Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BAI TAP CHON LOC VE DAO DONG DIEN TU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.05 KB, 7 trang )

Bài tập về mạch dao động LC _P1
Câu 1. Ang ten sử dụng một mạch dao động LC lý tưởng để thu sóng điện từ, trong đó cuộn dây có L
không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi được. mỗi sóng điện từ đều tạo ra trong mạch dao động một
suất điện động cảm ứng. xem rằng các sóng điện từ có biên độ cảm ứng từ đều bằng nhau. Khi điện dung
của tụ điện C
1
=1µF thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng trong mạch do sóng điện từ tạo ra là E
1
= 4,5
µV. khi điện dung của tụ điện C
2
=9µF thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng do sóng điện từ tạo ra là
A. E
2
= 1,5 µVB. E
2
= 2,25 µV C. E
2
= 13,5 µV D. E
2
= 9 µV
Giải: Tù thông xuất hiện trong mạch Φ = NBScosωt. Suất điện động cảm ứng xuất hiện
e = - Φ’ = NBSωcos(ωt -
2
π
) = E
2
cos(ωt -
2
π
) với ω =


LC
1
tần số góc của mạch dao động
E = NBSω là suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong mạch
>
2
1
E
E
=
2
1
ω
ω
=
1
2
C
C
= 3 > E
2
=
3
1
E
= 1,5 µV. Chọn đáp án A
Câu 2: mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn thuần cảm và hai tụ điện giống nhau mắc nt hai bản của
một tụ được nối với nhau bằng một khóa K. ban đầu khóa K mở, cung cấp năng lượng cho mạch dao
động thì điện áp cực đại giữa 2 đầu cuộn dây là 8
6

V. Sau đó đúng vào lúc thời điểm dòng điện qua
cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K .điện áp cực đại giữa 2 đầu cuộn dây sau khi
K đóng: (đáp án: 12V)
Giải: Gọi C là điện dung của mỗi tụ Năng lượng ban đầu của mạch
W
0
=
2
2
0
0
2
2 4
C
U
CU
=
= 96C Khi nối tắt một tụ (đóng khoá k) i = I
Năng lượng của cuộn cảm W
L
=
22
22
LILi
=
=
22
1
2
0

LI
=
2
0
W
= 48C
Năng lượng của tụ điệnW
C
=
2
1
(W
0
– W
L
) = 24C
Năng lượng của mạch dao động sau khi đóng khoá K W = W
L
+ W
C
=
2
2
CU
= 72C > U = 12V
Câu 3 . Mạch dao động điện từ gồm cuộn dây có độ tự cảm L và hai tụ điện giống hệt nhau ghép nối
tiếp . Mạch dao động với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu cuộn dây là U
0
, vào lúc năng lượng điện trường
trên các tụ bằng năng lượng từ trường trong cuộn dây thì người ta nối tắt một tụ. Hiệu điện thế cực đại

trong mạch là bao nhiêu?. ĐA.
2/3
0
U
hay
8
3
0
U

Giải:
Năng lượng ban đầu của mạch W
0
=
2
2
0
0
2
2 4
C
U
CU
=
Khi nối tắt một tụ (đóng khoá k) Năng lượng của mạch W =
3
4
W
0
=

2
0
3
4 4
CU
W =
'2
'
0
0
W
2
CU
=
Do đo U’
0
=
8
3
0
U

Câu 4: Hai tụ điện C
1
= C
2
mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6V để nạp
điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao
động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng
điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C

2
hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên
tụ còn lại C
1
là: A. 3
3
. B.3. C.3
5
. D.
2
Giải: Gọi C
0
là điện dung của mỗi tụ điên Năng lượng của mạch dao động khi chư ngắt tụ C
2_

L
C
C
K

L
C
C
K

W
0
=
0
2

0
2
36
2
2
2
C
EC
CU
==
Khi i =
2
0
I
, năng lượng từ trường W
L
= Li
2
=
0
0
2
0
9
424
1
C
WLI
==
Khi đó năng lượng điên trường W

