Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU y tế DOMESCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.49 KB, 32 trang )

Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO

Luận văn
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA CƠNG
TY XUẤT NHẬP KHẨU Y
TẾ DOMESCO

Nhóm 3

trang 1


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................4
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................4
3. Đối tượng- phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................5
5. Kết cấu đề tài........................................................................................................5
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH....................................................................................6
1. Khái quat về cơng ty CP XNK Y tế DOMESCO............................................6
1.1 Địa điểm, qui mô kinh doanh.............................................................................6
1.2 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................7
1.3 Cơ cấu tổ chức....................................................................................................9
1.4 Định hướng phát triển của cơng ty....................................................................9
2. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y tế DOMESCO.......10
2.1 Phân tích các tỷ số tài chính qua các năm.......................................................10
2.1.1 Các tỷ số thanh khoản...................................................................................10
2.1.2 Các tỷ số hoạt động.......................................................................................14


2.1.3 Các tỷ số về địn bẩy tài chính......................................................................18
2.1.4 Các tỷ số khả năng sinh lợi...........................................................................21
2.1.5 Các tỷ số giá thị trường.................................................................................24
2.2 Phân tích tài chính cơng ty bằng sơ đồ Dupont...............................................26
3. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y tế
DOMESCO...........................................................................................................29
KẾT LUẬN............................................................................................................30

Nhóm 3

trang 2


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
DANH SÁCH HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Biểu đồ các tỷ số hoạt động
Hình 2.2 Biểu đồ các tỷ số địn bẩy tài chính
Hình 2.3 Biểu đồ các tỷ số khả năng sinh lợi
Hình 2.4 Biểu đồ các tỷ số thị trường
Hình 2.5 Sơ đồ Dupont

Nhóm 3

trang 3


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

-


Công ty CP XNK Y tế DOMESCO: Công ty Cổ phần Y tế DOMESCO

-

TS: tài sản

-

TSCĐ: tài sản cố định

-

TSLĐ: tài sản lưu động

-

VCSH: Vốn chủ sở hữu

Nhóm 3

trang 4


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chon đề tài
Khi đời sống con người càng được nâng cao thì vấn đề sức khỏe con người
càng được quan tâm nhiều nhất. Domesco là công ty xuất nhập khẩu y tế có tiếng
trên thị trường, là nơi chăm sóc sức khỏe cho người dân. Vấn đề tài chính trong

cơng ty là vấn đề quan trọng nhất để cơng ty có thể tồn tại.Vì vậy để kinh doanh
đạt hiệu quả mong muốn, đem lại lợi nhuận cho công ty và đem lại sức khỏe cho
người dân, để hạn chế rủi ro thì doanh nghiệp phải biết rõ tình hình kinh doanh của
cơng ty mình cũng như tình hình tài chính của cơng ty.
Phân tích tình hình tài chính của cơng ty để biết được thực trạng tình hình tài chính
hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố thông qua các tỷ số tài chính của cơng ty.Từ đó có thể khắc phục những nguyên
nhân hạn chế và đưa ra những biện pháp để cải thiện tình hình tài chính.Vì vậy, có
thể khẳng định phân tích tình hình tài chính trong cơng ty để là vấn đề quan trọng
khơng thể thiếu.Chính vì lý do trên mà chúng tơi chọn đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO”, từ
đó đề ra các biện pháp để cải thiện tình hình tài chính của cơng ty Domesco.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính của cơng ty DOMESCO và đề ra giải pháp để
phát triển và cải thiện tình hình tình chính của cơng ty DOMESCO.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
 Thực trạng tình hình tài chính của cơng ty Domesco.
 Đề ra các giải pháp.
3. Đối tượng-phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về thời gian: nhóm lấy số liệu từ năm 2008- 2010
+ Phạm vi về không gian: tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO.
4. Phương pháp nghiên cứu

Nhóm 3

trang 5



Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
Phương pháp thu thập số liệu: số liệu thứ cấp được thu thập trên internet.
Sử dụng các tỷ số tài chính để xử lý, phân tích, so sánh.
5. Kết cấu đề tài
Gồm có 4 nội dung chính
- Khái quát về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO
- Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế
DOMESCO
- Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty.

