Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn tại trường trung học cơ sở giảng võ, ba đình, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.89 KB, 23 trang )

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn tại Trường trung học cơ sở Giảng
Võ, Ba Đình, Hà Nội


Phạm Th Thanh Thy


Trường Đại học Giáo dục
Luận văn ThS. ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyê
̃
n Thi
̣
Phương Hoa
Năm bảo vệ: 2010


Abstract. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý, quản lý giáo dụ c (QLGD),
quản lý (QL) nhà trường, QL đổi mới phương pha
́
p da
̣
y ho
̣
c (PPDH) môn Ngữ văn.
Khảo sát thực trạng biện pháp qua
̉
n ly
́
hoa


̣
t đô
̣
ng da
̣
y ho
̣
c (QLHĐDH) môn Ngữ văn
tại trường trung ho
̣
c cơ sơ
̉
(THCS) Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội. Đề xuất các biện
pháp QLHĐDH môn Ngữ văn.

Keywords. Quản lý giáo dục; Phương pháp dạy học; Ngữ văn; Trung học cơ sở


Content
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Môn Văn là một môn học có một vai trò to lớn trong việc hình thành và phát triển
nhân cách ca HS. Nhưng thực tế ngày nay, tình trạng D-H môn Văn ở trường THCS vẫn còn
nhiêu bất cập.
Với tư cách là một GV dạy môn Ngữ văn tại Trường cơ sở Giảng Võ, tôi xin chọn đề
tài: “Biện pháp QL hoạt động D-H môn Ngữ văn tại trường THCS Giảng Võ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác QLHĐD-H môn Ngữ văn ở
Trường THCS Giảng Võ, đề xuất biện pháp QLHĐD-H môn Ngữ văn, góp phần nâng cao
chất lượng D-H môn Ngữ văn ca Trường THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể: HĐD-H môn Ngữ văn ở trường THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội.
- Đối tƣợng nghiên cứu: QLHĐD-H môn Ngữ văn tại trường THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà
Nội.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về QL, QLGD, QL nhà trường, QL đổi mới PPD-H môn
Ngữ Văn.
- Khảo sát thực trạng biện pháp QLHĐD-H môn Ngữ văn tại trường THCS Giảng Võ, Ba
Đình, Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp QLHĐD-H môn Ngữ văn.
5. Giả thuyết khoa học
- HĐD-H môn Ngữ văn ở Trường THCS Giảng Võ còn có một số vấn đề bất cập và hạn chế,
trong đó có nguyên nhân từ công tác QL.
- Nếu biện pháp QLHĐD-H môn Ngữ văn được áp dụng một cách tích cực, phù hợp sẽ nâng
cao chất lượng dạy và học môn Ngữ văn ca Trường THCS Giảng Võ và đồng thời là một
hướng đi giúp các nhà GD QLHĐD-H môn Ngữ văn ở các trường THCS tại Ba Đình, Hà Nội
được tốt hơn.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất các biện pháp QL hoạt động dạỵ học môn Ngữ văn tại
trường THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến ngh, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn đươc trình bày trong ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận ca đề tài
Chương 2. Thực trạng QL hoạt động môn Ngữ văn ở Trường THCS Giảng Võ, Ba
Đình, Hà Nội
Chương 3. Đề xuất biện pháp QL hoat động D-H môn Ngữ văn tại Trường THCS

Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN TẠI TRƢỜNG THCS
1.1. Lịch sử nghiên cứu về quản lý giáo dục và quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn
1.1.1. Về quản lý giáo dục
Có nhiều công trình nghiên cứu và các đường lối chính sách ca Đảng và Nhà nước
đều thề hiện rõ vai trò quan trọng ca GD và QLGD.
1.1.2. Về quản lý hoạt động dạy và học môn Ngữ văn
Có 2 luận văn cùng hướng nghiên cứu ca đề tài: Luận văn ca tác giả Đỗ Văn Tuấn và luận
văn ca tác giả Trần Th Sáu.
1.2. Một số cơ sở lý luận liên quan đến lĩnh vực quản lý
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
QL là một quá trình tác động có ý thức, có đnh hướng và có tổ chức ca ch thể QL
đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả nhất.
1.2.1.2. Chức năng của quản lý: bao gồm kế hoạch hoá, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra.
1.2.1.3. Biện pháp quản lý gồm: biện pháp thuyết phục, tổ chức- hành chính, kinh tế, tâm lí-
GD
1.2.2. QL giáo dục
QLGD được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp quy luật) ca ch thể QL đến tất cả các mắt xích ca hệ thống (từ cấp cao nhất đến các
cơ sở GD là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD, đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu ca xã hội
1.2.3. QL nhà trường
1.2.3.1. Nhà trường
Nhà trường là một tổ chức GD, là cơ sở trực tiếp thực hiện mục tiêu đào tạo với vai
trò hình thành nhân cách, sức lao động, phục vụ phát triển cộng đồng.
1.2.3.2. Nhà trường THCS
“Trường THCS là cơ sở GD ca bậc trung học, bậc học nối tiếp giữa bậc tiểu học và

bậc THPT trong hệ thống GD quốc dân Việt Nam”
1.2.3.3. QL nhà trường
QL nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những qui luật chung ca
QL, đồng thời có nét đặc thù riêng ca QLGD để đẩy mạnh hoạt động ca nhà trường theo
mục tiêu đào tạo.
1.2.4. QL quá trình D-H
QL quá trình D-H đóng vai trò trọng yếu trong QL trường học.
HĐD-H bao gồm 2 mặt: HĐ dạy ca GV và HĐ học ca HS.
1.3. Một số vấn đề lí luận liên quan đến hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở Trƣờng
THCS
1.3.1. Một số nét đặc thù của môn Ngữ văn
Đây là một môn khoa học nhưng mang tính nghệ thuật.
Mục tiêu ca môn văn nằm trong mục tiêu chung ca bậc THCS
1.3.2. Dạy và học môn Ngữ văn ở Trường THCS
1.3.3. Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn trong trường THCS
Quản lý HĐD-H môn Ngữ văn là tổ chức một cách hợp lý hoạt động ca GV và HS
trong dạy học văn, là tác động đến GV và HS sao cho hoạt động ca họ đáp ứng được yêu
cầu đề ra.
1.3.4. Các yếu tố tác động đến việc quản lý hoạt động dạy học mônNgữ văn trong trường
THCS
- Hoàn cảnh xã hội tác động
- Đặc điểm tâm lý lứa tuổi ca HS THCS
- Đội ngũ GV dạy văn.
Tiểu kết chƣơng 1
- Căn cứ vào lí luận để nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp QLHĐD-H môn
Ngữ văn tại trường THCS Giảng Võ.

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC MÔN NGỮ VĂN
TẠI TRƢỜNG THCS GIẢNG VÕ, BA ĐÌNH, HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Trƣờng THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Trường
2.1. 3. Quy mô giáo dục
2.1.4. Cơ sở vật chất của Trường
2.1.5. Hoạt dạy và nghiên cứu của giáo viên và họat động học của học sinh trong những
năm gần đây
2.1.5.1. Hoạt động dạy và nghiên cứu của giáo viên
2.1.5.2. Hoạt động học của học sinh
2.2. Thực trạng họat động dạy- học môn Ngữ văn tại Trƣờng THCS Giảng Võ, Ba Đình,
Hà Nội
2.2.1. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên
2.2.1.1. Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch công tác
100% GV cho rằng đây là khâu mở đầu nhưng cũng vô cùng quan trọng quyết đnh
đến hiệu quả D-H và khẳng đnh đã thực hiện đầy đ nghiêm túc.
2.2.1.2. Soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp
Bảng 2.6.Kết quả khảo sát GV và HS thực trạng soạn bài
và chuẩn bị bài trước khi lên lớp của GV
Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV
HS
GV
HS
GV
HS

GV
HS
GV
HS
1. Soạn bài và chuẩn b bài
trước khi lên lớp
100
82
0
8
0
10
0
0
0
0
2. Thường xuyên cập nhật,
mở rông bài giảng với những
kiến thức mới.
75
40
25


40
0
14
0
6
0

0
Căn cứ vào bảng 2.6, ta thấy ý kiến ca GV và HS về việc soạn bài và chuẩn b bài
ca GV trước khi lên lớp chưa có sự thống nhất. 100% GV cho rằng soạn bài tốt nhưng vẫn
có 10% HS trả lời GV soạn bài ở mức độ TB. 14% HS cho là TB, 6% HS cho là yếu trong
việc mở rộng kiến thức mới vào bài giảng ca GV.
2.2.1.3. Thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
a. Về nội dung chương trình giảng dạy
Theo kết quả điều tra 28GV và 100 HS thì 100% GV và HS đều cho rằng GV thực
hiện đúng, đầy đ theo tiến độ chương trình.
b. Về các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
Qua khảo sát 28 GV và 100 HS về các PP được sử dụng trong giờ học môn Ngữ văn ở
Trường THCS Giảng Võ hiện nay, chúng tôi thu được kết quả như sau:
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát GV và HS
về mức độ sử dụng PPD-H Ngữ văn của GV
Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Thƣờng xuyên
Đôi khi
Không bao giờ
GV
HS
GV
HS
GV
HS
1. Đọc sáng tạo
50
50
50
30

0
20
2. Vấn đáp gợi mở
85
69
15
31
0
0
3. Bình giảng
84
70
16
30
0
0
4. Nêu vấn đề, tình huống
71.4
58
28.6
42
0
0
5. Xây dựng và thực hiện các dự án
(project) trong D-H
21.4
35
64.3
32
14.3

