1
S d rèn luyn k c
hành b môn Lch s cho hc sinh h b túc
THPT (Vn dng trong dy hc khóa trình lch
s Vit Nam t 1919-1930)
Mind-map application on practice skill training in History subject for Complementary high school
students (applied for teaching activities onVietnam History from 1919-1930)
NXB 114 tr. +
Lý
i hc Giáo dc
LuLý luy hc(b môn Lch s);
Mã s: 60 14 10
ng dn: TS. Nguyn Th Bích
o v: 2012
Abstract: Tìm hi lí lun ca vic s d rèn luyn K
c hành (KNTH) b môn lch s cho hc sinh h b túc Trung hc ph thông
(THPT) thông qua các ngun tài liu tâm lý hc, giáo dc h khoa hc.
Kho sát thc trng vic s d rèn luyn KNTH b môn lch s cho hc sinh
h b túc THPT trong dy hc lch s Vin t 1919 -
quát thc trng vic rèn luyn KNTH lch s cho hc sinh h b túc THPT hin nay. Tìm
hi, Sách giáo khoa lch s h b túc lp 12, phn lch s Vit Nam giai
n t 1919 - xut các bin pháp s d rèn luyn KNTH b môn
lch s cho hc sinh h b túc THPT
Keywords: Lch s; y hc;
Content
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thc hành nói chung và thc hành b môn lch s nói riêng là mt hong trí tu nhm
phát trich sc bit là rèn luyn tính tích cc, ch ng sáng to trong
ng ca ch th nhn thi kt qu tt nht chng ca
các hong thc hành lch s làm cho HS cm thy không b nhàm chán, áp lc khi gi hc trên
lp toàn lý thuyt khô khan, cng nhc. Tuy nhiên, vic thc hành không pht
hiu qu mong mun nu chúng ta không la chc phù hp
nhm kích thích kh tìm tòi, t khám phá, t ng thú hc tp ca các
em. Cho nên, rèn luyn KNTH b môn lch s là mt nhim v ht s
S d, bn - mt lo dùng tri s
ng dn ca GV là mt trong nhng công c hu hiu h tr hong hc, giúp cho vic
t hiu quc bit là rèn KNTH cho HS. Trong DHLS, nhi d hóa
- mt dng cy h rèn luyc tp cho HS. Song, do nhiu
2
nguyên nhân khách quan và ch quan nên vic hiu và vn d rèn luyn KNTH cho
HS còn hn ch không ch i vi HS ph c bit là HS h b túc THPT.
HS h b u vào chng thp ch yu do kh n thm,
ý thc t i hc T thc t y cho nên GV
dy h b u tâm huyt cho bài hc. Phn ln các thy cô ch chú trng
n vic truyt kin thng mt chiy cách hc, gn học i
các hong thc hànhch s nên còn th ng, không hng thú hc tp,
thiu kh o. Kt qu là trong các kì thi cp quc gia (thi Tt nghip THPT) nhng
y t l tt nghip b môn lch s ca HS h b túc THPT vn ri
c trng vic hc tp lch s ct ra
nhng v v vic DHLS hii vi h b túc THPT.
Lch s Vin t 1919 - 1930 là mt thc bing kin nhng
c ngoi, lng phát trin ca dân tc. Bi vy, cùng vi vic trang b
tri thng rèn luyn các KNTH cho HS ng giúp các em cng c
sâu sng tri thc v mn lch s hào hùng ca dân ty lòng t hào
dân tc, hình thành ý thc trách nhim công dân trong công cuc xây dng và bo v c
hin nay.
Xut phát t nhng lí do trên, chúng tôi ch Sử dụng SĐTD để rèn luyện KNTH bộ
môn cho HS hệ bổ túc THPT (Vận dụng trong dạy học khóa trình Lịch sử Việt Nam từ 1919 - 1930)
vi mong mun góp mt phn nh vào vii mi nâng cao nâng cao chng DHLS hin nay
ng THPT.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
2.1. Tài liệu nước ngoài
T.A.Ilina trong cun “Giáo dục học” tp II, nxb Giáo dc hành ca
t PPDH tích cc giúp các em hic lp, sáng to
ca mình. Trong tác ph cn nhiu KNTH cc vi
c tp phòng thí nghim, thc nghin tp, làm bài t
Cun “Giáo dục học” ca Nn mnh ma công tác
th m bo vic cng c và c th hóa các tri thc lý luc,
thc hi i quan h gia lý lun và thc tin.
Tư duy của học sinha tri
giác tài lin tri vi hoTư duy diễn ra
trong mối liên hệ chặt chẽ với tri giác…nhờ tri giác mà ta thu nhận được thuộc tính và phẩm chất
bản chất hoặc không bản chất bên ngoàiy, các tài liu trê cn v
thc hành khái nim, phân lo ra c th ng bin pháp
rèn luyn KNTH cho HS.