Nhóm 3

trang 6


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH
1.Khái qt về cơng ty CP XNK Y tế DOMESCO
1.1.Địa điểm, qui mô kinh doanh
Cơng ty xuất nhập khẩu y tế Domesco có trụ sở chính tại:
66 quốc lộ 30 - P.Phú Mỹ, Cao Lãnh, Đồng Tháp
Điện thoại: +84-(0)67-85.22.78
Fax: +84-(0)67-85.12.70
Email:
Website:
Hiện nay công ty có các chi nhánh sau:
 Chi nhánh Đồng Tháp đặt tại số 32, đường Lê Thanh Xuân, khóm 2, phường
2, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp.
 Chi nhánh Cần Thơ đặt tại lô A 325B-325C, khu dân cư 91B, phường An

Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
 Chi nhánh Hà Nội ở số 23N7A, khu đơ thị Trung Hịa- Nhân Chính, phương
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
 Chi nhánh Đà Nẵng tại lô 23-24B20, khu tái định cư Thanh Lộc Đán, Hòa
Minh mở rộng, phường Thanh Khê Tây, quận Thanh Khê, thành phố Đà
Nẵng.
 Chi nhánh Vinh đặt tại số 159 đường Trần Hưng Đạo, phường Đội Cung,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
 Chi nhánh Hồ Chí Minh 1 ở khu cơng nghiệp Tân Tạo, lơ 24A-24B đường
Trung Tâm, khu coomg nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình
Tân , thành phố Hồ Chí Minh.
 Chi nhánh Hồ Chí Minh 2 đặt tại số 24A-24B đường Trung Tâm, khi công
nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A ,quận Bình Tân , thành phố Hồ Chí
Minh.
 Chi nhánh Miền Đông số R65 đường Võ Thị Sáu, phường Thống Nhất.
thành phố Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai.

Nhóm 3

trang 7


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
 Chi nhánh Hải Dương số 77 Tam Giang, phường Trần Hưng Đạo, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
1.2. Qúa trình hình thành và phát triển
Tiền thân của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO là Công ty
vật tư thiết bị y tế là doanh nghiệp Nhà nước, được thành lập năm 1985 theo Quyết
định số 349/TCCB ngày 04/07/1985 do UBND Tỉnh Đòng Tháp ký với tên gọi là
Công ty vật tư thiết bị y tế trực thuộc Sở y tế Đồng Tháp. Chức năng của Công ty

vật tư thiế bị y tế là tiếp nhận, quản lý tổ chức sản xuất, thu mua, cung ứng và sửa
chữa các thiết bị, dụng cụ y tế phục vụ cho ngành kinh tế. Tuwf khi thành lập đến
nay, Công ty đã qua 7 lần thay đổi tên đăng ký kinh doanh:
1. Công ty vật tư thiết bị y tế ( 04/7/1985 – 28/7/1987 )
2. Công ty cung ứng vật tư và thiết bị y tế (28/7/1987 – 21/9/1988 )
3. Công ty dịch vụ và cung ứng vật tư y tế (21/9/1988 – 19/5/1989
4. Công ty DOMESCO (19/5/1989 – 20/10/1989 ) – Thương hiệu
DOMESCO ra đời từ đây.
5. Công ty xuất nhập khẩu phục vụ y tế - DOMESCO (20/10/1989 –
14/11/1992 )
6. Công ty xuất nhập khẩu y tế Đồng Tháp – DOMESCO (14/11/1992 –
01/01/2004 )
7. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO (01/01/2004 đến nay )
- Ngày 01/01/2004, Cơng ty chính thức chuyển sang hoạt động dưới hình thức
Cơng ty cổ phần theo quyết định số 144/QĐ-UBTL ngày 27/11/2003 được ký bởi
Chủ tịch UBND Tỉnh Đồng Tháp và Giaáy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
5103000015 do sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Tháp cấp ngày 30/12/2003 với
vón điều lệ là 60tỷ đồng.
- Năm 2005, Công ty thực hiện tăng vốn từ 60 tỷ đồng lên 80 tỷ đồng cho Cổ
đông hiện hữu, cán bộ công nhân viên công ty và các đối tác chiến lược của Công
ty.
- Năm 2006, Công ty tiếp tục phát hanh cổ phiếu thưởng từ nguồn quỹ đầu tư
phát triển(19 tỷ đồng) và phát hành cổ phiếu cho cổ đơng hiiẹn hữu(8 tỷ đồng) để