33
Như vậy theo bảng 2.7, hai PP được GV sử dụng nhiều nhất là PP vấn đáp gợi mở và
PP bình giảng. Xếp thứ 3 là PP đọc sáng tạo. Xếp cuối cùng là PP xây dựng và thực hiện các
dự án (project).
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát GV, HS về hình thức D-H môn Ngữ văn của GV
Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Thƣờng xuyên
Đôi khi
Không
bao giờ
GV
HS
GV
HS
GV
HS
1. Tổ chức HS học theo nhóm
28,5
38
71.5
36
0
26
2. HS học ngoại khóa đóng vai, kể
chuyện, ngâm thơ
28.5
15
64.3
45

7.2
40
3. Câu lạc bộ theo sở thích, giao lưu với
nhà văn, nhà thơ
7.2
18
22.8
12
70
70
Căn cứ vào bảng 2.8 (khảo sát 28 GV và 100 HS), chúng tôi nhận thấy việc áp dụng
hình thức học trên chưa được áp dụng hiệu quả.
2.2.1.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Qua điều tra 28 GV và 100 HS, chúng tôi đã được biết biện pháp này được đánh giá
thực hiện như sau: Tốt: 78.5 % GV và 44 % HS; Khá: 21.5% GV và 25 % HS; TB: 0% GV
và 31% HS. Số HS trả lời rằng việc đánh giá kiểm tra ở mức TB vì vẫn còn hiện tượng HS ở
trong lớp quay cóp bài mà GV không phát hiện được.
2.2.1.5. Thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn
100% GV cho rằng đã thực hiện tốt hồ sơ chuyên môn. Nhưng với nhà QL chỉ khoảng
80% GV đạt loại tốt còn 20% đạt mức độ khá. Vì một số GV có đầy đ các loại sổ sách.
Nhưng giữa số sách và thực tế thì không phải lúc nào cũng đồng nhất.
2.2.1.6. Thực trạng sử dụng cở sở vật chất và trang thiết bị dạy-học
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát GV và HS về PT được sử dụng trong D-H
Các PTD-H
Mức độ thực hiện (%)
Thƣờng xuyên
Đôi khi
Không bao
giờ
GV

HS
GV
HS
GV
HS
1. Bảng, phấn
100
100
0
0
0
0
2. PT nghe nhìn (Băng video, đĩa CD/
DVD, micro…, đài cattsette
28.6
30
71.4
50
0
20
3. PT truyền thông đa chiều (Máy
chiếu LCD, máy tính…)
7.2
30
85.6
40
7.2
30
4. Tranh ảnh
42.8

30
50
60
7.2
10
Căn cứ vào bảng 2.9 (Khảo sát 28 GV và 100 HS) trên, ta nhận thấy PT vẫn được sử
dụng thường xuyên, phổ biến nhất chính là bảng phấn, ở v trí thứ 2 là tranh ảnh, v trí thứ 3
là PT nghe nhìn, cuối cùng là máy chiếu.
2.2.2. Thực trạng hoạt động học của học sinh
2.2.2.1. Mục đích động cơ học tập
Trên cơ sở điều tra 100 HS về mục đích học tập ca các em, kết quả chúng tôi thu
được là:
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát HS về mục đích học môn Ngữ văn
TT
Mục đích
Đúng
(%)
Không
đúng (%)
1
Để thi đỗ một trường THPT có chất lượng.
100
0
2
Để hiểu hết những giá tr nhân văn ca tác phẩm văn chương
và bài học làm người
70
30
3
Để làm vui lòng cha mẹ

80
20
4
Để có nhiều hiểu biết hơn
85
15
5
Để được điểm cao
80
20
6
Để phát huy năng khiếu bản thân
50
50
7
Để thực hiện hoài bão sau này sẽ trở thành nhà văn hay nhà
phê bình văn học.
15
85
Căn cứ kết quả thu được, chúng tôi có thể chia thành 2 nhóm sau:
Nhóm 1: Những HS khá giỏi đều có mục đích rất rõ ràng và có tính thực tiễn cao như
để thi đỗ một trường THPT chất lượng, để hiểu biết và được được điểm cao. Tuy nhiên, để có
được HS năng khiếu quả là hiếm bởi rất ít em có hoài bão trở thành nhà văn.
Nhóm 2: Những HS yếu kém, lười học thường không xác đnh được mục đích.
2.2.2.2. Ý thức thái độ học tập và hứng thú với môn Ngữ văn
Hình 2.2. Kết quả khảo sát GV và HS về thái độ, tính cảm của HS với môn Ngữ văn
39.2
38
60.8
40

0
22
0
0
0
0
0
10
20
30
40
50
60
70
GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS
Tốt Khá TB Yếu Rất yếu
Mức độ thực hiện %
Thái độ, tình cảm với
môn Ngữ văn

Qua hình 2.2, ta nhận thấy đa số HS có thái độ, ý thức học tập đúng đắn. 28 GV đánh
giá 0% ý thức TB. Tuy nhiên, 100 HS tự đánh giá là TB có 22% HS.
So với hai môn Anh và Toán thì môn Ngữ văn học sinh ít có hứng thú học và danh
thời gian ít nhất.
Bảng 2.11 Kết quả khảo sát HS về thời gian tự học
và hứng thú học môn Ngữ văn so với các môn khác
TT
Thời gian tự học và hứng thú
Mức độ thực hiện (%)
Nhiều

hơn
Ít hơn
Bằng
nhau
1
Thời gian tự học môn Ngữ văn so với môn Toán
22
68
10
2
Thời gian tự học môn Ngữ văn so với môn Anh
45
55
0
3
Hứng thú học môn Ngữ văn so với môn Toán
30
70
0
4
Hứng thú học môn Ngữ văn so với học môn Anh
42
60
0
Dưới đây là nguyên nhân một số HS không còn hào hứng với việc học môn Ngữ văn:

Bảng 2.12 Kết quả khảo sát GV và HS về
nguyên nhân HS không hào hứng với môn Ngữ văn
Nội dung
Đúng (%)

Sai (%)
GV
HS
GV
HS
1.GV chưa chuyên tâm với việc dạy
17.9
31
82.1
69
2.Không đổi mới PP, D-H theo lối đọc chép
46.4
78
53.6
22
3. Nội dung chương trình khó, dài chưa phù
hợp với HS.
78.5
50
21.5
50
4.HS không thích đọc sách vì có nhiều hoạt
đông khác thu hút hơn.
82.1
85
17.9
15
5. HS đọc thuộc, sao chép văn mẫu.
71.4
80

28.6
20
6. Xã hội “tiêu dùng”, HS không còn hào
hứng với môn Ngữ văn.
89.2
72
11
28
7. Đề văn ít phát huy tính sáng tạo ca HS
mang tính học thuộc nhiều.
75
62
25
38
8. Nội dung trong SGK ít gắn với thực tiễn
xã hội.
85.7
61
14.3
39
9. Số lượng HS một lớp quá đông.
78.5
22
21.5
78

2.2.2.3. Quá trình học tập của học sinh
Qua điều tra 28 GV và 100 HS, chúng tôi đã có số liệu bảng 2.13. Nhìn chung, quá
trình học tập ca HS được đánh giá là tương đối tốt. Tuy học sinh vẫn còn thụ động nên việc
tự giác học, ch động tìm hiểu kiến thức ở nhà, sưu tầm tài liệu, soạn bài vẫn có ý kiến cho

rằng chỉ đạt mức yếu.

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát GV và HS hoạt động học tập môn Ngữ văn của HS

Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV

HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
1. Soạn bài và làm bài trước
khi lên lớp
46.4
41
35.7
20
17.9
32

0
7
0
0
2. Nghe giảng và ghi bài trên lớp
25
50
67.8
20
7.2
30
0
0
0
0
3. Tham gia các HĐ học tập
trên lớp; trả lời câu hỏi, trình
bày, ý kiến, thảo luận, đóng
vai, đọc diễn cảm, bình văn…
46.4
63
46.4
25
7.2
12
0
0
0
0
4. Ch động phát hiện và tìm

cách bổ sung những kiến thức
còn thiếu.
14.2
30
57.2
35
21.4
35
7.2
0
0
0
5. Sưu tầm, bổ sung kiến thức
đã học trên lớp bằng sách
báo, mạng Internet…
28.5
50
64.3
20
7.2
24
0
6
0
0
6. Tự giác học tập ở nhà
0
40
67.8
18

25
18
7.2
0
0
24
Tỷ lệ TB
26.8
45.7
56.5
23
14.3
25.2
2.4
2.1
0
4

Trong quá trình học tập, HS còn được rèn luyện các kỹ năng. Căn cứ vào bảng 2.14
(khảo sát 28 GV và 100 HS), chúng tôi nhận thấy GV đa số chỉ đánh giá ở mức độ khá còn HS
tự đánh giá khả năng ca mình cao hơn.