C
=
0
0
27
4
3
C
W
=
; năng ượng điên trường của mỗi tụ
W
C1
=W
C2
= 13,5C
0
Sau khi ngắt một tụ năng lượng còn lại của mạch là
W = W
L
+W
C1
= 22,5C
0
W =
0
2
10
2
11

5,22
22
C
UCUC
==
> U
1
2
= 45 > U
1
= 3
5

(V), Chọn đáp án C
Câu 5: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây và một tụ xoay. Điện trở thuần của
mạch là R (R có giá trị rất nhỏ). Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị Co để bắt được sóng điện từ
có tần số góc ω. Sau đó xoay tụ một góc nhỏ để suất điện động cảm ứng có giá trị hiệu dụng không đổi
nhưng cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch thì giảm xuống n lần. Hỏi điện dung của tụ thay đổi
một lượng bao nhiêu?
A. 2nRωC
0
. B. nRωC
0
2

C. 2nRωC
0
2
. D. nRωC
0

.
Giải: Để bắt được sóng điện từ tần số góc ω,cầ phải điều chỉnh tụ điện C đến giá trị C
0
thì trong mạch
dao động điện từ có hiện tượng cộng hưởng: Z
L
= Z
C0
>
ωL =
0
1
C
ω
. Suất điện động xuất hiện trong mạch có giá trị hiệu dụng E
> I =
R
E
> Khi C= C
0
+ ∆C → Tổng trở Z =
22
)
1
(
C
LR
ω
ω
−+


tăng lên, (với ∆C độ biến dung của tụ điện)
Cường độ hiệu dụng trong mạch I’ =
Z
E
>
n
I
=
Z
E
=
22
)
1
(
E
C
LR
ω
ω
−+
=
nR
E
> R
2
+ (ωL -
C
ω

1
)
2
= n
2
R
2
>
(n
2
– 1)R
2
= (
0
1
C
ω
-
C
ω
1
)
2
=
2
1
ω
(
0
1

C
-
CC ∆+
0
1
)
2
>
2
1
ω
2
0
2
0
2
)(
C)(
CCC ∆+

= n
2
R
2
– R
2



Vì R rất nhỏn nên R

2
≈ 0 và tụ xoay một góc nhỏ nên C
0
+ ∆C ≈ C
0

ω
1
2
0
C
C

= n R


> ∆C = nRωC
0
2
,
Chọn

đáp án B
Câu 6. hai tụ C
1
và C
2
mắc song song nối với nguồn co E = 6V để nạp điện cho tụ rồi nối với cuộn dây L
thuần cảm để tạo thành 1 mạch LC. Khi mạch dao động ổn định tại thời điểm dòng điện qua L có độ lớn
bằng ½ dòng điện cực đại thì ngắt khoa k để mạch nhánh chứa C

2
hở. hiêu điện thế cực đại trên C
1
là bao
nhiêu ?
Giải: Năng lượng của mạch dao động khi chưa ngắt tụ C
2

W
0
=
2
)(
2
2
21
2
ECC
UC
b
+
=
Khi i =
2
0
I
, năng lượng từ trường W
L
= Li
2

=
424
1
0
2
0
WLI
=
Khi đó năng lượng điên trường của bộ tụ W
C
=
4
3
0
W
;
năng ượng điên trường của mỗi tụ khi đó
W
C1
+ W
C2
= W
C

W
C1
=
2
2
1 C

UC
; W
C2
=
2
2
2 C
UC
>
2
1
C
C
W
W
=
2
1
C
C
> W
C1
=
21
1
CC
C
+
W
C

Sau khi ngắt khóa K để nhánh chứa tụ C
2
hở năng lượng còn lại của mạch là
C
LL
A
W = W
L
+W
C1
=
4
0
W
+
21
1
CC
C
+
4
3
0
W
=
4
0
W
21
21