Nhóm 3

trang 8


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO

tăng vốn lên 107 tỷ đồng và niêm yết 10.700.000 cổ phiếu DMC trên sàn giao dịch
chứng khoán TP. HCM vào ngày 25/12/2006 – giá chào sàn phiên đầu tiên là
130.000đ/cp
- Năm 2007, Công ty phát hành cổ phiếu cho đối tác chiến lược (12 tỷ mệnh giá
- giá 130.000đ/cp), phát hành cho cổ đông hiện hữu (5,35 tỷ mệnh giá – giá
35.000đ/cp) và phát hành cho cán bộ chủ chốt (2,65 tỷ mệnh giá – giá 70.000đ/cp)
tăng vốn lên 137.699.990.000 đồng.
- Năm 2009, Công ty đã tăng vốn lên đến 178.093.360.000 đồng (Phát hành cổ
phiếu thưởng tỷ lệ 30% cho cổ đông hiện hữu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển).

Nhóm 3

trang 9


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐƠNG QUẢN TRỊ

BAN KIỄM SỐT

TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU
HÀNH
PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN TRỢ LÝ&TƯ
VẤN
GIÁM ĐỐC TÀI

CHÍNH

KẾ TỐN
TRƯỞNG

KHỐI
KD

KHỐI SX

KHỐI CHẤT
LƯỢNG

KHỐI
KHCN&
NCPT

KHỐI
KH-ĐẦU


KHỐI
NỘI
VỤ

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty CP XNK Y tế DOMESCO
1.4.Định hướng phát triển của công ty
Định hướng chiến lược phát triển của Cơng ty là:”DOMESCO hướng tới tập đồn
kinh tế mạnh” và để đạt được điều đó một cách hồn chỉnh vào năm 2015
DOMESCO đã đề ra định hướng hoạt động phải tuân theo 2 tôn chỉ, 6 phương châm

và 9 chương trình hành động cụ thể:
 2 Tơn chỉ:

Nhóm 3

trang 10


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
- Cân bằng minh bạch hài hòa giữa quyền lợi cổ đông và quyền lợi người lao
động trong khuôn khổ tôn trọng luật pháp.
- Lấy lợi nhuận hợp pháp làm nền tảng cho mọi thu nhập của Công ty
 6 phương châm:
- Sống và làm việc theo pháp luật
- Hiệu quả là tiêu chí duy nhất để đánh giá Doanh nghiệp mà năng xuất làm việc
là mũi xung kích.
- Lấy sản xuất là nền tảng cho phát triển trong đó xuất khẩu sản phẩm là kim chỉ
nam.
- Chất lượng sản phẩm là quyết định và không ngừng cải tiến theo hướng hàm
lượng tri thức ngày càng mang tính chủ đạo.
- Chuyển dịch cơ cấu cơng nghệ tiên tiến trong mọi hoạt động để có sức cạnh
tranh cao.
- Đưa thương hiệu DOMESCO đi vào lòng người là động lực của thành cơng.
 9 chương trình hành động:
- Chương trình tái cấu trúc – tổ chức lại doanh nghiệp – hiện hóa quản lý.
- Chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực – cạnh tranh thu hút nhân
tài.
- Chương trình hiện đại hóa kỹ thuật – cơng nghệ.
- Chương trình tiếp thị tổng lực.
- Chương trình quản lý chất lượng toàn diện ISO, GMP, ISF, 6 SIGMA.

- Chương trình ứng dụng cơng nghệ phần mềm, tin học hóa tồn bộ hoạt động
của Cơng ty.
- Chương trình nghiên cứu – phát triển sản phẩm mới.
- Chương trình gia tăng tiềm lực tài chính – cạnh tranh thu hút vốn.
- Chương trinh hợp tác – liên kết – gia nhập các hiệp hội trong và ngồi nước.