Bảng 2.14. Kết quả khảo sát GV và HS về kỹ năng học Ngữ văn của HS

Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu

Rất yếu
GV

HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
1. Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết
7.2
42
85.6
40
7.2
18
0
0
0
0
2. Kỹ năng trình bày trước tập
thể
0
50
82.1
20
17.9

30
0
0
0
0
3. Kỹ năng viết đoạn văn
7.2
20
85.6
70
7.2
0
0
10
0
0
4.Kỹ năng làm bài tập làm văn
0
18
82.1
52
17.9
30
0
0
0
0
Tỷ lệ TB
3.6
32.5

83.9
45.5
12.5
19.5
0
2.5
0
0
2.2.2.4. Kết quả học tập
Kết quả học tập ca HS được đánh giá qua các kỳ thi là tương đối cao. Theo tài liệu ca
trường THCS Giảng Võ, năm 2009-2010, tỷ lệ HS thi vào mười đạt điểm khá giỏi là khoảng
trên 86.3% trong đó điểm văn từ 6.5-> 7.9 là 49.1%, từ 8-10 là 37.2%. Cũng như vậy, điểm thi
học kỳ khá giỏi 85.96 %.( khá 48.5% và giỏi 37.46 % ) và điểm TB môn Ngữ văn khá giỏi
82.8% ( khá 51% và giỏi 31.8%)
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy-học môn Ngữ văn tại Trƣờng THCS Giảng Võ,
Ba Đình, Hà Nội
2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên
2.3.1.1. Quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch công tác
Căn cứ vào bảng thống kê 2.15, chúng tôi nhận thấy công việc QL kế hoạch GV là
tương đối tốt nhưng 25% ý kiến QL cho là chỉ đạt mức độ TB.

Bảng 2.15.Kết quả khảo sát GV và QL về thực trạng QL
việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch của GV
TT
Thực trạng quản lí
Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu

Rất yếu
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
1
Tổ chức kiểm tra việc lập kế
hoạch giảng dạy
71.4
50
28.6
50
0
0
0
0
0
0
2
Thanh tra thực hiện kế
hoạch giảng dạy
53.5
50
46.5

25
0
25
0
0
0
0

2.3.1.2. Quản lý nhiệm vụ soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp

Bảng 2.16. Kết quả khảo sát GV và QL về việc GV
soạn bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
1. Đề ra những quy đnh cụ thể

về việc soạn bài và chuẩn b
tiết dạy
57.1
100
35.7
0
7.2
0
0
0
0
0
2. Tổ chuyên môn lập kế
hoạch kiểm tra đnh kì và đột
xuất giáo án ca GV
67.8
50
25
50
0
0
0
0
7.2
0
3. Bồi dưỡng PP soạn bài và
chuẩn b lên lớp.
53.5
50
32.1

25
7.2
25
7.2
0
0
0
4. Sử dụng kết quả kiểm tra
trong đánh giá xếp loại GV.
46.4
50
39.2
25
7.2
25
7.2
0
0
0
Tỷ lệ TB
56.2
62.5
33
25
5.4
12.5
3.6
0
1.8
0


Theo bảng 2.16, thì việc QL soạn bài trên lớp ca GV là tương đối tốt. Có 56.2 %
GV và 62.5% QL cho rằng tốt. Tuy nhiên vẫn còn ý kiến khâu QL này chỉ có thể đánh giá ở
mức TB và yếu thậm chí là rất yếu.
2.3.1.3. Quản lý việc thực hiện nội dung, phương thức, hình thức tổ chức dạy học
a. Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình sách giáo khoa
Theo kết quả điều tra 28GV và 100 HS thì 100% GV và HS đều cho rằng GV thực
hiện đúng, đầy đ theo tiến độ chương trình. Tuy nhiên, đôi lúc GV vì phải chạy theo chương
trình nên bài giảng nhiều lúc nặng nề, thiên về nhồi nhét kiến thức.
b. Quản lý đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

Kết quả nghiên cứu được trình bày cụ thể trong bảng 2.17.
Như vậy, các biện pháp QL
HĐ được thực hiện tương đối tốt với tỷ lệ chung: trên 80% ý kiến nhận đnh ở mức độ Tốt,
Khá. Tuy nhiên, vẫn còn bất cập khoảng trên 12% cho rằng chỉ mức độ TB.

Bảng 2.17. Kết quả khảo sát GV, nhà QL về thực trạng QL
việc cải tiến PP, HTTCD-H
Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV
QL
GV
QL
GV

QL
GV
QL
GV
QL
1.Quy đnh chế độ dự giờ đối với
GV
75
50
25
25
0
25
0
0
0
0

2. Nâng cao nhận thức về nhiệm
vụ đổi mới PPD-H
82.1
50
17.9
25
0
25
0
0
0
0

3. Tổ chức kiểm tra thường
xuyên việc chuẩn b lên lớp, dự
giờ, họp chuyên môn, trao đổi
kinh nghiệm về đổi mới PPD-
HNV và hội giảng
60.7
50
25
25
14.3
25
0
0
0
0
4. Khuyến khích và hỗ trợ HĐ
nghiên cứu khoa học về ch đề
đổi mới PPD-HNV.
35.7
50
35.7
25
28.6
25
0
0
0
0
5. Với những GV có thành tích
trong đổi mới PPD-HNV, ban

hành chế độ, khen thưởng.
64.2
50
17.9
50
17.9
0
0
0
0
0
6. Xây dựng và thực hiện kế
hoạch bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ cho GV đặc biệt về
đổi mới PP, HTTCD-H
46.4
50
35.7
50
17.9
0
0
0
0
0
7. Tổ chức các HĐ trên lớp kết
hợp với HĐ ngoài giờ lên lớp,
tham quan.
46.4
50

46.4
50
7.2
0
0
0
0
0
Tỷ lệ TB
59
50
29
36
12
14
0
0
0
0

2.3.1.4. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Theo bảng 2.18, chúng tôi nhận thấy nhìn chung các biện pháp được thực hiện trong
QL việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ca HS được đánh giá tương đối tốt với trên 70% cả
GV và nhà QL đều cho rằng các biện pháp này được thực hiện tốt. Tuy nhiên vẫn có ý kiến
đánh giá là TB, cụ thể là khâu chỉ đạo kiểm tra đnh kỳ sổ điểm GV và phân tích kết quả, phân
loại học tập ca HS.

Bảng 2.18. Kết quả khảo sát GV, nhà QL về thực trạng QL thực trạng QL
việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
Nội dung

Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
1. Chỉ đạo các tổ chuyên môn,
nhóm bộ môn, GV thực hiện quy
chế kiểm tra, thi, thi tốt nghiệp
78.5
50
21.5
50
0
0
0
0
0
0
2. QL việc đổi mới kiểm tra đánh giá

82.1
50
17.9
50
0
0
0
0
0
0
3. Chỉ đạo kiểm tra đnh kỳ sổ
điểm GV
78.5
50
21.5
25
0
25
0
0
0
0
4.Tổ chức thanh tra, giám sát thi,
kiểm tra
85.7
100
14.3
0
0
0

0
0
0
0
5. Phân tích kết quả, phân loại học
tập ca các HS
64.2
100
28.6
0
7.2
0
0
0
0
0
Tỷ lệ TB
77.8
70
20.8
25
1.4
5
0
0
0
0

2.3.1.5. Quản lý việc thực hiện quy định hồ sơ chuyên môn


Bảng 2.19. Kết quả khảo sát GV và nhà QL về thực trạng QL
thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn
Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
1. Đề ra những quy đnh cụ
thể về hồ sơ chuyên môn (số
lượng, nội dung, hình thức)
78.6
100
14.2
0
7.2
0
0
0

0
0
2. Chỉ đạo tổ chuyên môn
kiểm tra hồ sơ các nhân,
nhận xét cụ thể và yêu cầu
điều chỉnh sau kiểm tra
78.6
50
14.2
50
7.2
0
0
0
0
0
3. Sử dụng kết quả kiểm tra
trong đánh giá GV
75
50
17.8
50
7.2
0
0
0
0
0
Tỷ lệ TB
77.4

66.7
15.4
33.3
7.2
0
0
0
0
0

Căn cứ vào bảng thống kê 2.19, ta thấy khâu này được thực tốt.TB tỷ lệ % các biện
pháp các biện pháp như sau: Tốt:77.4 % GV và 66.7% QL Khá: 15.4% GV và 33.3% QL;
vẫn có ý kiến đánh giá là TB: 7.2% GV. Vì những quy đnh về hồ sơ chuyên môn mang tính
hình thức nặng nề sổ sách giấy tờ. .
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh
Để QL môn Ngữ văn được hiệu quả, GV cũng như các nhà QL cần quản lý hoạt động
học tập ca HS có hiệu quả.
Căn cứ vào bảng 2.20 dưới đây, nhìn chung các biện pháp QL HĐ học tập ca HS là
tốt, nổi bật là biện pháp GD động cơ, ý thức thái độ học tập, xây dựng quy đnh cụ thể về nề
nếp học tập trên lớp, xây dựng quy đnh nề nếp học tập ở nhà và khen thưởng và kỉ luật kp
thời, chính xác HS về nề nếp kỉ luật và học tập.
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát GV và HS QL HĐ học tập của HS .

