Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG CHẾ PHẨM ASCOGEN TRONG THỨC ĂN HEO CON CAI SỮA CÓ 1% HOẶC 2% BỘT HUYẾT TƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.56 KB, 25 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG CHẾ PHẨM
ASCOGEN TRONG THỨC ĂN HEO CON CAI SỮA
CÓ 1% HOẶC 2% BỘT HUYẾT TƯƠNG

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. DƯƠNG DUY ĐỒNG

ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH
1


MỞ ĐẦU
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Ngành chăn ni heo nước nhà phát triển đáng kể
về cả quy mơ lẫn trình độ chăn ni
• Do vậy, các nhà chăn ni ln tìm cách để nâng
cao chất lượng và hiệu quả kinh tế .
• Để có hiệu quả cao cần lưu tâm đến các vấn đề về
cơng tác giống, chuồng trại, chăm sóc ni dưỡng,
.... Thức ăn là một yếu tố quan trọng
• Nhà dinh dưỡng gia súc ln tìm các khẩu phần có
đầy đủ dưỡng chất cho từng hạng heo nhất là heo
con cai sữa
2


ĐẶT VẤN ĐỀ



• Giai đoạn cai sữa heo chịu nhiều yếu tố bất lợi
• Cần chú ý đến khẩu phần thức ăn sao cho phù hợp
với đặc điểm tiêu hóa và khả năng hấp thu của heo
con.
• Bột huyết tương dùng để cung cấp một lượng đạm
chất lượng cao, dễ tiêu hóa và một lượng kháng thể
cho heo
• sử dụng bột huyết tương gặp một số hạn chế như:
giá thành khá cao; có mối lo ngại về mầm bệnh cịn
lại trong bột huyết tương; ....
• Tìm ra sản phẩm có thể thay thế với tác dụng tương
tự được nghiên cứu và ứng dụng khá nhiều
3


MỤC ĐÍCH – U CẦU
• Mục đích
Xác định ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm Ascogen
trong thức ăn heo cai sữa từ 26 – 50 ngày t̉i, có 1%
hoặc 2% bột huyết tương, dựa trên các chỉ tiêu về tăng
trưởng, sử dụng thức ăn và sức khoẻ của heo.
• Yêu cầu
Thử nghiệm trên heo cai sữa 26 ngày tuổi cho đến kết
thúc lúc 50 ngày tuổi. Theo dõi chỉ tiêu tăng trưởng,
thức ăn tiêu thụ, hệ số biến chuyển thức ăn và tỉ lệ heo
tiêu chảy. Đồng thời cũng đánh giá sơ bộ hiệu quả về
mặt kinh tế của việc sử dụng chế phẩm.

4



CHẾ PHẨM ASCOGEN
Ascogen là một sản phẩm dạng bột được làm từ các
chất tự nhiên, là chất dinh dưỡng bổ sung có vai trị tối ưu
trong nơng nghiệp

Ascogen có thành phần chính là các nucleotide tinh chế,
các acid hữu cơ và nấm men đã vô hoạt. Sản phẩm này
làm gia tăng toàn diện sức đề kháng và sức sản xuất của
thú (Theo công ty Chemofroma).

5


CHẾ PHẨM ASCOGEN
Giá trị dinh dưỡng của Ascogen (Theo chứng nhận phân
tích sản phẩm Ascogen của cơng ty Chemoforma)

Thành phần dưỡng chất
Độ ẩm tối đa
Vật chất khô tối thiểu
Protein tối thiểu
Béo tối thiểu
Xơ tối đa
Khoáng tối đa

Hàm lượng
Gram/Kg
%

80
920
490
9
5
70

8
92
49
0,9
0,5
7
6


NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
THỜI GIAN - ĐỊA ĐIỂM
   Thời gian
Thí nghiệm (TN) được tiến hành hai đợt:
−Đợt 1: được tiến hành từ 01/02/2007 cho đến 26/02/2007.
−Đợt 2: được bắt đầu từ 26/02/2007 cho đến 23/03/2007.
   Địa điểm
Thí nghiệm được bố trí thực hiện tại khu A, trại I của Công ty
SMPF, thuộc ấp Cầu Sắt, xã Lai Hưng, huyện Bến Cát, tỉnh
Bình Dương.
7



NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THÍ
NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
   Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Trong cả hai đợt thí nghiệm đều được bố trí theo kiểu hồn tồn
ngẫu nhiên một yếu tố với 3 lô như sau:
−   Lô 1: lô đối chứng sử dụng thức ăn là thức ăn căn bản của trại có
mã số 118A, trong đó có chứa 2% bột huyết tương.
−   Lô 2: sử dụng thức ăn 118A (2% bột huyết tương) và bổ sung
0,1% sản phẩm Ascogen.
−   Lô 3: sử dụng thức ăn tương tự như 118A nhưng đã giảm ½ bột
huyết tương (1%) và có dùng 0,1% sản phẩm Ascogen.

8


NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THÍ
NGHIỆM
Thí nghiệm tiến hành trên heo con thương phẩm lai
ba máu 26 ngày t̉i. Thí nghiệm cho ăn trong thời
gian heo từ 26 ngày đến 50 ngày t̉i là kết thúc.
Đợt 1 thí nghiệm trên 432 heo con, được phân thành
03 lơ, mỗi lơ có 04 lần lập lại, mỗi lần lập lại có
36 con heo. Heo giữa các lô đồng đều nhau về
giống, trọng lượng và giới tính.
Ở đợt 2 thí nghiệm trên 216 heo con 26 ngày tuổi
cũng được phân thành 03 lô, mỗi lơ có 04 lần lập
lại, với 18 heo con/lần lập lại. Yếu tố thí nghiệm
tương tự ở đợt 1.
9



NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THÍ
NGHIỆM
Sơ đồ bố trí thí nghiệm đợt 1 và đợt 2
Lô 1

Lô 2

Lô 3

144

144

144

Đợt 1
Số heo thí nghiệm (con)
Trọng lượng bình qn
ban đầu (kg)

7,27 ± 0,06 7,17 ± 0,08

7,16 ± 0,09

Đợt 2
Số heo thí nghiệm (con)
Trọng lượng bình quân
ban đầu (kg)


72

72

7,70 ± 0,10 7,68 ± 0,10

72
7,71 ± 0,10

10


NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
Thành phần nguyên liệu (%) của các loại thức ăn dùng cho 2 đợt thí nghiệm
Lơ 1(A01)

Lơ 2 (A01-3)

Lơ 3 (A01-4)

Bắp

39,49

39,75

40,03

Tấm


20,00

20,00

20,00

Đậu nành

15,00

15,00

15,00

Bột cá

4,00

4,38

5,00

Bột váng sữa ngọt

5,00

5,00

5,00


Đường Lactose

3,32

3,32

3,32

Dầu cá

3,00

3,00

3,00

Bột huyết tương

2,00

2,00

1,00

Bột đậu nành Brazil

3,38

2,71


2,69

Lysine

1,24

1,24

1,38

MDCP

1,12

1,09

1,08

Đá vôi

0,70

0,68

0,67

Các chất bổ sung *

1,75


1,74

1,74

Ascogen

0

0,1

0,1

Nguyên liệu

Giá thức ăn (VNĐ/Kg)

8147

8607

8102

11


NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THÍ
NGHIỆM
Các chỉ tiêu theo dõi:
• Khả năng tăng trọng

• Khả năng sử dụng thức ăn
• Tỷ lệ ngày heo tiêu chảy
• Chi phí thức ăn cho tăng trọng
Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel
2000 và Minitab14.0. Dùng thống kê sinh học so
sánh các chỉ tiêu của các lơ thí nghiệm bằng trắc
nghiệm F.