4
CC
CC
+
+
=
4
1
2
)(
2
21
ECC +
21
21
4
CC
CC
+
+
W =
8
)4(
2
21
ECC +
.
Gọi hiêu điện thế cự đại trên C
1
là U

1
: W =
2
2
11
UC
=
8
)4(
2
21
ECC +
U
1
=
1
2 C
E
21
4 CC +
=
1
3
C
21
4 CC +
Nếu C
1
= C
2

thì

U
1
= 3
5

(V),
Câu 6 Mạch dao động LC có tụ phẳng không khí hình tròn bán kính 48cm, cách nhau 4cm phát ra sóng
điện từ bước sóng 100m. Nếu đưa vào giữa hai bản tụ tấm điện môi phẳng song song và cùng kích thước
với hai bản có hằng số điện môi ε = 7, bề dày 2cm thì phát ra sóng điện từ bước sóng là
A. 100m B. 100
2
m C. 132,29m D. 175m
Giải: Điện dung của tụ không khí ban đầu C
0
=
o
d
R
d
R
.10.364.10.9
9
2
0
9
2
=
π

π
( R = 48cm, d
0
= 4cm
Khi đưa tấm điện môi vào giữa hai bản tụ thì bộ tụ gồm tụ không khí C
1
với khoảng cách giữa hai bản tụ
d
1
= d
0
– d
2
= 2cm, nối tiếp với tụ C
2
có hằng số điện môi ε = 7. d
2
= 2cm
C
1
=
1
9
2
1
9
2
.10.364.10.9 d
R
d

R
=
π
π
= 2C
0
C
2

2
9
2
2
9
2
.10.364.10.9 d
R
d
R
ε
π
επ
=
= 14C
0
Điện dung tương đương của bộ tụ C =
0
21
21
4

7
C
CC
CC
=
+
Bước sóng do mạch phát ra: λ
0
= 2πc
0
LC
= 100m λ = 2πc
LC

4
7
00
==
C
C
λ
λ
=1,322876 > λ = 132,29m. Chọn đáp án C.
Chú ý: Khi đưa tấm điện môi vào ta có thể coi bộ tụ gồm 3 tụ mắc nối tiếp gồm tụ C
2
có ε = 7. d
2
=
2cm và hai tụ không khí C
11

và C
12
với khoảng cách giữa các bản của các tụ d
11
+ d
12
= d
1.
Điện dung
tương đương của hai tụ này khi mắc nối tiếp đúng bằng C
1
( vì
1
2
1
9
1211
2
9
1211
1
10.36
)(
4.10.911
CR
d
dd
RCC
==+=+
π

π
)
Câu 7. Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2.9µH và tụ
điện có điện dung C = 490pF. Để máy thu được dải sóng từ
λ
m
= 10m đến
λ
M
= 50m, người ta ghép thêm
một tụ xoay C
V
biến thiên từ C
m
= 10pF đến C
M
= 490pF. Muốn mạch thu được sóng có bước sóng
λ
=
20m, thì phải xoay các bản di động của tụ C
V
từ vị trí ứng với điện dung cực đại C
M
một góc
α

A. 170
0
. B.172
0

C.168
0
D. 165
0
Giải:
Khi chưa mắc tụ xoay sóng mà máy có thể thu được λ
0
= 2πc
LC
= 71 m. Để thu được dải sóng từ
λ
m
= 10m đến
λ
M
= 50m cần phải giảm điện dung của tụ, cần phải mắc nối tiếp thêm tụ xoay C
v
. Điện
dung của bộ tụ: C
B
=
V
V
CC
C C+
Để thu được sóng có bước sóng
λ
= 20m, λ = 2πc
B
LC