Nội dung
Mức độ % thực hiện
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu

GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
1.GD động cơ, ý thức thái độ học
tập ca HS
75
75
25
25
0
0
0
0
0
0
2. Bồi dưỡng các PP tích học tập
tích cực cho HS
50
75
42.8
25
7.2
0

0
0
0
0
3. Xây dựng quy đnh cụ thể về nề
nếp học tập trên lớp ca HS.
100
100
0
0
0
0
0
0
0
0
4. Xây dựng quy đnh nề nếp học
tập ở nhà ca HS
57.1
75
42.9
25
0
0
0
0
0
0
5. Phối hợp với GVCN, cha mẹ
HS, cán bộ lớp theo dĩ nề nếp học

tập ca HS.
57.1
25
35.7
75
7.2
0
0
0
0
0
6. Tổ chức diễn đàn HS được trao
đổi về PP học và tự học
53.5
25
25
50
18
25
3.5
0
0
0
7.Thu nhận thông tin phản hồi từ
HS
60.7
25
35.8
75
3.5

0
0
0
0
0
8. Khen thưởng và kỉ luật kp
thời, chính xác HS về nề nếp kỉ
luật và học tập.
71.4
25
28.6
75
0
0
0
0
0
0
Tuy nhiên với vẫn còn một sốc biện pháp chỉ được đánh giá ở mức TB.
2.4. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị, phƣơng tiện dạy
học
Bảng 2.21 cho ta thấy công việc QL được đánh giá là tương đối tốt. Tuy nhiên, có
20% QL cho là TB, còn có 2.1% GV cho rằng công việc này chỉ được đánh giá ở mức độ
yếu.
Vẫn có ý kiến cho rằng HĐ QL chưa hiệu quả nhất là biện pháp tăng cường cho GV
kiến thức về công nghệ thông tin và kỹ năng sử dụng các TTBDH hiện đại 10.8 % GV vẫn
cho là yếu. Bên cạnh đó, HĐ tổ chức các cuộc thi viết sáng kiến kinh nghiệm cải tiến kỹ
thuật, thiết kế các PT phục vụ HĐHT ; khen thưởng động viên GV sử dụng có hiệu quả
CSVC, TTBDH, PT kỹ thuật vẫn còn ý kiến đánh giá chỉ mức độ TB.


Bảng 2.21. Khảo sát GV và nhà QL về QL sử dụng CSVC, PTD-H
Nội dung
Mức độ (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
1. Xây dựng kế hoạch trang b
và CSVC, PTD-H.
64.3
25
32.2
50
3.5
25
0
0
0
0

2. Xây dựng nội quy sử dụng
CSVC, PT
53.5
25
28.5
50
18
25
0
0
0
0
3. Tăng cường cho GV kiến
thức về công nghệ thông tin và
kỹ năng sử dụng các TTBDH
hiện đại.
60.7
50
28,5
25
0
25
10.8
0
0
0
4. Tổ chức cuộc thi viết sáng
kiến kinh nghiệm cải tiến kỹ
thuật, thiết kế các PT phục vụ
HĐHT.

35.5
25
46.5
50
18
25
0
0
0
0
5. Khen thưởng, động viên GV
sử dụng có hiệu quả CSVC,
TTBDH, PT kỹ thuật.
39.3
25
53.5
75
7.2
0
0
0
0
0
Tỷ lệ TB
50.5
30
38.1
50
9.3
20

2.1
0
0
0

Tiểu kết chƣơng 2
Để nâng cao chất lượng D-H môn Ngữ văn, nâng cao chất lượng đào tạo ca Trường
THCS Giảng Võ, nhà trường cần có những biện pháp QL HĐ dạy-học cụ thể, đồng bộ, khoa học
hơn nữa. Phát huy cao nhất sức mạnh ca đội ngũ cán bộ QL, GV, HS.

Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN TẠI TRƢỜNG THCS GIẢNG VÕ, BA ĐÌNH, HÀ NỘI

3.1. Những căn cứ để xây dựng biện pháp quản lý
3.1.1. Về mặt lý luận
Xây dựng các biện pháp QL HĐD-H phải đảm bảo dựa trên những nguyên tắc quản
lý nói chung và đảm bảo tính đặc trưng ca bộ môn
3.1.2. Về mặt thực tiễn
Về QL D-H môn Ngữ văn, Bộ GD&ĐT đã có nhiều văn bản chỉ đạo. trực tiếp được
thể hiện trong luật GD ở điều 28, 292.
Về mặt thực tiễn quản lý Trường THCS Giảng Võ có nhiều thành công song vẫn còn
những vấn đề bất cập.
3.2.1. Các biện pháp quản lý hoạt động xây dựng và thực hiện kế hoạch
3.2.1.1. Bồi dưỡng các cán bộ quản lý về lý luận quản lý và những kỹ năng liên quan đến
quản lý
*Mục tiêu biện pháp
Tăng cường các kiến thức và kỹ năng liên quan ca cán bộ QL. Từ lý luận, nhà QL sẽ
áp dụng vào thực tiễn một cách linh hoạt và hiệu quả.
* Nội dung biện pháp và cách tiến hành
- Tăng cường tổ chức HĐ bồi dưỡng kiến thức về khoa học QL, nâng cao trình độ chuyên

môn nghiệp vụ, nghiệp vụ sư phạm và nghiệp vụ QL cho CBQL, các cán bộ nguồn.
- Thường xuyên bồi dưỡng đội ngũ CBQL về các quan điểm tư tưởng đường lối,
chính sách ca Đảng, Nhà nước.
- Tăng cường tính tự ch và tự chu trách nhiệm ca CBQL bằng cách giao quyền cho họ
trong việc thực thi nhiệm vụ, đảm bảo đúng người, đúng việc.
- Tăng cường HĐ đánh giá đội ngũ CBQL, trên cơ sở thiết lập chuẩn đánh giá, trong
đó tập trung vào các tiêu chí về mức độ, hiệu quả thực hiện các chức năng QL.
3.2.1.2. Yêu cầu các cán bộ quản lý xây dựng kế hoạch tin học hóa để quản lý môn Ngữ văn
* Mục tiêu biện pháp
Sử dụng biện pháp trên nhằm tăng cường hiệu quả công tác QL cập nhật, tra cứu thông
tin, thống kê số liệu.
* Nội dung biện pháp và cách tiến hành
Theo chúng tôi, để có thể triển khai việc cài đặt và sử dụng phần mềm đáp ứng nhu
cầu QL cần thực hiện các bước sau đây:
- Mời chuyên gia tin học tư vấn về chuẩn hệ thống thông tin QL.
- Ban giám hiệu nhà trường giao nhiệm vụ cho nhóm GV tin học chu trách nhiệm lắp
đặt hệ thống thông tin QL trong nhà trường.
- Các CBQL ca nhà trường được bố trí tập huấn sử dụng phần mềm. Phân công GV tin
học chu trách nhiệm theo dõi và hỗ trợ kỹ thuật khi triển khai sử dụng phần mềm.
- Lên kế hoạch và phân công nhập dữ liệu các khóa HS đang đào tạo, đối với khóa HS
lớp 6 mới tuyển phải sử dụng phần mềm QL ngay từ đầu.
3.2.1.3. Xây dựng kế hoạch và quản lý kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên
*Mục tiêu biện pháp
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV là rất
cần thiết để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao ca xã hội.
* Nội dung biện pháp và cách tiến hành
Để xây dựng kế hoạch và QL kế hoạch tốt, các nhà QL cần dựa trên những cơ sở sau:
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV dựa trên kế hoạch ca nhà trường, ca phòng
GD và ca Sở GD.

- Bắt buộc và tạo mọi điều kiện (thời gian, kinh phí) để GV tham gia hiệu quả các đợt
bồi dưỡng chuyên môn.
- Tổ chức và tạo mọi điều kiện thuận lợi (giảm giờ dạy, phân công thời khóa biểu
thuận lợi) cho GV nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học phục vụ hỗ trợ HĐ day học.
- Khuyến khích GV tự học, tự bồi dưỡng để tránh tình trạng rơi vào tụt hậu về nội
dung và PP.
- Tăng cường CSVC phục vụ cho việc tự học, tự bồi dưỡng: kết nối mạng Internet, bổ
sung thường xuyên tài liệu HT, tài liệu tham khảo…
- Yêu cầu hàng năm mỗi GV phải có chuyên đề sáng kiến kinh nghiệm.
- Tự học, tự bồi dưỡng là một tiêu chí đánh giá xếp loại thi đua.
3.2.2. Nhóm các biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên
3.2.2.1. Các biện pháp quản lý việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chương trình giảng
dạy
* Mục tiêu của biện pháp
Nhằm giúp GV thực hiện đúng và đầy đ kế hoạch, khối lượng công việc ca mình một
cách khoa học giúp nhà QL có cơ sở kiểm tra đánh giá việc thực hiện chương trình ca GV.
* Nội dung biện pháp và cách tiến hành
Để QL tốt nhà trường cần:
- Đề ra các văn bản quy đnh cụ thể để kiểm tra việc giảng dạy ca GV.
- Xây dựng nội quy, quy chế chuyên môn ca nhà trường, gắn HĐ giảng dạy ca GV
với quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm ca họ.
- Xây dựng và QL tốt chương trình chi tiết môn học. Chỉ đạo nhóm bộ môn trao đổi,
thống nhất đề cương chi tiết môn học cho các khối lớp.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra đnh kỳ, đột xuất việc thực hiện kế hoạch công tác và
chương trình giảng dạy ca GV. Yêu cầu GV ghi sổ báo giảng trước 2 tuần và hàng tuần kiểm
tra việc ghi, thực hiện sổ báo giảng ca GV.
- Tổ chức kiểm tra đột xuất sổ đầu bài ca lớp HS, đối chiếu với sổ báo giảng và kế hoạch
công tác để đánh giá chương trình giảng dạy ca GV.
- Kết quả kiểm tra việc lập, thực hiện kế hoạch và chương trình giảng dạy ca GV là
một tiêu chí để đánh giá, xếp loại GV.

