Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Sự phân bố không gian của những người có thu nhập cao ở brisbane

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.48 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KINH TẾ - QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÔ THỊ
************
BÀI TẬP LỚN : MÔN HỌC GIS
BÀI SỐ I
THU NHẬP CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI QUAN TRỌNG
Họ và tên sinh viên: Vũ Thị Hồng Hạnh
Lớp: Kinh tế quản lý môi trường k47
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung trong bài tập lớn này là do tôi tự
làm, không sao chép dưới bất kì hình thức nào.
Chữ ký của sinh viên
Phần chấm điểm
Câu Điểm Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng số
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 1
BÀI LÀM
Câu hỏi 1. Sự phân bố không gian của những người có thu nhập cao ở Brisbane
Khởi động ArcMap, mở “a New Empty Map” và add lớp brissla.shp lên 3 khung
dữ liệu khác nhau bằng cách để bản đồ hiển thị dưới dạng Layout, vào Insert chọn Data
Frame, để chèn thêm 2 bản đồ nữa (việc này cho phép trình bày đồng thời 3 bản đồ trên
cùng một trang giấy như theo yêu cầu của câu hỏi số 1). Đổi tên các khung dữ liệu lần
lượt thành ‘Person’, ‘Male’ và ‘Female’. Đặt lại đơn vị hiển thị (display units) cho mỗi
khung dữ liệu thành kilometers


Trong khung dữ liệu Person ta add bảng thuộc tính Slab13_c_none.dbf, sau đó kích chuột
phải lên Person, chọn Properties, chọn thẻ Fields, bảng Person properties sẽ hiện ra, ta
kích chuột trái lên từng lớp và bỏ chọn ở nút visible, chỉ giữ lại các lớp OID, ID, C1966
(để dạng visible). Sau khi đã lọc bảng thuộc tính, ta sẽ Export nó ra (click chuột phải vào
Slab13_c_none.dbf, chọn Data / Export, khi đó sẽ hiện ra một hộp thoại như sau, chọn
OK để add bảng thuộc tính tạo ra lên khung dữ liệu.

Tiếp theo ta sẽ tiến hành kết nối bảng thuộc tính Brissla.shp (đích) với bảng thuộc
tính Slab13_c_none.dbf (nguồn). Kích chuột phải vào Brissla, chọn Joins and Relates,
chọn Join… Hộp hội thoại Join Data được mở ra, chọn như trên hình, tiếp theo trong lựa
chọn Advanced / Keep only matching records / OK.
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 2

Sau khi đã kết nối bảng thành công, ta sẽ tiến thể hiện mức độ khác nhau của
những người có thu nhập trên 1500$/tuần ở các quận (SLA) của Brisbane lên trên bản đồ.
Các bước được tiến hành theo trình tự sau, trước tiên click chuột phải vào Brissla (đã kết
nối), chọn Properties, chọn thẻ Symbology, có năm loại biểu tượng cho các đặc trưng:
Features, Categories, Quantities, Charts, và Multiple Attributes. Do ta muốn tạo sự phân
bố khác nhau về thu nhập của mọi người bằng sự thể hiện của màu sắc, ta sẽ chọn loại
biểu tượng Quantities, nó cung cấp bốn định dạng chính: Graduated colors, Graduated
symbols, Proportional symbols và Dot density. Ta sẽ chọn Graduated colors, và chọn
màu mà bạn thích vào trong thẻ Color ramp, chọn classes là 10, Value chọn số người có
thu nhập trên 1500$ (chính là trường C1966), chọn apply và chọn OK.
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 3
Bây giờ ta add thêm bảng bảng thuộc tính Slab13_a_none.dbf vào khung dữ liệu Male.
Bằng cách làm tương tự như trên ta chỉ giữ lại trường C1642 (số nam giới (male) có thu
nhập trên $1500 một tuần).
Trong khung dữ liệu Female ta add thêm bảng thuộc tính Slab13_b_none.dbf, và chỉ giữ
lại trường C1804 (số nữ giới (female) có thu nhập trên $1500 một tuần).Việc kết nối
bảng, và thể hiện nó lên bản đồ bằng mầu sắc được làm tương tự như đối với khung dữ

liệu Person.
Và kết quả cuối cùng là bản đồ về phân bố không gian của những người có thu nhập trên
1500$/tuần ở Brisbane.
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 4
N
A
M
N