Nhóm 3

trang 11


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CP XNK Y TẾ
DOMESCO
2.1. Phân tích các tỉ số tài chính qua các năm
2.1.1 Các tỷ số thanh khoản:
2.1.1.1. Tỷ số thanh toán hiện thời (current ratio)
- Tỷ số thanh khoản hiện thời là tỷ số dùng để đo lường khả năng trả các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phải trả bằng các tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp, như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho.
- Tỷ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn.
Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng khơng hồn thành được
nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng
khơng đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó khơng có nghĩa là cơng ty sẽ
bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn.
- Tỷ lệ này cho phép hình dung ra chu kì hoạt động của cơng ty xem có hiệu
quả khơng, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt khơng. Nếu cơng ty
gặp phải rắc rối trong vấn đề địi các khoản phải thu hoặc thời gian thu hồi tiền mặt
kéo dài, thì cơng ty rất dễ gặp phải rắc rối về khả năng thanh tốn và được tín theo
cơng thức sau:


=

Áp dụng tính tỷ số thanh tốn hiện thời của cơng ty DOMESCO như sau:

= 2,56

Nhóm 3

trang 12


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
= 2,09

= 2,24

Với công ty xuất nhập khẩu y tế DOMESCO khi ta tín được tỷ số thanh
tốn hiện thời của cơng ty xuất nhập khẩu y tế DOMESCO từ 2008 đến 2010 thì
thấy rằng tỷ số thanh toán hiện thời năm 2008 là lớn nhất 2,59 nhưng đến năm
2009 thì tỷ số này giảm xuống cịn 2,09. đồng nghĩa với việc một đồng nợ ngắn
hạn của công ty được đảm bảo bằng 2,56 đồng tài sản ngắn hạn giờ giảm xuống
còn 2,09 đồng tài sản ngắn hạn. tức giảm 0,79 đồng tàn sản ngắn hạn. nhưng đến
năm năm 2010 thì tỷ số này từ lại tăng lên từ 2,09 dồng tăng lên thành 2,24 đồng.
điều đó đồng nghĩa với việc một đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo
bằng 2,09 đồng tài sản ngắn hạn giờ tăng lên thành 2,24 đồng tài sản ngắn hạn.
tức tăng thêm 0,15 đồng tàn sản ngắn hạn tuy không bằng tỷ số năm 2008 nhưng
tỷ số này đã tăng lên một chút chứng tỏ rằng khả năng thanh tốn nợ của cơng ty
đươc đảm bảo, và tỷ số nay đều lớn hơn 1 do đó cung tạo được cơ hội tốt cho
cơng ty vì với chỉ số đó những nhà đầu tư sẽ yên tâm hơn khi đầu tư vào công ty

giúp công ty huy động vốn đầu tư để dàng hơn rất nhiều.
2.1.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh:
- Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng giá trị của các loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
- Hệ số này nói lên tình trạng tài chính ngắn hạn của một DN có lành mạnh
khơng. Về ngun tắc, hệ số này càng cao thì khả năng thanh tốn cơng nợ càng cao
và ngược lại. Hệ số này bằng 1 hoặc lớn hơn, cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán
ngay các khoản nợ ngắn hạn cao.

Nhóm 3

trang 13


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
- DN khơng gặp khó khăn nếu cần phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn
hạn. Trái lại, nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, DN sẽ khơng đủ khả năng
thanh tốn ngay lập tức tồn bộ khoản nợ ngắn hạn hay nói chính xác hơn, DN sẽ
gặp nhiều khó khăn nếu phải thanh tốn ngay các khoản nợ ngắn hạn.
- Phân tích sâu hơn, nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn hệ số thanh toán
hiện thời rất nhiều cho thấy, tài sản ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho.
Trong trường hợp này, tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn là tương đối thấp. Tất
nhiên, với tỷ lệ nhỏ hơn 1, DN có thể khơng đạt được tình hình tài chính tốt nhưng
điều đó khơng có nghĩa là DN sẽ bị phá sản vì có nhiều cách để huy động thêm vốn
cho việc trả nợ. ở một khía cạnh khác, nếu hệ số này quá cao thì vốn bằng tiền quá
nhiều, vòng quay vốn lưu động thấp, hiệu quả sử dụng vốn cũng khơng cao.
- Tỷ số thanh tốn nhanh được tính theo cơng thức sau