12


KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm
Các chỉ tiêu

Lơ 1 (A01) Lơ 2 (A01-3) Lô 3 (A01-4)

Ẩm độ (%)

9,54

9,10

9,48

Đạm thô (%)

17,50

18,10


18,10

Béo thô (%)

8,57

8,32

8,05
13


Tăng trọng của heo thí nghiệm cả 2 đợt
Chỉ tiêu

Đợt

Lơ 1

Lơ 2

Lơ 3

P

 Tởng số heo
ni

1


144

144

144

 

2

72

72

72

 

Trọng lượng
bình qn ban
đầu (kg)

1

7,18 ± 0,06

7,17 ± 0,08

7,17 ± 0,09


 

2

7,71 ± 0,10

7,69 ± 0,10

7,72 ± 0,10

 

1

12,84 ± 0,19

12,05 ± 0,18

13,27± 0,20

<0,05

2

14,04 ± 0,32

14,46 ± 0,26

14,73 ± 0,31 >0,05


Tăng trọng bình
quân (kg/con)

1

5,614a

4,885b

6,133a

<0,05

2

6,134

6,369

7,006

>0,05

Tăng trọng tuyệt
đối (g/con/ngày)

1

234a


204b

256a

<0,05

2

256

265

292

>0,05

Trọng lượng
bình quân kết
thúc (kg)

Ghi chú: Các số trung bình cùng hàng mang các kí tự khác nhau biểu thị sự
khác nhau có ý nghĩa về mặt thống kê (P<0,05).

14


Tăng trọng của heo thí nghiệm cả 2 đợt
Tăng trọng của heo thí nghiệm (bình qn 2 đợt thí nghiệm)
Chỉ tiêu


Lơ 1

Lơ 2

Lơ 3

Trọng lượng bình
qn ban đầu(kg)

7,45± 0,08

7,43± 0,09

7,45± 0,10

Trọng lượng bình
quân kết thúc(kg)

13,44± 0,26

13,26± 0,22

14,00± 0,26

5,874a

5,672a

6,570b


245a

235a

274b

Tăng trọng bình
quân (kg/con)
Tăng trọng tuyệt đối
(g/con/ngày)

Ghi chú: Các số trung bình cùng hàng mang các kí tự khác nhau biểu thị sự
khác nhau có ý nghĩa về mặt thống kê (P<0,05).

15


Khả năng sử dụng thức ăn
Các chỉ tiêu

Đợt

Lô 1

Lô 2

Lô 3

1


1255,6 1069,1 1190,0

2

602,8

590,3

630,3

1

789,7

687,0

871,0

2

434,9

473,1

511,9

1

3548


3535

3561

2

402

422

431

Thức ăn tiêu thụ bình quân
(g/con/ngày)

1

330a

300b

330a

2

350

340


360

Chỉ số biến chuyển thức ăn (kgTĂ/kg
tăng trọng)

1

1,59

1,56

1,37

2

1,37

1,25

1,23

Tổng lượng thức ăn (kg)
Tổng tăng trọng (kg)
Số ngày heo ni

Ghi chú: Các số trung bình cùng hàng mang các kí tự khác nhau
biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa về mặt thống kê (P<0,05).
16



Khả năng sử dụng thức ăn
Khả năng sử dụng thức ăn của heo thí nghiệm (chung cả
2 đợt thí nghiệm)
Các chỉ tiêu

Lô 1

Lô 2

Lô 3

Tổng lượng thức ăn (kg)

1858,4 1659,4

1820,3

Tổng tăng trọng (kg)

1244,6

1160,1

1382,9

Số ngày heo ni

3950

3957


3992

Thức ăn tiêu thụ bình quân (g/con/ngày)

680a

640b

690a

Chỉ số biến chuyển thức ăn (kgTĂ/kg tăng trọng)

1,50

1,42

1,33

Ghi chú: Các số trung bình cùng hàng mang các kí tự khác nhau
biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa về mặt thống kê (P<0,05).
17


KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy
Các chỉ tiêu
Số ngày heo nuôi
Số ngày heo tiêu chảy


Tỷ lệ ngày heo tiêu chảy
(%)

Đợt

Lô 1

Lô 2

Lô 3

1

3548 3535 3561

2

402

422

431

1

9,72

8,33

9,72


2

20,83 16,67 23,61

1

0,27

0,24

0,27

2

5,18

3,95

5,48

Bình
quân

2,73

2,10

2,88


18


KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Tỷ lệ chết
Các chỉ tiêu
Tổng số heo ni
Số heo chết

