trên toàn th gii
hin nay cũng nhn thy tm quan trng ca SME và đã c gng h tr tip cn vn vay, đôi khi bng
cách khc phc các tr ngi v pháp lý và qui ch hoc thit lp cơ s h tng tín dng. Tuy nhiên,
bí quyết phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng SME có thể là việc các ngân hàng đang bắt đầu
hiểu các nhu cầu và ưu tiên riêng biệt của các SME, và thiết lập các phương pháp riêng nhằm khắc
phục các thách thức từ trước đến nay về rủi ro tín dụng cao và chi phí phục vụ tốn kém. Mt du hiu
cho thy các ngân hàng đang khai thác mt phn tim năng này th trưng nói trên là các tài sn đu
tư trong các hot đng SME mang li mc li nhun báo cáo cao hơn. Ví d, các ngân hàng hàng đu
báo cáo mc ROA cho hot đng SME là 3–6 phn trăm so vi 1–3 phn trăm trên toàn ngân hàng.
Đồng thời, trái ngược với quan điểm thường gặp, thị trường SME là đối tượng phục vụ của rất
nhiều ngân hàng khác nhau, chứ không chỉ là các ngân hàng có qui mô nhỏ với các mô hình
hoạt động dựa trên quan hệ.
Ngày nay, bt k các thách thc ln do khng hong kinh t toàn cu hin ti (2009) và tương lai chưa
bit trưc, nhiu ngân hàng dưng như đang quyt tâm gi vng cam kt đi vi SME, đc bit là các
th trưng mi ni. Mc dù nh hưng ca cuc khng hong vn chưa th hin rõ nét, các ngân hàng
tip tc chú trng ti SME thưng rt tin tưng vào tm quan trng ca SME đi vi toàn b nn kinh
t quc gia.
Ngân Hàng Gp Các Thách thc trong vic Phc V Th Trưng SME
Đ phc v hiu qu đi tưng doanh nghip SME, các ngân hàng phi thay đi cách thc hot đng
và qun lý ri ro trong mi chu trình ca chui giá tr ngân hàng. Điu này bt đu t vic cố gắng
tìm hiểu thị trường và s khác bit ca th trưng đó so vi các th phn bán l và thương mi.
CM NANG KIN THC DCH V NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH “SME”
6
Tip theo, khi phát triển các sản phẩm và dịch vụ, các ngân hàng
bt đu hiu rng dch v ngân hàng SME không ch mang ý
nghĩa cho vay SME và bi vy đang ưu tiên các dch v phi tín
dng đ mang li tng giá tr cho khách hàng. eo báo cáo của
các ngân hàng hàng đầu, hơn 60 phần trăm doanh thu SME
của họ là từ các sản phẩm và dịch vụ phi tín dụng.
Các ngân hàng tìm cách qun lý c chi phí và ri ro tín dng khi
thu hút và sàng lọc khách hàng. Danh mc khách hàng hin ti
ca mt ngân hàng cung cp xut phát đim vi chi phí thp cho
lĩnh vc mi đng thi cung cp các d liu quý đ giúp ngân
hàng đó hiu và d đoán đưc các ri ro liên quan ti khách hàng
SME. Phát trin khả năng này để dự đoán rủi ro khi không có
thông tin tài chính hoàn toàn đáng tin cậy, bằng việc sử dụng
các công cụ như chấm điểm tín dụng, đã giúp các ngân hàng
sàng lọc hiệu quả hơn các đối tượng khách hàng tiềm năng. V
vn đ phục vụ khách hàng SME, các ngân hàng đang có s ci
tin hiu qu bng cách vn dng các phương pháp phc v đi
trà cho các doanh nghip có qui mô nh hơn và tn dng các
kênh phân phi trc tip khi thích hp. H cũng to doanh thu
bng cách ưu tiên bán chéo sn phm cho các khách hàng hin
ti. Cui cùng, các ngân hàng cũng ng dng các công c Công
Ngh ông Tin và H ng Qun Lý ông Tin, đng thi
hc cách s dng hiu qu các công c này trong quản lý thông tin
và kiến thức phc v th trưng SME, đc bit là trong tìm hiu
kh năng sinh li và ri ro.
Kinh nghiệm của các ngân hàng cá nhân, ví dụ như ICICI
Bank, Wells Fargo và Standard Chartered cho thấy các phương
pháp sáng tạo trong dịch vụ ngân hàng SME. Mt s cách sáng
to này bao gm phân đon th phn dch v đa cp và tham gia
sáng to vào hot đng cho vay góp vn ca các SME.
Cách Bt Đu Tham Gia th trưng SME
Các ngân hàng đang tìm cách xâm nhp th trưng hoc m rng
các hot đng SME s có cơ hi đúc rút kinh nghim ca các ngân
hàng khác t trưc ti nay. Các bài học này áp dụng cho các hoạt
động trong năm lĩnh vực chiến lược: (1) chiến lược, khả năng
thực hiện và tập trung vào SME; (2) phân khúc thị trường, các
sản phẩm và dịch vụ; (3) văn hóa bán hàng và các kênh phân
phối; (4) quản lý rủi ro tín dụng; và (5) Công Nghệ ông Tin
và Hệ ống Quản Lý ông Tin. Tuy nhiên, trưc khi ng dng
các bài hc này, các ngân hàng cn tuân theo mt qui trình gia
nhp th trưng, bt đu t vic tìm hiu cơ hi này trong th
phn SME và kt thúc bng vic thit lp mt k hoch chin lưc
và thc thi. Hai công c h tr là đánh giá th trưng và tìm hiu
hot đng. Đánh giá th trưng là vic xác đnh qui mô và tính
cht ca cơ hi cũng như tình hình cnh tranh. Tìm hiu hot
đng giúp nêu bt các ưu đim và nhưc đim ca mt ngân hàng
nào đó. B Công C Chn đoán Kim tra Dch v Ngân Hàng
SME ca IFC là phương thc tìm hiu hot đng da trên năm
lĩnh vc chin lưc trong dch v ngân hàng SME.
Tóm li, vic phc v đi tưng doanh nghip SME là hot đng
kinh doanh có th mang li li nhun xng đáng cho các ngân
hàng, đng thi vic h tr các doanh nghip SME phát trin cũng
s có li cho nn kinh t quc gia. Các ngân hàng mun nm bt cơ
hi trong th trưng này cũng có th s dng Cm Nang này làm
công c đ hc hi kinh nghim trong ngành t trưc ti nay. Qua
vic ch ra các quan đim sai lm v dch v ngân hàng SME, thit
lp h sơ kinh doanh và chia s các phương thc hot đng hiu qu
trên toàn cu, Cm Nang Kin c Dch v Ngân Hàng SME hy
vng có th h tr các ngân hàng phát trin các dch v hp lý hơn,
hiu qu hơn cho các doanh nghip va và nh trên toàn th gii.
7
DCH V TƯ VN CA IFC
|
TIP CN TÀI CHÍNH
Lời Giới Thiệu
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ là trọng tâm phát triển kinh tế, đặc biệt là các thị trường
mới nổi.
i
Để phát triển và tiếp tục tác động tích cực tới nền kinh tế, các doanh nghiệp
SME cần tiếp cận các dịch vụ tài chính, nhưng từ trước tới nay các dịch vụ này vẫn có hạn
chế lớn.
Nhiu SME trong các th trưng mi ni thưng trông cy vào các ngun vn đu tư không chính
thc đ đáp ng nhu cu tài chính, ví d như vay tin ca ngưi thân. Tuy nhiên, khi tip cn kênh
huy đng vn chính thc, doanh nghip va và nh trưc tiên thưng tìm ngun vay chính t ngân
hàng. Các ngân hàng bt đu chú ý ti th trưng chưa khai thác này và vic phc v các doanh
nghip SME có tác đng quan trng ti vic tăng cưng kh năng vay vn ca SME.
Xét v mt tng quát, dch v ngân hàng bao gm các ngân hàng đu tư và thương mi, các công
ty cho thuê, các đnh ch tài chính vi mô (MFI) và các t chc liên quan khác. Cm Nang Kin c
Dch v Ngân Hàng SME đc bit chú trng ti các ngân hàng thương mi, vì đây là các đnh ch tài
chính trung gian quan trng nht trong đa s các nn kinh t và kh năng liên kt tit kim vi đu
tư. Các ngân hàng thương mi đưc phân bit theo cách cho vay, ch không phi là đầu tư vào doanh
nghip SME. Không ging như các đnh ch cho vay chuyên dng khác, các ngân hàng thương mi
cung cp rt nhiu sn phm và dch v phong phú, trong đó bao gm dch v ký thác, tín dng,
giao dch và tư vn. H cũng chú trng ti các doanh nghip trong lĩnh vc chính thc thay vì các
doanh nghip vi mô không chính thc — vn vn là đi tưng khách hàng ca MFI t trưc đn nay.
Hình 1 cho bit phm vi dch v ngân hàng SME so vi các lĩnh vc tài tr SME khác.
Mc đích biên son Cm Nang Kin Thc
T trưc đn nay, các ngân hàng thương mi vn coi SME như là mt thách thc vì thiu ht thông
tin, không có tài sn th chp và chi phí dch v cao hơn do cn phi thc hin các giao dch có qui
mô nh hơn. Tuy nhiên, vì th phn giao dch ngân hàng doanh nghip tip tc co hp và khó khăn
tài chính ngày càng tăng làm gim doanh thu t hot đng cho vay chính ph, các ngân hàng bt đu
tìm hiu th phn SME.
i Trong toàn b Cm Nang Kin c Dch v Ngân Hàng SME, thut ng “các th trưng mi ni” là nói ti các quc
gia có mc thu nhp thp hoc trung bình, hoc các quc gia “đang phát trin”.
Hình 1: Dch v ngân hàng SME đ cp ti nhiu qui mô công ty và dng vn vay khác nhau
Tài trợ
Dài Hạn
T
ài trợ Trang
Thiết Bị
Máy Móc
Vốn lưu
động
Không Chính Thức/
Qui Mô Nhỏ Hơn
Tài Chính Vi Mô
Thuê mua
Cổ Phần
Tư Nhân
Tài trợ Thương Mại
Chính Thức/
Qui Mô Lớn Hơn
Dịch vụ Ngân
Hàng SME
Cơ Sở Hạ Tầng Tài Chính
• Các Cơ Quan Thông tin Tín Dụng
• Các Hệ Thống Thanh Toán
• Các Cơ Quan Đăng Ký Tài Sản
Thế Chấp
CM NANG KIN THC DCH V NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH “SME”
8
th trưng phát trin, các ngân hàng đã có bưc tin đáng k
trong vic phc v th trưng SME trong vài thp k gn đây.
Tuy nhiên, các th trưng mi ni, nhiu ngân hàng ch va
mi bt đu m rng các hot đng sang lĩnh vc này, và th
trưng đó còn lâu mi đt ti mc bão hòa. Rt nhiu ngân hàng
hin vn đang th nghim nhiu phương pháp khác nhau đi vi
SME, tuy nhiên các ví d thành công cho ti nay đu th hin mt
s nguyên tc cơ bn giúp giao dch ngân hàng hiu qu vi SME.