=


Áp dụng tính tỷ số thanh tốn nhanh của cơng ty DOMESCO như sau:

=

= 1,43

=

= 1,23

=

Nhóm 3

= 1,22

trang 14


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO

Qua các tỷ số thanh toán nhanh của cơng ty vừa tính được từ năm 2008 đến năm
2010 ta tháy rằng:
- Khả năng thanh toán nợ nhanh nhất là năm 2008 với hệ số là 1,43 sau đó
hệ số này giảm đần qua các năm tiếp theo cụ thể là năm 2009 hệ số này là 1,23
giảm 0,2 so với hê số năm 2008 tiếp đến là năm 2010 thì hệ số này là 1,22 tiếp tuc
giảm so với năm 2008 là 0,21 và so với năm 2009 là 0,01. Tuy cang về sau hệ số
thanh toán nhanh của công ty càng giảm nhưng hệ số hay nói cách khác tỷ số
thanh tốn nhanh của cơng ty xuất nhập khẩu y tế DOMESCO vẫn lớn hơn 1 do
đó khả năng thanh tốn nhanh các khoản nợ ngắn hạn vẫn ở mức cao.

- Khi so sánh các tỷ số thanh toán nhanh với tỷ số thanh toán hiện thời của
công ty ta nhận thấy rằng tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn rất nhiếu so với tỷ số
thanh toán hiện thời điều này cũng là điểm đặc trưng của các cơng ty hiện nay và
chính điều đó cho ta thấy một điều rằng hàng tồn kho chiếm một giá trị tương đối
lớn và cũng khó thu hồi vốn được nhanh chóng.
2.1.2. Các tỷ số hoạt động:
Tỷ số hoạt động đo lường tình hình quản lý tài sản của cơng ty.Nhóm tỷ số này bao
gồm :tỷ số vịng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình qn, vịng quay tài sản cố
định và vòng quay tổng tài sản.
2.1.2.1. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho:
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của một
công ty.Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng
cao.Tỷ số này được tính bằng cơng thức sau:
RI = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình qn
Trong đó:
Hàng tồn kho bình quân = Giá trị hàng tồn kho các kỳ trong năm/ Số kỳ được sử
dụng trong năm
Ta có bảng số liệu sau:
Nhóm 3

trang 15


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
Năm
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
RI

2008

677.520
222577
3,04

2009
750.296
159960
4,69

2010
728.277
183.418
3,97

Nhận xét:
Từ bảng số liệu và sơ đồ trên ta thấy trung bình hàng năm vong quay hàng tồn kho
năm 2009 là 5 lần cao hơn so với năm 2008 là 3 lần điều này có nghĩa là tốc độ
vịng quay hàng tồn kho khá nhanh so với năm trước, càng có lợi hơn so với năm
vừa qua bởi vì hàng tồn kho quay vịng nhanh sẽ giúp cho cơng ty giảm được chi
phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.. Nhưng đến năm 2010 thì số
lần vịng quay hàng tồn kho lại giảm xuống còn 4 lần nhưng vẫn cao hơn năm 2008
là 3 lần tuy số lần giảm khơng bao nhiêu nhưng nó có sức ảnh hưởng lớn đến tình
hình hoạt động của cơng ty.
2.1.2.2. Kỳ thu tiền bình qn :
Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu của một cơng
ty.Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải
thu.Kỳ thu tiền bình qn được tính bằng cơng thức sau:
Các khoản phải thu bình quân
RT =
Doạnh thu bình qn một ngày

Trong đó:
Doanh thu hàng năm
Doanh thu bình qn một ngày=
365
Ta có bảng số liệu
Năm