3
Có nhiu cách giúp HS hiu sâu kin thc và bit vn dng chúng trong hc t
thc tic bit là s d - bản đồ tư duy Mindmap Khái nit hiu
tiên trong cun sách “Use your head” và cua tác gi
hong da trên hình nh và mng có kh
huy ta b não, t c vai trò quan trng ca nó trong hc tp và trong
i sng. Hic tính có trên 500 ti s d
a Tony Buzan. Bn thân tác gi u ln sang Vi ph bin cách v và
vn dng b
Vit v vai trò cng thc hành, trong cun“Chuẩn bị giờ học lịch sử
như thế nào” ca tác gi ng Bích Hà và Nguych, Nxb Giáo dc Hà
Nnh học là để giáo dục nên không thể dừng lại ở mức độ học thuộc lòng. Ông
cho rng kiến thức khi HS vận dụng thì được củng cố và là công cụ phát triển,công cụ giáo dục và
công cụ thu nhận kiến thức mới, chúng trở thành phương pháp nhận thức hiện tượng của đời sống
xã hội. Ông nhn mnh “Tính cụ thể, tính hình ảnh của sự kiện có một giá trị lớn lao, bởi chúng
cho phép hình dung lại quá khứ” [59; 25].
Trong cun “Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào” (1976) I.F.Khar-la-
mnh vai tra vic s d dùng trc quan trong DHLS ng ph
Việc dạy học trực quan không những làm cho quá trình học tập thêm sinh động, nó còn
góp phần rèn luyện tư duy phân tích, tập cho các em nhìn thấy bản chất của sự kiện, ẩn sau các
hình thức và biểu hiện bên ngoài, kích thích tính ham hiểu biết cho các em-106].
Có th nhn thy c -la-m cn vic rèn KNTH qua làm
bài tp lch s cn cht, ch rõ tính toàn din ca các bin pháp rèn
luyn KNTH c th mà ch dng li vic khnh v trí quan trng ca bài tp nhn thi
vi vic phát tric lp ca HS.
Trong cun “Phương pháp dạy học lịch sử qua sơ đồ, bảng biểu và hình vẽ” các tác gi
M.B. Kô-rô-cô-va, Stu--nhi- t hiu qu trong dy hc, GV nên giao các
nhiệm vụ học tập cần được xây dựng dựa trên các mục tiêu dạy học rõ ràng, định hướng đến các
năng lực đầu ra của HS như năng lực tái hiện và tái tạo lại các biểu tượng lịch sử; năng lực phân
tích, xử lý các nguồn thông tin; năng lực tư duy logic, tư duy niên đại với các nguồn tư liệu lịch
sử; năng lực sơ đồ hoá; năng lực đánh giá sự kiện, hiện tượng lịch sử Ngoài ra, tác gi
nhn mnh vic ôn tp, cng c thông qua hình thc giao bài tp cho HS.
2.2. Tài liệu trong nước
Tác gi Phm Ving trong cun “Giáo dục học” tin
hành mi vi mt bài hc c th: Giáo viên đề xuất nhiệm vụ học tập; tổ chức cho học
sinh nhận thức tài liệu mới; hệ thống hóa tài liệu đã học; vận dụng kiến thức vào giải quyết các
bài tập thực hành; kiểm tra lại các kết quả học tập. Các khâu này được sắp xếp theo trình tự và
được vận dụng một cách linh hoạt. Trong đó, khâu vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập
4
thực hành có mối quan hệ chặt chẽ với các khâu khác, tạo nên một quá trình dạy học thống nhất
[51; 68]. Khâu này có th tin hành u, cui hoc kt thúc mi m cng c kin thc ca
bài hc.
Các tác gi Hà Th Ngt trong cun “Giáo dục học” tp I, Nxb Giáo dc
1987 nhn mnh mt trong nhng nguyên tn ca lý lun dy hc là nhnh phi gn tri
thc tip nhn vi thc tin bng nhng hong c thy mm bo
nguyên tc thng nht gia lý lun vi thc ting hc các tri thc, rèn k
k xo ca HS. Quá trình thc hành này phc cng c ng xuyên thì chúng mi tn ti
mt cách vng chc.
Cu Đồ dùng trực quan trong việc dạy học lịch sử ở trường phổ thông cấp II-III
(1975), ca các tác gi Phan Ngc Liên, Phm K th dùng trc quan, v
a các lo dùng trc
chn, s dng chúng sao cho hiu qu d c xem là mt bi
phát trin các KNTH cho HS.
Cun “Rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ sư phạm môn lịch sử” (2009), Nguyn Th Côi (ch
t vit v rèn luyng và s d dùng trc
quan d din t mt s kin lch s giúp HS nm vng s kin lch s
t KNTH cn rèn luyn cho HS nhm phát tric nhn thc toàn din
ca các em.
