Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Điều hành chính sách tỷ giá nhằm mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 97 trang )

B GIỄO DC VĨ ĨO TO
TRNG I HC NGOI THNG
o0o
Công trình tham d Cuc thi
Sinh viên nghiên cu khoa hc Trng i hc Ngoi thng 2013
Tên công trình:
IU HĨNH CHệNH SỄCH T GIỄ NHM MC TIểU
N NH KINH T V MỌ  VIT NAM
Nhóm ngành: KD3
HƠ Ni, tháng 05 nm 2013
MỤC LỤC
Phần mở đầu 1
Tổng quan về tình hình nghiên cứu 4

Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ GIÁ VÀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ TRONG VIỆC
ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ
7

1.1. Một số lý luận về tỷ giá, chính sách tỷ giá và ổn định kinh tế vĩ mô 7

1.1.1. Một số lý luận về tỷ giá và chính sách tỷ giá 7
1.1.2.

Một số lý luận về ổn định kinh tế vĩ mô 14

1.2. Chính sách tỷ giá trong việc ổn định kinh tế vĩ mô 21
1.2.1.

Tác động của tỷ giá đối với lạm phát 21


1.2.2.

Tác động của tỷ giá đối với cán cân thương mại 24

1.3. Kinh nghiệm quốc tế về điều hành tỷ giá nhằm ổn định kinh tế vĩ mô 28

1.3.1.

Thực tiễn của Trung Quốc 28

1.3.2.

Thực tiễn của Hàn Quốc 29

1.3.3.

Thực tiễn của Thái Lan 30

1.3.4.

Bài học kinh nghiệm từ các nước trên 30

Chương 2:
THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ ĐỒNG VIỆT NAM NHẰM ỔN
ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ
34

2.1. Thực trạng và kết quả điều hành tỷ giá VND gắn với ổn định kinh tế vĩ mô 34

2.1.1.


Tổng quan về tình hình ổn định kinh tế vĩ mô trong giai đoạn 2000 - 2012 34

2.1.2.

Tổng quan về diễn biến của tỷ giá trong giai đoạn 2000 - 2012 40

2.1.3.

Đánh giá những kết quả và hạn chế của chính sách tỷ giá đến ổn định kinh tế vĩ
mô trong thời gian qua 47

2.2. Phân tích định lượng về tác động của chính sách tỷ giá tới ổn định kinh tế vĩ mô
50
2.2.1. Tổng quan về mô hình tự hồi quy véc tơ 50

2.2.2. Xây dựng mô hình tự hồi quy véc tơ 51

2.2.3.

Kết quả của mô hình 55


Chng 3: VIN CNH KINH T VÀ CÁC KIN NGH V GII PHỄP IU
HÀNH T GIÁ NHM MC TIÊU N NH KINH T V MỌ 62
3.1. Vin cnh kinh t th gii và Vit Nam 62
3.1.1. Vin cnh kinh t th gii 62
3.1.2. Vin cnh kinh t Vit Nam 64
3.2. Các kin ngh v gii pháp điu hành chính sách t giá 68
3.2.1. Tính cp thit ca vic s dng chính sách t giá nhm n đnh kinh t v mô ti

Vit Nam 68
3.2.2. Các gii pháp v phía Ngân hàng Nhà nc Vit Nam 70
3.2.3. Các gii pháp đng b khác 74
Kt lun 77
Danh mc tài liu tham kho 79
Ph lc 1: Cách tính t giá NEER và t giá REER 82
Ph lc 2: Hc thuyt ngang giá sc mua 84
Ph lc 3: Dn gii điu kin Marshall-Lerner 86
Ph lc 4: iu kin phá giá thành công và hiu ng tuyn J 87

DANH MC BNG BIU
Tên bng
biu
Ni dung
Trang
Bng 1.1
Phn trm thành viên ca IMF theo các ch đ t giá
9
Biu đ 1.2
Cân bng bên trong (II), cân bng bên ngoài (XX) và bn vùng
kinh t không thun li
16
Biu đ 1.3
Mi quan h gia lm phát và tng trng ti các nc có lm
phát thp
19
Biu đ 1.4
Mi quan h gia lm phát và tng trng ti các nc có lm
phát cao
19

Biu đ 1.5
Mc đ co giãn ca cung cu ngoi t vi t giá
và phá giá tin t
25
Biu đ 2.1
Din bin ca lm phát trong giai đon 2000 - 2012
35
Biu đ 2.2
Din bin ca xut khu ròng trong giai đon 2000 - 2012
37
Bng 2.3
T trng ca các đi tác thng mi chính ca Vit Nam trong giai
đon 2000 - 2012
39
Biu đ 2.4
Din bin ca t giá danh ngha song phng trong giai đon 2000
- 2012
41
Biu đ 2.5
Din bin ca t giá đa phng (thc và danh ngha) trong giai
đon 2000 - 2011
43
Biu đ 2.6
Din bin ca t giá USD/VND và lm phát trong giai đon 2000
- 2012
47
Biu đ 2.7
Din bin ca t giá USD/VND và cán cân thng mi trong giai
đon 2000 - 2012
49

Bng 2.8
Kim đnh tính dng ca các bin
52
Bng 2.9
La chn đ tr ti u ca mô hình
53
Biu đ 2.10
Hàm phn ng ca lm phát đi vi t giá
55
Biu đ 2.11
Hàm phn ng tích ly ca lm phát đi vi t giá
56
Bng 2.12
Phân rã phng sai ca lm phát đi vi t giá
57
Biu đ 2.13
Hàm phn ng ca t s cán cân thng mi đi vi t giá
58
Biu đ 2.14
Hàm phn ng tích ly ca t s cán cân thng mi đi vi t giá
58
Bng 2.15
Phân rã phng sai ca t s cán cân thng mi đi vi t giá
59
Bng 3.1
D báo trin vng kinh t th gii trong nm 2013
63
Bng 3.2
D báo trin vng kinh t Vit Nam trong nm 2013
65

Bng 3.3
Các ngh quyt quan trng ca Chính ph v điu hành kinh t
trong giai đon 2008 - 2013
68


DANH MC CÁC T VIT TT
T vit tt
Vit đy đ
CCTM
Cán cân thng mi
DNNN
Doanh nghip nhà nc
ERPT
Exchange rate pass-through
(hiu ng truyn dn t giá vào lm phát)
NHNN
Ngân hàng Nhà nc Vit Nam
NHTM
Ngân hàng thng mi
NHTW
Ngân hàng trung ng
NEER
Nominal effective exchange rate
(t giá danh ngha đa phng)
NER
Nominal exchange rate
(t giá danh ngha song phng)
REER
Real effective exchange rate

(t giá thc đa phng)
RER
Real exchange rate
(t giá thc song phng)
VAR
Vector autoregression
(t hi quy véc t)