3.2.2.2. Các biện pháp quản lý thực hiện nội dung chương, đổi mới phương pháp dạy học
a. QL việc thực hiện nội dung chương trình
* Mục tiêu của biện pháp
Tăng quyền tự ch cho GV trong việc đảm bảo khung chương trình theo yêu cầu ca
Bộ GD&ĐT và thực hiện lựa chọn nội dung chương trình đa phương phù hợp.
*Nội dung và cách thức tiến hành
- Căn cứ vào chỉ đạo ca cấp trên, BGH yêu cầu GV khai theo đúng nội dung chương
trình SGK hiện nay. Phần chương trình đa phương GV được ch động lựa chọn nội dung
phù hợp
- Thông qua sổ báo giảng, dự giờ, Ban Giám hiệu có thể QL việc thực hiện nội dung
chương ca GV.
- Huy động đội ngũ GV tham gia xây dựng chương trình đa phương.
- Cần xây dựng danh mục tài liệu đọc trong môn Ngữ văn theo từng trình độ giúp cho
GV, HS sử dụng sách một cách có hiệu quả.
- Ban giám hiệu, tổ chuyên môn cần hết sức nhạy bén, linh hoạt đánh giá GV, đồng
thời sát sao việc giảng dạy.
b. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy
*Mục tiêu của biện pháp
GV tổ chức hướng dẫn các HĐ dạy-học một cách linh hoạt dựa vào sự kết hợp hiệu
quả các biện pháp làm cho giờ dạy trở nên hấp dẫn, thiết thực.
*Nội dung và cách thực hiện
Các biện pháp QL HĐ đổi mới PP đang được thực hiện là:
- Cho GV dự các lớp tập huấn (đa số là xem băng hình hoặc dự giờ dạy mẫu).
- Yêu cầu GV dạy theo giờ dạy mẫu đó, cán bộ QL dự giờ, rút kinh nghiệm.
QL đổi mới PP như vậy có hạn chế cơ bản là đẩy GV vào thế thụ động thực hiện các mệnh
lệnh QL.
Biện pháp QL HĐ đổi mới PP cần tuân th yêu cầu sau:
Thứ nhất: QL n
âng cao nhận thức ca GV về đổi mới PPD-H môn Ngữ văn
Thứ 2: QL GV thực hiện đổi mới PP cụ thể tích cực chỉ đạo đổi mới PPD-H văn;

giúp GV tự ch, tự chu trách nhiệm trong đổi mới PP:
Thứ 3: Cải thiện điều kiện làm việc cho GV
3.2.2.3. Các biện pháp quản lý việc đổi mới khâu thiết kế kế hoạch bài học và tổ chức các
hoạt động dạy học
*Mục tiêu của biện pháp
GV thiết kế được kế hoạch bài giảng và tổ chức được các HĐHT môn Ngữ văn theo
hướng tích cực, phát huy tính ch động, sáng tạo trong HT ca HS.
* Nội dung và cách thực hiện
-Nhà QL làm cho GV hiểu cách thiết kế hoạch bài dạy học môn Ngữ văn.
- Nhà QL chỉ đạo thực hiện việc đổi mới thiết kế bài học và HĐ trên lớp.
3.2.2.4. Các biện pháp quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
* Mục tiêu của biện pháp
Đánh giá đúng thực trạng học tập ca HS và chất lượng giảng dạy ca GV. Từ đó,
tiến hành những biện pháp QL thích hơp.
* Nội dung và cách thức tiến hành
- Cụ thể hóa ch trương ca Sở GD đào tạo Hà Nội, ca Phòng GD Ba Đình về kiểm
tra đánh giá kết quả HT ca HS vào nội dung các kế hoạch dài hạn và năm học ca nhà
trường với các yêu cầu đã nêu.
- Cải tiến đồng bộ các khâu chính ca kiểm tra đánh giá.
3.2.2.5. Các biện pháp quản lý thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn
* Mục tiêu của biện pháp
Hồ sơ chuyên môn là một trong những phương tiện dạy-học nhằm giúp GV thực hiện
nhiệm vụ giảng dạy được tốt, khoa học.
* Nội dung và cách thực hiện
Nhà trường cần đề ra những quy đnh cụ thể về hồ sơ chuyên môn như:
- Quy đnh bắt buộc các GV thực hiện đầy đ hồ sơ chuyên môn.
- Mỗi đợt thi đua, BGH và tổ trưởng chuyên môn, nhóm trưởng chuyên môn kiểm tra
đnh kỳ hồ sơ chuyên môn ca tất cả các GV.
- Trong một năm học, xây dựng kế hoạch kiểm tra đột xuất hồ sơ chuyên môn.
- Chọn tiêu chí hồ sơ chuyên môn trong đánh giá thi đua.

- Khen thưởng kp thời những GV thực hiện tốt và có sáng kiến cải tiến về hồ sơ
chuyên và kỷ luật nghiêm khắc các cá nhân vi phạm.
3.2.3. Các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh
3.2.3.1. Giáo dục tinh thần, thái độ, động cơ học tập đúng đắn cho học sinh
*Mục tiêu của biện pháp
HS có được tinh thần, thái độ, động cơ HT đúng đắn.
*Nội dung và cách tiến hành biện pháp
- Nhà trường tổ chức các buổi giao lưu, hội thảo hướng nghiệp
- Giao nhiệm vụ cho GVCN các lớp quan tâm theo dõi các biểu hiện liên quan đến
mục tiêu, thái độ và ý thức HT ca HS để kp thời có biện pháp điều chỉnh biểu hiện “chệch
hướng”ca HS.
- Giao cho tổ chức Đoàn, Đội nhiệm vụ thường xuyên tổ chức các diễn đàn về vấn đề
HT, thái độ, HT.
- Thông qua các phiếu hỏi, thăm dò tìm hiểu tâm lý, nguyện vọng về mục tiêu, động
cơ HS để từ đó giúp đỡ, GD HS.
3.2.3.2. Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh
*Mục tiêu của biện pháp
Việc bồi dưỡng PPHT tích cực cho HS tạo cho các em niềm say mê, hứng thú, tìm tòi
khám phá những tri thức mới, ngay từ đầu hình thành cho các em thói quen, nề nếp ch động
trong HT.
*Nội dung và cách tiến hành
Để xây dựng PPHT tích cực cho HS, các GV và các CBQL, cần thực hiện như sau:
- Ngay từ bắt đầu năm học mới, trong tiết dạy đầu tiên nhà trường quán triệt tất cả các
GV dạy Ngữ văn phải đưa ra các yêu cầu và hướng dẫn HS PPHT bộ môn, giúp HS chuẩn b
tốt về động cơ, thái độ HT, tinh thần trách nhiệm trong HT.
- GV hướng dẫn cho HS xây dựng kế hoạch HT, XD đề cương, biết thuyết trình và
tranh luận.
- Xây dựng cho HS ý thức biết lựa chọn PPHT, HS phải được hướng dẫn để biết điều
chỉnh cách học tùy thuộc và điều kiện HT, mục đích HT và PP dạy ca GV.
- GV bộ môn và GVCN phải thường xuyên hướng dẫn các em PP tự học, tự nghiên cứu

SGK, tài liệu tham khảo…
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS học đi đôi với hành, ứng dụng các kiến thức thu được
giải quyết các bài tập, giải quyết các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.
- Không chỉ yêu cầu tự học, GV phải giao nhiệm vụ tự học một cách rõ ràng, chỉ rõ mục
đích yêu cầu, thông báo các tiêu chí đánh giá và thời gian kiểm tra kết quả tự học.
- Đánh giá kết quả tự học ca HS. Đặc biệt trong các kỳ thi, kiểm tra, nội dung tự học
cũng là một nội dung bắt buộc có trong đề kiểm tra.
3.2.3.3. Xây dựng những quy định cụ thể về nề nếp học tập trên lớp và tự học ở nhà của học
sinh
* Mục tiêu của biện pháp
Biện pháp này nhằm xây dựng một thang đo đánh giá kết quả HT và rèn luyện ca
HS đồng thời ngăn chặn hiện tượng HS còn bỏ học, lười học.
*Nội dung và cách tiến hành
- Phổ biến và phát cho từng HS tài liệu trích từ điều lệ và nội quy nhà trường.
- Các GV bộ môn Ngữ văn phối hợp với tổ chức chi Đoàn, chi Đội thường xuyên
điểm danh sĩ số HS, theo dõi ý thức HT trên lớp ca HS, ghi sổ đầu bài tên các HS vi phạm
nề nếp HT.
- Tìm hiểu nguyên nhân và kp thời uốn nắn HS khi HS bắt đầu có vi phạm nề nếp
HT trên lớp.
- Kiên quyết thực hiện đúng quy chế, nội quy ca nhà trường: HS không đảm bảo đ
số buổi học không được xét lên lớp và thi tốt nghiệp…
- Nhà trường cần tuyên truyền rộng rãi tầm quan trọng ca tự học trong HS và cha mẹ
HS.
- Bồi dưỡng cho HS về PPHT và tự học. Hằng năm tổ chưc hội thảo diễn đàn từ quy
mô lớp HS, khối lớp và toàn trường về PPHT và tự học.
- Kết hợp với thư viện nhà trường cung cấp đ tài liệu, sách tham khảo, tài liệu ôn thi
ca các bộ môn để hỗ trợ HS tự học và tự nghiên cứu.
- Động viên, khen thưởng kp thời những HS thực hiện tốt và hiệu quả nề nếp tự học,
phê bình và kiểm điểm đối với những HS không chấp hành.
3.2.3.4. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, cán bộ lớp, cha mẹ học sinh theo dõi nề nếp học