Trong giai đon chuyn đi ngành này, Cm Nang Kin c
Dch v Ngân Hàng SME chia s mt s kinh nghim thành công
và nêu bt các bài hc mi đúc rút t kinh nghim ca các ngân
hàng phc v SME. Không có mt công thc chung cho hiu qu
phc v SME và các nguyên tc trong Cun Cm Nang này có
th có các quan đim quan trng cho các ngân hàng đang cân
nhc vic tham gia th trưng SME mt cách bài bn.
Các Mc Tiêu ca Chương
Chương 1 ca Cm Nang Kin c Dch v Ngân Hàng SME
cung cp các thông tin tng quát v th trưng giao dch ngân
hàng SME, trong đó có các đnh nghĩa thưng gp v th trưng
SME, bng chng v tm quan trng ca h trong nn kinh t,
và phn tho lun v nhu cu chưa đưc đáp ng ca các doanh
nghip SME. Bng chng cho thy rng dch v ngân hàng SME
là đng thái có th mang li cho các ngân hàng, c hin ti và
trong tương lai.
Chương 2 nói v thc trng ca dch v ngân hàng SME, các xu
hưng nói chung, và các đc đim chính trong môi trưng hot
đng nh hưng ti kh năng phc v SME ca ngân hàng.
Phn này có mt mc đc bit mô t các ngun d liu quan trng
v các dch v ngân hàng SME và mc khác bàn v tác đng ca
cuc khng hong tài chính hin ti đi vi dch v ngân hàng
SME. V môi trưng hot đng, mc 2.2 phân tích vai trò ca
chính ph trong vic h tr hot đng giao dch ngân hàng SME.
Mt ví d thc t ngn ca ngân hàng Eastern Bank Limited
Bangladesh cho thy rng ngay c nhng môi trưng hot
đng khó khăn nht, các ngân hàng vn đang nm bt các cơ hi
đ phc v hiu qu các doanh nghip SME.
Vi phn thông tin tng quát v dch v ngân hàng SME hin ti,
Chương 3 tìm hiu v nhng phương thc mà các ngân hàng s
dng đ phc v SME trong mi giai đon ca chui giá tr ngân
hàng SME. Mi mc trong Chương 3 s đ cp ti mt giai đon
c th ca chui giá tr đó, và chú trng ti các thách thc chính
mà các ngân hàng phi đi mt. Chương này bàn v các phương
thc mà ngành nói chung và các ngân hàng hàng đu nói riêng
thưng áp dng đ khc phc nhng khó khăn này. Cui mi
mc s có phn “Các Bưc Đt Kt Qu Xut Sc” hay các ví d v
nhng phương pháp thc hin giúp phân bit các phương thc
xut sc so vi các phương thc hiu qu. Ba ví d thc t đưc
trình bày chi tit trong Chương 3, đúc rút kinh nghim t các
ngân hàng Wells Fargo, Standard Chartered và ICICI Bank.
Hai ngân hàng khác là Bank Muscat và Access Bank cũng đưc đ
cp ti trong phn minh ha ngn hơn. Cui cùng, Chương 3
cũng có phn tho lun v xu hưng gn đây nht ca các ngân
hàng mi tham gia hot đng cho vay th chp tài sn SME.
Chương cui cùng là chương 4 vi thông tin hưng dn chin
lưc dành cho các ngân hàng đang mun xâm nhp hoc m rng
hot đng trong th trưng SME. Đu chương có phn tóm tt v
các bài hc chính thu đưc t kinh nghim ca các ngân hàng
phc v SME. Các bài hc này đưc sp xp theo năm lĩnh vc
chin lưc, và rt quan trng đ phc v hiu qu các doanh
nghip SME. Tip theo, mc 4.2 mô t cách thc các ngân hàng
có th bt đu cũng như các câu hi cơ bn mà h cn phi đt ra
khi lp k hoch phc v doanh nghip SME. Cui cùng, phn
kt lun ca Cun Cm Nang này có mc trình bày v phương
pháp đánh giá th trưng và công c Chn đoán Kim tra ca IFC
v các hot đng dch v ngân hàng SME, hai công c có th h
tr quá trình tham gia th trưng SME mt cách bài bn. Hai ví
d thc t trong Chương 4 cho bit kinh nghim ca Hamkorbank
và NBD trong vic m rng hot đng SME.
9
DCH V TƯ VN CA IFC
|
TIP CN TÀI CHÍNH
SME và “Phần Giữa Còn Thiếu”
SME là các công ty có nhu cầu tài chính quá lớn đối với mô hình tài chính vi mô, nhưng lại
quá nhỏ để tận dụng hiệu quả các mô hình dịch vụ ngân hàng dành cho công ty. Các SME
là một khu vực kinh tế có qui mô lớn và đóng vai trò quan trọng về mặt kinh tế tại hầu như
tất cả các quốc gia trên thế giới. Khu vực kinh tế SME đang phát triển thường được coi là
dấu hiệu cho thấy toàn bộ nền kinh tế đang phát triển. Ở các nước có thu nhập cao và một
số nước có mức thu nhập trung bình, khu vực kinh tế SME chiếm hơn một nửa sản lượng
đầu ra quốc gia.
Tuy nhiên, từ trước tới nay, SME vẫn chưa tiếp cận được các dịch vụ và sản phẩm tài chính,
đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển. Các ngân hàng thường tránh cung cấp cho thị
trường SME các khoản nợ dài hạn hơn. Tuy nhiên, mặc dù trước đây các ngân hàng từng
chú trọng tới các khách hàng doanh nghiệp có mức rủi ro thấp và mang lại giá trị cao, ngày
càng có nhiều người đồng ý rằng thị trường SME có thể là một phân khúc thị trường mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Mặc dù hạn chế, nhưng các dữ liệu có được từ các ngân hàng
đều ủng hộ quan điểm này. Qua việc áp dụng nhiều biện pháp, ví dụ như định giá dựa trên
mức độ rủi ro, các mô hình đánh giá điểm tín dụng và các sản phẩm không liên quan tới
cho vay dành riêng cho SME, các ngân hàng đang tìm cách giảm bớt rủi ro, giảm chi phí và
tăng tổng lợi nhuận thu được từ dịch vụ ngân hàng SME.
Các SME, đc bit là các quc gia đang phát trin (có mc thu nhp va và thp
ii
) t trưc đn nay
vn chưa tip cn đưc các dch v và sn phm tài chính. Vì vy xut hin các t chc MFI đ phc v
phn th trưng nh nht này, trong khi các t chc ngân hàng thưng chú trng ti các công ty có qui
mô ln. SME nm gia hai th trưng này, nơi có s thiu ht tài chính thưng đưc gi là “phn gia
còn thiu”. Tuy nhiên, trong nhng năm gn đây, tình hình đã bt đu thay đi. Là mt khu vc kinh
t, SME đang phát trin như là mt ngành. Ngày nay, các ngân hàng ngày càng nhn thy phân khúc
th trưng SME có th là khu vc kinh t mang li li nhun nu đưc hiu đúng.
Các Đnh Nghĩa v Th Trưng SME
Mc dù nhiu ngưi đng ý rng th trưng SME có qui mô và tm quan trng đáng k, đnh nghĩa
v th trưng này vn còn khác nhau rt nhiu trên toàn th gii.
Đnh nghĩa ph bin v SME là các doanh nghip có đăng ký kinh doanh vi chưa ti 250 nhân viên.
1
Đnh nghĩa này chim đi đa s các công ty trong khu vc kinh t SME. Ngưi ta ưc tính rng SME
chim ít nht 95 phn trăm các doanh nghip đăng ký kinh doanh trên toàn th gii; ví d, châu
Âu con s này là hơn 99 phn trăm.
2
Đ thu hp hng mc này, đôi khi SME đưc phân bit vi các
doanh nghip vi mô hot đng dưi dng doanh nghip có s nhân viên ti thiu, ví d như 5 hoc
10 nhân viên. Các SME cũng có th đưc chia thành các doanh nghip nh (SE) và các doanh nghip
va (ME), mc dù s đng thun v hng mc phân chia các doanh nghip này còn ít. Các tiêu chí
khác đ đnh nghĩa phân khúc th trưng này là doanh thu hàng năm, tài sn và qui mô vay hoc
đu tư.
ii Ngân Hàng Gii đnh nghĩa các quc gia có thu nhp thp là các quc gia có tng thu nhp quc gia (GNI) trên đu
ngưi thp hơn $935; quc gia có mc thu nhp trung bình thp vi GNI/đu ngưi là $936–3,705, quc gia có mc thu
nhp trung bình cao vi GNI/đu ngưi là $3,706–11,455; và các quc gia có mc thu nhp cao là $11,456 tr lên.
CM NANG KIN THC DCH V NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH “SME”
10
Mc dù đnh nghĩa thích hp v phân khúc th trưng này còn
tùy thuc vào tình hình dch v ngân hàng ti đa phương, hng
mc SME thông dng nht ti Ngân Hàng Gii th hin các
tiêu chí tương t như nhiu tiêu chí đưc áp dng trên toàn th
gii. (Ph Lc A đưa ra các ví d khác cho bit s khác nhau v
ni dung trong các đnh nghĩa SME). Đ đ điu kin đưc coi là
mt doanh nghip vi mô, doanh nghip nh hoc doanh nghip
va (thưng đưc vit tt là MSME) trong hng mc phân loi
này ca Ngân Hàng Gii, mt công ty phi hi đ hai trong
s ba điu kin ti đa v nhân viên, tài sn hoc doanh thu hàng
năm (Bng 1). Vì các mc đích báo cáo khách hàng, Ban
Trưng Tài Chính Toàn Cu ca IFC s dng qui mô vay dưi
dng qui mô vay trung bình, vì mt s ngân hàng không th
báo cáo theo qui mô công ty SME.
Nhiu ngân hàng hin đang phc v th trưng SME trên thc t
s dng doanh thu hàng năm, và các ngưng gii hn ti đa
trung bình theo báo cáo ngân hàng ($16 triu, Bng 2) rt ging
vi các hng mc phân loi ca Ngân Hàng Gii ($15 triu,
Bng 1).
Có nhiu lý do ti sao đnh nghĩa SME cht ch v mt lưng hóa
li không phù hp đ mô t toàn b th trưng dch v ngân hàng
SME. Ti các quc gia phát trin (có mc thu nhp cao) và mt s
quc gia đang phát trin, phn ln phân khúc th trưng SME
bao gm các t chc có chưa ti năm nhân viên. eo nhiu đnh
nghĩa, các công ty này s đưc phân loi là các doanh nghip vi
mô. Mt khác, mt doanh nghip va mt quc gia có mc thu
nhp cao có th đưc phc v hiu qu như là mt công ty có qui
mô ln quc gia có thu nhp thp. Vn đ còn phc tp hơn na
là các quc gia đang phát trin, nhiu SME hot đng trong
khu vc kinh t không chính thc. Và mc dù không đưc tính
là SME nhưng các công ty này li là phân khúc th trưng tim
năng ca dch v ngân hàng SME.