1

PHN M U
1. Tính cp thit ca vn đ nghiên cu
Ti Vit Nam, vn đ t giá là rt nóng hi trong sut mt thi gian dài, đc bit
trong bi cnh nn kinh t có nhiu bin đng nh hin này. in hình là trong bn
tháng đu nm 2013 đã xy ra hai ln st t giá, chng t t giá là mi quan tâm rt ln
ca toàn xã hi. Có th nói t giá đc quan tâm nhiu nh vy vì đây là mt bin s
kinh t v mô quan trng cn đc xem xét k càng trong điu hành kinh t nhm hng
ti nhiu mc tiêu nh duy trì n đnh giá c (lm phát thp), thúc đy tng trng kinh
t, to công n vic làm, n đnh th trng tài chính và cân bng cán cân thng mi.
Vic xác đnh mc tiêu u tiên và tin hành s dng nhng công c chính sách t giá
phù hp và kp thi có vai trò quyt đnh nhm đt đc nhng mc tiêu trên.
Vic điu hành t giá  Vit Nam trong thi gian qua còn nhiu vn đ vi nhng
chính sách đc đa ra mang nhiu tính cht hành chính, cha tuân theo quy lut cung
cu ca th trng và phn ng chm so vi bin đng ca th trng. Vì vy, các nhà
hoch đnh chính sách t giá cn nm rõ c ch tác đng ca chính sách t giá ti các
bin s kinh t v mô khác đ có nhng gii pháp phù hp nhm nâng cao hiu qu điu
hành t giá, đ va có th n đnh giá c và duy trì tng trng kinh t hp lý. c bit
trong đó, vn đ n đnh kinh t v mô là mc tiêu mà bt c quc gia nào cng cn
hng ti trong giai đon phc hi kinh t hin nay và trong giai đon phát trin sau
này. Thc t đã chng minh vi bài hc ca chính Vit Nam trong giai đon 2008-2012

v sai lm trong vic đt nng trng tâm vào tng trng cao. Tuy nhiên, mô hình tng
trng cao nhng không n đnh và thiu tính bn vng ca Vit Nam đã đ li hu qu
còn ln hn nhiu nhng gì nó mang li khi nn kinh t ri vào suy thoái. Vì vy không
ch Vit Nam mà hu ht các quc gia đang phát trin khác đã t b mc tiêu tng trng
cao sang mc tiêu n đnh kinh t v mô và tng trng bn vng. Nhng bn thân n
đnh kinh t v mô vn là bài toán khó và cha có li gii đáp hoàn chnh phù hp cho
tng quc gia, vì đ gii quyt vn đ này phi cân nhc đn nhiu yu t, trong đó có
chính sách tin t, chính sách tài khóa, chính sách thng mi… và không th không
nói ti chính sách t giá. Trong điu kin Vit Nam đã hi nhp tng đi sâu vi th
gii, tác đng ca yu t t giá đi vi vn đ n đnh kinh t v mô ngày càng cn có
mt nghiên cu toàn din.
Xut phát t yêu cu trên, ngi vit đã la chn đ tài: “iu hành chính sách
t giá nhm n đnh kinh t v mô  Vit Nam”.

2

2. Mc tiêu nghiên cu
Vi đ tài này, ngi vit đi sâu vào nghiên cu tác đng ca t giá ti n đnh
kinh t v mô, đc bit là thông qua tác đng trung gian ca t giá đi vi lm phát và
cán cân thng mi. Thc hin các nghiên cu, ngi vit hng đ tài ti x lý nhng
vn đ sau:
 V khía cnh lý lun
- H thng hóa các lý lun c bn liên quan đn t giá và chính sách t giá;
- H thng hóa và phân tích các quan đim ca các trng phái kinh t v tác
đng ca chính sách t giá ti vn đ n đnh kinh t v mô;
 V khía cnh thc tin
- Phân tích kinh nghim thc tin điu hành t giá trên ca mt s nc có đim
tng đng vi Vit Nam, t đó rút ra c bài hc thành công cng nh bài hc tht bi
cho Vit Nam nhm nâng cao hiu qu điu hành t giá.
- ánh giá toàn din thc trng điu hành chính sách t giá ca Vit Nam trong

giai đon t nm 2000 đn ht nm 2012 đt trong bi cnh kinh t v mô ca đt nc;
- ánh giá hiu qu điu hành t giá ca Ngân hàng Nhà nc Vit Nam thông
qua xây dng mô hình kinh t lng và qua đó đánh giá tác đng ca chính sách t giá
ti n đnh kinh t v mô;
- Xây dng các kin ngh nhm tng cng hiu qu trong điu hành t giá ti
Vit Nam hng ti n đnh kinh t v mô.
3. Phng pháp nghiên cu
Ngi vit đã s dng các phng pháp nghiên cu thng kê, so sánh, phân tích,
tng hp, din dch và quy np đ x lý s liu. Ngoài phng pháp đnh lng truyn
thng, ngi vit đã s dng mô hình kinh t lng t hi quy vector đ đánh giá tác
đng ca chính sách t giá ti lm phát và cán cân thng mi ca Vit Nam. S dng
kinh t lng là phng pháp nghiên cu tiên tin trên th gii, trong đó, mô hình véc
t t hi quy là mô hình đc bit thích hp trong vic gii quyt các vn đ liên quan
đn các bin có mi tng tác qua li vi nhau. Mô hình này cng đc coi là tt nht
hin nay cho vic áp dng vào s liu dng chui thi gian do khc phc đc vn đ
t tng quan gia các bin nên rt phù hp vi đ tài v t giá.

3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm cơ sở lý luận về điều hành tỷ giá và
kinh nghiệm quốc tế trong việc điều hành tỷ giá; thực trạng điều hành tỷ giá của Việt
Nam. Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong công tác điều hành tỷ giá của
Việt Nam trong giai đoạn 2000-2012 và những tháng đầu năm 2013.
5. Kết cấu của công trình nghiên cứu
Công trình nghiên cứu gồm 80 trang, 23 bảng và biểu đồ cùng 4 phụ lục. Ngoài
phần mở đầu và kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng và biểu đồ, danh mục tài
liệu tham khảo và các phụ lục, đề tài được kết cấu thành ba chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tỷ giá và chính sách tỷ giá trong việc ổn định kinh
tế vĩ mô

- Chương 2: Thực trạng điều hành tỷ giá đồng Việt Nam nhằm ổn định kinh tế
vĩ mô
- Chương 3: Viễn cảnh kinh tế và các kiến nghị về giải pháp điều hành tỷ giá
nhằm mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô
Do phạm vi nghiên cứu của đề tài này là tương đối rộng và phức tạp nên người
viết đã tách phần tổng quan tình hình nghiên cứu thành một phần riêng để người đọc
có một góc nhìn sâu sắc và toàn diện về vấn đề này.


4

TNG QUAN V TÌNH HÌNH NGHIÊN CU
1. Tng quan v tình hình nghiên cu  nc ngoài
n nay, trên th gii đã có nhiu công trình nghiên cu liên quan đn tác đng
ca t giá đi vi hoc lm phát hoc cán cân thng mi (CCTM). Tuy nhiên, theo nh
nghiên cu ca ngi vit thì cha có mt công trình nào đánh giá tng quan tác đng
ca t giá đi vi n đnh kinh t v mô thông qua c hai phng din lm phát và
CCTM.
Trong đó, các nghiên cu có cht lng cao v mi quan h gia t giá và lm
phát đc thc hin bi José Manuel Campa et al. (2002), Atish R. Ghosh et al. (2006),
Michele Ca’ Zorzi et al. (2007) và Ehsan U. Choudhri et al. (2012).
Trong nghiên cu ca José Manuel Campa, mi quan h gia t giá và lm phát,
đc bit là hiu ng truyn ti ca t giá đi vi lm phát đc phân tích di c hai
góc đ v mô và vi mô. C th là di góc đ v mô, t giá có tác đng đn lm phát
thông qua hai kênh dn truyn trc tip và gián tip, trong khi đó, di góc đ vi mô, t
giá li tác đng đn lm phát thông qua hai kênh dn truyn tâm lý và đu t trc tip
nc ngoài.
Nghiên cu ca Atish R. Ghosh đã nêu bt tm quan trng ca chính sách t giá
đi vi không ch lm phát mà vi c vi hiu qu kinh t và tng trng GDP. Mt
trong nhng phát hin quan trng nht đó là vic mt quc gia có nhng cam kt mnh