C
B
=
2 2
12
2 2 2 16 6
20
38,3.10
4 4.3,14 .9.10 .2,9.10c L
λ
π


= =
F = 38,3pF ; C
V
=
. 490.38.3
41,55
490 38,3
B
B
C C
C C
= =
− −
pF
C
V

= C
m
+
.
180
M m
C C
β

= 10 + 2,67.β  β =31,55/2,67 = 11,8
0
≈ 12
0
tính từ vị trí ứng với C
m.
Nếu tính từ vị trí ứng với điện dung cực đại C
M

α
= 168
0
Chọn đáp án C
d
12
d
11
d
2
C
11

C
2
C
12
Câu 8: Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C
1
=2C
2
mắc nối tiếp, (hình vẽ ). Mạch đang
hoạt động thì ta đóng khóa K ngay tại thời điểm năng lượng trong cuộn cảm triệt tiêu. Năng lượng toàn
phần của mạch sau đó sẽ
A. không đổi. B. giảm còn 1/3. C. giảm còn 2/3. D. giảm còn 4/9.
Giải: Gọi Q
0
là điện tích cực đại trong mạch Năng lượng ban đầu của mạch
W
0
=
C
Q
2
2
0
=
1
2
0
2
3
C

Q
=
2
2
0
4
3
C
Q
(*) Khi năng lượng cuộn cảm triệt tiêu q = Q
0
W
0
= W
1
+ W
2
với W
2
=
2
2
0
2C
Q
. Khi đóng khóa K thi năng lượng toàn
phấn của mạch W = W
2
=
2

2
0
2C
Q
(**) Từ đó suy ra
0
W
W
=
3
2
> W =
3
2
W
0
Chọn đáp án C
Câu 9: Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó
dòng điện trong mạch có cường độ 8π (mA) và đang tăng, sau đó khoảng thời gian 3T/4 thì điện tích trên
bản tụ có độ lớn 2.10
-9
C Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằng
A. 0,5 ms B. 0,25ms C. 0,5µs D. 0,25µs
Giải Năng lượng của mạch dao động
W = w
C
+ w
L
=
C

q
2
2
+
2
2
Li
Đồ thị biến thiên của w
C
và w
L
như
hình vẽ. Ta thấy sau
4
3T
: w
C2
= w
L1
>
C
q
2
2
=
2
2
Li
> LC =
2

2
i
q
Do đó T = 2π
LC
= 2π
i
q
= 2π
3
9
10.8
10.2


π
= 0,5.10
-6
(s) = 0,5µs Chọn đáp án C
Câu 10. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ điện C giống nhau mắc nối
tiếp.Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm nặng lượng điện trường trong tụ gấp đôi năng lượng từ
trường trong cuộn cảm, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. Điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm đó sẽ bằng bao
nhiêu lần so với lúc đầu? A. 2/3 B. 1/3 C.1/căn3 D. 2/căn3
Giải: Gọi U
o
là điện áp cực đại lú đầu giữa hai đầu cuộn cảm cũng chính là điện áp cực đại giữa hai đầu
bộ tụ.; C là điện dung của mỗi tụ Năng lượng ban đầu của mạch dao động W
0
=
2

2
2
0
U
C
=
2
0
4
U
C
Khi năng lượng điện trường trong tụ gấp đôi năng lượng từ trường trong cuộn cảm, thì
W
C1
= W
C2
= W
L
=
3
1
W
0
. Khi một tụ bị đánh thủng hoàn toàn thì năng lượng của mạch
W =
3
2
W
0
=

3
2
2
0
4
U
C
=
2
0
6
U
C
Mặt khác W =
2
0
'
2
U
C
>
2
0
'
2
U
C
=
2
0

6
U
C
> U’
0
=
3
0
U
. Chọn đáp án C
Câu 11: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất giữa hai
lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là 10
-4
s. Thời gian giữa ba lần liên
tiếp dòng điện trên mạch có giá trị lớn nhất là
A. 3.10
-4
s. B. 9.10
-4
s. C. 6.10
-4
s. D. 2.10
-4
s.
Giải: Thời gian giữa ba lần liên tiếp dòng điện trên
mạch có giá trị cực đại chính là chu kì dao đông của mạch
N¨ng lîng ®iÖn trêng
)(cos
2
2