tập của học sinh
*Mục tiêu của biện pháp
Phối hợp GD giữa nhà trường và gia đình túc đẩy học tập ca HS.
*Nội dung và cách tiến hành
Đối với việc theo dõi nề nếp HT trên lớp
- Ngay từ đầu năm học nhà trường cần xây dựng tiêu chí theo dõi nề nếp HT trên lớp
ca HS.
- Triển khai công tác theo dõi nề nếp HT ca HS một cách chặt chẽ, thường xuyên,
sâu sát.
- GV bộ môn Ngữ văn kết hợp GVCN, các bộ lớp, cha mẹ HS tìm hiểu nguyên nhân
vi phạm nề nếp HT ca HS và từ đó nhắc nhở, động viên, GD kp thời HS.
- Lấy kết quả theo dõi nề nếp HT để làm tiêu chí đánh giá kết quả rèn luyện cuối tuần,
tháng, học kỳ và cả quá trình HT ca HS. Kết quả thực hiện nề nếp HT ca cá nhân cũng là
tiêu chí thi đua ca GVCN, tập thể HS.
Đối với việc theo dõi nề nếp tự học ở nhà của HS
- GV bộ môn Ngữ văn kết hợp với GVCN hướng dẫn nề nếp tự học ở nhà.
- Phối hợp với phụ huynh QL nề nếp học ở nhà.
- Yêu cầu cha mẹ HS tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời gian, điều kiện CSVC cho
việc tự học ở nhà ca HS.
- GV bộ môn Ngữ văn, GVCN phối hợp với cán bộ lớp căn cứ trên thời gian biểu lập
kế hoạch tự học ở nhà ca HS, tổ chức kiểm tra đột xuất nề nếp tự học ca HS.
- Lấy công tác QL nề nếp tự học ở nhà ca HS là tiêu chí đánh giá tập thể HS và
GVCN lớp HS.
3.2.3.5. Xây dựng và thu nhận hệ thống thông tin phản hồi
*Mục tiêu của biện pháp
Thông qua hệ thống thông tin phản hồi ca HS, nhà QL thêm hiểu rõ thực trạng đào tạo,
nắm được nhu cầu ca HS để điều chỉnh cách QL.
*Nội dung và cách tiến hành
Để có được hệ thống thông tin phản hồi ca HS, nhà trường cần:
- Xây dựng quy trình thu nhập và xử lý thông tin phản hồi.

- Xác đnh yêu cầu về mục đích, tiến độ, nội dung cho từng loại thông tin.
- Tạo lập ngân hàng thông tin phản hồi chính xác, kp thời, đầy đ và khách quan.
- Tổ chức nghiên cứu nhu cầu HT ca HS qua các HĐ: đnh kỳ lấy ý kiến về hiệu quả
giảng dạy sau mỗi môn học; về các HĐ khác ca nhà trường; lập hòm thư góp ý; hộp thư điện
tử…
- Phân công, quy đnh trách nhiệm, quyền hạn cụ thể đối với cán bộ thu nhận và xử lý
thông tin.
- Tổ chức tìm hiểu thông tin phản hồi và giữ mối liên hệ với HS đã tốt nghiệp ra
trường. Đây là nguồn thông tin rất quan trọng, phản ánh khách quan về chất lượng đào tạo
ca nhà trường, về nhu cầu xã hội.
- Xử lý, phân tích thông tin hữu hiệu, đưa ra các quyết đnh QL chính xác, kp thời.
- Giữ mối liên hệ hai chiều chặt chẽ với phụ huynh HS, đây là một đầu mối quan
trọng để GVCN, nhà trường thu nhận thông tin phản hồi ca HS.
3.2.4. Nhóm các biện pháp quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
3.2.4.1. Lập kế hoạch và ngân sách cụ thể đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện
D-H
*Mục tiêu của biện pháp
Căn cứ vào thực tế, lập ra kế hoạch chi tiêu cụ thể để đầu tư CSVC, TTB, PT kỹ thuật
D-H sao cho phù hợp.
*Nội dung và cách tiến hành
- Giao cho kế toán nhà trường xác đnh rõ các nguồn ngân sách có thể dành cho việc
đầu tư CSVC kỹ thuật ca trường.
- Xác đnh rõ mức độ đáp ứng về CSVC ca nhà trường, xác đnh danh mục và số
lượng thiếu từng loại CSVC.
- Từ các số liệu đã có, lập kế hoạch với những đề xuất cụ thể cho việc tăng cường
CSVC, trang thiết b, PT kỹ thuật dạy-học hiện đại.
- Làm tốt công tác xã hội hóa GD để đầu tư CSVC
3.2.4.2. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại
*Mục tiêu của biện pháp
Dựa vào kế hoạch chi tiêu cụ thể, nhà trường thực hiện bổ sung hoàn thiện CSVC,

trang thiết b, phương tiện để việc D-H có hiệu quả.
*Nội dung và cách thực hiện biện pháp
- Xây dựng phòng bộ môn : Ban Giám hiệu kết hợp với tổ chuyên môn tập trung các
ý kiến ca GV để thiết kế, xây dựng, bố trí phòng học bộ môn; cần đi tham quan và trao đổi
kinh nghiệm
- Mua sắm TTB,PTD-H: Giao cho hiệu phó phụ trách CSVC, kế toán lập kế hoạch và
thực hiện mua sắm trên cơ sở nhu cầu thực tế và cân đối các nguồn thu chi ca nhà trường, yêu
cầu ca GV theo chương trình giảng dạy mua thêm máy vi tính, máy chiếu, màn hình ti vi, đầu
video, micro… để lắp đặt cố đnh trong các phòng học chức năng.
3.2.4.3. QL việc sử dụng cơ sở vật chất và phương tiện dạy học, phòng học, thư viện
*Mục tiêu của biện pháp
Quản lý việc sử dụng CSVC và PTD-H, phòng học, thư viện có hiệu quá nâng cao chất
lượng D-H các môn trong đó có môn Ngữ văn.
*Nội dung và cách tiến hành
- Phổ biến để GV xác đnh rõ các CSVC, TBDH môn Ngữ văn và hiểu rõ việc sử dụng
PTD-H sao cho hiệu quả.
- Trên cơ sở những hiểu biết đó, GV thấy được tầm quan trọng ca việc sử dụng CSVC,
TBDH.
- Giao quyền QL, bảo quản TTBD-H, thư viện, phòng học bộ môn cho một bộ phận nhân
viên.
- GV cần đăng kí trước một tuần với lch cụ thể để nhân viên chuẩn b đồ dùng D-H và
phòng học bộ môn.
- Kiểm tra đnh kỳ, đột xuất việc sử dụng TTBD-H, phương tiện kỹ thuật D-H ca GV. Coi
việc sử dụng trang thiệt b, phương tiện D-H là một tiêu chí để xếp loại thi đua GV.
- Động viên khen thưởng những sáng kiến kinh nghiệm ca GV về đồ dùng D-H. Tổ
chức cuộc thi GV và HS làm đồ dùng D-H mới.
- Hoàn thiện hệ thống phần mền QL thư viện để phục vụ nhu cầu đọc ca GV và HS tốt
hơn.
3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở
Trƣờng THCS Giảng Võ

Các nhóm biện pháp nêu trên có quan hệ chặt chẽ và tác động tương hỗ lẫn nhau.
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học môn Ngữ văn
Để đánh giá mức độ cần thiết và khả thi ca các biện pháp trong bốn nhóm biện pháp
đã đề xuất một cách khách quan.
Phiếu khảo sát về tính cần thiết ca các biện pháp QL được đánh giá theo 3 mức độ:
Rất cần thiết (3 điểm), Cần thiết (2 điểm), Không cần thiết (1 điểm), điểm trung bình: 2 điểm.
Cũng tương tự như vậy, trong phiếu khảo sát về tính khả thi ca các biện pháp được
tính theo 3 mức độ: Rất khả thi (3 điểm), Khả thi (2 điểm), Không khả thi (1 điểm), điểm
trung bình: 2 điểm.
Chúng tôi đã khảo sát ban giám hiệu nhà trường, tổ trưởng chuyên môn, các GV dạy
môn Ngữ văn tổng số người được hỏi là 32 người dựa trên công thức sau:
- Tính TB cộng tỷ lệ ý kiến ca GV và CBQL ở từng mức độ.
- Tính TB ca mức độ cần thiết và hoặc mức độ khả thi với từng biện pháp. Công thức tính
tổng quát như sau:


Trong đó:
n: tổng tỷ lệ ý kiến
n
i
: trung bình cộng tỷ lệ ý kiến ca các đối tượng ở mức độ i
x
: điểm trung bình ca tính cần thiết và khả thi
x
i
: điểm đã quy đnh cho mức độ (1≤
x
, x
i

≤ 3)
- Xếp bậc các biện pháp theo mức độ cần thiết và mức độ khả thi bằng cách sử dụng
hàm xếp bậc trong phần mềm MS Excel với cấu trúc lệnh: Rank (number,ref, [order]).
Bảng 3.2.1. Khảo sát mức độ cần thiết và khả thi ca các biện pháp
TT
Các biện pháp
Mức độ
cần thiết
Mức độ
khả thi
Diem
trung
binh
Xep
bac
Diem
trung
binh
Xep
bac
I
Các biện pháp QL HĐ xây dựng, thực hiện và QL kế hoạch
1
Bồi dưỡng cho các cán bộ QL nghiệp vụ
2.75
1
2.94
1
x
=

n
1

ii
nx

2
Yêu cầu các cán bộ QL xây dựng kế hoạch tin học hóa
để QL HĐ dạy và học môn Ngữ văn
2.59
3
2.19
3
3
Xây dựng kế hoạch chương trình bồi dưỡng GV đổi
mới PP, sử dụng những phương tiện D-H hiện đại.
2.75
1
2.25
2
II
Các biện pháp QL HĐ giảng dạy ca GV
1
QL việc lập và thực hiện kế hoạch chương trình giảng
dạy môn Ngữ văn
2.63
4
2.34
5
2