m v n đnh t giá thng có mc lm phát thp và n đnh hn.
Nghiên cu ca Michele Ca’ Zorzi mang tính ng dng rt cao khi chn mt s
quc gia mi ni tiêu biu làm đi tng đ tìm hiu hiu ng truyn ti gia t giá và
lm phát. Các quc gia này, bao gm Trung Quc, Hàn Quc, ài Loan, Singapore,
Mexico, Chi Lê, Th Nh K… đc kim đnh vi ba gi đnh khác nhau đ t đó rút
ra kt lun đy đ v tính xác đáng v hiu ng truyn dn t giá vào lm phát(ERPT).
Nghiên cu ca Ehsan U. Choudhri li tp trung đi sâu vào phân tích chi tit tác
đng ca t giá đi vi giá xut khu và giá nhp khu di góc đ trung gian truyn
ti đn lm phát. T đó đ xut mt cách gii thích khác v c ch truyn ti gia t giá
và lm phát thông qua ngi sn xut và vic đnh giá đng ni t.
Bên cnh đó, cng có nhng đóng góp không nh là các nghiên cu v mi quan
h gia t giá và CCTM đc thc hin bi Khim-Sen Liew et al. (2005), Mark Allen
et al. (2006) và Ng Yuen-Ling et al. (2007).
5

Nghiên cu ca Khim-Sen Liew đã tp trung khai thác kinh nghim ca mt s
nc ASEAN v mi quan h gia t giá và CCTM. Kt qu tìm đc cho thy vai trò
ca t giá trong vic khi to s thay đi trong CCTM đã b quá nhn mnh.
Nghiên cu ca Mark Allen v mi quan h gia t giá và CCTM ti 46 quc gia
đang phát trin ch ra rng (1) mi quan h này ph thuc rt ln vào mt hàng xut
khu ca quc gia đó, (2) t giá tng 10% ch giúp CCTM ci thin t 1,5-2% và (3) đ
co giãn ca giá tr xut khu là nh hn rt nhiu so vi giá tr nhp khu nên s thay
đi trong CCTM ph thuc rt nhiu vào nhp khu.
Trong trng hp c th ca Malaysia, mt quc gia có nhiu đim tng đng
vi Vit Nam, nghiên cu ca Ng Yuen-Ling đã cho thy mi quan h đng bin gia
t giá và CCTM trong dài hn. Tuy nhiên bin thu nhp nc ngoài li th hin mi
quan h nghch bin vi CCTM, chng t rng hàng hóa xut khu ca Malaysia vn
cha tiêu chun tham gia thng mi quc t và d dàng b thay th.
Các nghiên cu trên nhìn chung đã cung cp h thng c s lý lun khá chun
mc v chính sách t giá và nhng tác đng ca chính sách t giá ti lm phát và CCTM.

Trên c s lý thuyt v các c ch truyn dn tác đng ca chính sách t giá ti các bin
s kinh t v mô, các nhà nghiên cu trên th gii đã thc hin các nghiên cu đnh
lng đ đánh giá mc đ tác đng ca t giá ti lm phát và CCTM. Hu ht các nghiên
cu đnh lng v chính sách t giá đã s dng mô hình t hi quy vector (Vecto
Autoregression - VAR)trong đó tp trung vào phân tích mi quan h dng rút gn gia
chính sách t giá và các bin nh ch s giá tiêu dùng, CCTM, tng trng GDP, tng
trng tín dng, lãi sut, d tr ngoi hi, ch s th trng chng khoán… ây là c
s quan trng, to điu kin tin đ đ thc hin các nghiên cu đnh tính cng nh đnh
lng v điu hành chính sách t giá ti Vit Nam.
2. Tng quan v tình hình nghiên cu  trong nc
Cng nh các nghiên cu trên th gii, các nghiên cu  Vit Nam thng tách
riêng tác đng ca t giá đi vi lm phát và CCTM. ã có mt s nghiên cu v tác
đng ca chính sách t giá ti lm phát và cán cân thng mi nh nghiên cu ca,
Phm Th Hoàng Anh (2009), Nguyn Hng Nga (2011), Võ Chí Thành (2011), Nguyn
Khc Minh (2012) và y ban Kinh t Quc hi (2013).
Nghiên cu ca TS. Phm Th Hoàng Anh tp trung phân tích và tính toán đ co
dãn ca cu xut khu và nhp khu đi vi t giá. T kt qu hi quy ca nghiên cu
cho thy tác đng ca t giá lên CCTM là không tích cc và điu kin Marshall - Lerner
không đc duy trì  Vit Nam.
6

Trong nghiên cu ca TS. Võ Chí Thành v ERPT vào lm phát trong trng
hp c th ca Vit Nam, mô hình kinh t lng ch ra rng có mi liên h yu gia t
giá và lm phát. Trong khi đó, đ kim soát lm phát, Ngân hàng Nhà nc Vit Nam
(NHNN) cn kim soát cung tin cht ch hn thay vì s dng công c lãi sut kém hiu
qu.
Kt qu nghiên cu ca TS. Nguyn Hng Nga cng v tác đng ca t giá đn
lm phát li cho thy kt qu ngc li. TS. Nga đã chng minh rng qua ba kênh dn
truyn trc tip, gián tip và đu t trc tip nc ngoài thì ERPT ca Vit Nam  mc
tng đi cao, lên đn 21%.

Trong nghiên cu ca GS. Khc Minh v d báo lm phát và phân tích nguyên
nhân gây ra lm phát trong giai đon 1991-2011, lm phát k vng và cung tin đc
nhn mnh là hai nguyên nhân chính gây ra hin tng này. Nghiên cu cng đ cp
đn tác đng tng đi ca t giá đi vi lm phát. Tuy nhiên, theo mô hình đnh lng
trong nghiên cu này thì ERPT là không rõ ràng.
Gn đây, y ban Kinh t Quc hi phi hp vi UNDP đã cho ra mt nghiên cu
vi tiêu đ “T giá hi đoái giai đon 2000-2011 - Mc đ sai lch và tác đng đi vi
xut khu”. Kt qu c lng mô hình kinh t lng trong nghiên cu cho thy t giá
có nh hng đáng k đn xut khu ca Vit Nam. Tác đng này ph thuc vào c hai
yu t: sn phm xut khu và th trng xut khu.
Trong các nghiên cu trên, đ xem xét mi quan h ngn hn và dài hn gia các
nhân t nh t giá, lm phát, CCTM, cung tin, lãi sut, thâm ht ngân sách, giá c quc
t… các tác gi đã s dng các mô hình nh OLS, VAR, VECM vi các khong thi
gian khác nhau đ c lng các yu t quyt đnh t l lm phát cng nh CCTM 
Vit Nam. Tuy nhiên, nhng nghiên cu này mi ch phn nào đánh giá đc hiu qu
ca chính sách t giá vi mt hoc mt vài bin s kinh t v mô cha làm rõ mt cách
tng th tác đng ca t giá đi vi n đnh kinh t v mô. Hn na, các nghiên cu liên
quan đn kênh truyn ti ca t giá đn lm phát thông qua yu t tâm lý vn cha đc
đ cp đn. Trong tình hình kinh t v mô đang có chiu hng suy thoái thì vic nghiên
cu nhm ch ra nhng vn đ tn ti trong điu hành t giá và đ xut các gii pháp
cn thit đ khc phc nhng tn ti đó là rt cn thit.

7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ GIÁ VÀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
TRONG VIỆC ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ
1.1.

MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ TỶ GIÁ, CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ VÀ ỔN ĐỊNH

KINH TẾ VĨ MÔ
1.1.1.

Một số lý luận về tỷ giá và chính sách tỷ giá
1.1.1.1. Khái niệm về tỷ giá
Tỷ giá hối đoái (thường gọi tắt là tỷ giá) là sự so sánh về mặt giá cả giữa hai đồng
tiền của hai nước khác nhau. Cũng có thể gọi tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền
này tính bằng giá của một đồng tiền khác. Trong trường hợp cụ thể của Việt Nam, theo
Pháp lệnh về Ngoại hối, tại Khoản 9, Điều 4: Tỷ giá của đồng Việt Nam là giá của một
đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam. Trong cuốn giáo trình
Tài chính Quốc tế (2012), GS. TS. Nguyễn Văn Tiến định nghĩa: Tỷ giá là giá cả của
một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác.
Trên thị trường ngoại hối, tỷ giá giữa VND và USD ở mức 20.820 VND/USD
được hiểu là 1 đô-la Mỹ đổi được 20.820 đồng Việt Nam. Đây cũng là ví dụ cho phương
pháp yết giá trực tiếp với tỷ giá là giá của một đơn vị ngoại tệ tính bằng số đơn vị nội tệ
và được sử dụng bởi hầu hết các nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Cũng theo
phương pháp yết giá trực tiếp thì ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá và nội tệ đóng
vai trò là đồng tiền định giá. Ngược lại, phương pháp yết giá gián tiếp với tỷ giá là giá
của một đơn vị nội tệ tính bằng số đơn vị ngoại tệ, chỉ được dùng cho năm loại đồng
tiền là EUR, GBP, AUD, NZD và USD.
Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá được phân
làm bốn loại sau:
- Tỷ giá danh nghĩa song phương (NER)
- Tỷ giá danh nghĩa đa phương (NEER)
- Tỷ giá thực song phương (RER)
- Tỷ giá thực đa phương (REER)
8

Trong đó, t giá thc song phng và đa phng có ý ngha quan trng hn t
giá danh ngha, đc bit là khi xét đn sc cnh tranh quc t.

1
Do có tính đn yu t
lm phát, ch khi t giá thc thay đi mi có tác đng thc s đn nn kinh t. C th
hn, s thay đi ca t giá thc cho bit v s bin đng theo thi gian ca giá tng
đi ca mt đn v GDP nc ngoài so vi giá mt đn v GDP trong nc. T giá thc
tng làm gim sc mua tng đi ca ni t. Vic đng tin gim giá thc có tác dng
làm tng sc cnh tranh thng mi quc t ca quc gia này. V mt lý thuyt, trong
ngn hn tn ti mi liên h gia t giá thc và t giá danh ngha. Vi các nhân t khác
không đi, t giá danh ngha tng có tác dng làm tng t giá thc do giá hàng hóa là
không co giãn trong ngn hn.
Ngoài ra, cn c vào nghip v kinh doanh ngoi hi, t giá còn đc phân làm
các loi sau: t giá mua vào (bid rate), t giá bán ra (ask rate), t giá giao ngay (spot
rate), t giá k hn, t giá m ca, t giá đóng ca (closing rate), t giá chéo (crosed
rate), t giá chuyn khon (transfer rate), t giá tin mt (bank note rate),
1.1.1.2. Phân loi t giá và c ch t giá
Chính sách t giá là mt công c ca chính ph đ điu hành t giá gia đng
tin bn đa đi vi các đng tin khác trên th trng ngoi hi và là mt phn trong
chính sách tin t. Vì cha đng yu t ch quan, chính sách t giá ca mt quc gia có
th thay đi qua thi gian. Các quc gia cng thng có s hp tác nht đnh trong vic
điu tit t giá. V c bn, chính sách t giá đc xây dng da trên nhng c ch và
quy tc xác đnh đ điu tit t giá. Các c ch t giá là rt đa dng, ph thuc vào vai
trò ca chính ph và vai trò ca th trng trong vic hình thành t giá. Cn c vào mc
đ tác đng ca hai yu t này mà ch đ t giá đc chia làm ba loi chính nh sau:
- C ch t giá th ni hoàn toàn: Vi chính sách này, th trng quyt đnh s
bin đng ca t giá theo quan h cung cu. Ngân hàng trung ng (NHTW) không h
có hành đng can thip vào th trng ngoi hi mà ch đóng vai trò nh mt nhân t
tham gia th trng, mua bán ngoi hi phc v mc đích hot đng ca riêng mình.
Trên trc t, ch đ t giá này không đc áp dng, cho dù mt s NHTW tuyên b áp
dng ch đ t giá th ni đc lp. Các NHTW này không th  mà can thit ít nhiu đ
gim s bin đng ca t giá và không chu bt c áp lc phi đt mc tiêu c th nào.

- C ch t giá th ni có điu tit: ây là chính sách đc s dng ph bin nht
trên th gii. Vi chính sách này, t giá ch yu vn chu tác đng ca th trng và
bin đng hàng ngày. Tuy nhiên, NHTW vn thng xuyên can thip tích cc đ tránh
s lên giá hoc xung giá quá mc. Mc tiêu ca s can thip này là hng t giá  mc

1
Chi tit cách tính NEER và REER xem ph lc 1
9

có li cho nn kinh t. Trong nhiu trng hp, NHTW công b mt biên đ bin đng
đc phép hàng ngày cho t giá và ch can thip vi t cách là ngi mua hoc ngi
bán cui cùng khi th trng có bin đng mnh vt quá biên đ.
- C ch t giá c đnh: Vi chính sách này, NHTW cam kt gi cho t giá không
b chch khi mt giá tr c th hoc mt biên đ hp c đnh. Thng thì t giá s đc
c đnh vi nhng đng tin mnh nh USD hoc EUR hoc mt r tin t. Vi chính
sách này, NHTW phi duy trì mt lng d tr ngoi hi nht đnh đ có th tin hành
can thip trên th trng ngoi hi. Vì vy, chính sách t giá c đnh thng gây ra tình
trng hai t giá do s thiu ht ngun cung ngoi t. Trong đó, t giá chính thc là t
giá đc NHTW công b và là c s đ các ngân hàng thng mi (NHTM) xác đnh
t giá kinh doanh trong biên đ hp cho phép; còn t giá ch đen đc hình thành bên
ngoài h thng ngân hàng, do quan h cung cu trên th trng ch đen xác đnh.
Ngoài ra, IMF cng xây dng mt h thng phân loi c ch t giá da theo mc
đ mà t giá đc hình thành bi th trng hay các bin pháp hành chính
2
. H thng
này bao gm bn nhóm chính: neo c đnh, neo linh hot, th ni và các loi còn li. Do
chính sách t giá ca các quc gia có th thay đi theo tng thi k nên mc đ ph
bin ca các ch đ t giá cng thay đi theo.
Bng 1.1: Phn trm thành viên ca IMF theo các ch đ t giá
n v: phn trm

Ch đ t giá
2009
2010
2011
2012
C đnh hoàn toàn
12,2
12,2
13,2
13,2
Không dùng đng tin riêng
5,3
5,3
6,3
5,8
Bn v tin t
6,9
6,9
6,9
6,3
C đnh linh hot
39,9
34,6
39,7
43,2
C đnh thông thng
22,3
22,3
23,3
22,6

C đnh n đnh
12,8
6,9
12,7
12,1
C đnh trt
2,7
2,7
1,6
1,6
C đnh ging trt
1,1
0,5
1,1
6,3
C đnh trong biên đ
1,1
2,1
1,1
0,5
Th ni
39,9
42,0
36,0
34,7
Th ni
20,2
24,5
20,1
18,9