Trong cun “Phương pháp dạy học lịch sử”, GS.TS Phan Ngc Liên (ch biên) cho rng:
nhnh phi gn học vi hành phát huy vai trò ch th ca HS trong nhn thc, khc phc
cách hu, nhi s “…đồ dùng trực quan góp phần to lớn nâng cao chất lượng kì học lịch
sử, gây hứng thú học tập cho học sinh. Nó là chiếc “cầu nối” giữa quá khứ với hiện tại” [33; 44].
Ngoài ra còn có mt s cuDạy và học tích cực – Một số phương pháp và kĩ thuật dạy
học, D án Vit B và cun Phương pháp dạy học – Truyền thống và hiện đại ca tác gi Thái
cp rt chi tin vic rèn luyn KNTH trong các gi hc lch s.
Cùng vi các tài liu giáo dc hc và giáo dc lch s, v th cp
trong nhiu bài vit trên các tp chí, tiêu biu là:
Tác gi Trc Minh - ng Công Lng vi bài vit “Thực hành trong môn lịch sử”,
Tp chí nghiên cu giáo dc s 6/1994, trình bày mt cách vn tt s cn thit phi thc hành
trong môn lch s.
Cùng vi s phát trin ca khoa hc - công ngh, nhiu sn phm phn mm công ngh
vit v t hin. Cun “How to mind map” - Lp b ca Nhà xut bn
ng Xã hi - 2008, Nguyn Th Anh dch vit v a tác gi t
rõ v p b
Bên ct nhiu bài vit v Sử dụng bản đồ tư duy – một biện pháp
hiệu quả hỗ trợ học sinh học tập môn toána tác gi Trp chí Giáo dc,
5
kì 2 tháng 9/2009); Cách sử dụng phần mềm bản đồ tư duy” cng Thu Thy, Tp chí Thit
b Giáo dc, s 51, tháng 11/2009; Rèn luyện kỹ năng học tập môn lịch sử cho học sinh bằng bản đồ
tư duy” ca Nguyn Mng, Tp chí Thit b Giáo dc, s
Nhiu khóa lun tt nghic s dy hc. Tiêu biSử
dụng phần mềm Mind Manager trong dạy học các bài ôn tập, sơ kết lịch sử lớp 10 THPT (chương trình
chuẩn) a Phan Th Tuyn, Khóa lun tt nghip, khoa Si hm Hà Ni, 2011; “Sử
dụng sơ đồ tư duy trong dạy học bài “Mắt và các dụng cụ quang” - Vật lý 11 nâng cao nhằm
nâng cao sự hứng thú học tập, chủ động, sáng tạo của học sinh” - Lin tt
nghip, khoa Si hc Giáo dc)
Thc t, ng ph thông hin nay mt s dy h
thc Duy Trung tâm giáo dng xuyên Qun 4 thành ph H Chí Minh; hay
thy Try lch s ng THPT chuyên Lê Hnh) v vic
ôn tp môn lch s b
y, vic s d, b - mt lo dùng trc quan trong dy
h rèn luyng dn HS hc ti hc các nhà
giáo dc, giáo dc lch s c coi tr cn trong các tài liu giáo dc
hc, giáo dc lch s, các sách chuyên kho Tuy nhiên, s d rèn luyi
ng HS h b c ngun tài li cn. Vy, làm th nào s dng
rèn luyn KNTH phù hp vi HS h b tài chúng
tôi cn gii quyt.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Khnh quan nia vic s d rèn luyn
KNTH cho HS h b túc THPT trong dy hc khóa trình lch s Vin t 1919 -
1930.
, nh các bin pháp s d rèn KNTH phù hp vi HS h b
túc THPT.
3.2. Nhiêm vụ nghiên cứu
- Tìm hi lí lun ca vic s d rèn luyn KNTH cho HS h b
túc THPT thông qua các ngun tài liu tâm lý hc, giáo dc h khoa h
này.
- Kho sát thc trng vic s d rèn luyn KNTH cho HS h b túc THPT
trong dy hc lch s Vin t 1919 - c trng vic rèn
luyn KNTH lch s cho HS h b túc THPT hin nay.
- Tìm hich s h b túc lp 12, phn lch s Vin t
1919 - 1930.
- xut các bin pháp s d rèn luyn KNTH cho HS h b túc
THPT.
6
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Quá trình s d rèn luyn KNTH cho HS h b túc THPT qua dy hc phn lch s
Vin t 1919 - n).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-
d rèn luyn KNTH cho HS h b túc
, SGK lch s
.
