KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG
ENZYME PHYTASE TRONG THỨC ĂN
LÊN KHẢ NĂNG TĂNG TRƯỞNG CỦA
GÀ THỊT CÔNG NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn
TS. DƯƠNG DUY ĐỒNG
TS. NGUYỄN QUANG THIỆU
Sinh viên thực hiện
LÊ THỊ BẠCH VÂN
NỘI DUNG
•
•
PHẦN I.
PHẦN II.
2
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
• PHẦN III. KẾT QUẢ THẢO LUẬN
• PHẦN IV. KẾT LUẬN & ĐỀ NGHỊ
PHẦN I. MỞ ĐẦU
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Chăn ni gia cầm theo phương thức cơng nghiệp
thay thế mơ hình chăn ni nhỏ lẻ.
• Trang trại chăn ni tập trung cơng nghiệp làm
tăng lượng chất thải, gây ô nhiễm môi trường.
Cải thiện khả năng sử dụng dưỡng chất trong
khẩu phần, hạn chế hàm lượng protein, calci,
phospho trong phân.
Sử dụng ENZYME PHYTASE
ĐẶT VẤN ĐỀ(tt)
4
Được sự đồng ý của bộ môn Dinh Dưỡng Gia Súc, Ban
quản lý trại thực nghiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y trường ĐH
Nông Lâm TP. HCM cùng với sự hướng dẫn của TS. Dương
Duy Đồng, TS. Nguyễn Quang Thiệu chúng tôi tiến hành đề
tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG
ENZYME PHYTASE TRONG THỨC ĂN
LÊN KHẢ NĂNG TĂNG TRƯỞNG CỦA
GÀ THỊT CÔNG NGHIỆP
MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
5
Mục đích
So sánh ảnh hưởng của 3 khẩu phần thức ăn:
• Bình thường
• Bình thường + Phytase
Sinh trưởng gà
thịt cơng nghiệp
• Giảm chuẩn + Phytase
u cầu
Theo dõi và thu thập được các số liệu của các chi tiêu
liên quan đến ảnh hưởng của phytase trên gà thịt.
So sánh, đánh giá được chúng và hiệu quả kinh tế
của việc sử dụng phytase.
PHẦN II
NỘI DUNG &
PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
6
7
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
- Thời gian: 3/11/2008 đến 15/12/2008
- Địa điểm: trại thực nghiệm khoa Chăn
Nuôi Thú Y trường ĐH Nông Lâm TP.
HCM
BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
8
Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Giai đoạn
Lô I (ĐC)
(n = 8)
Lô II
(n = 8)
Lô III
(n = 8)
1- 21 ngày
A
A + phytase
A giảm chuẩn +
phytase
21- 42 ngày
B
B + phytase
B giảm chuẩn+
phytase
A: khẩu phần căn bản cho giai đoạn 0-3 tuần.
B: khẩu phần căn bản cho giai đoạn 3-6 tuần.
TĂ căn bản giảm chuẩn: dưỡng chất được giảm 5%.
Enzyme phytase bổ sung 125g/ tấn thức ăn.
Giới thiệu về enzyme phytase
• giải phóng 6P, Ca, Zn,
protein và tinh bột.
• Tiết kiệm chi phí CN.
• Giảm ơ nhiễm mơi trường.
Hình: Sự liên kết của phytin với
các chất dinh dưỡng khác
9
ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM
• Chuồng ni: chuồng lồng, 3 lơ TN có số
chuồng được phân bố đều ở 2 dãy đồng
nhất về tiểu khí hậu.
• Quy trình chăm sóc, ni dưỡng và chủng
ngừa được thực hiện theo quy trình của
trại.
CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI
1. Trọng lượng tích lũy.
2.Tăng trọng tuyệt đối.
3. Thức ăn tiêu thụ.
4. Hệ số chuyển biến thức ăn.
5. Tỷ lệ nuôi sống.
6. Khảo sát quầy thịt.
7.Tỉ lệ khoáng trong xương đùi.