Nhóm 3

2008

2009

trang 16

2010


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
Các khoản phải 134.011

174.897

193.024

thu bình quân
Doanh thu bình 2.578

2.936


3.049

qn một ngày
RT

59,57

63,3

51,97

Nhận xét:
Từ sơ đị trên ta thấy kỳ thu tiền binh quân qua các năm như sau năm 2008 là 52
ngày, năm 2009 là 60 ngày, năm 2010 là 63 ngày điều này có ngĩa là năm 2008
cơng ty phải mất 52 ngày mới có thể thu được các khoản bán chịu, năm 2009 thì số
ngày thu lại gia tăng với 60 ngày và năm 2010 là 63 ngày điều này có nghĩa là số
ngày thu tiền bình quân càng ngày càng tăng lên điều này là khơng tốt đối với cơng
ty.
2.1.2.3. Vịng quay tài sản cố định:
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định.Tỷ số này cho biết bình quân
trong năm một đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu thuần.Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định
càng cao. Tỷ số này được xác định bằng công thức sau:
Doanh thu thuần
RF =
Tổng giá trị tài sản cố định rịng bình qn
Ta có bảng số liệu sau:
Năm

2008


2009

2010

Doanh thu thuần

937.760

1.067.897

1.043.439

Tổng giá trị tài sản 158.499

204.224

232.504

rịng bình quân
RF

5,23

4,48

Nhóm 3

5,92


trang 17


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
Nhận xét:
Qua 3 năm, tỷ số này ngày càng giảm,cụ thể là 6vòng vào năm 2008 giảm xuống
còn 5 vòng vào năm 2009 và tiếp tuc giảm 4.5 vòng trong năm 2010 1 đồng giá trị
tài sản ròng tạo ra được 6 đồng doanh thu(2008) giảm còn 5 đồng (2009). Điều này
cho thấy, hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty ngày càng thấp. Tuy nhiên,
khơng đáng kể.
2.1.2.4. Vịng quay tổng tài sản:
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản công ty.Tỷ số này đươch xác
định bằng công thức sau:
Doanh thu thuần
RA =
Tổng giá trị tài sản bình quân
Ta có bảng số liệu sau:
Năm

2008

2009

2010

Doanh thu thuần

937.760

1.067.897


1.043.439

Tổng giá trị tài sản 607.896

661.452

737.705

bình quân
RA

1,6

1,4

1,5

Nhận xét:
Từ số liệu trên ta thấy qua 3 năm hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong cơng ty
khơng có sự thay đổi lớn cụ thể là năm 2008 là 1,5, năm 2009 là 1,6 và năm 2010 là
1,4 giảm so với 2 năm trước điều này có nghĩa là 1 đồng tổng tài sản bình quân tạo
ra 1,5 đồng doanh thu vào năm 2008 và năm 2010 là tào ra được 1,4 đơng doanh
thu.

Nhóm 3

trang 18



Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO

HìnH 2.1 Biểu đồ các tỷ số hoạt động
2.1.3 Các tỷ số về địn bẩy tài chính:
2.1.3.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản:
Tổng nợ phải trả
RD=
Tổng giá trị tài sản
137.100.651.741


RD(2008)=
612.928.612.485
=0.2237 = 22.37%
208.072721



RD(2009)=
709.977.129
=0.2931 = 29.31%
219.807.379.886



RD(2010)=
765.433.481.545
=0.2872 = 28.72%

Nhóm 3


trang 19


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
NHẬN XÉT: Qua 3 năm, tổng tài sản của công ty tăng dần từ 612 tỷ 928 triệu 612
ngàn 485 đồng đến 765 tỷ 433 triệu 481 ngàn 545 đồng và tổng nợ cũng tăng lên.
Mức độ sử dụng nợ của công ty tăng từ 22.37% vào năm 2008 dến 29.31% vào năm
2009, sau đó giảm cịn 28.72% vào năm 2010.
2.1.3.2.

Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu:
Tổng nợ phải trả

R E=
Vốn chủ sở hữu
137.100.651.741
 RE(2008)=
475.827.960.744
=0.2881 = 28.81%
208.072.721.602
 RE(2009)=
501.904.407.424
= 0.4146 = 41.46%
219.807.379.886
 RE(2010)=
545.626.101.659
= 0.4028 = 40.28%
NHẬN XÉT: Qua 3 năm, vốn chủ sỡ hữu của công ty tăng, đồng thời tổng nợ phải
trả cũng tăng. Tỷ số này tăng từ 28.81%(2008) đến 41.46%(2009) và giảm còn

40.28%(2010).
2.1.3.3.