Ngành dch v ngân hàng SME đưc đnh nghĩa chính xác nht
theo v trí ca ngành này gia các công ty có qui mô ln và các
doanh nghip vi mô ch yu hot đng không chính thc. S
phát trin ca ngành dch v ngân hàng thương mi ti nhiu
quc gia bt đu t vic đáp ng nhu cu ca các khách hàng
công ty có qui mô ln. Mô hình này t trưc ti nay bao gm vic
qun lý các giao dch có giá tr rt cao cho mt s ít các khách
hàng có mc ri ro thp. Ngoài dch v ngân hàng thương mi,
MFI bt đu cung cp các khon vay vn hot đng cho các doanh
nghip vi mô, thưng dao đng mc trung bình $150 Nam Á
ti $1.600 Đông Âu.
3
Ngành h tr tài chính SME đưc coi là
“phn gia còn thiu” bi vì các yêu cu tài chính ca SME là quá
ln đi vi đa s các t chc MFI và SME đưc coi là phân khúc
th trưng quá nh, ri ro hoc tn kém chi phí cho các ngân
hàng thương mi thông thưng.
Các SME hot đng khác vi các doanh nghip có qui mô ln
(LE) và có th ít phc tp hơn v mt tài chính, thiu mng hoch
đnh kinh doanh và chuyên môn qun lý lung tin mt. Các
SME là nn móng gia cho nn kinh t, h thưng giao dch vi
các công ty có qui mô ln và cung cp đu mi liên kt vi khu
vc hot đng chính thc cho các doanh nghip vi mô. H có mt
gn như mi đim trong chui giá tr dưi hình thc nhà sn
xut, nhà cung cp, nhà phân phi, bán l và cung cp dch v.
H thưng có mi quan h cng sinh vi các doanh nghip có
qui mô ln hơn.
4
trưng SME có rt nhiu doanh nghip vi nhiu hình thc
hot đng và qui mô khác nhau. SME thưng là các công ty gia
Bng 1: Các đnh nghĩa ca Ngân Hàng Th Gii v MSME
(doanh nghip phi đáp ng đưc ti thiu 2 phn 3 các
đc đim này)
Qui mô
công ty
Nhân viên
Tài sn
Doanh thu
hàng năm
Vi mô <10 <$100.000 <$100.000
Nhỏ <50 <$3 triệu <$3 triệu
Vừa <300 <$15 triệu <$15 triệu
Qui mô vay trung bình
Vi mô <$10.000
Nhỏ <$100.000
Vừa
<$1 triệu (<$2 triệu đối với một số quốc gia
tiên tiến)
Ngun d liu: Ayyagari, Beck, và Demirgüç-Kunt (2005)
Bng 2: Các mc doanh thu trung bình đi vi đnh nghĩa
ca ngân hàng v SME
Qui mô công ty Doanh thu ti thiu Doanh thu ti đa
Nhỏ $200.000 $4 triệu
Vừa $2 triệu $16 triệu
Ngun d liu: Beck, Demirgüç-Kunt và Martínez Pería (2008)
Thị trường ngân hàng SME bao
gồm các công ty có nhu cầu tài
chính quá lớn đối với hoạt động
tài chính vi mô nhưng lại quá nhỏ
để tận dụng hiệu quả các mô hình
dịch vụ ngân hàng dành cho công
ty lớn
11
DCH V TƯ VN CA IFC
|
TIP CN TÀI CHÍNH
đình, và trong đa s các trưng hp, ch s hu thưng là
ngưi ra quyt đnh chính v tài chính. Ví d, ch riêng các công
ty s hu đc quyn đã chim ít nht 52 phn trăm th trưng
SME ti Ai Cp và 58 phn trăm Đài Loan.
5
Có th minh ha
phân khúc th trưng SME dưi dng hình tháp, vi phn ln
nm trong hng mc qui mô nh nht và hng mc qui mô ln
nht có ít công ty nht (Hình 2). Đ minh ha, mt cuc kho sát
năm 2004 v th trưng SME ca Ai Cp đã ưc tính rng th
trưng này có 168.000 SME, trong đó 98 phn trăm là các công
ty có chưa ti 50 nhân viên (Hình 3). Cũng theo cuc nghiên
cu, quc gia này có 2,4 triu doanh nghip vi mô.
Tm Quan Trng Kinh T ca Các SME
Khu vc kinh t SME đóng vai trò quan trng đi vi nn kinh t
quc gia vì nó góp phn đáng k v công ăn vic làm và GDP,
và s tăng trưng ca khu vc này cũng liên quan ti vic hp
thc hóa nn kinh t. nhiu quc gia, phn ln công ăn vic
làm là do th trưng SME to ra. 30 quc gia có thu nhp cao
ca T Chc Hp Tác và Phát Trin Kinh T (OE CD),
iii
th
trưng SME — các doanh nghip có đăng ký kinh doanh vi qui
mô chưa ti 250 nhân viên — chim hơn hai phn ba t l công
ăn vic làm chính thc.
6
các quc gia có thu nhp thp, con s
này có v như thp hơn, đc bit là nhng nơi ngành kinh
doanh không chính thc chim phn ln; tuy nhiên vn chim
t l đáng k. Hình 4 minh ha tm quan trng ca khu vc kinh
t SME trong vn đ to công ăn vic làm da trên các li ích
đóng góp trung bình ca SME cho công ăn vic làm chính thc t
các ví d ca các quc gia có thu nhp thp, trung bình và cao.
7
S đóng góp ca khu vc kinh t SME đi vi GDP cũng cho thy
tm quan trng v mt kinh t ca khu vc này. các quc gia có
thu nhp cao và mt s quc gia có thu nhp trung bình, ngành
này chim hơn mt na sn lưng đu ra quc gia.
8
các quc
gia có thu nhp thp, th trưng SME cũng đóng vai trò quan
trng, mc dù nn kinh t không chính thc có ưu th hơn.
Hình 5 cho bit các mc đóng góp trung bình đi vi GDP da
trên mu ví d bao gm 55 quc gia.
Vai trò ca SME trong nn kinh t tăng theo mc thu nhp quc
gia có th cho thy bn thân th trưng SME là mt đng thái cho
s tăng trưng kinh t. Mc dù điu này hin vn còn là câu hi
b ng, vic chính thc hóa hot đng kinh doanh xut hin
như là mt kênh tim năng mà qua đó khu vc kinh t SME đang
phát trin có liên h vi s tăng trưng kinh t. D liu cho thy
mi quan h đo ngưc v trí gia qui mô SME và các ngành
không chính thc mt quc gia. Trong Hình 5, khu vc kinh
t không chính thc và SME cùng to ra khong 65–70 phn
trăm GDP cho tt c các mc thu nhp quc gia. Đim khác nhau
là vic phân chia s tin này gia th trưng SME và các doanh
nghip không chính thc. Nói cách khác, các quc gia có thu
nhp cao — nơi mc đóng góp ca SME vào GDP thưng cao hơn
— có các ngành không chính thc vi qui mô nh hơn. Nu tình
iii Lưu ý là mt s ít trong s 30 quc gia OE CD đưc phân loi là có mc
thu nhp trên trung bình. Đ bit danh sách đy đ các quc gia, xin mi
truy cp: www.oecd.org/membercountries
Hình 2: Mô hình kinh doanh thông thưng nhng nn
kinh t mi ni
Mức phần trăm thể hiện số công ty
0,9%
Các tập đoàn &
các công ty đa
quốc gia
Các doanh
nghiệp lớn
5–10%
Các doanh
nghiệp vừa
20%
Các doanh
nghiệp nhỏ
65–75%
Các doanh
nghiệp vi mô
Mục tiêu
chính của
ngân hàng
THIẾU
HỤT HỖ
TRỢ TÀI
CHÍNH SME
Tài chính
vi mô
0,1%
Hình 4: Các SME đóng góp đáng k cho vn đ công
ăn vic làm trên toàn th gii
Mc đóng góp ca SME đi vi t l công ăn vic làm chính
thc ca quc gia (các giá tr trung bình)
Ngun d liu: Ayyagari, Beck và Demirgüç-Kunt (2003)
Hình 3: Th trưng SME ca Ai Cp th hin t l phân b
công ty nng v đáy, da trên qui mô công ty
Thành phn ca th trưng SME ti Ai Cp vi 168.000 công ty
Ngun d liu: IFC (2004) Tình hình SME tại Ai cập
50–200
15–49
10–14
5–9
% công ty
% tổng doanh thu
SỐ N HÂ N VI ÊN
2%
8%
11%
28%
11%
11%
76%
53%
Thu nhập thấp Thu nhập trung bình Thu nhập cao
0%
20%
40%
60%
80%
100%
CM NANG KIN THC DCH V NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH “SME”
12
trng hot đng không chính thc mang li kt qu bt li liên
quan ti hot đng “ngm”, thì vic các công ty không chính thc
chuyn thành SME có đăng ký kinh doanh có th thúc đy tăng
trưng kinh t.
Dch v ngân hàng SME là ngành kinh t quan trng vì tm quan
trng ca ngành này ti mi quc gia. các nưc có thu nhp
thp, vai trò ca các ngân hàng có th vô cùng quan trng nu
trin vng tip cn tài chính ngân hàng có th to đng lc đ
mnh đ các công ty không chính thc đăng ký kinh doanh theo
din SME đ vay vn. Ngoài ra, d liu cho thy rng khi mt
quc gia phát trin, th trưng SME s ch tăng v qui mô.
Nhu Cu Chưa Đưc Đáp ng v Dch V
Ngân Hàng
Bt chp tm quan trng đưc tha nhn ca khu vc kinh t
SME, có bng chng cho thy th trưng SME vn chưa đưc đáp
ng đy đ v các dch v và sn phm tài chính vô cùng quan
trng đi vi s phát trin ca h. Trong các cuc kho sát toàn
cu, k c Các Cuc Kho Sát Doanh Nghip ca Ngân Hàng
Gii và Các Chương Trình Đánh Giá Môi Trưng Đu Tư, th
trưng SME báo cáo rng chi phí tip cn tài chính là thách thc
ln nht cho s phát trin ca h và đánh giá vic tip cn tài
chính như là mt thách thc ln khác.
9
Mc dù các thách thc
này thưng mang tính cht tm thi nhiu hơn các quc gia
đang phát trin (Hình 6), t l th trưng SME bt kỳ môi
trưng nào có kh năng đánh giá các tr ngi vay vn là mt tr
ngi phát trin “chính” là cao hơn gn mt phn ba so vi các
công ty có qui mô ln.
10
các quc gia có thu nhp thp, điu này
có nghĩa là gn mt na các công ty có qui mô nh cho bit b hn
ch nghiêm trng bi các khó khăn v tip cn tài chính.
Các phàn nàn ca các công ty v các tr ngi tip cn tài chính có th
không phi là các yu t hoàn toàn đáng tin cy th hin tình hình
thc t mà th trưng SME đang gp phi. Tuy nhiên, d liu thu
đưc t các cuc kho sát này cũng cho thy th trưng SME thc t
có s dng ngun h tr tài chính bên ngoài mc đ thp hơn
nhiu so vi các doanh nghip có qui mô ln. Ví d, mc dù vic h
tr tài chính qua ngân hàng luôn là ngun h tr bên ngoài quan
trng nht đi vi các công ty có qui mô nh,
11
t l các công ty ln
s dng h tr tài chính ca ngân hàng cho mt khon đu tư mi
thưng cao hơn 150 phn trăm so vi các công ty có qui mô nh
(Hình 7).
