Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

thị trường xk gạo và giá cả gạo VN năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 18 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
LOGO

Mơn: Thị Trường Và Giá Cả
GV: PGS.TS: Trần Hữu Cường

CHỦ ĐỀ : THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU VÀ
GIÁ CẢ GẠO VIỆT NAM NĂM 2020

Thực hiện: Nhóm
04


LOGO

Thành viên nhóm 4 :

Họ và Tên

Mã sinh
viên

Lớp

Nguyễn Thị Thu Trang

652028

K65KEC

Hà Thị Diệu Linh



651510

K65KEC

Đoàn Thị Thanh Chúc

651517

K65KEC

Tống Hoài Linh

651522

K65KEC

Hoàng Lan Uyên

652029

K65KEC


LOGO

Nội dung
thuyết trình
more


I. Đặt vấn đề
II. Nội dung
1. Kim ngạch xuất khẩu
2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo
a) Thị trường xuất khẩu
b) Chủng loại gạo xuất khẩu
3. Giá gạo xuất khẩu
4. Cơ hội, thách thức, giải pháp
5. Ảnh hưởng của Covid đối với giá
gạo xuất khẩu 2020

III. Kết luận
Read
Read >
>


LOGO

I. Đặt vấn đề


LOGO

II. Nội Dung
1.Kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, xuất khẩu gạo của Việt
Nam năm 2020 đạt 6,15 triệu tấn
với trị giá3,07 tỉ USD giảm 3,5% về
lượng và tăng 9,3% về trị giá so với

năm 2019.
Trong bối cảnh thị trường khó khăn
và bị tác động của dịchCovid-19
xuất khẩu gạo Việt Nam vẫn đạt
được tăng trưởng về trị giá
với giá xuất khẩu bình quân cả
năm đạt khoảng 499 USD/tấn
tăng 13,3%,tương đương mức
tăng 59 USD/tấn so với năm 2019.


LOGO

II. Nội Dung
Xuất khẩu gạo năm 2020
(Theo số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ )
Năm 2020
Trị giá (USD)

So với năm 2019 (%)
Lượng
Trị giá

Tỷ trọng (%)
Lượng
Trị giá

Thị trường

Lượng (tấn)


Tổng cộng

6.249.074

3.120.144.255

-1,91

11,18

100

100

Philippines
Trung Quốc đại
lục
Ghana

2.218.502

1.056.276.415

3,97

19,26

35,5


33,85

810.838
522.548

463.030.978
282.293.422

69,97
22,32

92,65
32,75

12,98
8,36

14,84
9,05

Hồng Kông (TQ)
Malaysia
Singapore
Australia
Indonesia
Mozambique
Bờ Biển Ngà
Mỹ
Đài Loan (TQ)
U.A.E

Saudi Arabia
Ba Lan
Nam Phi
Hà Lan
Ukraine
Pháp

87.605
547.132
110.017
29.523
92.587
59.967
445.961
20.168
20.033
44.306
32.849
9.859
6.166
8.537
2.738
3.430

50.180.370
237.314.410
60.945.376
18.634.458
49.949.480
30.367.351

207.518.982
13.941.344
11.270.078
25.000.287
19.222.309
5.208.643
3.430.982
4.472.022
1.710.923
2.114.084

-27,59
-0,81
8,92
65,56
130,56
4,59
-23,58
10,05
-21,26
-9,97
5,09
8,46
-29,41
31,24
8,74
83,03

-20,74
8,46

14,15
67,57
171,52
10,1
-17,86
17,05
-5,54
-2,8
12,53
8,96
-20,37
31,4
34,26
93,05

1,4
8,76
1,76
0,47
1,48
0,96
7,14
0,32
0,32
0,71
0,53
0,16
0,1
0,14
0,04

0,05

1,61
7,61
1,95
0,6
1,6
0,97
6,65
0,45
0,36
0,8
0,62
0,17
0,11
0,14
0,05
0,07

Angola

3.472

1.683.948

-78,64

-72,26

0,06


0,05

Algeria

383

274.425

-97,66

-95,63

0,01

0,01

Thổ Nhĩ Kỳ

1.593

958.651

11,4

40,1

0,03

0,03


Nguồn:VITIC


LOGO

II. Nội Dung
2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam
Hiện nay, việt nam xuất khẩu gạo sang 150 nước và vùng lãnh thổ
trên thế giới. châu á và châu phi là 2 khu vực xuất khẩu gạo chính, lần
lượt chiếm 66,16% và 18,54% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của
việt nam năm 2020.
 Trung quốc là thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của việt nam trong
suốt giai đoạn 2012-2018. tuy nhiên, đến năm 2019và năm 2020, vị trí
này của trung quốc đã thuộc về philippines chiếm 33,9% tổng kim
ngạch xuất khẩu gạo của việt nam năm 2020 .