2
0
ϕω
+= t
C
Q
E
đ
.
K
L
C
2
C
1
• • • • • •
t
1

4
T

2
T

4
3T
t
2
T

W
C
W
L
M
3
M
2
M
1
N¨ng lîng tõ trêng
)(sin
2
2
2
0
ϕω
+= t
C
Q
E
t
.
E
t
= 3E
đ
>. sin
2
(ωt +ϕ) = 3cos

2
(ωt +ϕ)
> 1 - cos
2
(ωt +ϕ) =3cos
2
(ωt +ϕ)
> cos
2
(ωt +ϕ) = ¼ >cos(ωt +ϕ) = ± 0,5
Trong một chu kì dao động khoảng thời gian giữa hai
lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điện trường có hai khả năng:
t
1
= t
M1M2
= T/6 hoặc t
2
= t
M2M3
= T/3. Bài ra cho thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp E
t
= 3E
đ
nên ta
chọn t
1
= 10
-4
s > chu kì T = 6.10

-4
s Chọn đáp án C
Câu 12: Một tụ xoay có điện dung t ỉlệ theo hàm bậc nhất vớigóc quay các bản tụ. Tụ có giá trị điện dung
C biến đổi giá trị C
1
= 120pF đến C
2
= 600pF ứng với góc quay của các bản tụ là α các bản tăng dần từ 20
0
đến 180
0
. Tụ điện được mắc với một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L =2µH đểl àm thành mạch dao
động ở lối vào của một máy thu vô tuyến điện. Để bắt được sóng 58,4m phải quay các bản tụ thêm một
góc α là bao nhiêu tính từ v ịtrí điện dung C bé nhất A:40 B 60 C 120 D140
Giải: λ = 2πc
LC
> C =
Lc
22
2
4
π
λ
=
61622
2
10.210.34
4,58

π

= 480.10
-12
F = 480 pF
Điện dung của tụ điên: C = C
min
+
00
20180 −

mM
CC
α = 120 + 3α ( α là góc quay kể từ C
min
= 120 pF)
> α =
8
m
CC −
=
3
120480 −
= 120
0
, Chọn đáp án C
Câu 13 . Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một bộ tụ
gồm tụ C
0
cố định ghép song song với tụ xoay Cx. Tụ xoay Cx có điện dung biến thiên từ C
1
=20pF đến

C
2
=320pF khi góc xoay biến thiên từ được từ 0
0
đến 150
0
. Nhờ vậy mạch thu được sóng điện từ có bước
sóng từ λ
1
=10m đến λ
2
=40m. Biết điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay. Để mạch thu được
sóng điện từ có bước sóng λ=20m thì góc xoay của bản tụ là A. 30
0
B. 45
0
C. 75
0
D. 60
0
Giải: Áp dụng công thức: λ = 2πc
B
LC
> C
B
=
Lc
22
2
4

π
λ
C
x
= C
1
+
00
12
0150 −

x
CC
α = 20 +
0
150
20320 −
α = 20 + 2α (pF)
Điện dung của bộ tụ: C
B
= C
0
+ C
x

2
λ
B
C
=

2
1
1
λ
B
C
=
2
2
2
λ
B
C
=
2
1
2
2
12
λλ


BB
CC
=
2
1
2
2
12

λλ

− CC
>
2
λ
B
C
=
2
1
2
2
12
λλ

− CC
=
22
1040
20320


= 0,2 (pF/m
2
)
>
2
1
1

λ
B
C
=
2
1
10
λ
CC +
= 0,2 > C
0
= 0,2.10
2
– 20 = 0
2
λ
B
C
= 0,2 > C
B
= C
x
= 0,2. 400 = 80 pF
C
x
= 20 + 2α = 80 > α = 30
0