Th ni hoàn toàn
19,7
17,6
15,9
15,8
Còn li




Ch đ t giá có điu tit khác
8,0
11,2
11,1
8,9
Ngun: Thng kê Tài chính Quc t

2
International Monetary Fund (2012), Annual Report on Exchange Arrangements and
Exchange Restrictions 2012.
10

(1)
Vi Quyt đnh s 65/1999/Q-NHNN7, k t ngày 26/02/1999, NHNN đã
chuyn t chính sách t c đnh sang chính sách t giá th ni có điu tit. NHNN đã
bãi b vic công b t giá chính thc và thay vào đó công b t giá liên ngân hàng hàng
ngày. T giá liên ngân hàng hình thành thông qua quan h mua bán gia các NHTM và
đc NHNN duy trì trong mt biên đ nht đnh. Tuy nhiên, IMF vn xp Vit Nam
vào nhóm ch đ t giá c đnh n đnh.
1.1.1.3. Các nhân t tác đng lên t giá

a) Nhng nhân t tác đng đn t giá trong ngn hn
Trong ngn hn, t giá ch yu chu tác đng t cán cân vn và cán cân bù đp
chính thc. Vì vy các nhân t kinh t có tác đng đn cán cân vn và cán cân bù đp
chính thc đu có tác đng gián tip đn t giá trong ngn hn. Trong đó, cán cân vn
chu nh hng bi các nhân t sau:
- Tng quan lãi sut gia hai đng tin:
Theo lý thuyt ngang giá lãi sut, t giá gia hai đng tin phi bin đng đ
phn ánh tng quan mc lãi sut gia chúng, theo công thc:
 
rr

r

 
Trong đó:  là t l thay đi t giá sau mt nm; và 

tng ng là mc lãi
sut ca ni t và ngoi t. Vì và 

là mc lãi sut, nên tn s thay đi ph thuc vào
chính sách tin t ca NHTW. Trong nn kinh t tin t, NHTW thng xuyên thay đi
lãi sut đ tác đng tích cc đn nn kinh t, tn s thay đi lãi sut càng nhiu làm cho
t giá bin đng càng nhanh, chính vì vy, tng quan lãi sut gia hai đng tin quyt
đnh xu hng vn đng ca t giá trong ngn hn.
- Nhng d tính v s bin đng ca t giá giao ngay:
Công thc (1) có th vit li di dng k vng nh sau (trong đó 

là mc t
giá giao ngay d tính sau mt nm):
 

  

  




 




  

  







  

  

 
T phng trình trên cho thy, vi các mc lãi sut ni t và ngoi t đã cho, thì
v phi là mt hng s, do đó khi t giá d tính là tng trong tng lai, s to áp lc tng
t giá giao ngày hôm nay. iu này xy ra là vì, khi t giá d tính là tng, tc 


tng,
ngha là ngoi t d tính là lên giá còn ni t d tính là gim giá, làm cho các lung vn
đu c s chy khi ni t đ đu t vào ngoi t, dn đn cu ngoi t tng trên th
trng giao ngay, làm cho t giá giao ngay hin hành tng lên. Nh vy, nhng d tính
11

v t giá giao ngay đã tr thành lc lng th trng nh hng đn s bin đng ca
t giá ngày hôm nay.
- Nhng cú sc v chính tr, kinh t, xã hi, thiên tai:
Ngày nay, th gii đang sng trong mt môi trng đy bin đng v chính tr,
kinh t, xã hi, thiên tai… Mi cú sc din ra, tác đng ngay lp tc đn t giá. Các cú
sc xut hin vi tn s càng nhanh và vi cng đ càng mnh, làm cho t giá bin
đng cng càng nhanh và càng mnh.
- S can thip ca NHTW trên th trng ngoi hi:
Khi NHTW mua ngoi t vào, làm tng cu ngoi t trên th trng ngoi hi,
khin cho t giá tng; ngc li, khi NHTW bán ngoi t, làm tng cung ngoi t trên
th trng ngoi hi, khin cho t giá gim. Ngày nay, các NHTW không th  trc s
bin đng tht thng ca t giá, nên đã thng xuyên can thip trên th trng ngoi
hi đ t giá bin đng có li cho nn kinh t. Tn s và cng đ can thip càng mnh,
càng khin cho t giá bin đng nhanh và mnh trong ngn hn. Hn na, tín hiu can
thip ca NHTW có tác dng tâm lý rt mnh đn các thành viên ca th trng, khin
cho t giá thay đi mau chóng.
b) Nhng nhân t tác đng đn t giá trong dài hn
Trong dài hn, t giá ch yu chu tác đng t cán cân vãng lai. Bn thân cán cân
vãng lai li đc cu thành bi CCTM, cán cân dch v, cán cân thu nhp và cán cân
chuyn giao mt chiu. Các nhân t kinh t có tác đng đn tng cán cân thành phn
này đu có tác đng gián tip đn t giá trong dài hn.
- Nhân t tác đng đn CCTM và cán cân dch v:
+ Mc chênh lch lm phát:

Theo hc thuyt ngang giá sc mua
3
, t giá gia hai đng tin phi bin đng đ
phn ánh tng quan lm phát gia chúng theo công thc:
 
  

  

 
Trong đó:  là t l phn trm thay đi t giá sau mt nm;  là t l lm phát
trong nc; 

là t l lm phát  nc ngoài. Mt cách tng quát, t giá sau thi gian
(t) đc xác đnh theo lý thuyt ngang giá sc mua theo công thc sau:

3
Chi tit hc thuyt ngang giá sc mua xem ph lc 2
12



 












Trong đó: 

là t giá thi k c s; 

là t giá thi k t; 

là ch s giá tiêu
dùng trong nc 


là ch s giá tiêu dùng nc ngoài; t là thi k (i=1, 2, 3,…, t). Vì
 và 

là t l lm phát nên thng ít thay đi trong ngn hn, và ch thay đi t t
trong dài hn, chính vì vy, tng quan lm phát gia hai đng tin quyt đnh xu hng
vn đng ca t giá trong dài hn.
+ Giá th gii ca hàng hóa xut nhp khu:
Giá th gii ca hàng hóa xut khu tng hoc giá th gii ca hàng hóa nhp
khu gim đu có tác dng ci thin CCTM (tng cung, gim cu ngoi t); khin cho
t giá gim, tc ni t lên giá. Ngc li, nu giá th gii ca hàng hóa xut khu gim
hoc giá th gii ca hàng hóa nhp khu tng đu có tác dng xu đn CCTM (gim
cung, tng cu ngoi t), khin cho t giá tng, tc ni t gim giá.
+ Thu nhp (thc) và nng sut lao đng ca ngi c trú và ngi không c trú:
Nu thu nhp ca ngi c trú tng tng đi so vi ngi không c trú, kích
thích tng nhp khu ròng, làm tng cu ngoi t, khin cho t giá tng, tc ni t gim
giá và ngc li. Tng t, nu nng sut lao đng ca mt nc tng nhanh hn nc