S khác bit v vic tip cn tài chính ngân hàng nói trên có th
cho thy rng th trưng SME không có nhu cu, ngoài vic thiu
ngun cung. Tuy nhiên, các cuc nghiên cu kinh t vi mô v hành
vi ca SME li cho thy kt qu khác. Ít nht là trong các doanh
nghip SME đưc quan sát, nhng cuc nghiên cu này rõ ràng
tìm thy s thiu ht tài chính v phía ngun cung. Mt cuc
nghiên cu như vy cho thy rng khi th trưng SME có cơ hi
tip cn dch v tín dng có h tr trong thi gian ngn, h s
dng ngun tín dng này đ m rng sn xut, thay vì s dng đ
vay mt khon ln hơn. Phn tín dng b sung mà th trưng
SME nhn đưc có liên quan trc tip ti các hot đng kinh
Hình 5: T l đóng góp cho GDP ca khu vc kinh t SME
tip tc tăng và hình thc hot đng không chính thc
tip tc gim, vi mc đóng góp
GDP thu nhp quc gia ca SME và khu vc kinh t hot
đng không chính thc
Ngun d liu: Ayyagari, Beck và Demirgüç-Kunt (2003); “Phần dư” bao
gồm các nguồn như khu vực kinh tế quốc doanh và các doanh nghiệp lớn
� Phần dư
�
Không
chính thức
�
Khu vực
kinh tế SME
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0
20
40
60
80
100
Thu nhập thấp
16%
47%
37%
Thu nhập trung bình
39%
30%
31%
Thu nhập cao
51%
13%
36%
Hình 6: Tip cn tài chính là th thách ln hơn đi vi các công
ty có qui mô nh các quc gia có mc thu nhp thp hơn
Mc phn trăm trung bình các công ty tìm cách tip cn ngun vn
vay/chi phí vay vn như là tr ngi chính đi vi các hot đng hin ti
Ngun d liu: Các Cuộc Khảo Sát Doanh Nghiệp của Ngân Hàng Thế
Giới, phân tích Dalberg; các quốc gia được đánh giá như nhau trong
các nhóm thu nhập để tính mức trung bình theo nhóm
■
Các quốc gia có thu nhập cao
■
Các quốc gia có thu nhập trung bình cao
■
Các quốc gia có thu nhập trung bình thấp
■
Các quốc gia có thu nhập thấp
<20 nhân viên
20–99 nhân viên
100+ nhân viên
01020304050
46
31
27
14
43
28
23
11
30
22
18
7
13
DCH V TƯ VN CA IFC
|
TIP CN TÀI CHÍNH
doanh m rng và tăng doanh thu cũng như li nhun. Các bin
pháp mà các công ty này thc hin là minh chng rõ ràng cho s
phàn nàn ca th trưng SME. H cho rng kh năng tip cn
tài chính là tr ngi ln nht đi vi s tăng trưng và phát trin
ca h.
12
S phàn nàn này cũng đưc minh chng qua nh hưng ca tr
ngi tài chính đi vi s phát trin ca doanh nghip. Các doanh
nghip nh không nhng khó tip cn tài chính hơn và nhiu
nh hưng bt li đi vi h hơn là các công ty có qui mô ln hơn.
Mt cuc nghiên cu ưc tính rng tác đng bt li ca các tr
ngi tip cn tài chính đi vi s tăng trưng ca các doanh
nghip nh là cao hơn hai phn ba so vi các công ty có qui mô
ln (Hình 8).
SME đc bit cn các dch v ngân hàng vì h thiu lung tin
mt luân chuyn đ thc hin các khon đu tư ln, h không th
tip cn tài chính như các doanh nghip qui mô ln, và h thưng
thiu nhân s gii đ thc hin các chc năng tài chính.
13
đây,
khon n dài hn ca ngân hàng có th giúp th trưng SME đu
tư m rng mà không mt quyn s hu. Ngoài ra, các khon vay
ngn hn và các khon vay vn hot đng giúp th trưng SME
phát trin đu. Cui cùng, các sn phm giao dch và ký thác
ngân hàng có th giúp h hot đng hiu qu hơn và to điu kin
cho h thuê thêm dch v bên ngoài đ thc hin các chc năng
tài chính.
Các chương trình vay dài hn, ví d như các khon vay có thi
hn vi thi gian đáo hn lâu hơn và ít hn ch hơn v s dng,
to điu kin cho SME có ngun vn đu tư đ phát trin chin
lưc kinh doanh — ví d qua nghiên cu và phát trin hoc mua
tài sn và trang thit b. Các SME cũng khó vay đưc tin theo
hình thc này vì h sơ tài chính không đy đ hoc không có tài
Hình 7: Các công ty có qui mô ln thưng d có kh năng
tip cn tài chính ngân hàng đ đu tư mi hơn nhiu
Mc phn trăm công ty s dng các hình thc tip cn tài chính
cho mt khon đu tư mi
Ngun d liu: Dữ liệu Cuộc Khảo Sát Môi Trường Đầu Tư của Ngân Hàng
Thế Giới dựa trên 71 quốc gia phần lớn là đang phát triển, được đề cập
trong Beck (2007)
30%
25%
20%
15%
10%
5%
0%
Ngân hàng
Thuê mua
Cổ phần
Tài trợ thương mại
+150%
+167%
HÌNH THỨC TIẾP CẬN TÀI CHÍNH
�
SE
�
ME
�
LE
Hình 8: Các tr ngi v tip cn tài chính nh hưng bt
li ti doanh nghip nh nhiu hơn là doanh nghip có
qui mô ln
Tác đng ca các tr ngi tip cn tài chính đi vi mc tăng
doanh thu trong 3 năm, tính theo qui mô công ty
Ngun d liu: Beck (2007); ước tính tác động của mức tăng 1 (trên 4) dựa
trên mức độ trở ngại tiếp cận tài chính đối với mức tăng doanh thu trong
3 năm
�
Các doanh nghiệp có qui mô nhỏ
�
Các doanh nghiệp có qui mô lớn
Thiếu sự tiếp cận tài
chính để thuê mua
Thiếu sự tiếp cận tài
chính để xuất khẩu
Cần sự liên kết đặc biệt
với các ngân hàng
Lãi suất cao
Giấy tờ/thủ tục hành
chính ngân hàng
Các trở ngại về tài
chính nói chung
-12 -10 -8 -6 -4 -2 0
CM NANG KIN THC DCH V NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH “SME”
14
sn th chp thích hp. Mc dù mt s ngân hàng cung cp các
khon vay không cn th chp cho th trưng SME, da trên
lung tin mt luân chuyn thay vì tài sn th chp, các khon vay
này thưng có thi gian đáo hn ngn hơn. Nói chung, các yêu
cu v th chp đã là qui chun. Vì mt phn lý do này, vay dài
hn là mt trong nhng nhu cu thưng đưc đ cp nhiu nht
ca th trưng SME, và xét v nhiu khía cnh, các khon vay dài
hn là nơi vn đ “phn gia còn thiu” xy ra gay gt nht,
đc bit là các quc gia đang phát trin.
14
Hình 9 cho thy vn
đ mà th trưng SME gp phi khi tìm ngun tài chính dài hn.
Các sn phm ngân hàng cũng to điu kin giúp SME dành đưc
nhiu hp đng hơn và có nhiu hp đng ln hơn. Mt doanh
nghip va hoc nh có th có đơn đt hàng tim năng nhưng
cn tin mt trưc đ thc hin đơn hàng. Các ngân hàng có th
cp vn hot đng ngn hn cho th trưng SME này đ mua
nguyên vt liu, tr lương nhân viên và đáp ng các yêu cu ca
khách hàng. Vic h tr thc hin đơn hàng có th m rng vưt
ra ngoài biên gii, vi hình thc h tr vay vn kinh doanh. Ví
d, vi thư tín dng, các doanh nghip SME xut khu có th đưa
ra các thi hn thanh toán tt hơn cho khách hàng vì ngân hàng
thanh toán tin cho doanh nghip đó da trên chng t bán và
cho khách hàng ca doanh nghip đó vay tín dng.
Cui cùng, SME có các nhu cu hot đng quan trng mà các ngân
hàng có th đáp ng bng các sn phm không liên quan ti vic
cho vay, trong đó bao gm dch v ký thác và tit kim, giao dch và
dch v tư vn. Mt s sn phm này có th to điu kin cho th
trưng SME thuê ngân hàng thc hin các giao dch tài chính.
Các chương trình ký thác và tiết kiệm •
Các chương trình ký thác và tit kim cung cp cho các doanh
nghip nhiu công c qun lý tài chính căn bn đ giúp sp
xp cơ cu qun lý doanh thu và các khon tit kim. Ngoài ra,
các qu tương h cũng như các khon đu tư khác giúp các
doanh nghip có cơ hi thu li t vn hot đng dư tha.
Các dịch vụ giao dịch •
Các dch v giao dch to điu kin giúp SME tip cn và s
dng ngun tin mt có sn. Dch v thu tin và tr lương t
đng, th ghi n và hi đoái là các dch v giao dch ngân hàng
giúp gim chi phí hot đng kinh doanh và to điu kin thun
li cho các qui trình có th tr nên phc tp.
Dịch vụ tư vấn •
SME có th tn dng dch v h tr lp báo cáo tài chính đáng
tin cy, hoch đnh kinh doanh và la chn các chương trình
vay phù hp. Các dch v tư vn này có th giúp SME tip cn
tài chính hiu qu hơn bng cách tăng cưng kh năng xin
h tr tài chính.
Cơ Hi S Dng Dch V Ngân Hàng SME
trưng SME trưc đây đã tng đưc các ngân hàng đánh giá
là th trưng ri ro, tn kém và khó phc v. Tuy nhiên, ngày
càng có nhiu bng chng cho thy rng các ngân hàng đang tìm
gii pháp hiu qu đ khc phc nhng tr ngi đó, ví d như xác
đnh mc ri ro tín dng và chi phí điu hành, và hin đang phc
v th trưng SME mt cách hiu qu. Đi vi các ngân hàng này,
nhu cu dch v tài chính chưa đưc đáp ng ca SME cho thy
cơ hi m rng th phn và tăng li nhun.
15
Nhiu ngân hàng báo cáo rng h đã nhn thy nhiu cơ hi ln
trong th trưng SME. D liu kho sát t nhiu cuc nghiên cu
cho thy rng thay vì b qua hoc tránh th trưng này, các ngân
hàng đã bt đu chú trng ti SME như là mt phân khúc th
trưng có th mang li li nhun. Ví d, trong mt cuc kho sát
gn đây, vi s tham gia ca 91 ngân hàng ti 45 quc gia phát
trin và đang phát trin — Hỗ Trợ Tài Chính Ngân Hàng cho thị
trường SME trên toàn ế Giới
16
— cho thy rng đa s các ngân
hàng này coi SME là mt th trưng ln vi trin vng kh quan
(Hình 10).
Vic các ngân hàng ngày càng chú trng ti th trưng SME trong
thi gian gn đây đã đưc kim chng bi cuc khng hong kinh
t toàn cu hin ti (2009).
iv
Tuy nhiên, ngay c Châu M La-tinh,
mt khu vc th hin thái đ không chc chn v tương lai ca th
trưng SME, mt cuc kho sát ngân hàng năm 2008 cho thy
rng khong ba phn tư s ngân hàng qui mô va và ln, và mt
na s ngân hàng qui mô nh, vn coi SME là mt phn chin lưc
trong hot đng ngân hàng. Ngoài ra, khong 90 phn trăm s
ngân hàng qui mô va và ln báo cáo rng h hin đang áp dng
mt chính sách h tr tài chính cho th trưng SME.
