“KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC
MỨC CHẾ PHẨM TỰ NHIÊN TỎI - NGHỆ
- GỪNG BỔ SUNG VÀO TRONG THỨC
ĂN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA
GÀ ĐỊA PHƯƠNG NUÔI THẢ VƯỜN”.
Giáo viên hướng dẫn
PGS. TS. LÂM THỊ MINH THUẬN
sinh viên thực hiện
PHẠM THỊ LAN HƯƠNG
NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN I: Mở đầu
PHẦN II: Nội dung và phương
pháp thí nghiệm
PHẦN III: Kết quả thảo luận
PHẦN IV: Kết luận và đề nghị
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Qua kết quả điều tra thì phần lớn người tiêu dùng
thích sử dụng sản phẩm thịt gà có nguồn gốc ni
thả vườn vì thịt chắc, dẻo, hương vị đậm đà.
• Tình hình chăn ni hiện nay là chăn ni tập
trung và có sự lạm dụng kháng sinh quá mức dẫn
đến những hậu quả xấu.
• Chế phẩm tỏi – nghệ - gừng có tác dụng kích thích
tiêu hóa, ức chế vi sinh vật đường ruột, chất chống
oxy hóa giúp nâng cao sức kháng bệnh.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
• 1.2.1. Mục đích :
So sánh ảnh hưởng của các mức chế phẩm
tự nhiên bổ sung vào trong thức ăn đến khả
năng sinh trưởng của gà thả vườn.
• 1.2.2. Yêu cầu
• Theo dõi một số chỉ tiêu về sinh trưởng, sức
sống.
• Tính hiệu quả kinh tế.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP TIẾN
HÀNH
2.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
• Thời gian:
Chúng tơi tiến hành thí nghiệm từ ngày 08/04/07
đến ngày 30/06/07.
• Địa điểm:
Trại heo – gà của chú Nguyễn Hòa Hiệp, 204 - ấp 5
- xã Vĩnh Tân – Vĩnh Cửu – Đồng Nai.
2.2. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
• Chọn ngẫu nhiên 200 con từ đàn 400 con. Thí
nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu
nhiên theo sơ đồ dưới đây.
Bảng 2.1.Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Lơ
I
II
III
IV
Số con(con)
50
50
50
50
Mức bổ sung chế phẩm
(g/kgTA)
0
2
4
6
2.3. THỨC ĂN
Thời gian đầu sử dụng thức ăn do trại tự
trộn nhưng sau chuyển qua sử dụng cám
hỗn hợp Japfa 612 và Dachan 212
Bảng 2.2 Công thức thức ăn do trại tự trộn
Thực liệu (%)
0 – 4 tuần
5 – 8 tuần
Bắp
Dầu ăn
KDDN
Bột cá
DCP
Bột sò
Muối ăn
premix
65
1
26,2
5
1,3
1
0,2
0,3
67.5
1
25
3,8
1,5
1
0.25
0,3
Cộng (%)
100
100
ME (kcal)
2922
2929
CP (%)
19,54
18,54
Ca (%)
0,94
0,93
P (%)
0.41
0,42
2.4. ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM
• 2.4.1. Con giống
Nhóm gà chúng tôi khảo sát được nhập về từ
Long An. Với giống gà chủ yếu là gà Ta
Vàng (chiếm 90%), pha lẫn một phần gà
Tam Hồng, gà Tre, gà Ri (chiếm 10%).
• 2.4.2. Chuồng trại
• Chuồng úm
• Chuồng ni
2.4.3. Vệ sinh phịng dịch
• Vệ sinh
Phun thuốc sát trùng định kỳ 2 tuần/lần, phun cả
khi có gà ở trong chuồng. Trong thời gian có bệnh
phun liên tục 4 ngày/lần.
• Phòng bệnh
Thực hiện tiêm phòng đầy đủ
Bảng 2.3. Lịch chủng ngừa cho đàn gà thí nghiệm
Ngày tuổi
Tên bệnh
Vaccin
Đường cấp
7
Newcastle
Newcastle
chủng F
Nhỏ mắt – mũi
14
Gumboro
Gumboro
Nhỏ mắt – mũi
15 – 19
Cầu trùng
Anticcoci
Trộn vào thức
ăn
21
Gumboro, đậu
Gumboro, đậu
Tiêm da cánh,
nhỏ mắt – mũi
28
Newcastle
Newcastle
Lasota
Nhỏ mắt – mũi
2.5. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI
2.5.1. Trọng lượng bình quân (g).
Chúng tôi tiến hành cân gà ở 1 ngày tuổi sau
đó lần lượt là 2, 4, 6, 8, 10, 12 tuần tuổi.