khác, làm cho mc giá c hàng hóa ca nc này có xu hng gim, có tác dng khin
cho t giá tng, tc ni t gim giá.
+ Thu quan và hn ngch trong nc và nc ngoài:
Nu mt quc gia tng mc thu quan và áp dng hn ngch đi vi hàng nhp
khu, làm gim cu ngoi t, có tác dng làm cho t giá gim, tc ni t lên giá và ngc
li. Nu phía nc ngoài tng mc thu quan hoc áp dng hn ngch đi vi hàng nhp
khu, làm gim cung ngoi t, có tác dng làm cho t giá tng, tc ni t gim giá, và
ngc li.
+ Tâm lý a thích hàng ngoi:
Chng nào ngi dân ca mt nc còn a thích hàng ngoi hn hàng ni, s
kích thích nhp khu, làm tng cu ngoi t, khin cho t giá tng, tc ni t gim giá.
- Nhân t tác đng đn cán cân chuyn giao vãng lai mt chiu:
Các nhân t nh hng ch yu là mi quan h, tính hu ngh, lòng tt, lòng t
thin… Nu cán cân chuyn giao ròng dng, cung ngoi t tng trên th trng ngoi
hi, có tác dng làm t giá gim, tc làm cho ni t lên giá; ngc li, nu cán cân
13

chuyn giao ròng âm, cu ngoi t trên th trng ngoi hi tng, có tác dng làm cho
t giá tng, tc làm cho ni t gim giá.
- Nhân t tác đng đn cán cân thu nhp:
Nhân t quyt đnh đn thu nhp t ngi lao đng  nc ngoài đó là s lng,
mc lng và t l tit kim ca h. Nhân t quyt đnh đn thu nhp t đu t nc
ngoài đó là giá tr đu t  nc ngoài trc đó và t l sinh li ca đu t. Nu cán cân
thu nhp ròng dng, làm tng cung ngoi t trên th trng ngoi hi, có tác dng làm
cho t giá gim, tc làm cho ni t lên giá và ngc li.
1.1.1.4. Các công c ca chính sách t giá
Da vào các nhân t tác đng lên t giá, NHTW có th điu hành t giá thông
qua các công c nh sau.
a) Nhóm công c trc tip
- Phá giá tin t: Trong ch đ t giá c đnh, phá giá tin t là vic đng ni t

b đánh tt giá vi biu hin là t giá đc điu chnh tng nht đnh so vi mc mà đã
đc cam kt trc đó.
- Nâng giá tin t: Trong ch đ t giá c đnh, nâng giá tin t là vic đng ni
t đc làm tng giá vi biu hin là t giá đc điu chnh gim nht đnh so vi mc
mà đã đc cam kt trc đó.
- Mua bán trên th trng ngoi hi: Can thip ca NHTW trên th trng ngoi
hi thông qua vic mua bán đng ngoi t nhm duy trì hoc hng t giá đn mt mc
nào đó.
- Kt hi: Chính ph quy đnh các th nhân và pháp nhân có ngun thu ngoi t
phi bán mt t l nht đnh trong mt thi gian nht đnh cho các t chc đc phép
kinh doanh ngoi hi.
- Các quy đnh hn ch v đi tng đc mua ngoi t, s lng mua ngoi t,
thi đim đc mua ngoi t, mc đích s dng ngoi t.
b) Nhóm công c gián tip
- Lãi sut tái chit khu: Vi các yu t không đi, lãi sut tái chit khu tng s
làm tng mt bng lãi sut trên th trng, khin cho đu t vào đng ni t tr nên hp
dn hn và làm ni t lên giá. Lãi sut chit khu gim s có tác dng ngc li.
- Thu quan và hn ngch: Thu quan cao và hn ngch ít có tác dng làm hn
ch nhp khu, làm gim cu ngoi t, và làm gim t giá. Thu quan thp và hn ngch
nhiu có tác dng ngc li.
14

- Giá c: Chính ph có th tr giá cho nhng mt hàng xut khu chin lc hay
trong giai đon đu sn xut. Vic tr giá làm tng xut khu, làm tng cung ngoi t,
và làm gim t giá. Chính ph cng có th bù giá cho mt s mt hàng nhp khu thit
yu. Vic bù giá làm nhp khu tng, làm tng cu ngoi t, và làm tng t giá.
c) Nhóm công c có tính cht đc thù:
- iu chnh t l d tr bt buc bng ngoi t: Khi NHTW tng t l này, chi
phí s dng vn bng ngoi t tng, buc các NHTM phi h lãi sut huy đng ngoi t.
iu này khuyn khích nhng ngi gi tin bng ngoi t bán đi ly ni t, và làm tng

cung ngoi t.
- Quy đnh mc lãi sut trn đi vi tin gi bng ngoi t: Ging nh vic tng
t l d tr bt buc bng ngoi t, quy đnh này khin các khon tin gi bng ngoi t
tr nên kém hp dn hn, và làm tng cung ngoi t.
- Quy đnh trng thái ngoi t: Ngoài mc đích chính là phòng nga ri ro t giá
đi vi các NHTM, quy đnh này còn có tác dng hn ch đu c ngoi t, làm gim áp
lc lên t giá khi cung cu mt cân đi.
Vi xu th m ca nn kinh t, t do hóa thng mi và t do hóa tài chính, thì
các bin pháp can thip hành chính ngày càng tr nên không phù hp. Do nhng bin
pháp này có nhiu hn ch nên các nc trên th gii ngày càng tránh s dng và chuyn
sang s dng các công c th trng mà ch yu là thông qua công c lãi sut tái chit
khu.
1.1.2.

Mt s lý lun v n đnh kinh t v mô
1.1.2.1. Khái nim v n đnh kinh t v mô
Theo Krugman (2011), “n đnh kinh t v mô là mt h thng các chính sách
tin t và tài khóa nhm mc tiêu làm gim s bin đng, bt n trong nn kinh t và
khuyn khích s tng trng bn vng đi kèm vi gia tng phúc li xã hi”.
4
Các t
chc kinh t, tài chính quc t, đc bit là IMF và WB, đu đt nng trng tâm vào n
đnh kinh t v mô. Theo Hip c Maastricht, mc đ n đnh kinh t v mô đc đô
bng nm tiêu chí sau: mc lm phát thp và n đnh, mc lãi sut dài hn thp, t l n
công so vi GDP thp, mc thâm ht thp và t giá  mc n đnh
5
. Mt cách tng quát
hn, trong mt nn kinh t m, n đnh kinh t v mô bao gm hai nhim v chính là
duy trì cân bng bên trong và duy trì cân bng bên ngoài.


4
Krugman and Obstfeld (2011), International Economics: Theory and Policy
5
European Economic Community (1992), The Treaty on European Union.
15

a) Cân bng bên trong
Cân bng bên trong là trng thái mà mt quc gia duy trì đc mc giá n đnh
(lm phát thp)  mc t l tht nghip t nhiên. Trong trng thái này, mc tiêu dùng
ca nn kinh t xp x bng mc sn lng tim nng. Lm phát đc gi  mc thp
va đ đ bôi trn nn kinh t và đc duy trì n đnh mt thi gian dài. Lu ý rng t
l tht nghip t nhiên không phi là t l tht nghip bng không mà là t l tht nhip
ti đó th trng lao đng đt mc cân bng mà không có áp lc lm phát hoc gim
phát. ây cng là mc tht nghip thp nht mà mt nn kinh t có th duy trì trong dài
hn. Trong ngn hn, nu mc giá  nc ngoài và t giá là c đnh thì mc lm phát
trong nc ph thuc ch yu vào áp lc ca tng cu trong nc, ch không phi vào
k vng lm phát trong tng lai. ây là lý gii cho vic duy trì cân bng bên trong ch
cn xét đn t l tht nghip t nhiên (tng cu bng mc sn lng tim nng). Trong
khi đó, t l tht nghip t nhiên ch là mt bin s ph thuc mc giá (lm phát). Vì
vy có th kt lun rng ni dung quan trng nht ca cân bng bên trong chính là duy
trì lm phát  mc thp và n đnh. Công thc ca trng thái cân bng bên trong:


  

        



 

Trong đó Y
f
là sn lng ti mc t l tht nghip t nhiên và cng đng thi là
tng cu, C là tiêu dùng ni đa, T là thu, I là đu t, G là chi tiêu chính ph và TB là
CCTM. Mc tiêu dùng ni đa là hàm ca thu nhp kh dng còn CCTM là hàm ca t
giá thc và thu nhp kh dng. Công thc này cho thy các công c chính sách có nh
hng đn tng cu thì cng có nh hng đn sn lng trong ngn hn. Chính sách
tài khóa m rng (tng chi tiêu chính ph hoc gim thu) kích thích tng cu tng và
làm tng sn lng. Tng t nh vy, vic chiu chnh t giá tng (phá giá) làm sn
phm và dch v trong nc r hn trng đi so vi  nc ngoài, vì vy, làm tng cu
và sn lng. Các nhà điu hành chính sách có th duy trì sn lng  mc tim nng
(Y
f
) thông qua vic thay đi t giá hoc chính sách tài khóa.
b) Cân bng bên ngoài
Cân bng bên ngoài là trng thái mà lng tin mt quc gia kim đc t xut
khu xp x bng lng tin quc gia này chi cho nhp khu. Trong trng thái này,
CCTM không b quá thâm ht hoc quá thng d. Nu cân bng bên ngoài không đc
duy trì thì điu này n cha s dch chuyn vn t quc gia thng d sang quc gia thâm
ht. Công thc ca trng thái cân bng bên trong:
   



 
Trong đó, X là mc thng d hoc thâm ht mc tiêu mà chính ph theo đui,
phù hp nht vi điu kin và hoàn cnh kinh t trong tng thi k. Lu ý rng, mt
16

quc gia cn phi cân bng xut khu và nhp khu ch không phi là không xut khu

và không nhp khu đ đt đc trng thái này. Trong ngn hn, nu mc giá  trong
nc và  nc ngoài là c đnh thì t giá tng s làm hàng hóa trong nc r hn mt
cách tng đi và giúp ci thin cán cân vãng lai. Tuy nhiên, chính sách tài khóa m
rng li có tác dng ngc li đi vi CCTM. Vic mc thu đc gim xung s làm
tng sn lng, và làm tng thu nhp kh dng ca các h gia đình. iu này cng làm
tng mc chi tiêu đi vi hàng hóa nhp khu và làm CCTM xu đi. Chi tiêu chính ph
tng lên cng có tác đng tng t.
c) Tng tác gia cân bng bên trong và cân bng bên ngoài
Biu đ 1.2 di đây khái quát v tác đng ca t giá và chính sách tài khóa đi
vi cân bng bên trong và cân bng bên ngoài.

Ngun: Krugman, 2011, Kinh t hc quc t, Pearson Publishing
ng II trong biu đ 1.1 cho bit các mc t giá kt hp vi chính sách tài
khóa gi cho sn lng đc duy trì  mc tim nng (Y= Y
f
) và đng thi duy trì cân
bng bên trong. ng này dc xung là do vic điu chnh t giá giá tng (phá giá)
hoc kích cu ni đa (tng chi tiêu chính ph hoc gim thu) đu có xu hng làm
tng sn lng. Vì vy, đ duy trì sn lng  mt mc nht đnh, vic điu chnh t giá
tng (làm gim tng cu) phi đi kèm vi mt chng trình kích cu (làm tng tng
cu). ng II cho bit chính sách tài khóa phi thay đi nh th nào đ duy trì sn
lng  mc tim nng trong trng hp t giá thay đi. Vùng phía bên phi ca đng
II, chính sách tài khóa là m rng hn cn thit đ có đc mc sn lng tim nng,
T giá (E)
Kích cu (G hoc T)
Vùng 1
Lm phát & thng d
  



   
Vùng 4
Thiu phát & thng d
Vùng 2
Lm phát & thâm ht
Vùng 3
Thiu phát & thâm ht
Biu đ 1.2: Cân bng bên trong (II), cân bng bên ngoài (XX)
và bn vùng kinh t không thun li
17

vì vy nên kinh t tr nên quá nóng và xut hin tình trng lm phát cao. Ngc li,
vùng phía bên trái ca đng II, chính sách tài khóa là tht cht và là không đ đ có
đc mc sn lng tim nng, vì vy xy ra tình trng tht nghip cao và thiu phát.
ng XX trong biu đ 1.1 cho bit các mc t giá kt hp vi chính sách tài
khóa gi cho cán cân vãng lai  mc mc tiêu và đng thi duy trì cân bng bên ngoài.
ng này dc lên là do đ duy trì cán cân vãng lai  mc mc tiêu, trong trng hp
ni t b phá giá (t giá tng) thì chính ph phi tng chi tiêu hoc gim thu. ng II
cho bit chính sách tài khóa phi thay đi nh th nào đ duy trì cán cân vãng lai  mc
mc tiêu trong trng hp t giá thay đi. Do vic điu chnh t giá tng làm tng xut
khu, cán cân vãng lai s thng d so vi mc mc tiêu (X) và  trên đng XX. Tng
t nh vy, di đng XX, cán cân vãng lai là thâm ht so vi mc mc tiêu.
ng II và XX chia biu đ thành bn vùng kinh t không thun li. Tng vùng
này th hin h qu ca nhng thit lp chính sách khác nhau.  duy trì đng thi cân
bng bên trong và cân bng bên ngoài, mt quc gia phi s dng cùng lúc c chính
sách tài khóa và chính sách tin t. ây là lý do ti sao chính sách t giá th ni có u
đim vt tri hn so vi chính sách t giá c đnh. Vi chính sách t giá c đnh, chính
ph có rt ít kh nng đ s dng chính sách tin t. Vi chính sách t giá th ni, chính
ph có th s dng c hai công c chính sách này.
1.1.2.2. Vai trò ca n đnh kinh t v mô trong phát trin kinh t

Các cuc khng hong kinh t trong sut lch s và đc bit là cuc khng hong
tài chính 2007-2008 gn đây đã là nêu bt tm quan trng ca n đnh kinh t v mô.
Mt cách ngn gn, n đnh kinh t v mô chính là nn móng quan trng ca tng trng
bn vng trong dài hn. Và nghiên cu v vai trò ca n đnh kinh t v mô trong nn
kinh t m chính là nghiên cu v tác đng ca lm phát (cân bng bên trong) và cán
cân vãng lai (cân bng bên ngoài) đn nn kinh t. Trong các phân tích di đây, hai
nguyên nhân chính ca khng hong tài chính 2007-2008 là mt cân đi cu trúc kinh
t và lm dng đòn by tài chính cng s đc phân tích di góc đ là hu qu ca mt
n đnh kinh t v mô.
a) i vi cân bng bên trong
Xét v tác đng trc tip, mc lm phát thp và n đnh giúp nn kinh t tránh
đc nhng phin toái do lm phát cao gây ra nhng vn giúp bôi trn nn kinh t. Lm
phát cao và không d đoán đc làm th trng hot đng kém hiu qu do chi phí nm
gi tin mt và chi phí thc đn tng cao. iu này khin các doanh nghip lên k hoch
tài chính hoc k hoch dài hn mt cách khó khn. Lm phát có th nh là mt lc kéo
đi vi nng sut do các công ty phi tp trung vào chuyn ngun lc t vic sn sut
18

và cung cp dch v sang vic tính toán lãi, l t lm phát tin t. S không chc chn
v sc mua ca tin t trong tng lai không khuyn khích đc đu t và tit kim.
Ngoài ra, lm phát còn là mt th thu vô hình đánh vào ngi np thu do thu nhp
chu thu tng lên nhng sc mua ca thu nhp li gim sút.
Xét v tác đng gián tip, lm phát cao trong hin ti cng là nguyên nhân chính
yu làm tng mc lm phát k vng và lm phát trong tng li. ây ging nh mt
vòng xoáy xu và s kéo dài mãi nu nh chính ph không có bin pháp quyt lit đ
ly li nim tin vào đng ni t. Ngoài ra, k vng lm phát không chc chn cng là
mt nguyên nhân quan trng khin cho lãi sut trong dài hn  mc cao. Mc dù lm
phát hin ti có th  mc thp chp nhn đc nhng lãi sut cao trong dài hn hàm ý
mc lm phát cao hn s xy ra. Gi đc mc lm phát và lãi sut dài hn  mc thp
là c s đ ngi dân tin rng nn kinh t đang n đnh và s duy trì n đnh nh vy.