8. Tỉ lệ phospho trong phân.
9. Chi phí thức ăn cho tăng trọng.
10
Hình 2.1. Chuồng gà bớ trí trong thí nghiệm
Hình 2.2. Gà 6 ngày tuổi
11
PHẦN III
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
12
3.1. TRỌNG LƯỢNG TÍCH LŨY (gram/con)
Lơ I (n = 8 ô)
Lô II (n=8 ô)
Lô III (n=8 ô)
P
1
47,35 ± 1,61
47,28 ± 1,01
47,04 ± 1,13
> 0,05
21
836,48a ± 44,47
850,74ab ± 39,94
894,18b ± 39,86
< 0,05
42
2193,61±110,07
2208,89 ± 81,33 2200,68 ±117,94
> 0,05
% so với lô I
100
Ngày tuổi
a
ab
100,70
b
100,32
Ký tự a, b trong cùng một hàng thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thớng kê, P<0,05
Bùi Thị Lệ Quyên (2003):1822,5 g/con.
Đặng Thụy Tường Vy (2004): 1994 g/con, 1947g/c(+enzyme).
Nguyễn Kim Thuận (2005):2129 g/con.
13
3.2. TĂNG TRỌNG TUYỆT ĐỐI (g/con/ngày)
Ngày tuổi
Lô I
Lô II
Lô III
P
1- 21
36,80a ± 1,64
37,93ab ± 1,77
39,52b ± 1,22
<0,01
22- 42
61,50 ± 4,33
62,65± 7,69
60,62 ± 5,17
>0,05
1- 42
49,03 ± 2,82
50,13 ± 3,27
49,63 ± 2,25
>0,05
% so với lô I
100
102,24
101,22
Ký tự a, b trong cùng một hàng thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thớng kê, P<0,05
Đặng Thụy Tường Vy (2004): 46,5 g/con/ngày
Nguyễn Kim Thuận (2005): 49,6g/con/ngày
14
3.3. THỨC ĂN TIÊU THỤ BÌNH QN
(g/con/ngày)
Ngày tuổi
Lơ I
Lơ II
Lơ III
P
1- 21
54,68ab ± 0,45
56,05a ± 2,17
52,06b ± 2,50
<0,01
22- 42
142,98a ± 6,23
144,86a ± 10,26
131,09b ± 4,90
<0,01
1- 42
98,20a ± 2,14
99,90a ± 5,50
90,06b ± 2,93
<0,001
% so với lôI
100
101,73
91,71
Ký tự a, b trong cùng một hàng thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, P<0,05
Đặng Thụy Tường Vy (2004) 83,2- 84,8 g/con/ngày
Nguyễn Kim Thuận (2005): 94,24 g/con/ngày(enzyme Allzyme SSF )
3.4. HỆ SỐ CHUYỂN BiẾN THỨC ĂN (kgTĂ/kgTT) 15
Ngày tuổi
Lô I
Lô II
Lô III
P
1- 21
1,49a ± 0,07
1,48a ± 0,09
1,32b ± 0,06
<0,001
22- 42
2,34 ± 0,19
2,33 ± 0,20
2,18 ± 0,25
>0,05
1- 42
2,01a ± 0,11
1,99a ± 0,10
1,82b ± 0,14
<0,01
% so với lô I
100
99
90,55
Ký tự a, b trong cùng một hàng thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thớng kê, P<0,05
Bùi Thị Lệ Qun (2003): 2,19 kgTĂ/kgTT
Nguyễn Kim Thuận (2005): 2,16 kgTĂ/ kgTT
Đặng Thụy Tường Vy (2004): 1,84 kgTĂ/ kg TT
3.5. TỈ LỆ NI SỐNG (%)
Tuần tuổi
Lơ I
Lơ II
Lơ III
0-3
98,75
96,25
92,50
3- 6
91,14
97,40
90,54
0- 6
90,00
93,75
83,75
16
Khẩu phần thức ăn đầy đủ dưỡng chất như đạm, vitamin, các
acid amin thiết yếu, bổ sung enzyme phytase cùng với sự chăm
sóc, ni dưỡng tớt sẽ tăng cường sức đề kháng, sức sống của
đàn gà.