17
Mc dù có
mc gim đôi chút so vi cuc kho sát năm 2006, các con s này
cho thy rng vic chú trng ti th trưng SME đã tr thành
mt nguyên tc, thay vì là ngoi l, đi vi đa s các ngân hàng.
Khả năng sinh lời của dịch vụ SME được tăng cường bằng cách
thiết lập các mô hình kinh doanh mới nhằm khuyến khích sự
tham gia của các doanh nghiệp nhỏ. Dch v ngân hàng SME
vn đưc coi là đòi hi các phương pháp cho vay da trên quan h
khó xác đnh. Tuy nhiên, nhiu hot đng ngân hàng SME ngày
nay đã tn dng các phương thc s lưng, s dng các d liu
thng kê trong vic đánh giá ri ro tín dng, và cung cp các sn
phm không liên quan ti cho vay theo mc đ và hiu qu v
mt chi phí.
19
Các ngân hàng cũng có th thit lp các phương
thc kt hp vi các hot đng ngân hàng hin ti, ví d như kt
hp dch v SME vi dch v ngân hàng cá nhân ca ch s hu
qua các chương trình dch v ngân hàng bán l hoc tư nhân.
(Các phương thc có li đưc tho lun trong Chương 3).
Các mô hình đnh giá da trên mc đ ri ro cũng là các công c
quan trng giúp ngân hàng thu li t vic phc v th trưng
SME. ay vì né tránh ri ro, các ngân hàng đã tìm cách đưa các
ri ro phc v th trưng SME vào mc giá các sn phm tài
chính ca mình. Mt s ngân hàng có th s dng các công c
tính toán ri ro đ thit lp nhiu phương thc đnh giá trong
phân khúc th trưng SME.
20
Các SME đã cho thy sn sàng tr
các mc giá da trên ri ro này vì h coi trng các dch v đưc
cung cp và vì các nhà cung cp dch v khác thưng tn kém
hơn. Do đó, các ngân hàng đã có th phc v thành công th
trưng mi và chưa khai thác này.
iv Vào thi đim xut bn tài liu này (2009), cuc khng hong tài chính
toàn cu tính t năm 2007 vn chưa đưc khc phc. Ô 2.2 tho lun v
dch v ngân hàng SME trong tình hình khng hong này.
15
DCH V TƯ VN CA IFC
|
TIP CN TÀI CHÍNH
Hình 9: Đc bit là các quc gia đang phát trin, nhiu
SME có ít la chn v vn đu tư
Tác đng ca các khó khăn v h tr tài chính đi vi mc đ
tăng doanh thu trong 3 năm, tính theo qui mô công ty
Ngun d liu: Dalberg (2008) Mạng Lưới Hỗ Trợ Các Doanh Nhân Phát
Triển của Aspen: Phân Tích Bối Cảnh
Qui mô
đầu tư
2 TRIỆU
ĐÔ LA
25 NGHÌN
ĐÔ LA
Nợ ngân hàng
thương mại
Cổ phần tư nhân
Tài chính vi mô
“Phần giữa còn thiếu” —
nợ và tài sản thế chấp
Gia đình và bạn bè Những người cho vay
“ Các SME là nền tảng của các nền kinh tế nơi chúng tôi hoạt động và nền tảng của
chiến lược dịch vụ ngân hàng của chúng tôi. Dịch vụ ngân hàng SME có thể rủi ro
hơn dịch vụ ngân hàng dành cho các công ty lớn, tuy nhiên, chúng tôi đã xác định
mức giá phù hợp với rủi ro đó và dịch vụ ngân hàng SME mang lại nhiều lợi nhuận
hơn… Thị trường SME có rất nhiều tiềm năng”.
—Trưởng ban dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại một ngân hàng Châu Phi
Hình 10: Đa s các ngân hàng đu báo cáo rng th
trưng SME là mt th trưng ln và rt có trin vng
Quan đim ca quý v v qui mô và các trin vng
ca th trưng SME nói chung là gì?
Ngun d liu: Beck và những người khác (2008) Vòng quanh thế giới
�
Các quốc gia phát triển
�
Các quốc gia đang phát triển
Thị
trường
lớn
Thị
trường
nhỏ
Triển vọng ảm đạm Triển vọng tốt
83%82%
18%
0%
0% 0%
14%
3%
CM NANG KIN THC DCH V NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH “SME”
16
Sau khi thit lp trng tâm chin lưc đi vi ngành này và áp dng
các mô hình dch v ngân hàng mi, các ngân hàng ghi nhn t l
tăng thu nhp và lãi sut đu tư đi vi các tài sn trong ngành dch
v ngân hàng SME vưt quá mc thu đưc t các hot đng ngân
hàng nói chung. Các d liu thu thp trong cuc kho sát Các Phương
ức Dịch Vụ Ngân Hàng SME tại OECD và Các ị Trường Mới Nổi
trong cuộc khảo sát Tiêu chuẩn So sánh của IFC (2007) minh ha các
ngun to doanh thu t dch v ngân hàng SME và kh năng sinh li
như vy. Cuc kho sát đ cp ti 11 ngân hàng có “phương thc hot
đng hiu qu” ti OECD và các th trưng mi ni, và có đưc d
liu t rt nhiu ngân hàng trong s này v thu nhp và ROA trong
các hot đng trong các phân khúc th trưng SE và ME. Hình 11 cho
thy các hot đng dch v ngân hàng SME ca các ngân hàng này
phát trin nhanh chóng và có th mang li li nhun.
Mô t v các xu hưng này, mt ngân hàng gii thích: “Các SME
chim 10 phn trăm s khách hàng đu tư ca chúng tôi, tuy nhiên,
h li to ra 50 phn trăm thu nhp t dch v ngân hàng”. D liu
cn đ lưng hóa kh năng sinh li ca dch v ngân hàng SME
tương đi khó nm bt vì nhiu ngân hàng trong th trưng mi ni
không th xác đnh chính xác các chi phí trên các phân khúc th
trưng và sn phm. Tuy nhiên, các ngân hàng khác cũng đã cho
thy rng các hot đng SME có th giúp to ra li nhun và thu
nhp. êm 12 ngân hàng khác tham gia Cuc Kho Sát
v
Trên Web
v Tiêu chun So sánh cho Dch V Ngân Hàng SME ca IFC năm
2008 đã báo cáo mc trung bình 28 phn trăm cao hơn mc thu nhp
do hot đng và 35 phn trăm cao hơn li nhun thu đưc t hot
đng dưi dng phn trăm tài sn cho dch v h tr tài chính SME
so vi toàn b dch v h tr tài chính ca ngân hàng (Hình 12).
v
Cuc kho sát Cuc Kho Sát Trên Web v Tiêu chun So sánh cho Dch V
Ngân Hàng SME ca IFC là công c dành cho tt c các ngân hàng trong các th
trưng mi ni quan tâm ti vic xác đnh mc t đánh giá so vi các phương
thc dch v ngân hàng SME ca các ngân hàng hot đng cùng ngành.
Hình 11: Các ngân hàng là mc chun thưng báo cáo mc
tăng thu nhp nhanh hơn trong các hot đng SME…
T l tăng thu nhp đi vi các ngân hàng là mc chun
Ngun d liu: Các Phương Thức Dịch Vụ Ngân Hàng SME tại OECD và Các
Thị Trường Mới Nổi trong cuộc khảo sát Tiêu chuẩn So sánh của IFC (2007)
240%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
�
Mức tăng thu nhập-Ngân hàng
�
Mức tăng thu nhập-SME
Ngân hàng
M1
Phân khúc thị
trường ME Phân khúc thị trường SE
Ngân hàng
S1
Ngân hàng
S2
Ngân hàng
S3
233%
Ngân hàng
S4
6%
5%
4%
3%
2%
1%
0%
�
ROA-Ngân hàng
�
ROA-SME
Ngân hàng
M1
Ngân hàng
M2
Ngân hàng
S1
Ngân hàng
S2
Ngân hàng
S3
Ngân hàng
S4
Phân khúc thị trường ME Phân khúc thị trường SE
…và mc ROA cho dch v ngân hàng SME cao hơn so vi
toàn b các hot đng ngân hàng
ROA cho các ngân hàng là mc chun
“ Thị trường SME đói tiền mặt đã trở
thành điểm nóng mới nhất trong
ngành dịch vụ ngân hàng”.
21
Hình 12: Các ngân hàng tham gia cuc kho sát trên Web cũng
báo cáo các mc li nhun cao hơn t phân khúc th trưng SME
Các mc thu nhp hot đng trung bình và li nhun
đi vi các sn phm tín dng
Ngun d liu: Báo cáo từ Cuộc Khảo Sát Trên Web về Tiêu chuẩn So sánh
cho Dịch Vụ Ngân Hàng SME của IFC (2009)
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
11
% Tài
Sản
Tổng số ngân hàng Phân khúc thị trường SME
8,6
2,6
11,0
3,5
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
+28%
+35%
�
Thu nhập từ hoạt động
�
Lợi nhuận từ hoạt động
Ngành dịch vụ ngân hàng SME là một ngành non trẻ và đang phát triển. Mặc dù không hiểu
rõ về ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính hiện tại đối với ngành này, xu hướng chung
của các ngân hàng trong các thị trường mới nổi đối với khu vực SME dường như vẫn chưa
thay đổi (Ô 2.2). Trái ngược với quan điểm cũ, không chỉ có các ngân hàng có qui mô nhỏ
mới phục vụ thành công thị trường SME, nhiều ngân hàng lớn cũng đã chuyển hướng
“xuống dưới” để phục vụ thị trường SME và hiện đang đóng vai trò chủ chốt trong các thị
trường của họ. Ngoài ra, các tổ chức khác phục vụ thị trường này là một số tổ chức MFI đã
dịch chuyển “lên trên”, mặc dù xu hướng này vẫn còn khá hiếm do nhiệm vụ ở phần đáy
tháp của họ.
Khoảng cách đáng kể về khả năng tiếp cận tài chính của SME giữa các quốc gia có thu nhập
cao và thấp đã góp phần tạo nên các yếu tố trong môi trường hoạt động, ví dụ như qui chế
và các điều kiện kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên, các yếu tố này thường không ngăn cản sự phát
triển của ngành. Đa số các chính phủ đều có các chính sách hỗ trợ hoạt động tài chính SME,
mặc dù không có một khuôn mẫu về hình thức hỗ trợ hiệu quả.
Mc dù các ngân hàng có phc v doanh nghip nh mt mc đ nht đnh đ to thu nhp và li
nhun, dch v ngân hàng SME ch mi ni lên trong thi gian gn đây như là mt ngành riêng bit.
Hoa Kỳ, nơi SME chim gn 98 phn trăm tt c các doanh nghip hãng s, Cơ Quan Qun Lý Tiu
Doanh Nghip bt đu nhn thy xu hưng h tr tài chính cho th trưng SME t năm 1994. K t
đó, s khon vay dành cho doanh nghip nh (đưc SBA đnh nghĩa là các khon vay <1 triu đô la)
đã tăng hơn bn ln, ti hơn 27 triu khon vay vi tr giá hơn 700 t đô la (hoc năm phn trăm
GDP) trong năm 2008.