Chọn đáp án A.
Bài toán có sụ vô lý là C

0
= 0. Xem lại bài ra có gì nhầm lẫn không?
Câu 14 Một anten parabol đặt tại điểm O trên mặt đất,phát ra một sóng truyền theo phương làm với mặt
phẳng ngang một góc 45
0
hướng lên cao.Sóng này phản xạ trên tầng điện ly,rồi trở lại gặp mặt đất ở điểm
M.Cho bán kính Trái Đất R=6400km.Tâng điện li coi như một lớp cầu ở độ cao 100km trên mặt đất.Cho 1
phút=3.10
-4
rad.Tính độ dài cung OM.
Giải:Để tính độ dài cung AM ta tính góc ϕ = ∠ OO’M Xét tam giác OO’A
OO’ = R; O’A = R + h ; β = ∠ O’OA = 135
0
Theo ĐL hàm số sin:
0
135sin
' AO
=
2
sin
'
α
OO
>
2
sin
α
=
AO
OO

'
'
sin135
0
= 0,696—
> α = 88,25
0
> ϕ = 360
0
– 270
0
– 88,25
0
ϕ
O’
A
α
O β
M
= 1,75
0
= 1,75.60.3.10
-4
= 315.10
-4
rad
Cung AM = Rϕ = 315.10
-4
.6,4.10
3

(km) = 201,6 km
Câu 15: Một tụ xoay gồm 10 tấm, diện tích đối diện giữa 2 bản là S=3,14cm
2
,khoảng cách giữa 2 tấm liên
tiếp là d=0,5mm,giữa các bản là không khí.Tụ này được mắc vào 2 đầu của 1 cuộn dây thuần cảm có
L=5mH.Bước sóng điện từ mà khung này thu được là:
A.933,5m. B.471m. C.1885m. D.942,5m.
Giải: Điện dung của một tụ C
1
=
d
S
π
ε
410.9
9
=
49
4
10.5.14,3.410.9
10.14,3


=
5.4.9
10
9−
(F)
Điện dung của bộ tụ xoay C = 9C
1

=
5.4
10
9−
(F) (gồm 9 tụ mắc song song)
Bước sóng điện từ mà khung này thu được
λ = 2πc
LC
= 2,3,14.3.10
8

5.4
10
10.5
9
3


= 942 m Chọn đáp án D
Câu 16 : Hai tụ điện C
1
= 3C
0
và C
2
= 6C
0
mắc nối tiếp. Nối hai đầu bộ tụ với pin có suất điện động
E = 3V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L tạo thành mạch dao động điện
từ tự do. Tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nửa giá trị dòng điện đạt cực đại, thì

người ta nối tắt hai cực của tụ C
1
. Điện áp cực đại trên tụ C
2
của mạch dao động sau đó:
A.
2
6
V B.
2
33
V C.
6
V D.
3
V
Giải; Điện dung của bộ tụ C = 2C
0
. Điện tích của bộ tụ Q
0
= EC = 6C
0
Năng lượng ban đầu của mạh W
0
=
C
Q
2
2
0

= 9C
0
Khi i = I
0
/2 W
L
=
2
2
Li
=
8
2
0
LI
=
4
0
W
= 2,25C
0
Năng lượng của hai tụ khi đó W
C1
+ W
C2
=
4
3
0
W

= 6,75C
0
Mặt khác khi hai tụ mắc nối tiếp
2
1
C
C
W
W
=
1
2
C
C
= 2 > W
C2
= 2,25C
0