QL việc cải tiến nội dung, PP và HTTC D-H môn
Ngũvăn
2.81
1
2.59
2
3
QL việc kiểm tra đánh giá kết quả HT ca HS.
2.78
2
2.56
3
4
QL thực hiện quy đnh về hồ sơ chuyên môn
2.75
3
2.97
1
5
QL HĐ sinh hoạt chuyên môn ca nhóm, tổ
2.59
5
2.50
4
III
Các biện pháp QL HĐHT ca HS
1
GD động cơ, ý thức, thái độ HT ca HS
2.78
2

2.59
2
2
Bồi dưỡng các PP HT tích cực cho HS
2.66
5
2.53
3
3
Xây dựng quy đnh cụ thể về nề nếp HT trên lớp và tự
học ở nhà cho HS
2.84
1
2.53
3
4
Phối hợp với GV ch nhiệm, cha mẹ HS theo dõi nề
nếp HT ca HS
2.72
4
2.50
4

5
Thực hiện khen thưởng và kỷ luật kp thời, chính xác
HS thực hiện nề nếp HT
2.75
3
2.69
1

IV
Các biện pháp Ql sử dụng hiệu quả phương tiện kỹ thuật phục vụ HĐD-H
1
Lập kế hoạch và ngân sách đầu tư CSVC, TTB,
phương tiện kỹ thuật phục vụ HĐ
2.72
2
2.47
3
2
Tăng cường CSVC, TTB phương tiện kỹ thuật D-H
hiện đại
2.75
1
2.59
2
3
QL việc sử dụng phương tiện D-H, phòng học, thư
viện
2.72
2
2.72
1
3.3.1. Kiểm chứng tính cần thiết của các biện pháp
Kết quả khảo sát mức độ cần thiết ca các biện pháp QL được thể hiện trong bảng
3.2.1. cho thấy các biện pháp đề xuất đều được đánh giá là cần thiết.
3.3.2. Kiểm chứng tính khả thi của biện pháp các biện pháp
Kết quả khảo sát mức độ khả thi ca các biện pháp QL được thể hiện trong bảng
3.2.1. cho thấy các biện pháp đề xuất đều được đánh giá là khả thi.
3.3.3. Sự tƣơng quan của giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp

Để khảo nghiệm tính mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi ca các
biện pháp đã đề xuất, chúng tôi xin sử dụng hệ số tương quan thứ bậc Spearam [47, tr 37]





-
X
,
Y
: điểm trung bình về mức độ cần thiết, khả thi ca biện pháp
- X
i,
Y
i
: thứ bậc về mức độ cần thiết, khả thi ca biện pháp (1

X
i,
Y
i,


X
,
Y

3
- d: sai khác giữa X

i,
và Y
i
(để tính d, X
i
phải được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp hoặc
ngược lại. Y
i
được xếp tương ứng theo X
i
)
- N: số lượng nghiên cứu (hay số lượng biện pháp trong nhóm)
Theo lí thuyết thống kê: nếu r.hro > 0 thì các yếu tố tương quan tỷ lệ thuân.
r.hro = 1-
)1(
6
2
2


NN
d

0 < r.hro < 0.3: các yếu tố không tương quan lẫn nhau
0.3

r.hro < 0.5: các yếu tố có tương quan lẫn nhau
0.5

r.hro <0.7: các yếu tố có tương quan lẫn nhau khá chặt chẽ

0.7

r.hro < 1.0: các yếu tố tương quan với nhau chặt chẽ
Quá trình tính toán kết quả tổng hợp sự tương quan giữa mức độ cần thiết và khả thi
ca biện pháp QL môn Ngữ văn nhằm nâng cao hiệu quả QL D-H môn Ngữ văn tại trường
THCS Giảng Võ.
- Hệ số tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi chung ca toàn thể các
biện pháp r.hro
chung
= 0.44; chứng tỏ giữa tính cần thiết và khả thi ca các biện pháp đã đề
xuất có tương quan với nhau. Tuy nhiên sự tương quan ở trong từng nhóm biện pháp sẽ có
mức độ khác nhau.
- Nhóm các biện pháp QL HĐ xây dựng, thực hiện và QL kế hoạch có r.hro = 0.5.
Như vậy, tính cần thiết và khả thi ca các biện pháp tương quan với nhau.
- Nhóm biện pháp QL HĐ giảng dạy ca GV có r.hro = 0.6 đã khẳng đnh mức độ cần
thiết và mức độ khả thi ca các biện pháp tương quan với nhau chặt chẽ. Đây là hệ số cao
nhất trong nhóm các biện pháp. Điều đó cho thấy sự cần thiết ca các HĐ QL giảng dạy ca
GV đồng thời biện pháp này có tính khả thi khi áp dụng vào thực tế giảng dạy môn Ngữ văn
tại Trường THCS Giảng Võ.
- Nhóm biện pháp QL HĐHT ca HS có hệ số tương quan giữa mức độ cần thiết và
mức độ khả thi là 0.4 v trí đứng thứ ba so với hệ số tương quan ca các nhóm biện pháp.
Như vậy, các biện pháp trong nhóm có tương quan với nhau về mức độ cần thiết và mức độ
khả thi.
- Nhóm biện pháp QL và sử dụng có hiệu quả phương tiện kỹ thuật phục vụ D-H,
phòng học, thư viện có hệ số r.hro = 0.25. Như vậy, các biện pháp trong nhóm không có sự
tương quan với nhau về mức độ cần thiết và mức độ khả thi.

Tiểu kết chƣơng 3
Trong chương 3, người viết đã đề xuất 4 nhóm biện pháp QL HĐ môn Ngữ văn ở
Trường THCS Giảng Võ. Các biện pháp này có tính khả thi và tính cần thiết tương quan tỷ lệ

thuận với nhau. Như vậy, các biện pháp đã đề xuất có tính khả thi trong thực tiễn ca trường.
Duy chỉ có biện pháp tăng cường CSVC, trang thiết b nhà trường thì chưa có tính khả thi vì
những điều kiện khách quan.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Những biện pháp QL HĐD-H môn Ngữ văn là một yêu cầu thiết thực nhằm nâng cao
chất lượng dạy và học môn Ngữ ca GV và HS Trường THCS Giảng Võ. Trên thực tế, công
tác QL vẫn còn bất cập, các nhà QL cần tìm được nguyên nhân và giải pháp khắc phục những
bất cập đó.
Với nhận thức như vậy, đề tài đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tế
nhằm đưa ra các biện pháp có tính cần thiết và khả thi để nâng cao chất lượng D-H môn Ngữ
văn ở Trường THCS Giảng Võ nói riêng và các Trường THCS tại quận Ba Đình nói chung.
1.1. Về lý luận
Luận văn đã nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến QL, QL GD, QL
nhà trường; lý luận HĐ dạy và học môn Ngữ văn: PP dạy văn, thiết kế bài dạy môn Ngữ văn;
tâm lí học lứa tuổi THCS.
Việc nghiên cứu lý luận đầy đ và hệ thống đã giúp người viết có cơ sở khoa học để
nghiên cứu thực trạng QL HĐD-H môn Ngữ ở Trường THCS.
1.2. Về thực trạng
Kết quả thu nghiên cứu cho thấy thực trạng QL D-H môn Ngữ văn ở Trường THCS
Giảng Võ vẫn còn nhiều hạn chế: như QL nội dung chương trình, PP giảng dạy; QL về khâu
kiểm tra đánh giá HS; QL về HĐHT ca HS; QL về CSVC, phương tiện D-H… Thông qua
các số liệu thu thập, người viết cũng so sánh và lý giải những vấn đề còn bất cập.
1.3. Đề xuất các biện pháp quản lý
Căn cứ vào cơ sở lý luận và thực tiện đã nghiên cứu, chúng tôi xin mạnh dạn đề xuất
4 nhóm PP QL HĐD-H môn Ngữ văn:
- Nhóm các biện pháp QL HĐ xây dựng và thực hiện kế hoạch
- Nhóm biện pháp QL HĐ xây dựng, thực hiện và QL kế hoạch gồm các biện pháp:
- Nhóm biện pháp QL HĐ giảng dạy ca GV gồm các biện pháp
- Nhóm biện pháp QL sử dụng hiệu quả phương tiện kỹ thuật phục vụ HĐD-H

Như vậy, giả thuyết khoa học ca đề tài đã được chứng mình.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ GD& Đào tạo
- Đề ngh Bộ GD phải có những chỉ đạo cụ thể, thiết thực về đổi mới nội dung chương
trình, PPD-H, HTTC D-H.
- Nên giao quyền tự ch cho nhà trường QL nội dung chương trình để phát huy sự
sáng tạo ca GV và HS. Không nên gò cứng chương trình buộc học các văn bản theo những
số tiết nhất đnh.
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Phòng Giáo dục quận Ba Đình, Hà Nội
- Cụ thể hóa những yêu cầu ca Bộ GD&ĐT triển khai kp thời ở các quận huyện.
- Tăng cường tổ chức cho các quận, huyện giao lưu với những trường có thành tích
cao, có nhiều kinh nghiệm, sáng tạo trong QL đổi mới PPDH môn Ngữ văn THCS.
- Đầu tư đồng bộ các TTBD-H cho các quận, huyện thực hiện đổi mới PPDH nói
chung đổi mới PPDH môn Ngữ văn nói riêng.
- Tổ chức thường xuyên các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ QL, tổ chức hội thảo hoặc các
lớp tập huấn nâng cao năng lực QL cho đội ngũ CBQL THCS.
- Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá CBQL và các nhà trường để giúp họ kp thời
điều chỉnh những sai sót trong công tác.
- Tổ chức nhiều hình thức thi đua dạy tốt, đặc biệt là khuyến khích ứng dụng công
nghệ thông tin vào việc giảng dạy, có khen thưởng kp thời giúp GV và các trường không
ngừng vươn lên trong công tác, thực hiện đúng mục tiêu yêu cầu đổi mới ca GD THCS hiện
nay.
2.3. Đối với Trƣờng THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Đề ngh Đảng y, Ban Giám hiệu có văn bản chính thức triển khai về các biện pháp
QL HĐD-H môn Ngữ văn tại trường.