22
Vic m rng mnh hot đng h tr tài chính cho các doanh nghip nh các quc gia phát trin
trong vài thp k gn đây có th là mt lý do ti sao ch có 30 phn trăm các quc gia OECD
(phát trin) báo cáo có s thiu ht h tr tài chính đi vi th trưng SME. Con s này so vi
70 phn trăm các quc gia không thuc OECD (đang phát trin) da trên mt cuc kho sát OECD
ca các chuyên gia nghiên cu chính sách chính ph (Hình 14).
23
Mc dù các ngân hàng trên toàn th
gii lc quan v th trưng SME, nhng kt qu này cho thy rng cơ hi, xét v mt nhu cu chưa
đưc đáp ng, có th ln hơn các quc gia đang phát trin.
S thiu ht h tr tài chính còn li các quc gia đang phát trin có th phn ánh rng ngành dch
v ngân hàng SME non yu hơn các quc gia có thu nhp thp và trung bình, nơi mà các ngân hàng
thưng tránh ri ro. n Đ, mt trong nhng th trưng dch v ngân hàng SME ln nht và năng
đng nht trong s các quc gia đang phát trin, tng s lưng khách hàng vay SME trên toàn
vi
quc
vn ch có 88 t đô la,
24
ít hơn Đài Loan (95 t đô la).
25
Giai đon mi hình thành ca th trưng
SME có th là lý do ti sao 74 phn trăm ngân hàng li đánh giá “trin vng sinh li trong phân
khúc th trưng SME” là lý do hàng đu khin h tham gia giao dch vi các SME.
26
vi Xin lưu ý d liu danh mc vay không phn ánh đy đ qui mô ca th trưng dch v ngân hàng SME, vì doanh thu
t các sn phm không liên quan ti hot đng cho vay thưng cao hơn doanh thu t các khon vay. Tuy nhiên, vì
bn thân nhiu ngân hàng không th xác đnh đưc tng doanh thu SME ca h nên khó có đưc d liu đy đ v
qui mô th trưng.
Khắc Phục Phần Giữa Còn Thiếu:
Dịch Vụ Ngân Hàng SME Hiện Nay
Hình 13: Doanh s vay t các doanh nghip nh ti Hoa
Kỳ tăng 18% t năm 2005 ti năm 2008, vi tng cng
hơn 700 t đô la
Các khon vay dành cho doanh nghip nh ti Hoa Kỳ
Ngun d liu: Cơ Quan Quảy Lý Tiểu Doanh Nghiệp Hoa Kỳ, dữ liệu
báo cáo giữa năm
800 30
27
24
21
18
15
750
700
650
800
550
500
450
400
2005 2006 2007 2008
�
Doanh thu từ các khoản vay ($) <1TRIỆU ĐÔ LA
Số khoản vay <1TRIỆU ĐÔ LA
TRIỆU KHOẢN VAY
TỶ ĐÔ LA
Hình 14: Các quc gia Không Phi Là OECD (đang phát trin)
có khong cách thiu ht h tr tài chính SME ln hơn
Mc phn trăm các quc gia nhn đnh có khong cách
thiu ht h tr tài chính
Ngun d liu: Nguồn dữ liệu: OECD (2006)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Có khoảng cách
thiếu hụt không?
… về hỗ trợ
tài chính?
… về đầu tư bằng
cổ phần tư nhân?
0
20
40
60
80
100
�
Các quốc gia OECD
�
Các quốc gia không thuộc OECD
Bng 2.1: Các ngun d liu quan trng t các quc gia v quan đim và phương thc hot đng ca ngân hàng
Các cuộc nghiên cứu sau đây cung cấp các dữ liệu cả về chiều sâu và chiều rộng (về mức độ quốc gia) để giúp am hiểu ngành dịch vụ
ngân hàng SME và là cẩm nang hướng dẫn cho các cuộc thảo luận về các xu hướng và phương thức hoạt động của ngân hàng.
KHO SÁT D LIU MU / NGUN CÁC CH Đ ĐƯC Đ CP / CÁC KT LUN ĐƯC NÊU BT
Cuộc Khảo Sát Vòng quanh
thế giới
Beck, Thorsten, Asli Demirgüç-
Kunt, và Maria S. Martínez Pería
(2008) Hỗ Trợ Tài Chính Ngân Hàng
cho các SME trên toàn thế giới:
Các động cơ, Trở ngại, Các mô hình
hoạt động, và Các phương thức
cho vay
91 ngân hàng tham gia khảo sát tại •
45 quốc gia (38 quốc gia đang phát
triển và 7 quốc gia đã phát triển)
Tính trung bình, các ngân hàng chiếm •
32 phần trăm tổng số khoản vay trong
hệ thống dịch vụ ngân hàng ở các quốc
gia được khảo sát
Chú trọng tới thị phần nói chung có •
nghĩa là các ngân hàng có qui mô lớn
chiếm tỷ lệ cao hơn trong mẫu khảo sát
Các đề tài bao gồm các động lực, các trở ngại, các mô •
hình kinh doanh (bao gồm các định nghĩa về SME,
các cơ cấu đánh giá rủi ro tín dụng, thiết lập tổ chức)
các phương thức cho vay, quan điểm về thị trường
Sự hấp dẫn của thị trường SME là một hiện tượng •
toàn cầu
Các khác biệt về qui luật vay giữa nước ngoài/trong •
nước, hoặc các ngân hàng nhà nước/tư nhân là
tương đối nhỏ so với những khác biệt giữa các quốc
gia phát triển và các quốc gia đang phát triển
Cuộc Khảo Sát về Sự Tham Gia
của Ngân Hàng
de la Torre, Augusto, Maria
S. Martínez Pería, và Sergio
L. Schmukler (2009a) Sự Tham Gia
của Ngân Hàng vào Thị Trường
SME: Cho Vay Vượt Ngoài Phạm
Vi Quan Hệ
48 ngân hàng được khảo sát tại •
12 quốc gia
Các dữ liệu được biên soạn từ cuộc •
phỏng vấn chi tiết của Ngân Hàng Thế
Giới với các quản lý kinh doanh ngân
hàng và cuộc nghiên cứu Tiêu chuẩn So
sánh của IFC về các ngân hàng hàng đầu
Hàng nghìn SME, từ cuộc khảo sát SME •
trong thị trường Châu Mỹ La-tinh
Các chủ đề bao gồm các động lực và trở ngại, quan •
điểm đối với các SME, các sản phẩm được cung cấp
và sử dụng bởi SME
Dịch vụ cho vay SME không chỉ là lĩnh vực hoạt động •
của các ngân hàng cho vay dựa trên quan hệ; các
ngân hàng nước ngoài và các ngân hàng có qui mô
lớn không chỉ chú trọng tới thị trường SME mà còn
có các lợi thế khi làm như vậy.
Cuc Nghiên Cu Tiêu chun So
sánh IFC (2007) Tiêu chuẩn So
sánh cho Các Phương Thức Dịch
Vụ Ngân Hàng SME trong Các Thị
Trường OECD và Các Thị Trường
Mới Nổi
11 ngân hàng có “phương thức hoạt •
động hiệu quả” được khảo sát
Các ngân hàng phục vụ SME tại 8 quốc •
gia: Úc, Brazil, Ấn Độ, Hà Lan, Ba Lan,
Thái Lan, Vương Quốc Anh và Mỹ
Dữ liệu thường phân chia giữa các mô •
hình kinh doanh SE và ME, tổng cộng 17
Chủ đề là các phương thức hoạt động của ngân hàng •
hàng đầu, được sắp xếp song song với năm lĩnh vực
chiến lược của phương pháp Kiểm Tra CHECK
Chưa tới 40 phần trăm doanh thu được tạo ra qua •
các sản phẩm tín dụng
Phân khúc thị trường SME là quan trọng •
Cuc Nghiên Cu Trên Web
đ Tiêu chun So sánh ca IFC
(2008–2009) Cuộc Nghiên Cứu
Trên Web về Tiêu chuẩn So sánh
cho Dịch Vụ Ngân Hàng SME
12 ngân hàng (tự lựa chọn) từ các quốc •
gia đang phát triển đã hoàn tất một cuộc
khảo sát trên Web để tự so sánh với các
ngân hàng khác
Cuộc khảo sát đang diễn ra vì có nhiều •
ngân hàng tham gia khảo sát hơn
Các chủ đề cũng giống như cuộc nghiên cứu khảo •
sát Tiêu chuẩn So sánh, tuy nhiên, tất cả các ngân
hàng này đều tới từ các thị trường mới nổi
Dịch vụ ngân hàng SME được coi là mang lại nhiều •
lợi nhuận hơn xét về mặt trung bình so với các hoạt
động ngân hàng tổng quát
19
DCH V TƯ VN CA IFC
|
TIP CN TÀI CHÍNH
Cơ Cu Ngành
Mt quan đim c đin v th trưng dch v ngân hàng SME là
th trưng đưc phc v bi các ngân hàng đa phương có qui mô
nh, chuyên v các phân khúc th trưng vi mô. Các ngân hàng
này áp dng phương thc cho vay da trên quan h, ph thuc
vào thông tin “mm”, thu thp đưc qua mi liên h cá nhân. Tuy
nhiên, v kh năng sinh li cũng như mc cnh tranh trong các
th trưng dch v ngân hàng khác,
27
nhiu ngân hàng có qui mô
ln hơn — k c các ngân hàng trong nưc thuc s hu tư nhân
và nhà nưc, và các ngân hàng nưc ngoài — đã bt đu dch
chuyn xung dưi theo hưng phân khúc th trưng SME.
Mc dù hin tưng này cũng đã gp các quc gia phát trin,
điu đc bit ni bt là nhiu ngân hàng tham gia tích cc nht
trong các quc gia có mc thu nhp thp và trung bình hin nay
li là các ngân hàng có qui mô ln, thưng có tr s chính các
quc gia có mc thu nhp cao. Nhiu ngân hàng đa quc gia có
tr s ti Luân Đôn có các hot đng dch v ngân hàng SME
ln Châu Á, Châu Phi và Trung Đông. Brazil và n Đ,
mt s ngân hàng trong nưc ln nht cũng tham gia tích cc
nht vào th trưng SME.
Hình 15 nêu bt quan đim các ngân hàng có qui mô ln đóng vai
trò chính trong ngành, theo báo cáo ca ngành ngân hàng ti bn
quc gia. Mc dù các ngân hàng có qui mô ln thưng không
phù hp vi phương thc dch v cho vay da trên quan h, h li
có mt s li th trong vic phc v ngành SME. H thưng áp
dng các mô hình kinh doanh hin đi, thit lp các phương
thc đánh giá đim tín dng da trên d liu thng kê ca tng
khách hàng và có các mi liên h cht ch vi các công ty đa quc
gia có qui mô ln đ tip cn các nhà cung cp SME, đng thi
cung cp nhiu sn phm dch v không liên quan ti các hình
thc cho vay tiên tin và có s dng công ngh.