II. Nội Dung

LOGO

2.1: Thị trường xuất khẩu gạo
Châu Á vẫn là khu vực nhập khẩu nhiều gạo của Việt Nam nhất, đạt khoảng 3,68
triệu tấn, chiếm 66,16% tổng
lượng xuất khẩu gạo của cả nước
Châu Phi là thị trường xuất khẩu
gạo lớn thứ 2 của Việt Nam, đạt
khoảng 1,13 triệu tấn, chiếm 18,54%
Tiếp theo là châu Mỹ: 392,7 nghìn

tấn, chiếm 6,42%
Châu Đại Dương: 260,8 nghìn tấn
chiếm 4,27%,
Trung Đơng: 189,5 nghìn tấn chiếm 3,1%,
Châu Âu: 87,2 nghìn tấn, chiếm 1,43%.
Nguồn: Bộ NN& PTNT


LOGO

II. Nội Dung
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo nhiều nhất năm 2020

Một số thị trường xuất khẩu chính là:
 Đứng đầu về tiêu thụ gạo của Việt Nam là Philippines: 2,21 triệu tấn, chiếm 35,54%
Trung Quốc tăng 92,7% về kim ngạch và tăng 13,3% so với năm 2019 , đưa Trung Quốc
lên vị trí thứ 2 về tiêu thụ gạo của Việt Nam với 810,838 tấn chiếm 13,25%
Malaysia: 547 nghìn tấn, chiếm 11,15%
Indonesia: 92,5 nghìn tấn chiếm 1,51%.


LOGO

II. Nội Dung
2.2: Chủng loại gạo xuất khẩu

13, 6

6%


4,2%

8,9

1

Gạo trắng là chủng loại được xuất khẩu nhiều nhất chiếm
45,19% tổng lượng gạo xuất khẩu, đạt 2,76 triệu tấn.

2

Xếp thứ hai là gạo thơm và gạo Jasmine chiếm
26,84%, đạt 1,64 triệu

45,19%

5%

26,8
4%

3
4
3

Nguồn : Bộ NN&PTNN

5

Xếp thứ 3 là gạo tấm: 834,4 nghìn tấn, chiếm 13,65%


Thứ 4 là gạo nếp: 547,9 nghìn tấn, chiếm 8,96%.

Gạo japonica và gạo giống Nhật chiếm 4,2%.


LOGO

II. Nội Dung
 Các thị trường xuất khẩu gạo trắng lớn nhất của
Việt Nam gồm: Philippines (chiếm 53,7%), Cuba
(chiếm 23,5%) và Hàn Quốc (chiếm 7,7%).
 Các thị trường xuất khẩu gạo jasmine và gạo
thơm lớn nhất của Việt Nam gồm: Bờ Biển Ngà
(chiếm 31,8%), Ghama(chiếm 12,8%),Philippines(
chiếm 11,3%),
 Các thị trường xuất khẩu gạo nếp lớn nhất của
Việt Nam gồm: Trung Quốc(chiếm 87,9%),
Indonesia(chiếm 2,8%), Philippines( chiếm 2,8%).
 Các thị trường xuất khẩu gạo gạo japonica và gạo
giống Nhật lớn nhất của Việt Nam gồm: Papua
New Guinea( chiếm 16,7%), Đảo quốc
Solomon( chiếm 9,2%), Trung Quốc(chiếm8,1%).