Ngoài ra, trong điu kin lm phát cao, chu k kinh t b bin đng mnh hn, bt n
hn và dn đn nguy c bt n chính tr (lm phát cao, đc bit là giá lng thc tng
cao là mt trong nhng nguyên nhân ca Mùa xuân  Rp).
Mt s nghiên cu theo li kinh nghim cho thy, lm phát có th tác đng tiêu
cc đn tng trng kinh t khi nó vt qua mt ngng nht đnh. Mi quan h gia
tng trng kinh t va lm phát là phi tuyn tính. Fischer (1993) là ngi đu tiên nghiên
cu vn đ này vi kt lun: khi lm phát tng  mc đ thp, mi quan h này có th
không tn ti, hoc thm chí mang tính đng bin, và khi lm phát  mc cao, mi quan
h này là nghch bin. Theo James Tobin, nhà kinh t M đot gii Nobel, lm phát 
mc đ va phi có th làm tng đu t cho nn kinh t, nh vy tng trng s cao hn
hoc đt đc thu nhp n đnh hn. Nó còn làm cho tin lng gim, khuyn khích
gii doanh nhân m rng sn xut, qua đó to thêm công n vic làm, kéo t l tht
nghip gim xung. Mt s các nhà nghiên cu sau này nh Sarel (1996), Gosh và Philip
(1998), Shan và Senhadji (2001), và mt s các nhà nghiên cu khác đã c gng tìm ra
ngng ti u ca lm phát. Bng các nghiên cu khác nhau h đã tìm ra mt ngng
lm phát, mà ti ngng đó nu lm phát vt ngng s có tác đng tiêu cc (tác đng
ngc chiu) đn tng trng. Con s c th có th thay đi đi vi tng quc gia nhng
mt cách tng quát, ngng lm phát cho các nc đang phát trin là 8-12%, còn các
nc công nghip là khong 1-3%.
19

Mc lm phát 3% cng là mc trn đ đ tiêu chun tham gia Khu vc các nc
s dng đng tin chung châu Âu. Trong biu đ 1.3 di đây, s liu v lm phát và
tng trng ca 30 tng quc gia có nn kinh t phát trin nht th gii đc ly trung
bình trong 20 nm đ xét s tng quan gia hai bin s này trong dài hn.

Ngun: Ngi vit t tính da trên s liu ca IMF
Biu đ này cho thy ti các quc gia này,  mc đ thp, lm phát có rt ít nh
hng đn tc đ tng trng. Thm chí hai bin s này còn là đng bin.  đây, lm
phát phát huy tt nht vai trò ca nó là bôi trn nn kinh t thay vì cn tr s phát trin

kinh t. C th hn, các nc công nghip phát trin thng có mc t l lm phát không
quá 5% nhng h vn có nhng bc tin vng chc trong vic phát trin kinh t.

Ngun: Ngi vit t tính da trên s liu ca IMF
0
2
4
6
0 1 2 3 4 5 6 7
Lm phát
Tng trng
Biu đ 1.3: Mi quan h gia lm phát và tng trng ti các
nc có lm phát thp
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
0 2 4 6 8 10 12
Lm phát
Tng trng

Biu đ 1.4: Mi quan h gia lm phát và tng trng
ti các nc có lm phát cao
20

Còn đi vi các nn kinh t mi ni là các quc gia đang phát trin và có đóng
góp t trng cao trong GDP toàn cu nh nh Trung Quc, n , Nga, Brazil, Mexico,
Indonesia, Th Nh K, thì vic duy trì t l lm phát cao cng thng đi kèm vi tng
trng thp hn cho dù cán cân vãng lai có thng d rt ln. Biu 1.4 tng hp s liu
lm phát và tng trng ca 30 quc gia loi này trong 20 nm nhm đánh giá tác s
tng quan ca lm phát và tng trng trong dài hn.
Trong nhiu nm các nc này theo đui chính sách thúc đy tng trng mnh
m thông qua khuyn khích xut khu bng vic đnh giá thp đng ni t. Tuy nhiên,
đ trn chy khi đng ni t không còn kh nng đóng vai trò là mt công c ct tr
giá tr, dân chúng chuyn hu ht tin mt sang các loi tài sn nh ngoi t, vàng và bt
đng sn. iu này đã kích thích s đu c tràn lan trong nn kinh t, làm tng t l n
xu ca các ngân hàng và làm mt n đnh ca c h thng tài chính. Trong ngn hn,
chính ph đánh đi lm phát cao đ duy trì t l tht nghip  mc thp và tng trng
 mc cao. ây chính là ý ngha ca đng cong Phillips. Tuy nhiên điu này không
th duy trì đc trong dài hn. Do trong dài hn, t l tht nghip luôn chu sc ép quay
tr li mc t nhiên khin cho đng cong Phillips b dch chuyn lên trên làm mc lm
phát cao hn vi cùng mc tht nghip. Nhng quc gia theo đui chính sách này s
phi đi mt vi mc lm phát cao mà vn không đy mnh đc tng trng. Trong
nhiu trng hp, thm chí tng trng còn b kìm hãm bi các chi phí do lm phát cao
gây ra.
b) i vi cân bng bên ngoài
Vic duy trì cán cân vãng lai  mc n đnh, không quá thâm ht cng nh không
quá thng d là đng lc ca s phát trin kinh t bn vng trong dài hn. Hin nay, đ
đáp ng nhu cu phát trin, tng tng, các quc gia càng ngày càng tích cc hn trong
vic hi nhp kinh t vi th gii. Chính vì vy vai trò ca cân bng bên ngoài li càng
tr nên quan trng hn. Câu hi đt ra là mc thng d hay mc thâm ht nào là ti u

cho nn kinh t. Thng d thng mi ln trong thi gian dài có hu qu làm tng lm
phát và làm bong bóng nn kinh t. i vi các nn kinh t đang chuyn đi, có th
thng d thng mi trong thi k đu có tác dng kích thích nn kinh t phát trin
nhanh hn. Nhng càng v sau, các áp lc chính tr khin cho chính ph các nc này
càng ngày càng dn sâu vào vic đy mnh xut khu đ duy trì t l tht nghip thp
gi to (thp hn mc t nhiên) và tng trng cao bt hp lý. Nu các nc này bit
dng đúng lúc, dn dn cân bng li cán cân vãng lai thì s không xy ra tình trng nn
kinh t quá nóng dn đn bt n và nguy c đ v h thng tài chính. V phía ngc li,
thâm ht cán cân vãng lai chính là mt trong nhng nguyên nhân sâu xa dn đn khng
hong kinh t nm 2008 ti các nc công nghip phát trin. Bt đu t các quc gia có

×