28
Tuy nhiên, các ngân hàng qui mô ln không ch là thành viên mi
gia nhp th trưng SME. Các t chc MFI hot đng thành công
đã bt đu hưng “lên trên” đ phc v th trưng SME. Hai
trong s các t chc MFI ln nht ti Bangladesh đã bt đu phc
v th trưng SME bng cách cung cp các khon vay tương đi
ln cho phn đáy th trưng SME. H có rt nhiu đim tương
đng vi các ngân hàng có qui mô ln cp các khon vay tương
đi nh cho phn đnh ca th trưng SME lúc ban đu. Đ bt
đu phc v th trưng SME, các MFI thưng bt đu t các
doanh nghip vi mô “đt yêu cu”, là nhng khách hàng bt đu
vi tư cách là các cá nhân vay vi mô, đã phát trin v qui mô và
cht lưng đ đ điu kin tr thành doanh nghip nh.
Đi vi mt s t chc MFI, con đưng đi lên ti th trưng SME
đưc to điu kin qua vic ni lng các qui đnh hn ch v qui
mô vay và thi gian đáo hn vay. Các t chc khác đã chuyn
thành các ngân hàng đưc điu tit đ phc v th trưng. Ví d,
mt mng lưi quc t các MFI hot đng kinh doanh ti Malawi
vào năm 2002, và trong vài năm gn đây cũng đã hưng lên trên
đ phc v th trưng SME.
29
Tuy nhiên, đa s các MFI vn chưa
tr thành các đnh ch tài chính chính thc. S lưng MFI khai
thác dch v ngân hàng SME còn tương đi nh. H b hn ch do
Hình 15: Các ngân hàng qui mô ln đưc coi là nhng nhân
t chính trong ngành
Phn hi ca ngân hàng cho vn đ “Ai đóng vai trò
chính trong hot đng h tr tài chính SME?”
Ngun d liu: de la Torre và những người khác (2009a) Sự tham gia của
ngân hàng trong thị trường SME
�
Argentina
�
Chile
�
Colombia
�
Serbia
020406080100
Serbia
Colombia
Chile
Argentina
Small banks
Other nancial intermediaries
Niche banks
Public banks
Large banks
Các ngân hàng
qui mô lớn
100%
88%
75%
100%
Các ngân hàng
nhà nước
92%
50%
0%
0%
Các ngân
hàng vi mô
54%
38%
0%
0%
Các định chế
tài chính trung
gian khác
0%
13%
Các ngân hàng
qui mô nhỏ
0%
0%
13%
23%
62%
38%
CM NANG KIN THC DCH V NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH “SME”
20
thiu vn tài chính và nhân lc, và do các nhim v trong t chc
vn còn chú trng ti các đi tưng khách hàng nghèo hơn.
30
Ngoài các ngân hàng thương mi hưng xung th trưng dưi
và các MFI hưng lên th trưng trên, ngành dch v ngân
hàng SME cũng có các ngân hàng đưc thành lp riêng cho th
trưng SME. Ví d, nhiu ngân hàng trong s này đưc thành
lp ti Nga và Đông Âu/Trung Á ngay sau khi ch nghĩa cng
sn sp đ. Mt s ngân hàng, ví d như Hamkorbank ti
Uzbekistan (xem thông tin Chương 4), đã phát trin da trên
các hot đng SME thành công đ m rng sang phân khúc th
trưng bán l.
Vai Trò ca Môi Trưng Hot Đng
Mc dù ngành dch v ngân hàng SME có v như tăng trưng
nhanh trong các th trưng mi ni, vic tip cn tài chính
thưng d dàng đi vi mt doanh nghip nh các quc gia
phát trin hơn là doanh nghip vi bt kỳ qui mô nào quc gia
đang phát trin. Các ngân hàng quc gia đang phát trin tham
gia cuc kho sát Dịch Vụ Hỗ Trợ Tài Chính Ngân Hàng cho SME
trên toàn ế Giới cho thy có nhiu yêu cu th chp hơn, qui
mô cho vay đu tư gim và mc lãi sut cao hơn ngân hàng các
quc gia phát trin. Nhng đim khác nhau này làm gim nhng
khác bit gia vic cho vay trong các phân khúc th trưng
Bng 2.2: Dch v ngân hàng SME trong giai đon khng hong kinh t toàn cu
Dịch vụ ngân hàng SME không miễn dịch với các ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu hiện tại. Mặc dù tác động
có thể đã chậm lại và người ta vẫn chưa biết rõ những ảnh hưởng toàn diện của cuộc khủng hoảng, các dấu hiệu ban đầu cho thấy
xu hướng chung là sự tăng trưởng và giá trị trong phân khúc thị trường SME vẫn đang tiếp tục.
Cuộc khủng hoảng hiện tại (2009) bắt đầu từ năm 2007 ở các quốc gia có thu nhập cao và dẫn tới tình trạng cắt giảm tín dụng trên
toàn thế giới. Không giống như hệ thống ngân hàng ở các quốc gia OECD, nhiều ngân hàng tại các thị trường mới nổi thường tránh
các khoản vay không có lợi và các tài sản “độc hại” khác, và do đó không thấy được ảnh hưởng trực tiếp của cuộc khủng hoảng.
Tuy nhiên, các ngân hàng này vẫn bị ảnh hưởng bởi khả năng thanh toán suy giảm và tác động khủng hoảng đối với nền kinh tế.
Một số ngân hàng trong các thị trường mới nổi đã ghi nhận mức cầu giảm sút và một số ngân hàng đã phải cắt giảm nhiều hình
thức cho vay vì tình trạng vỡ nợ ngày càng tăng.
Vào tháng Ba 2009, Hội Nghị Bàn Tròn Turin của OECD về Tác Động Khủng Hoảng Toàn Cầu đối với Các Phản Hồi về Chính Sách
và Hỗ trợ Tài chính cho Doanh Nghiệp và SME (Round Table on the Impact of the Global Crisis on SME and Entrepreneurship
Financing and Policy Responses) coi nguồn vốn hoạt động là nhu cầu không thể thiếu của các SME trong giai đoạn khủng hoảng.
Điều này được minh họa bằng các báo cáo rằng nhiều tổ chức SME sản xuất tại Trung Quốc đã không thể tồn tại được, thậm chí
chỉ trong vài tháng khi lượng đơn đặt hàng từ phương Tây giảm. Để đáp ứng nhu cầu này, nhiều chính phủ đã cố gắng hỗ trợ hoạt
động tài chính SME, chủ yếu là qua các chương trình bảo đảm tín dụng. Mặc dù Hội Nghị Bàn Tròn nói trên đã cảnh báo rằng các
chính sách của chính phủ không nên ảnh hưởng tới sự cạnh tranh lành mạnh, nhưng cũng ghi nhận tầm quan trọng của việc cung
cấp các chương trình bảo đảm tín dụng cho thị trường SME. Trưởng ban phụ trách hoạt động doanh nghiệp nhỏ toàn cầu của một
ngân hàng quốc tế hàng đầu cũng ủng hộ động thái này: “Cuộc khủng hoảng này hoàn toàn khác với các cuộc khủng hoảng trước
đây, xét về mặt thị trường SME… thị trường SME từng là đối tượng bị ảnh hưởng đầu tiên… còn giờ đây, các chính phủ đã có sự
hỗ trợ bảo đảm tài chính”.
Mặc dù cuộc khủng hoảng tài chính vẫn đang tiếp tục và bức tranh hoàn chỉnh về tác động khủng hoảng đối với dịch vụ ngân hàng
SME vẫn chưa rõ ràng, xu hướng nghiêng về dịch vụ SME của nhiều ngân hàng trong các thị trường mới nổi dường như không
có thay đổi đáng kể. Điều này bất chấp một thực tế rằng một số ngân hàng đang giảm qui mô mục tiêu tăng các khoản vay SME,
do thiếu nhu cầu từ phía SME. Một vị lãnh đạo đã nói về các hoạt động tại Châu Á, Châu Phi và Trung Đông như sau: “Các chương
trình vay của chúng tôi đã chịu được khủng hoảng hiện tại. Lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng nhưng tôi không nghĩ rằng tỷ lệ vỡ nợ tăng
cao như vậy [trong các cuộc khủng hoảng trước đây]”. Các ngân hàng được phỏng vấn tại Ghana và Ấn Độ, thậm chí cả trong giai
đoạn khủng hoảng, nói rằng họ coi thị trường SME là tương lai kinh tế của quốc gia mình và thể hiện mong muốn điều chỉnh vị
thế thích hợp. Ở Châu Mỹ La-tinh, mặc dù 50 phần trăm ngân hàng trong một cuộc khảo sát năm 2008 tin rằng tình hình SME tại
quốc gia của họ vẫn sẽ như cũ hoặc tệ hơn trong hai năm tới, chỉ có 23 phần trăm có ý định giảm mức độ tiếp xúc với thị trường
SME do khủng hoảng. Quan điểm của một nhân vật lãnh đạo tại một ngân hàng hoạt động trên toàn châu Phi không phải là hiếm
gặp: “Thị trường SME của chúng tôi thường bán sản phẩm và dịch vụ cho các quốc gia phát triển. Nhưng bây giờ, người ta không
mua các sản phẩm của họ nữa. Điều này chắc chắn có ảnh hưởng tới chúng tôi. Nhưng ảnh hưởng này hiện không đe dọa tới lợi
nhuận của chúng tôi”.
Ngun d liu: Các cuộc phỏng vấn ngân hàng và chuyên gia; Các tài liệu trình bày tóm tắt và báo cáo từ Hội Nghị Bàn Tròn Turin, OECD (2009); Cuộc khảo
sát Châu Mỹ La-tinh: IIC/MIF, IDB và FELEBAN với D’Alessio (2008)
21
DCH V TƯ VN CA IFC
|
TIP CN TÀI CHÍNH
doanh nghip nh, va hoc ln, và chúng đ cp ti nh hưng
ca môi trưng hot đng t trưc ti nay đi vi ngành dch v
ngân hàng nói chung và dch v SME nói riêng (Hình 16 và
Hình 17). Tuy nhiên, s đi mi ca ngân hàng, đôi khi song song
vi các bin pháp ci tin môi trưng hot đng, đã to điu kin
giúp ngành dch v ngân hàng SME phát trin bt chp nhng
th thách vn có nói trên.
Ba khó khăn thưng gp v môi trưng hot đng cho dch v
ngân hàng SME là (1) các tr ngi v lut pháp, (2) các mô hình
pháp lý yu kém, và (3) các yu t kinh t vĩ mô. Các tr ngi này
có th nh hưng ti dch v ngân hàng SME v phía ngun cung
do hn ch các hot đng dch v ngân hàng hiu qu, hoc v
phía cu do ngăn cm th trưng SME.
Các tr ngi v lut pháp, xét v mt cung, có th trc tip làm
gim li nhun ca dch v ngân hàng SME do khó thay đi giá
th trưng hoc truy thu các khon vay không tr n. ông
thưng, các bin pháp qun lý ca chính ph là nhm mc đích
h tr SME trên thc t có th li to ra hiu ng ngưc. Ví d,
các mc lãi sut trn, mt chính sách nhm cung cp các khon
vay hp túi tin hơn cho th trưng SME, thc ra có th gây tr
ngi ti mc giá kinh doanh và mc giá cnh tranh đng thi
làm gim ngun cung tín dng. Xét v mt cu, các tr ngi v
lut có th nh hưng ti mong mun hoc kh năng vay tài
chính ca th trưng SME. Nhng SME không th lách qua các
rào cn v lut phc tp đ chính thc hóa hot đng kinh doanh
có th s chn tip tc hot đng theo hình thc không chính
thc, và do đó có th không s dng đưc dch v ngân hàng.