References
1.
Vũ Tuấn Anh, Bích Thu, Từ điển tác phẩm văn xuôi Việt Nam, NXB Giáo

dục, Hà Nội, năm 2006
2.
Lê Huy Bắc, Truyện ngắn, lý luận tác giả và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà
Nội, năm 2005
3.
Đặng Quốc Bảo, Quản lý nhà nước về giáo dục và một số vấn đề xã hội của
phát triển giáo dục, năm 2008
4.
Đặng Quốc Bảo, Để trở thành người quản lí giáo dục thành công, năm 2008
5.
Đặng Quốc Bảo, Cẩm nang nâng cao năng lực quản lí nhà trường, nhà xuất
bản Chính trị Quốc gia, năm 2007
6.
Đặng Quốc Bảo, Đề cương bài giảng Phát triển nguồn nhân lực con người.
Giáo trình dùng cho học viên Cao học Quản lý giáo dục, năm 2008
7.
Nguyễn Đức Chính, Tập bài giảng Thiết kế và đánh giá chương trình giáo
dục, năm 2008
8.
Nguyễn Viết Chữ, Phương pháp dạy học tác phẩm văn chương, NXB Đại học
quốc gia, Hà Nội, năm 2004
9.
Phạm Khắc Chương, Lý luận quản lý giáo dục đại cương, giáo trình dùng cho
học viên Cao học Quản lý giáo dục, năm 2007
10.
Hồ Ngọc Đại, Giải pháp phát triển giáo dục, NXB Giáo dục, Hà Nội, năm
2006
11.
Lê Tràng Đnh, Giáo trình kinh tế học giáo dục. NXB Đại học Sƣ phạm, Hà
Nội, năm 2004

12.
Bộ GD&ĐT, Luật giáo dục, NXB Chính trị Quốc Gia Hà Nội, năm 2005
13.
Bộ GD&ĐT, Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010, năm 2001
14.
Bộ GD&ĐT, Dự thảo chiến lược phát triển giáo dục 2009-2010, năm 2009
15.
Bộ GD&ĐT, Dự thảo văn kiện dự án đầu tư giáo dục THCS vùng đặc biệt
khó khăn, năm 2007
16.
Bộ GD&ĐT, Đề cương tập huấn cán bộ quản lý giáo dục THCS 2008
17.
Bộ GD&ĐT, Tài liệu tập huấn giáo viên cốt cán môn Ngữ văn trường THCS
năm 2008
18.
Bộ GD&ĐT, Sách giáo khoa Ngữ văn và Sách giáo viên lớp 6,7,8,9 năm
2007
19.
Bộ GD&ĐT, Điều lệ Trường Trung học,NXB Giáo dục, Hà Nội, năm 2007
20.
Bộ GD&ĐT, Tài liệu hướng dẫn nhiệm vụ năm học (Từ năm 2000 đến năm
2009). NXB GD, Hà Nội, năm 2000
21.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 2001
22.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 2006
23.
Đặng Xuân Hải Quản lí sự thay đổi vận dụng cho quản lí giáo dục và nhà

trường, năm 2008
24.
Vũ Ngọc Hải, Đặng Bá Lãm, Trần Khánh Đức (đồng ch biên ), Giáo dục Việt
Nam đổi mới và phát triển hiện đại hoá. NXB Giáo dục. Hà Nội 2007
25.
Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi, Từ điển thuật ngữ văn học , nhà
xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội, năm 1999
26.
Bùi Minh Hiền (Ch biên), Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo, Quản lý giáo dục.
NXB Đại học Sƣ phạm, Hà Nội, năm 2006
27.
Bùi Minh Hiền, Giáo dục so sánh và quốc tế. Giáo trình dùng cho học viên
Cao học Quản lý giáo dục, năm 2008
28.
Nguyễn Th Phương Hoa, Tập bài giảng Lí luận dạy học hiện đại, năm 2008
29.
Nguyễn Thuý Hồng, Nguyễn Quang Ninh, Một số vấn đề đổi mới phương pháp
dạy học môn Ngữ văn THCS, NXB Giáo dục, Hà Nội năm 2008
30.
Nguyễn Thuý Hồng, Đổi mới đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn của học
sinh THCS, THPT, NXB Giáo dục. Hà Nội, năm 2007
31.
Nguyễn Thanh Hùng, Giáo trình phương pháp dạy học Ngữ văn ỏ THCS.
NXB Đại học Sƣ phạm. Hà Nội, năm 2007
32.
KMarx và F. Engels, K. Marx và F. Engels toàn tập- tập 23 NXB Chính trị
Quốc gia Hà Nội, năm 1993
33.
Trần Kiểm, Khoa học quản lí giáo dục- Một số vấn đề lý luận và thực tiễn,
NXB Giáo dục, Hà Nội, năm 2004

34.
Trần Kiểm, Những vấn đề cơ bản của Khoa học quản lí giáo dục, NXB Đại
học Sƣ phạm, Hà Nội, năm 2008
35.
Trần Kiểm, Khoa học Quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn.
NXB Giáo dục, Hà Nội, năm 2008
36.
Trần Kiểm, Tiếp cận hiện đại trong, QLGD NXB Đại học Sƣ phạm, Hà Nội,
năm 2006
37.
Trần Kiều, Đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS, Viện khoa học
giáo dục, năm 1997
38.
Nguyễn Th Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí, Lí luận đại cương về quản lí, năm
2008
39.
Nguyễn Th Mỹ Lộc, Lí luận quản lí giáo dục, năm 2008
40.
Nguyễn Th Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí, Lí luận quản lý nhà trường, tài liệu
giảng dạy cao học QLGD, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội,
41.
Nguyễn Th Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí , Sự phát triển các quan điểm giáo dục
hiện đại, năm 2001
42.
Nguyễn Th Mỹ Lộc, Tâm lí học quản lí, năm 2008
43.
Phan Trọng Luận ch biên, Phương pháp dạy học văn, tập 1 và tập 2, nhà
xuất bản giáo dục, năm 2001
44.
Phan Trọng Luận (ch biên), Trương Dĩnh, Phương pháp dạy học văn. NXB

Đại học Sƣ phạm. Hà Nội, năm 2008
45.
Hồ Chí Minh, Về vấn đề giáo dục, NXB Giáo dục, Hà Nội, năm 2002
46.
Trần Đình Sử ch biên, Giáo trình lý luận văn học. Tập 1. NXB Đại học Sƣ
phạm. Hà Nội, năm 2008
47.
Lê Đức Ngọc, Bài giảng nhập môn xác suất thống kê trong đo lường và đánh
giá giáo dục, Tài liệu giảng dạy cao học QLGD, Khoa sƣ phạm- Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2004
48.
Trần Th Tuyết Oanh (chủ biên) Giáo trình Giáo dục học, tập 1,2. NXB Đại
học Sƣ phạm, Hà Nội, năm 2007
49.
Trần Th Tuyết Oanh, Kiểm định, đánh giá và quản lý chất lượng giáo dục
Giáo trình dùng cho học viên Cao học QLGD, 2008
50.
Trần Đình Sử (ch biên), Phan Huy Dũng, La Khắc Hoà, Lê Lưu Oanh Giáo
trình lý luận văn học, tập 1, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội, năm 2008
51.
Trần Quốc Thành (2008). Khoa học QL đại cương, Giáo trình dành cho học
viên Cao học QLGD
52.
Phạm Toàn, Công nghệ dạy văn. NXB Lao động, Hà Nội, năm 2006
53.
Phạm Viết Vượng Giáo dục học đại cương, NXB, Đại học Quốc Gia Hà Nội
năm 1999
54.
Trần Th Sáu, Các biện pháp chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn
tiếng Việt bậc Tiểu học ở quận Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh, luận văn thạc sỹ

khoa học chuyên ngành Quản lý giáo dục (2006)
55.
Đỗ Văn Tuấn, Những biện pháp quản lý dạy học môn văn ở trường THPT
Trần Nguyên Hãn. TP Hải Phòng, Luận văn Thạc sỹ khoa học chuyên
ngành Quản lý giáo dục(2006)
56.
WWW.tamlihoc.net, Tâm lí học lứa tuổi




×