CHÚ GIẢI
SỐ NGƯỜI CÓ THU NHẬP TRÊN 1500$
0 - 24
25 - 57
58 - 81
82 - 114
115 - 175
176 - 235
236 - 316
317 - 442
443 - 666
667 - 925
0 7 14 21 283.5
Kilometers
.
P
H
Â
N

B



K
H
Ô
N
G

G
I
A
N

C

A

N
H

N
G

N
G
Ư

I

C

Ó

T
H
U

N
H

P

T
R
Ê
N

1
5
0
0
$



B
R
I
S
B
A

N
E
T
á
c

g
i

:

V
ũ

H

n
g

H

n
h
L

p







:

K
T
M
T

K
4
7
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 5
Câu hỏi 2. Thống kê mô tả
Nêu các đại lượng thống kê của ba trường được lập bản đồ trong câu hỏi số 1:
Trung bình tổng thể (mean), Khoảng biến thiên (range) và Độ lệch chuẩn (standard
deviation).
1. Trong khung dữ liệu Person, để biết được các đại lượng thống kê của trường “Những
người có thu nhập trên 1500$/tuần, tức là trường C1966”, ta mở bảng thuộc tính của
Brissla (bảng này đã join rồi) bằng cách click chuột phải lên Brissla chọn Open Attribute
Table. Để biết đại lượng thống kê, ta click chuột phải lên tên trường, chọn ∑Statistics…,
một hộp thoại sẽ hiện ra với các thông tin:
Từ hộp thoại trên, ta sẽ tính được:
 Mean=195.3
 Standard Deviation=183.7
 Range=Max-Min=925-0=925
2. Trong khung dữ liệu Male, tiếp tục mở bảng thuộc tính của Brissla, click chuột phải
lên Brissla, chọn Open Attribute Table. Để biết đại lượng thống kê, ta click chuột phải
lên tên trường, chọn ∑Statistics…, một hộp thoại sẽ hiện ra với các thông tin:
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 6

Từ hộp thoại trên, ta sẽ tính được:
 Mean=156.75
 Standard Deviation=147.22
 Range =Max-Min=766-0=766
3. Trong khung dữ liệu Female, để biết được các đại lượng thống kê của trường C1804
(số nữ giới (female) có thu nhập trên $1500 một tuần), ta mở bảng thuộc tính của Brissla
(bảng này đã join rồi) bằng cách click chuột phải lên Brissla chọn Open Attribute Table.
Để biết đại lượng thống kê, ta click chuột phải lên tên trường, chọn ∑Statistics…, một
hộp thoại sẽ hiện ra với các thông tin
Từ hộp thoại trên, ta sẽ tính được:
 Mean=38.55
 Standard Deviation=38.75
 Range=Max-Min=169-0=169
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 7
Nhận xét: theo thống kê cho cho thấy trung bình tổng thể số lượng nam 156.75 cao hơn
so vơi trung bình tổng thể của số lượng nữ, và đối với tổng 185.3 nhỏ hơn không nhiều
song sự tách biệt thu nhập là khá rõ ràng. Tức là số lượng nam có mức thu nhập của nam
không đểu như của nữ.
Câu hỏi 3. Tính toán trên các trường
Tính tỷ lệ phần trăm số hộ gia đình có thu nhập trên $2000 một tuần đối với các
quận (SLA) của Brisbane. Nhóm hộ gia đình có thu nhập cao nhất theo ghi nhận
của thống kê là $2000 một tuần. Chọn ra những quận (SLA) có hơn 20% số hộ gia
đình có thu nhập hơn $2000 một tuần. Nêu tên của các SLA này.
1. Tính tỷ lệ phần trăm số hộ gia đình có thu nhập trên $2000 một tuần đối với các
quận (SLA) của Brisbane.
Ta add bảng thuộc tính Slab31_none.dbf vào bảng nội dung. Chú ý tới 2 trường C4116
(số hộ gia đình có thu nhập tuần từ $2000 trở lên) và C4125 (tổng số hộ gia đình). Click
chuột phải vào bảng thuộc tính, chọn Properties, vào thẻ Fields, chọn lên từng trường và
bỏ chọn ở nút visible để tắt các trường, chỉ để invisible ở trường C4116 và C4125, chọn
Apply, rồi nhấn OK.