Tương t, qui đnh bt buc v báo cáo tài chính đã kim toán có
th khin th trưng SME không th xin vay tài chính đưc.
Ngay c khi các qui ch pháp lý không phi là vn đ, các mô hình
pháp lý yu kém cũng có th gây tr ngi cho các ngân hàng
trong vic phc v th trưng SME. c hin hp đng không
hiu qu là ví d hàng đu. Mt danh sách cho vay ch yu là mt
lot các hp đng có nhiu thi hn khác nhau. Nu các nhưc
đim v h thng pháp lý gây khó khăn cho vic thc hin các hp
Hình 16: Khong cách thiu ht h tr tài chính gia các quc
gia thưng cao hơn là gia các công ty có qui mô khác nhau
Phn các khon vay đòi hi phi có th chp
Ngun d liu: Beck và những người khác (2008) cuộc khảo sát Vòng
quanh thế giới, các thông số ngân hàng tính trung bình theo phân khúc
khách hàng và mức độ phát triển quốc gia
Các quốc gia
đang phát triển
Các quốc gia
phát triển
0%
20%
40%
60%
80%
100%
�
SE
�
ME
�
LE
Các quốc gia
phát triển
Các quốc gia
đang phát triển
0%
20%
40%
60%
80%
�
SE
�
ME
�
LE
Phn vay h tr đu tư
Hình 17: Ngân hàng ti các quc gia đang phát trin áp
dng mc lãi sut cao hơn cho dù có t l v n thp hơn
Các mc lãi sut và các khon vay không tr theo phân khúc th
trưng và mc đ phát trin quc gia
Ngun d liu: Beck và những người khác (2008) cuộc khảo sát Vòng
quanh thế giới, các thông số ngân hàng tính trung bình theo phân khúc
khách hàng và mức độ phát triển quốc gia
18%
16%
14%
12%
10%
8%
6%
4%
2%
0%
�
Các mức lãi suất dành cho khách hàng tốt nhất
�
Lệ phí vay dành cho các khách hàng tệ nhất
% Số khoản vay không trả
Các quốc gia
phát triển
Các quốc gia
đang phát triển
SE ME LE SE ME LE
CM NANG KIN THC DCH V NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIP VA VÀ NH “SME”
22
Hình 19: Các quc gia có các cơ quan thông tin tín dng
liên quan ti các tr ngi h tr tài chính SME ít hơn
Mc phn trăm doanh nghip nh báo cáo
các tr ngi ln v h tr tài chính
Ngun d liu: Love và Mylenko (2003)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Có cơ quan thông
tin tín dụng
Không có cơ quan
thông tin tín dụng
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Có cơ quan thông
tin tín dụng
Không có cơ quan
thông tin tín dụng
Xác sut vay ngân hàng cho mt doanh nghip nh
Hình 18: Ngân hàng ti các quc gia đang phát trin đánh
giá các yu t kinh t vĩ mô là tr ngi hàng đu đi vi
dch v ngân hàng SME
Phn trăm s ngân hàng coi yu t nào đó là “tr ngi hàng đu”
Ngun d liu: Beck và những người khác (2008) cuộc khảo sát Vòng
quanh thế giới
0% 10% 20% 30% 40% 50%
Thiếu lượng
cầu thích hợp
Tính chất của phương
thức cho vay SME
Các yếu tố liên quan cụ
thể tới ngân hàng
Môi trường pháp lý &
môi trường hợp đồng
Cạnh tranh trong phân
khúc thị trường SME
Qui chế
Các yếu tố
kinh tế vĩ mô
01020304050
Developed countries
Developing countries
Lack of adequate demand
Nature of lending technology to SMEs
Bank specific factors
Legal and contractual environment
Competition in the SME segment
Regulations
Macroeconomic factors
�
Các quốc gia đang phát triển
�
Các quốc gia phát triển
23
DCH V TƯ VN CA IFC
|
TIP CN TÀI CHÍNH
đng này, tr ngi đó làm tăng chi phí giao dch cho vay. Chi phí
giao dch tăng s khin các khon vay nh hơn mà th trưng
SME cn ít hp dn hơn đi vi các ngân hàng. Các mô hình pháp
lý cũng nh hưng ti phía cu: Các SME không có các quyn
hn thc t đi vi tài sn ca chính h có th không có tài sn
th chp tha đáng đ đ điu kin vay ngân hàng.
Các yu t kinh t vĩ mô là yu t tr ngi th ba ca môi trưng
hot đng. Các yu t này bao gm tình trng không n đnh nói
chung, mc lãi sut cao (ví d như chi phí vn vay cao) và ri ro
v t giá hi đoái.
31
Các tác đng ca yu t cui cùng này đưc
th hin cuc khng hong tài chính hin ti. Các ngân hàng
vay tin t các t chc cho vay quc t bng ngoi t (ví d như
đng đô-la M) nhn thy tình trng các khon vay bng ni t
chưa tr gim giá tr, trong khi giá tr ca đng đô-la li tăng so
vi các dng tin t trên th trưng mi ni. Tuy nhiên, cũng cn
lưu ý rng, các yu t như th này có th nh hưng ti tt c các
hot đng ngân hàng ch không ch riêng dch v SME. Các yu
t kinh t vĩ mô liên quan c th ti SME thc s có tn ti v
mt nhu cu, ti mc đ th trưng SME d b nh hưng hơn do
tình hình khng hong kinh t.
Trên thc t, ba dng tr ngi này dưng như góp phn gây ra s
thiu ht h tr tài chính liên quan ti “phn gia còn thiu”, ít
nht là mt s quc gia. Bng chng v mô hình pháp lý ca các
quc gia cho thy rng khong cách thiu ht h tr tài chính gia
th trưng SME và các công ty có qui mô ln dưng như cao hơn
nhng quc gia có chính sách bo v bên cho vay t nht và có h
thng pháp lý kém hiu qu.
32
Tương t, các nhà nghiên cu nhn
thy tình trng thiu cnh tranh trong môi trưng pháp lý bt li
thưng kèm theo các tr ngi gây bt li cho các doanh nghip nh
có ngun tài sn hn ch. Ví d, cho ti gn đây s tin ti thiu
bt buc đ doanh nghip SME có th vay tin ti Bangladesh là
tương đương vi 100 ln GDP tính theo đu ngưi.
33
Cui cùng,
các yu t kinh t vĩ mô là “tr ngi hàng đu” đi vi dch v h
tr tài chính SME, thưng hay đưc các ngân hàng trong cuc
kho sát Ngân Hàng Hỗ Trợ Tài Chính SME trên toàn ế Giới đ
cp ti nht, như minh ha trong Hình 18.
Không ging như các yu t kinh t vĩ mô, các tr ngi v pháp lý
và qui ch ch đưc 25 phn trăm ngân hàng coi là các tr ngi
hàng đu. Đây có th là kt qu đáng ngc nhiên vì các tr ngi
này có th gây ra nhiu khó khăn thc s cho ngân hàng. Tuy
nhiên, các ngân hàng và chuyên gia ngân hàng cho rng các tr
ngi v pháp lý và qui ch nói chung không cn tr h trong vic
phc v th trưng này.
34
Trong cùng mt cuc kho sát, 54 phn
trăm ngân hàng các quc gia có thu nhp thp và trung bình
ng h các qui ch khôn ngoan ca quc gia mình so vi mc
không ng h ch là 22 phn trăm; và hơn hai phn ba nghĩ rng
các yêu cu v chng t đi vi dch v h tr tài chính SME là
“thích hp và có li”.
35
Tt nhiên là các qui ch khôn ngoan đóng
vai trò quan trng trong vic bo v nn kinh t, tránh b nh
hưng do vic chp nhn ri ro quá nhiu.
Tuy nhiên, các kt qu kho sát này không tác đng bt li ti
thc t là mt s quc gia còn gp rt nhiu khó khăn v pháp lý
và qui ch. Các môi trưng hot đng (và các tr ngi tip cn tài
chính) thưng có s khác bit đáng k: không có các yêu cu v s
C gng phát trin trong môi trưng khó khăn
— Eastern Bank Limited chú trng ti phn gia
còn thiu ca Bangladesh
Trong năm 2005, ngành dịch vụ ngân hàng tại Bangladesh gặp
tình trạng mất ổn định chính trị, mức lạm phát cao, tham nhũng,
lãi suất tăng và từ trước đến nay có tình trạng nhà nước chiếm
lĩnh cũng như mức độ tiếp cận ngành tài chính thấp. Không chùn
bước trước những trở ngại tiềm năng này đối với môi trường
hoạt động, Eastern Bank Limited (EBL) đã coi tình trạng các ngân
hàng không hỗ trợ tài chính SME là cơ hội phát triển và sắp tới sẽ
thành lập một ban dịch vụ ngân hàng SME chính thức.
Với sự hỗ trợ thường xuyên từ IFC, EBL đã lập phân ban SME từ
giữa năm 2006, mở 12 trung tâm SME bất chấp tình hình khủng
hoảng chính trị ngày càng sâu sắc đang nhấn chìm quốc gia
này. EBL cũng hợp tác với một tổ chức quản lý đầu tư quốc tế
để thành lập quỹ đầu tư tài sản cá nhân liên doanh đầu tiên của
quốc gia, chủ yếu chú trọng tới thị trường SME. Vào năm 2007,
bất chấp tình trạng chính trị bất ổn, mất lạc quan về hoạt động
thương mại, thiên tai và lạm phát, EBL vẫn tồn tại. Ngân hàng
tung ra các sản phẩm quản lý tài sản và các sản phẩm vay mới
dành riêng cho SME, các trung tâm dịch vụ SME mới và chuẩn bị
triển khai Hệ Thống Xử Lý Các Khoản Vay Điện Tử (ELBS), nhằm
giảm bớt thời gian giải quyết đơn xin vay SME. Các khoản vay
SME của EBL đã tăng 54 phần trăm, mức ký thác tăng hơn gấp
đôi và tỷ lệ vay không trả nợ giảm một nửa.
Trong năm 2008, EBL đã tăng số khách hàng vay SME thêm
51 phần trăm và tổng doanh thu SME thêm 37 phần trăm. Ngân
hàng cũng tăng số lượng sản phẩm cung cấp lên bảy sản phẩm
dành riêng cho SME, trong đó bao gồm chương trình vay SME
đầu tiên quốc gia dành cho nữ doanh nhân. EBL tiếp tục mở rộng
ranh giới dịch vụ ngân hàng SME tại Bangladesh và trở thành
tấm gương về những thành tích mà các ngân hàng quyết đoán
và sáng tạo có thể đạt được, bất chấp hoàn cảnh bất lợi nếu
quyết tâm phục vụ thị trường SME.
S lưng khách hàng vay SME ca EBL tính theo tng phn
trăm tăng nhanh
2008
9,3%
2007
7,8%
2006
6%
0
10
20
200820072006