Tỷ lệ chết (%)

Đợt
1

Lơ 1

Lơ 2

Lơ 3

144

144

144

2

72


72

72

1

4

3

3

2

3

2

1

1

2,78

2,78

2,08

2


4,17

2,78

1,39

Bình
qn

3,48

2,78

1,74

Tỷ lệ chết của heo thí nghiệm là khá cao so với mức hao hụt mà
Võ Văn Ninh đã đưa ra là 1% (2003)
19


KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Chi phí thức ăn cho tăng trọng
Các chỉ tiêu
Chỉ số biến chuyển thức ăn
Giá thức ăn (đồng/kg)
Chi phí thức ăn/kg tăng trọng
(đồng)
So với lơ 1 (Lơ đối chứng) (%)

Đợt

1

Lô 1

Lô 2

Lô 3

1,59

1,56

1,37

2

1,37

1,25

1,23

1

8.147

8.607

8.102


2

8.147

8.607

8.102

1

12.954 13.427 11.000

2

11.161 10.759

9.965

1

100

103,65

84,92

2

100


96,40

89,28
20


KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Chi phí thức ăn cho tăng trọng
Chi phí thức ăn cho tăng trọng của heo thí nghiệm bình qn cả 2 đợt
Các chỉ tiêu

Lơ 1

Lơ 2

Lơ 3

Chỉ số biến chuyển thức ăn

1,50

1,42

1,33

Giá thức ăn (đồng/kg)

8.147

8.607


8.102

Chi phí thức ăn/kg tăng trọng
(đồng)
So với lô 1 (Lô đối chứng) (%)

12.220 12.222 10.776
100

100,02

88,18
21


KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ

KẾT LUẬN
Sau 2 đợt tiến hành thí nghiệm tại cơng ty
SMPF trên tởng cộng 648 heo con cai sữa chúng
tôi rút ra được các kết luận sau:
Khả năng tăng trọng của lô sử dụng thức ăn có
1% bột huyết tương và 0,1% Ascogen là tốt nhất,
lơ thí nghiệm có sự cải thiện rõ rệt.
Có sự cải thiện về khả năng sử dụng thức ăn
giữa các lô thí nghiệm,khẳ năng sử dụng thức ăn
ở lơ heo sử dụng thức ăn có 1% bột huyết tương
và 0,1% Ascogen là tốt nhất
Tỷ lệ mắc bệnh cũng tương đương như nhau

giữa các lơ thí nghiệm
22


KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ

KẾT LUẬN
Sau 2 đợt tiến hành thí nghiệm tại cơng ty
SMPF trên tởng cộng 648 heo con cai sữa chúng
tôi rút ra được các kết luận sau:
Sử dụng thức ăn có 1% bột huyết tương và 0,1%
Ascogen mang lại hiệu quả kinh tế khá tốt.
Qua 2 đợt thí nghiệm kết quả thu được cho thấy
có thể sử dụng 0,1 % Ascogen và 1% bột huyết
tương trong thức ăn heo sau cai sữa từ 26 đến 50
ngày tuổi.
23


KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ
TỒN TẠI
Đề tài chưa thực hiện hết giai đoạn sau cai sữa của heo
con
Chưa thử nghiệm thay thế hoàn toàn bột huyết tương
bằng Ascogen.
Chỉ mới thực hiện chỉ trên heo con cai sữa, chưa thực
hiện thí nghiệm trên heo con tập ăn theo mẹ
ĐỀ NGHỊ
Có thể sử dụng 0,1% Ascogen cùng với 1% bột huyết
tương trong thức ăn heo con 26 đến 50 ngày tuổi.

Thử nghiệm thay thế hoàn toàn bột huyết tương trong
khẩu phần bằng Ascogen trong suốt toàn bộ giai đoạn sau cai
sữa hoặc giai đoạn heo con theo mẹ.
24


25


×