Sau khi đã lọc xong, ta Export bảng thuộc tính đó ra (click chuột phải lên bảng thuộc
tính, chọn Data, chọn Export) và add lên bảng nội dung.
Để biết được tên các quận (SLA) của Brisbane, ta phải tiến hành Join bảng thuộc tính này
(làm nguồn) với bảng thuộc tính của Brissla (làm đích). Click chuột phải lên Brissla,
chọn Joins and Relates, chọn Join… Hộp thoại Join Data sẽ được mở ra, chọn như trên
hình, tiếp theo trong lựa chọn ‘Advanced’, chọn ‘Keep only matching records’, chọn OK.
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 8

Mở bảng thuộc tính khi đã join của Brissla, ta sẽ thêm một trường để tính phần trăm số
hộ gia đình có thu nhập trên $2000 một tuần đối với các quận (SLA) của Brisbane. Chọn
Options, chọn Add Field, hộp thoại Add Field hiện ra như sau:
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 9
Trong hộp Name chọn: Percent, trong hộp Type chọn: Long Integer. Chọn OK. Để tiến
hành tính toán, ta click chuột phải lên tên trường Percent, chọn Calculate Values Hộp
thoại Field Calculator hiện ra, thực hiện phép tính như trên hình, cuối cùng chọn OK.
Sau khi tính được tỷ lệ phần trăm số hộ gia đình có thu nhập trên $2000 một tuần đối với
các quận (SLA) của Brisbane. Ta lọc ra chỉ lấy 2 trường SLA_NAME và Percent. Mở
bảng thuộc tính, chọn Options và Export ra dưới dạng dBASE Table. Tìm đến thư mục đã
lưu, mở chúng bằng Excel. Ta có kết quả như sau:
Đơn vị: %
SLA_NAME Percent SLA_NAME Percent SLA_NAME Percent SLA_NAME Percent
Acacia Ridge 2 Coopers 4 Kenmore 22 Robertson 10
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 10
Plains Hills
Albion 10 Coorparoo 9 Keperra 5 Rochedale 11
Alderley 11 Corinda 9 Kuraby 8 Rocklea 14
Algester 7
Darra-
Sumner 2 Lota 6 Runcorn 1
Annerley 7 Deagon 2 Lutwyche 7 St Lucia 5

Anstead 25
Doolandella-
Forest Lake 6 McDowall 16 Salisbury 14
Archerfield 3 Durack 3 MacGregor 8 Sandgate 3
Ascot 15 Dutton Park 9 Manly 9
Seventeen Mile
Rocks 6
Ashgrove 14
East
Brisbane 9 Manly West 6 Sherwood 14
Aspley 9
Eight Mile
Plains 10 Mansfield 9 South Brisbane 14
Bald Hills 5 Ellen Grove 10 Middle Park 15 Spring Hill 10
Balmoral 15 Enoggera 5 Milton 11 Stafford 11
Banyo 4 Everton Park 7 Mitchelton 6
Stafford
Heights 4
Bardon 20 Fairfield 8 Moggill 17
Stretton-
Karawatha 7
Bellbowrie 17 Ferny Grove 12 Moorooka 6 Sunnybank 14
Belmont-
Mackenzie 15
Fig Tree
Pocket 27 Morningside 0
Sunnybank
Hills 8
Boondall 5
Fortitude