2.5.2. Tăng trọng tuyệt đối (g/con/ngày)
Pn – Pn-2
−Tăng trọng tuyệt đối =
14
−Pn: Trọng lượng trung bình tuần n
−Pn-2: Trọng lượng trung bình tuần n-2
2.5. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI
2.5.3. Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân (g/con/ngày)
Tổng lượng thức ăn trong giai đoạn
Lượng thức ăn tiêu thụ =
theo dõi
Số gà hiện diện x số ngày
2.5.4. Hệ số chuyển biến thức ăn (HSCBTA) (kgTA/
kg TT)
Tổng lượng thức ăn trong giai đoạn
HSCBTA =
Tổng tăng trọng trong giai đoạn
2.5. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI
2.5.5. Tỷ lệ chết, loại thải (%)
Số gà chết/loại trong giai đoạn
Tỷ lệ chết/loại thải =
x100%
Số gà ni đầu giai đoạn
2.5.6. Hiệu quả kinh tế
• Chúng tơi chủ yếu tính hiệu quả kinh tế dựa vào
chi phí thức ăn cho tăng trọng.
• CPTACTT = Giá thức ăn x HSCBTA.
2.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
Các số liệu thu thập được chúng tôi xử lý theo
phương pháp thống kê sinh học.Với sự trợ giúp
của phần mềm Excel và Minitab 12.21 for
Windows.
PHẦN III: KẾT QUẢ
THẢO LUẬN
3.1. CÁC CHỈ TIÊU VỀ TĂNG TRỌNG
3.1.1. Trọng lượng bình qn
Bảng 3.1.Trọng lượng bình qn của gà thí nghiệm qua các giai đoạn (g).
I
LÔ
TGTD
1 ngày
2 tuần
4 tuần
6 tuần
8 tuần
II
X
X
X
31,36
87,75
137,45
306,26
513,8
32,04
96,81
156,37
313,1
540,5
III
IV
X
X
P
32,04
96,26
152,53
299,26
477,8
P>0,05
33,64
92,43
149,96
300,76
532,5
Bảng 3.2. Trọng lượng bình quân ở 10 tuần tuổi (g)
LÔ
I
II
III
IV
X
684,3
804
749,9
731,6
Sx
130,3
172,9
156,4
134,1
Cv (%)
19,04
21,5
20,86
18,33
Xmax
1005
1390
1150
1011
Xmin
520
590
520
480
% SO LÔ I
100
117,49
109,59
106,91
P
<0,05
Bảng 3.3. Trọng lượng bình quân ở 12 tuần tuổi (g).
LÔ
I
II
III
IV
X
876,7
1108,1
1030,7
925,6
Sx
167,8
218
222,6
174,9
CV (%)
19,14
19,67
21,6
18,9
Xmax
1350
1660
1660
1520
Xmin
590
790
700
500
% SO LÔ I
100
126,39
117,57
105,58
P
<0,001
3.1.1. Trọng lượng bình qn
• Trọng lượng bình qn ở lô II đạt cao nhất, kế đến
là lô III, kế tiếp là lô IV và thấp nhất ở lô I. Sự
khác biệt này rất có ý nghĩa về mặt thống kê
P<0,001.
• Chế phẩm tỏi – nghệ - gừng có ảnh hưởng đến
tăng trọng ở gà, và mức bổ sung 2g/kgTA cho cho
tăng trọng cao nhất.
3.1.2. Tăng trọng tuyệt đối
Bảng 3.4. Tăng trọng tuyệt đối của gà qua các giai đoạn (g/con/ngày )
LÔ
I
II
III
IV
4,03
3,55
12,06
14,82
12,18
13,74
10,06
4,62
4,25
11,20
16,24
18,82
21,72
12,81
4,20
4,11
10,77
16,55
15,53
20,06
11,87
4,59
4,02
10,48
12,75
18,13
13,86
10,64
P
TUẦN TUỔI
0 -2
2-4
4-6
6-8
8 - 10
10 - 12
0 - 12
0,869
3.1.2. Tăng trọng tuyệt đối
Biểu đồ 3.1. Tăng trọng tuyệt đối toàn giai đoạn
3.2. CHỈ TIÊU VỀ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN
3.2.1. Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân
Bảng 3.5. Lượng thức ăn tiêu thụ của gà qua các giai đoạn
(g/con/ngày)
LÔ
TUẦN TUỔI
I
II
III
IV
0-2
11,90
11,90
12,16
12,16
2-4
16,56
16,25
16,06
15,71
4-6
37,87
39,49
35,97
35,37
6-8
49,32
49,32
42,86
44,44
8 - 10
56,22
60,56
59,76
56,24
10 - 12
71,43
68,08
67,46
67,46
0 - 12
40,55
40,93
39,04
38,56
P
0,997