Tỷ số khả năng thanh tốn lãi vay:
EBIT
R P=
Chi phí lãi vay

Nhóm 3

trang 20


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
74.494.100.706
 RP(2008)=
4.909.839.189
= 15.17
112.188.063.962
 RP(2009)=
5.153.557.779
= 21.769
113.482.652.353
 RP(2010)=
14.033.238.359
= 8.0867
NHẬN XÉT: Qua 3 năm, lợi nhuận của công ty liên tục tăng từ 74tỷ 494triệu
100ngàn 706đồng vào năm 2008 đến 113tỷ 482triệu 652ngàn 353đồng vào năm
2010.


Hình2.2 Biểu đồ các tỷ số về địn bẩy tài chính

Nhóm 3

trang 21


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
2.1.4. Các tỷ số khả năng sinh lợi
2.1.4.1 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói
cách khác, tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng. Tỷ số lợi nhuân ròng trên doanh thu được tính bằng cơng thức:
ROS = Lợi nhuận rịng/Doanh thu thuần
Ta có tỷ số ROS của cơng ty Domesco qua 03 năm (2008-2010) như sau:

ROS(2008) =

62.805.354.885
= 0,067 (6,7%)
937.760.612.839

ROS(2009) =

76.362.466.059
= 0,0715 (7,15%)
1.067.897.302.992

ROS(2010) =


21.881.152..053
= 0,072 (7,2%)
303.687.590.576

2.1.4.2 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời của tài sản. Nó cho biết trong kỳ 1 đồng tài
sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận rịng.
ROA = Lợi nhuận rịng/Tổng tài sản bình qn

ROA(2008) =

ROA(2009) =

76.362.466.059
= 0,215 (21,5%)
(709.977.129.026 ÷ 2)

ROA(2010) =

Nhóm 3

62.805.354.885
= 0,205 (20,5%)
(612.928.612.485 ÷ 2)

21881152053
= 0,057 (5,7%)
(765.433.481545 ÷ 2)


trang 22


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
2.1.4.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Đây là tỷ số rất quan trọng đối với các cổ đơng vì nó gắn liền với hiêu quả đầu
tư của họ. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đô lường mức độ sinh lời
của vốn chủ sở hữu và được tính như sau:
ROE = Lợi nhuận rịng/ Vốn chủ sở hữu bình qn

ROE(2008) =

62.805.354.885
= 0,264 (26,4%)
(475.827.960.744 ÷ 2)

ROE(2009) =

76.362.466.059
= 0,304 (30,4%)
(501.904.407.424 ÷ 2)

ROE(2010) =

21.881.152.053
= 0,08 (8%)
(545.626.101.659 ÷ 2)

Hình2.3 Biểu đồ cáctỷ số sinh lợi

Dựa vào các tỷ số tính đượcqua 3 năm 2008, 2009, 2010 và sơ đồ …Ta có một số
nhận xét sau:
 Căn cứ vào tỷ số ROA của 3 năm ta thấy vào năm 2009 cứ 1 đồng doanh thu
tạo ra 0,0715 đồng lợi nhuận cao hon năm 2008 là 0,067 đồng lợi nhuận.
Nhưng lại thấp hơn năm 2010 là 0,072 đồng, tuy nhiên sự chênh lệch này

