c tic ngoài vì phát trin
bn vng Vit Nam
Attracting foreign direct investment for sustainable development in Vietnam
trang 107 tr. +
Trn Th Hà
ng i hc Quc gia Hà Ni; i hc Kinh t
Lu: Kinh t Chính tr; Mã s: 60 31 01
Cán b ng dn khoa hc: TS. Phm Th Hp
o v: 2012
Abstract. H th lý lun v thu hút FDI vì Phát trin bn vng (PTBV). Phân
tích thc trc tic ngoài vì phát trin bn vng Vit Nam hin
xut mt s gii pháp: nhóm gii pháp thu hút FDI vì phát trin kinh t bn vng;
Nhóm gii pháp thu hút FDI vì phát trin xã hi bn vng; Nhóm gii phát thu hút FDI vì
ng bn vng Vit Nam hin na ng thu hút ngun v
trc tic ngoài vì phát trin bn vng Vit Nam trong nhi.
Keywords: c ngoài; Phát trin bn vng; Vit Nam; Kinh t chính tr; FDI
Content.
M U
chung và Vi
-
khác nhau:
* Nhng công trình tiêu bi cn v FDI:
- Cuốn sách: u chc tic ngoài Vit Nam trong tin trình hi nhp
kinh t quc t, do PGS.TS Phùng Xuân Nhạ chủ biên, NXB ĐHQGHN, 2010.
- Thời báo Kinh tế Việt Nam-
- Nguyễn Tấn Vinh, 2005, ng cc tic ngoài ti quá trình phát trin kinh t
Vit Nam, Tạp chí Khoa học chính trị, số 1/2005.
tác
* Nhng công trình tiêu bi cn v phát trin bn vng:
- Tatyana P.Soubbotina - Không ch ng kinh t, NXB Văn hóa – Thông tin, 2005.
- Lê Thành Ý, 2011, Phát trin bn vng Trách nhim xã hi ca doanh nghip và gii truyn
thông, Tạp chí Nghiên cứu phát triển bền vững, số 3/2011.
- Đặng Thị Thu Hoài - Tài nguyên thiên nhiên vng kinh t và phát trin bn vng Vit
Nam, Tạp chí Bảo vệ môi trường, số 12/2002.
* Nhng công trình tiêu bi cn FDI và mt s khía cnh ca phát trin bn vng:
- Bài nghiên cứui vai trò cc tic ngoài trong bi cnh phát trin mi ca
kinh t Vi của PGS.TS Phùng Xuân Nhạ tại Hội thảo Quốc tế Việt Nam học lần thứ 3,
12/2008.
- c kinh t Vit Nam và nh ng chính tr - xã hi, TS. Trần Anh
Phương, Báo Điện Tử ĐCSVN, 2008.
- Phát trin bn vng v kinh t các khu công nghip Hà Ni, PGS.TS Nguyễn Thường Lạng, 2010.
Các tác giả đã nêu được những thành tựu mà FDI mang lại cho phát triển kinh tế như: Chỉ số
phát triển con người Việt Nam ngày càng tăng hơn; Tăng trưởng và phát triển kinh tế đi đôi với giải
quyết việc làm, gắn liền thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; ổn định chính trị - xã hội,
-
-
-
-
-
-
-
12
-
-
pháp phân tích -
-
-
-
-
-
-
2001 - 2012.
ép có
FD
này, làm cho giá
goài thông qua con
FDI.
-
Hai là, Chính sách
-
-
thiên nhiên).
: .
.
.
,
,
;
,
,
;
,
; .
càng cao.
;
,
, ,
USD.
,
Thứ hai: Về cơ chế chính sách
* Chính sách ưu đãi về tín dụng đối với các doanh nghiệp FDI.
* Hoàn thiện hệ thống pháp quy bảo vệ môi trường áp dụng chung cho doanh nghiệp trong
nước và ngoài nước.
Tuy nhiên, hiện nay Trung Quốc cũng đã sớm thấy được ảnh hưởng xấu của dòng vốn FDI
tới môi trường sống của dân cư và toàn xã hội. Do đó để nhìn nhận đúng sự phát triển bền vững của
nền kinh tế, chính phủ nước Trung Quốc đã tiên phong trong việc tính toán chỉ số GDP xanh để có
thể đánh giá đúng thực trạng tình hình phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và có những bước
điều chỉnh phù hợp cho từng giai đoạn phát triển.
-2012
2012.