Sau khi nối tắt tụ C
1
năng lượng của mạch LC
2
W = W
L
+ W
C2
= 4.5C
0
W =

2
2
max22
UC
> 4,5C
0
=
2
6
2
max20
UC
> U
2max
=
2
6
(V) Chọn đáp án A
Câu 17:
Một tụ điện xoay có điện dung tỉ lệ thuận với góc quay các bản tụ. Tụ có giá trị điện dung C biến
đổi giá trị C
1
=10pF đến C
2
= 490pF ứng với góc quay của các bản tụ là α các bản tăng dần từ 0
0
đến 180
0
.
Tụ điện được mắc với một cuộn dây có hệ số tự cảm L = 2µH để làm thành mạch dao động ở lối vào của 1

một máy thu vô tuyến điện. Để bắt được sóng 19,2m phải quay các bản tụ một góc α là bao nhiêu tính từ
vị trí điện dung C bé nhất.
A. 51,9
0
B. 19,1
0
C. 15,7
0
D. 17,5
0
Giải: λ = 2πc
LC
> C =
Lc
22
2
4
π
λ
=
61622
2
10.210.34
2,19

π
= 51,93.10
-12
F = 51,93 pF
Điện dung của tụ điên: C = C

1
+
0
12
180
CC −
α = 10 +
3
8
α = 51,93 (pF) ( α là góc quay kể từ C
1
= 10 pF)
> α = 15,723
0
= 15,7
0
, Chọn đáp án C
Câu 18: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm thuần L =
2
1
108
π
mH và tụ xoay có
điện dung biến thiên theo góc xoay: C = α + 30 (pF). Góc xoay α thay đổi được từ 0 đến 180
o
. Mạch thu
được sóng điện từ có bước sóng 15m khi góc xoay α bằng
A. 82,5
o
. B. 36,5

o
. C. 37,5
o
. D. 35,5
o
.
Giải: λ = 2πc
LC
> C =
Lc
22
2
4
π
λ
=
3
2
1622
2
10
108
1
10.34
15

π
π
= 67,5.10
-12

F = 67,5 pF
Điện dung của tụ điên: C = α + 30 (pF). = 67,5 (pF) > α = 37,5
0
. Chọn đáp án C
( vì theo công thức C = α + 30 (pF). thì ứng với 1
0
là 1 pF)
Câu 19. Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có r = 2Ω,
suất điện động E . Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với nguồn và nối nó với
tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại của tụ là 4.10
-6
C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi
năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm là
6
10.
6

π
(s). Giá trị của suất điện động E là: A. 2V. B. 6V. C. 8V. D. 4V
Giải: Cường độ dòng điện cực đại qua mạch I
0
= E/r Năng lượng ban đầu của mạch: W
0
=
2
2
0
LI
=
C

Q
2
2
0
Khi năng lượng của tụ w
C
= 3w
l
>
C
q
2
2
=
4
3
C
Q
2
2
0
> q =
2
3
Q
0
Thời gian điện tích giảm từ Q
0
đến
2

3
Q
0
là t = T/12 > T = 2π.10
-6
(s)
T = 2π
LC
= 2π.10
-6
(s) >
LC
= 10
-6

2
2
0
LI
=
C
Q
2
2
0
> I
0
=
LC
Q

0
=
6
6
10
10.4


= 4 (A)
> E = I
0
r = 8 (V), Chọn đáp án C
Câu 20. Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
H10.4L
3−
=
, tụ điện có điện
dung C = 0,1µF, nguồn điện có suất điện động E = 3mV và điện trở trong r = 1

.
Ban đầu khóa k đóng, khi có dòng điện chạy ổn định trong mạch, ngắt khóa k.
Tính điện tích trên tụ điện khi năng lượng từ trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng
điện trường trong tụ điện.
A. 3.10
-8
C B. 2,6.10
-8
C C. 6,2.10
-7
C D. 5,2.10

-8
C
Giải: Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm I
0
= E/r = 3mA = 3.10
-3
A
Năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điên trường có nghĩa là
W
c
=
1
4
W
0
=
2
0
1
4 2
LI
hay
2
2 3 7
3 8
0
0
1 4.10 .10
3.10 3.10
2 4 2 4 4

LI
q LC
q I
C
− −
− −
= ⇒ = = =
(C) Chọn đáp án A.
E,r
CL
k

×