3.6. KẾT QUẢ KHẢO SÁT QUẦY THỊT
17
Chi tiêu %
Lô I
Lô II
Lô III
P
Ti lệ tiết
3,96 ± 0,32
3,13 ± 0,56
3,49 ± 0,95
>0,05
Ti lệ lông
3,74 ± 0,75
4,60 ± 1,07
6,14 ± 3,34
>0,05
Ti lệ quầy thịt
70,57 ± 1,59
69,14 ± 2,01
70,15 ± 4,37
>0,05
Ti lệ ức
22,83 ± 0,93
23,64 ± 1,90
24,21 ± 1,33
>0,05
Ti lệ đùi
22,44 ± 1,08
21,43 ± 0,99
20,70 ± 1,54
>0,05
Theo Bùi Thị Lệ Quyên (2003): ti lệ quày thịt đạt 68,68 %, ti lệ ức 22,78%.
Đặng Thụy Tường Vy (2004): ti lệ lông đạt 4,66%, ti lệ quầy thịt 67,27%, ti lệ ức
đạt 21,79%, ti lệ đùi 21,57%.
3.7. KẾT QUẢ KHẢO SÁT MẪU XƯƠNG
ĐÙI
18
Chi tiêu %
Lô I
Lô II
Lô III
P
Ti lệ tro
28,72 ± 2,02
28,16 ± 1,80
28,70 ± 2,62
>0,05
Ti lệ Ca
10,57 ± 0,71
10,16 ± 0,60
10,55 ± 0,96
>0,05
Ti lệ P
2,81 ± 0,24
2,60 ± 0,20
2,75 ± 0,16
>0,05
Từ kết quả trên ta thấy bổ sung enzyme
phytase vào khẩu phần giảm chuẩn cho kết quả
ti lệ tro, ti lệ canxi và phospho tương đương
khẩu phần không giảm chuẩn.
3.8. KẾT QUẢ PHOSPHO TRONG
PHÂN
19
Chi tiêu %
Lô I
Lô II
Lô III
P
Ti lệ P
2,57a ± 0,20
2,85a ± 0,41
1,19b ± 0,07
<0,001
100
110,89
46,30
%so với lô I
Ký tự a, b trong cùng một hàng thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, P<0,05
•Trần Thị Thanh Huyền, 2008: cải thiện hàm lượng phospho
trong phân từ 26,14-50,98% ( +enzyme phytase 0,01%)
Bổ sung enzyme phytase vào khẩu phần giảm
chuẩn, enzyme giải phóng phospho có trong thức ăn,
nâng cao hiệu quả sử dụng phospho, từ đó giảm thiểu
tới đa lượng phospho thừa thải ra theo phân.
3.9. KẾT QUẢ HIỆU QUẢ KINH TẾ
Ngày tuổi Chi tiêu
Lô I
Lơ II
Lơ III
1- 21
Giá 1kg thức ăn
Chi phí TĂ/kg TT
% so với lơ đới
chứng
7875,96
11735,18
100
7907,21
11702,67
99,72
7491,26
9888,46
84,26
22- 42
Giá 1kg thức ăn
Chi phí TĂ/ kg TT
% so với lơ đới
chứng
7260,77
16990,20
100
7292,02
16990,41
100
6959,26
15171,19
89,29
15212,42
100
15123,24
99,41
13149,97
86,44
Tồn thí
nghiệm
Chi phí TĂ/ kg TT
% so với lô đối
chứng
PHẦN IV
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
19
KẾT LUẬN
Bổ sung enzyme phytase vào khẩu phần căn bản (lô
II) đã cải thiện được trọng lượng sống của gà so với lô
đối chứng (lô I), cải thiện TTTĐ (2,24%), cải thiện được
HSCBTĂ (1%) dẫn đến tiết kiệm được 0,59% chi phí
TĂ /kg TT, đạt ti lệ ni sớng cao nhất.
Kết quả mổ khảo sát và phân tích ti lệ khống
phospho, canxi trong xương đùi; phospho trong phân
khơng có sự khác biệt với lô đối chứng.