2.1.1
* Cơ cấu theo ngành
- -
-
-
2.2.1
-
-
,
, ,
:
23,79%
1991 lên 40% 2004, 41,64% 2010
-
Tr
2.2.1.3
* Góp phn gii quyt vic làm, nâng cao thu nhp và chng ngun nhân l
gim nghèo.
a khu vc chi cho y t, giáo dc, bo
him và an sinh xã h
-
-
2.2.3.
2.3
2.3.1
2.3.1.1
2.3.1.2
Thành tích xóa đói giảm nghèo của nước ta không bền vững, tỷ lệ tái nghèo cao; Bất bình
đẳng gia tăng giữa các nhóm thu nhập, giữa các vùng miền và FDI đã làm trầm trọng thêm chênh
lệch; Khoảng cách giữa các vùng trọng điểm và các vùng có điều kiện khó khăn ngày càng giãn rộng
ra về nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội;
2.3.1.3
3
3
ày,
*Nguy cơ nhập khẩu ô nhiễm môi trường từ khu vực FDI
* Tác động của FDI đến đa dạng sinh thái
* FDI với xung đột sinh thái, văn hóa
2.3.2 Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ yếu của những tác động này thuộc về công tác quy hoạch chưa phù hợp;
Chính sách điều tiết chưa hiệu quả; Năng lực quản lý của Nhà nước và phân cấp còn hạn chế. Cụ
thể là:
Mặt khác, chính sách công nghệ của nước ta còn nhiều hạn chế, thiếu giám sát của một số
cán bộ trong liên doanh.
-
2020
Do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 dòng vốn FDI đã có sự suy
giảm nghiêm trọng. Tại châu Âu, vốn FDI giảm 21,9% so với năm 2009; Nhật Bản cũng giảm tới
83,4% tổng nguồn FDI, xuống còn 2 tỷ USD thì ở các nước đang phát triển thuộc Mỹ Latin, Đông
Nam Á và Đông Á, nguồn vốn đầu tư tăng mạnh. Đây là năm đầu tiên mà nhóm các nước đang phát
triển và nước chuyển tiếp đã thu hút được hơn 50% tổng vốn FDI của toàn thế giới.
Tuy nhiên, việc dòng vốn FDI chảy vào quá nhiều đã làm cho môi trường kinh tế xã hội tại
các nước đang phát triển trở nên hỗn loạn: FDI đầu tư quá nhiều vào bất động sản đã làm cho thị
trường này có những đợt sốt bất thường không thể kiểm soát gây ra tình trạng đồng nội tệ mất giá
, và vấn đề nhức nhối nhất hiện nay chính là ô nhiễm môi trường quá trầm. Vì vậy vấn đề cấp thiết
đặt ra hiện nay là cần phải đẩy mạnh quá trình thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các
nước đang phát triển cũng như các nước phát triển để nền kinh tế toàn cầu đạt được mức tăng
trưởng cao nhưng đó bắt buộc phải là dòng vốn FDI “sạch” để đảm bảo sự phát triển bền vững.
-
-
-
;
: ,
;
, ,
các bon;
.
nay
à. Do
3.3.2
.
3.3.3
Để khắc phục những hạn chế của FDI về môi trường, các cơ quan quản lý Nhà nước cần có
kế hoạch kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp FDI.
Không chỉ kiểm tra, giám sát và đánh giá những tác động của các dự án FDI, các cơ quan
quản lý Nhà nước còn tiền hành kiểm tra phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm, yếu kém
trong công tác xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi.
, .
. ,
:
;
,
: ;
,
:
, ;
FDI; ;
.
References.
1. Lê Xuân Bá (1998), Giáo trình kinh t hc quc t, Nxb Thống kê Ha
̀
Nô
̣
i.
2. Bộ Chính trị (1998), Chỉ thị số 36-CT/TW, ngày 25/6/1998: ng công tác bo v môi
ng trong thi k công nghip hoá, hic.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2004), Giáo trình Kinh t chính tr Mác Lênin, Nxb Chính trị Quốc
Gia, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Trit hc, Nxb Chính trị - Hành Chính, Hà Nội.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường (2011), Báo cáo tng
h tr nghiên c chính sách thu hút vo v ng góp phn
thay th v
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2011), Niêm giám Thng kê.
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2006), Viện Nghiên Cứu quản lý kinh tế Trung ương,
chính sách khuyc tic ngoài t phát trin bn vng, Hà Ni.
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Báo cáo din bing, công bố 24/11/2005.
9. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Báo cáo hin trng Vit Nam, Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
10. Trn Kim Chung (2011), Tng quan kinh t Vim 2011 và trin vng 2012 V
c tic ngoài, Vin Nghiên cu qun lý kinh t
11. Hoàng Xuân Cơ (2010), Giáo trình Kinh t ng, Nxb Giáo dục Việt Nam.
12. Trung Đức (2012), ng xanh trong xu th toàn cu hoá, tm nhìn dài hn, Hội thông tin
khoa học và công nghệ Việt Nam, 05/6/2012.
13. Đảng Cộng Sản Việt Nam (1996), i hi biu toàn quc ln th VIII, Nxb Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2001), i hi biu toàn quc ln th VIII, Nxb Chính
trị Quốc gia, Hà Nội
15. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2006), i hi biu toàn quc ln th VIII, Nxb Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.
16. Bùi Thị Phương Giang (2011), Luận văn thạc sĩ, FDI không mang v phát trin bn vng ti các
th ng mi ni. Kinh nghim và bài hc t Vit Nam và Trung Quc, Trường Luật của Đại học
Lan Châu, Trung Quốc.
17. Linh Hà (2007), n mc, Thi báo Kinh t Vi, (2006-2007),
tr45-50.
18. Hoàng Hồng Hạnh (2012), “Kinh nghiệm quốc tế về mua sắm xanh và một số đề xuất áp dụng
triển khai ở Việt Nam”, Tng, (4), tr 5
19. Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh (2000), Qung cho s phát trin bn vng, Nxb
Đại học quốc gia Hà Nội.
20. Đặng Thị Thu Hoài (2002), “Tài nguyên thiên nhiên với tăng trưởng kinh tế và phát triển bền
vững ở Việt Nam”, Tp chí Bo v ng, (12), tr8-9
21. Kevin (2004), c ting kinh t Trung Quc, Khoa Kinh tế,
Đại học Illinois State.
22. Nguyễn Thị Lan (2005), “Xu hướng chuyển dịch luồng vốn FDI và cơ hội của Việt Nam”, Tp
chí Thu c, (14), tr32-38.
23. Phạm Ngọc Linh, Nguyễn Thị Kim Dung (2008), Giáo trình Kinh t Phát trin, Nxb Đại học Kinh
tế quốc dân, Hà Nội.
24. Nguyễn Mại (2012), “25 năm thu hút FDI, thành công và vấp váp”, ng khoán,
24/01/2012.
25. Nguyễn Mại (2012), “FDI nửa đầu năm 2012: Điểm sáng và vấn đề”, , 06/7/2012.
26. Nguyễn Mại (2011), “FDI và phát triển bền vững”, Báo Di,
25/10/2011.
27. Phùng Xuân Nhạ (2008), Nhìn li vai trò cc tic ngoài trong bi cnh phát
trin mi ca kinh t Vit Nam, Hội thảo Quốc tế Việt Nam học lần thứ 3, 12/2008.
28. Trần Anh Phương (2008), Phát trin bn vc kinh t Vit Nam và nhng tác
ng chính tr - xã hi, Báo Điện tử Đảng cộng sản Việt Nam.
29. Quốc Hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1987), Luc ngoài ti Vit
Nam, Nxb Tài Chính, Hà Nội.
30. Nguyễn Hồng Sơn (2006), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài: Triển vọng thế giới và thực tiễn Việt
Nam”, Tp chí Nhng v kinh t th gii, (6), tr3-9.
31. Tatyana, (2005), Không ch ng kinh t, Nxb Văn hóa – Thông tin, Hà Nội.
32. Vũ Hồng Tiến, Bùi Thị Thảo (2005), Giáo dng trong giáo dc công dân ng ph
thông, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
33. Đào Văn Tú (2012), “Nguồn vốn FDI vào Việt Nam cần hướng tới chất lượng”, Tp chí Kinh t
và Phát trin, (8), tr9-12.
34. Nguyễn Văn Tuấn (2005), c tic ngoài vi phát trin kinh t Vit Nam, Nxb Tư
Pháp, Hà Nội.
35. Tổng cục Thống kê (2010), Kt qu u tra mc sng h
36. Wei (2010), u trc tip c ngoài và phát trin kinh t Trung Quc và khu vc Á,
Luận án tiến sĩ, Đại học Birmingham.
Website
37. www.baria-vungtau.gov.vn
38. Thẩm Dương (2012), Bi sng trong các khu công nghip c,
Theo Nhandan.com.vn, 14/5/2012.
39. www.kinhte.top1.vn/thuong-mai-quoc-te/5045-tong-quan-fdi-dau-tu-truc-tiep-nuoc-ngoai.html
40. www.news.go.vn
41. www.mpi.gov.vn
42. www.moit.gov.vn
43. www.pso.hochiminhcity.gov.vn
44. www.wikipedia.org