Nhóm 3

trang 23


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
khơng đáng kể (0,0005 đồng). Nhìn chung qua tỷ số ROS cho thấy rằng công
ty vẫn đang hoạt động tốt song tốt độ phát triển chậm.
 Cứ 1 đồng tài sản bỏ ra năm 2009 thu được 0,215 đồng lợi nhuận ròng cao
hơn so với 0,205 đồng năm2008. Tỷ số ROA giảm đáng kể trong năm 2010
(0,057 đồng). Điều này cho thấy cơng ty đang có chiều hướng đi xuống.
Công ty cần xem xét lại các yếu tố chi phí, doanh thu, mơi trường cạch
tranh…
 Nhìn vào tỷ số ROE của 3 năm ta thấy công ty hoạt động tốt, hiệu quả đầu tư
cao trong năm 2009, từ 26,4% năm 2008 tăng lên 30,4% năm 2009. Nhưng
đến năm 2010 thì tỉ lệ giảm mạnh một cách rõ rệt từ 30,4% chỉ cịn 8%
chứng tỏ cơng ty đang tục dốc nặng nề.
Nhìn chung, qua các tỷ số sinh lợi ta thấy rằng tình hình hoạt động tài chính của
cơng ty năm 2010 khơng được khả quan, đang có xu hướng tục dốc mạnh. Cơng ty
cần phải tìm hiểu nghuên nhân và khắc phục nhanh chóng.
2.1.5. Các tỷ số giá thị trường:
2.1.5.1. Tỷ số giá thị trường trên lợi nhuận của cổ phiếu:(P/E)
Tỷ số P/E cho biết số tiền mà các nhà đầu tư phải chi ra để có được một đồng lợi
nhuận khi đầu tư vào một loại cổ phiếu nào đó

Ta có: P/E = giá cổ phiếu/lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu
Trong đó lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu(EPS) thì được tính bằng cơng thức sau:
EPS = lợi nhuận ròng –cổ tức ưu đãi/số lượng cổ phiếu thường hiện hữu
Ta có bảng số liệu sau:
Năm

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Giá cổ phiếu

50.5

60

31.4

Lợi nhuận rịng

62805

76362

82791

Số lượng cổ phiếu


13569

17503

17503

Nhóm 3

trang 24


Phân tích tình hình tài chính của cơng ty CP XNK Y TẾ DOMESCO
EPS

4.628

4.3628

4.730

P/E

10.9

13.8

6.6

Nhận xét:
Tỷ số P/E biểu hiện mức giá nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra cho một đồng lời thu được

từ cổ phiếu đó.Ở đây, P/E của cơng ty năm 2008 là 10.9 điều này có nghĩa là nhà
đầu tư phải bỏ ra 10.9 đồng để nhận được 1 đồng lãi từ cổ phiếu này đến năm 2009
thì nhà đầu tư phải bỏ ra 13.8 đồng để nhận được 1 đồng lãi và cuối cùng côn số
này đã giảm xuống chỉ còn 6.6 đồng để nhận được 1 đồng lãi từ cổ phiếu này.
Ngoài ra, Chỉ số này được dùng khá phổ biến như một công cụ để nhà đầu tư xem
xét mình qua chứng khốn rẻ hay đắt. P/E càng cao nghĩa là chứng khoán mua càng
cao và ngược lại Ở trường hợp năm 2008 và 2009 thì hệ số P/E lần lượt là 10.9 và
13.8 thì loại cổ phiếu này có giá hợp lý nhưng đến năm 2010 đã giảm xuống chỉ cịn
6.6 thì cổ phiếu trở thành giá rẻ.Nhà đầu tư có thể mua với P/E giá cao để hy vọng
trong tương lai lợi nhuận cơng ty cao thì P/E lúc đó lại thấp, nhưng kèm theo đó thì
rủi ro cũng sẽ cao do mua giá cao so với lợi nhuận công ty đạt được.Năm 2010 thì
P.E là 6.6 điều này có nghĩa là lợ nhuận mà các nhà đầu tư đạt được khi mua cổ
phiếu này là cao hay giá thị trường của cổ phiếu thấp.
2.1.5.2. Tỷ số giá thị trường trên sổ sách(M/B):
Tỷ số M/B đo lường tốc độ tăng trưởng giá trị của một cơng ty
M/B =Gía trị thị trường của cổ phiếu/giá trị sổ sách của cổ phiếu
Trong đó:giá trị sổ sách của cổ phiếu được tính bằng cơng thức:
Giá trị sổ sách = vốn chủ sỡ hữu/số lượng cổ phiếu hiện hữu
Ta có bảng số liệu sau:
Năm

Nhóm 3

2008

2009

trang 25

2010



×