Valley -
Inner 9
Mount
Gravatt 7
Taigum-
Fitzgibbon 8
Bowen Hills 8
Fortitude
Valley -
Remainder 10
Mount
Gravatt East 6 Taringa 4
Bracken
Ridge 7 Geebung 4
Mount
Ommaney 7 Tarragindi 12
Bridgeman
Downs 23 Graceville 14 Murarrie 26
The Gap (incl.
Enoggera Res.) 11
Brighton 3 Grange 13 Nathan 3 Tingalpa 16
Brookfield
(incl. Mt
C'tha) 30 Greenslopes 7 New Farm 8 Toowong 6
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 11
Bulimba 14 Gumdale 23 Newmarket 9
Upper
Brookfield 12
Burbank 19 Hamilton 16 Newstead 11 Upper Kedron 19
Calamvale 10 Hawthorne 15 Norman Park 20

Upper Mount
Gravatt 12
Camp Hill 11
Hemmant-
Lytton 3 Northgate 13 Virginia 6
Cannon Hill 6 Hendra 13 Nudgee 6 Wacol 5
Capalaba
West 8 Herston 12
Nudgee
Beach 6 Wakerley 2
Carindale 18 Highgate Hill 8 Nundah 8 Wavell Heights 9
Carina 6 Holland Park 8 Oxley 4
West End
(Brisbane) 7
Carina
Heights 8
Holland Park
West 10 Paddington 6 Westlake 7
Carseldine 12 Inala 1
Pallara-
Heathwood-
Larapinta 16 Willawong 23
Chandler 18 Indooroopilly 15
Parkinson-
Drewvale 8 Wilston 0
Chapel Hill 25
Jamboree
Heights 8 Pinjarra Hills 11 Windsor 16
Chelmer 23 Jindalee 12
Pinkenba-

Eagle Farm 28 Wishart 10
Chermside 2
Kangaroo
Point 13 Pullenvale 4 Woolloongabba 11
Chermside
West 8
Karana
Downs-Lake
Manchester 14 Ransome 27 Wooloowin 6
City - Inner 20 Kedron 7 Red Hill 19 Wynnum 12
City -
Remainder 9 Kelvin Grove 12 Richlands 14 Wynnum West 5
Clayfield 12 Kenmore 16 Riverhills 4 Yeerongpilly 4
Yeronga 12
Moreton
Island 2 Zillmere 12
2. Chọn ra những quận (SLA) có hơn 20% số hộ gia đình có thu nhập hơn $2000
một tuần. Nêu tên của các SLA này.
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 12
Sau khi đã tính được tỉ lệ phần trăm, ta sẽ lọc ra những quận (SLA) có hơn 20% số hộ gia
đình có thu nhập hơn $2000 một tuần. Mở bảng thuộc tính, chọn Options, chọn Select By
Attributes, hộp thoại Select by Attributes hiện ra, chọn như hình vẽ, chọn Apply.
Sau khi đã lọc, ở bảng thuộc tính ta chọn Selected, chọn Options, chọn Export, chọn OK.
Cuối cùng, ta tìm đến thư mục lưu bảng thuộc tính mà ta vừa Export, mở ra bằng Excel ta
sẽ có kết quả những quận (SLA) có hơn 20% số hộ gia đình có thu nhập hơn 2000$ / một
tuần.
SLA_NAME Percent
Anstead 25%
Bridgeman Downs 23%
Brookfield (incl. Mt C'tha) 30%

Chapel Hill 25%
Chelmer 23%
Fig Tree Pocket 27%
Gumdale 23%
Kenmore Hills 22%
Murarrie 26%
Pinkenba-Eagle Farm 28%
Ransome 27%
Willawong 23%
(Ghi chú: Bài làm sử dụng phần mềm ArcGIS 8.3)
Bài Tập GIS | Vũ Thị Hồng Hạnh 13

×