LOGO

II. Nội Dung
3. Giá gạo xuất khẩu năm 2020


1
Giá xuất
khẩu bình
quân năm
2020 đạt
499 USD/
tấn tăng
13,3% so
năm 2019

2
Trong 11
tháng năm
2020 , giá
gạo xuất
khẩu bình
quân đạt 496
USD/ tấn tăng
12,9% so với
thời điểm
cùng kì năm
2019.

3

4

Các thị trường
Trong tháng 12/2020
có giá trị xuất

giá gạo 5% tấm của
khẩu gạo tăng
Việt Nam có xu
mạnh là :
hướng giảm đầu
Indonesia ,
tháng và tăng trở lại
Trung Quốc , thị
vào giữa tháng .
trường có giá trị
Đầu tháng 12/2020
xuất khẩu gạo
giá gạo giảm từ 498
giảm mạnh nhất
USD / tấn xuống 480
là Iraq
USD / tấn


LOGO

II. Nội Dung

Số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) cho thấy,
+) Giá gạo trắng 5% của Việt Nam năm 2020 thấp hơn Thái Lan, cao hơn
Pakitstan và Ấn Độ
+) Giá gạo trắng 15% của Việt Nam đứng đầu cao hơn cả Pakitstan và Thái Lan
+) Giá gạo trắng 25% của Việt Nam năm 2020 thấp hơn Thái Lan, cao hơn Ấn Độ
và Pakitstan



LOGO

II. Nội Dung
4. Cơ hội , thách thức và giải pháp đối với xuất khẩu Gạo
Cơ hội trong xuất
khẩu Gạo

Trong năm 2020, Việt Nam
đã mở rộng, đa dạng hóa
thị trường xuất khẩu thông
qua các Hiệp định Thương
mại tự do (FTA) được ký
gần đây như Hiệp định
EVFTA; RCEP; UKVFTA và
Liên minh Kinh tế Á-Âu
(EAEU) đã và đang giúp
gạo Việt Nam được biết
đến nhiều hơn, thị trường
xuất khẩu gạo dần mở
rộng

Mới đây, chính
quyền Philippines
đã quyết định giảm
thuế nhập khẩu gạo
xuống cịn 35% Đây
là cơ hội cho gạo
Việt tăng xuất khẩu
sang Philippines một trong những thị

trường lớn nhất của
gạo Việt Nam

Tình hình dịch
covid-19 làm suy
giảm nhiều ngành
nghề, nhưng nhu
cầu về lương thực
không giảm mà
còn tăng, đây cũng
là nguyên nhân
khách hàng vẫn
cần mua gạo việt
nam


LOGO

II. Nội Dung
Thách thức
1

4

Do biến đổi khí hậu

2

Yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn


3

Cơ sở hạ tầng chế biến chưa
được nâng cao
Thị trường cạnh tranh gay gắt

Thách thức – Giải
pháp ???

Giải pháp
1

Tìm hiểu thực hiện theo văn
bản FTA của chính phủ

2

Chọn phát triển giống lúa
theo chiến lược xuất khẩu

3

Hoàn thiện cơ chế điều hành
xuất khẩu gạo

4

Nâng cao chất lượng giá thành
hợp lí



LOGO

II. Nội Dung
5. Ảnh hưởng của covid-19 đối với giá gạo xuất khẩu

01




Ảnh hưởng bởi làn
sóng dịch Covid-19
thứ 4 khiến xuất khẩu
gạo giảm mạnh.
Giá gạo xuất khẩu của
Việt Nam đã giảm về
mức thấp nhất trong
vòng 1 năm rưỡi qua.
Thấp hơn cùng kỳ gần
100 USD/tấn

02
o Giá gạo 5% tấm của Việt
Nam (VN) không đổi, giữ
ở mức 390 USD/tấn
trong tuần trước - mức
thấp nhất kể từ tháng
2.2020.
o So cùng thời điểm này

năm ngối với mức giá
trung bình 485 USD/tấn,
gạo xuất khẩu hiện tại
thấp hơn gần 100
USD/tấn.


LOGO

III. Kết Luận
1

Từ một nước phải nhập khẩu gạo để đáp
ứng được nhu cầu trong nước, Việt Nam
đã vươn lên trở thành một trong những
nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới

2

Sản lượng, kim ngạch và giá gạo xuất
khẩu của Việt Nam có xu hướng gia tăng
theo thời gian.

3

4

Để nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng cường
xuất khẩu gạo trên thị trường thế giới, Việt Nam
cần triển khai nhiều giải pháp trong đó đặc biệt

chú trọng nâng cao chất lượng gạo thông qua liên
kết “4 nhà” và phát triển thị trường

Thị trường xuất khẩu gạo ở VN đang có xu
hướng phát triển mạnh mẽ vì vậy cần cải
thiện được những khó khăn thách thức để
để đưa ngành gạo ngày 1 phát triển hơn


LOGO



×