- Do thi gian có h tài chúng tôi ch tp trung nghiên c xut các bin pháp
s d rèn luyn KNTH cho HS h b túc THPT qua dy hc khóa trình lch s Vit
Nam t 1919 - n) ng Trung cp K thu
5. Cơ sở phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở phương pháp luận
n c tài là ch -ng H Chí Minh v vn
lí lun gn lin vi thc tin, hi hành trong giáo do.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hi
, ch s, tâm lý h c s d
rèn luyn KNTH cho HS h b túc THPT.
-
ch s Vin t 1919 - 1930 lp 12 h b
túc THPT.
-
,
d rèn luyn KNTH cho HS h b ,
,
- Khái quát lí lun và thc ti xut các bin pháp s d rèn luyn
xut
nhm nâng cao chng DHLS cho HS h b túc THPT.
-
.
6. Đóng góp của đề tài
Về lí luâ
̣
n:
d- mt lo dùng tr rèn luyn KNTH cho HS h b ng thi,
giúp cho bng nghip có thêm nhng hiu bit lý lun v mt PPDH hiu qu.
Về thư
̣
c tiê
̃
n:
,
c ht cho
b
rèn luyn KNTH thông qua s d c
.
7. Giả thuyết khoa học
Có th phát huy tính tích cc hc tp cho HS h b túc THPT, nâng cao chng
DHLS nếu vn dng các bin pháp s d rèn luy
xut.
7
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phn M u, Kt lun, Tài liu tham kho, lu c trình bày trong 2
Chương 1. Sử dụng sơ đồ tư duy để rèn luyện kĩ năng thực hành bộ môn lịch sử cho học
sinh hệ bổ túc THPT - Lí luận và thực tiễn.
Chương 2. Các biện pháp sử dụng sơ đồ tư duy để rèn luyện kĩ năng thực hành bộ môn
lịch sử cho học sinh hệ bổ túc THPT (Vận dụng vào khóa trình lịch sử Việt Nam từ 1919-1930).
CHƢƠNG 1
SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY ĐỂ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
THỰC HÀNH BỘ MÔN CHO HS HỆ BỔ TÚC
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG- LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lí luận của việc sử dụng sơ đồ tƣ duy để rèn luyện kĩ năng thực hành bộ môn lịch
sử cho học sinh hệ bổ túc THPT
1.1.1. Cơ sở xuất phát
* Mục tiêu giáo dục
Lut giáo dc si, b c tiêu ca giáo dc là “Đào tạo con
người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, trí thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp,
trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách,
phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc” [35]. T mc tiêu chung ca giáo dc, mc tiêu ca giáo dc c th hóa
Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo
dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kỹ
thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển,
tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [35].
c tp HS không ch n hc hi, tip thu các kin thn
mà còn phi gn lin vi thc tin, thc không th thi các em t hoàn thin
mình và hòa nhp vi xu th phát trin chung ca th gii “thống nhất giữa lý luận và thực tiễn là một
nguyên tắc căn bản của chủ nghĩa Mác - Lênin. Thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thực
tiễn mù quáng. Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông” [36, 496].
Tuy nhiên, la ch rèn KNTH cho HS luôn là câu hng xuyên
ca mi thy khi dy hc các h t hiu qu cao nh phù hp
vi xu th phát trin chung ca thi thì vic kt hp gi - c rèn KNTH
mt cách nhun nhuyn s ng yêu cn mà mc tiêu giáo dt ra.
8
* Nhiệm vụ của bộ môn
Về kiến thức
ng ph thông, vic ht phi nhm cung cp nhng kin thn ca
khoa hc lch s tin hành vic giáo dng, phm chc và bng kh
nhn thng cho HS. ng thi, còn giúp HS hic mc tiêu, cu trúc, n
bn cch s ng THc các s kin lch s
ng phát huy tính tích cc ca HS; nc các kin thc lch s thông qua các hình nh,
bic khái nim, vn dng các tri thc lch s làm bài tp thc hành và
vào cuc sng.
Về kĩ năng
- Bn chng trong nhn thng, bi
sánh, liên h và rút ra kt lun.
- Rèn luyc tp và thc hành b dng SGK, k p,
h thng hóa kin thc, k dit, nhng hong ngoi khóa ca môn hc và vn dng
kin thc vào cuc sng
Về thái độ
- Giáo dc, có nim tin vng chc vào s nghip xây dng
và bo v T qu h c, phu hc tp, rèn luy xây
dng và bo v c.
- Nim tin vào s phát trin hp quy lut ca xã hi và dân tc; có ý thc làm
công dân, bit gi gìn và phát huy các giá tr c và
khoa hc nhnh, hình thành nhng phm cht cn thit trong cuc sng có th
thích nghi vi mu kin.
* Đặc trưng của kiến thức lịch sử
Thứ nhất, việc nhận thức kiến thức lịch sử đảm bảo tính quá khứ
Thứ hai, việc nhận thức kiến thức lịch sử đảm bảo tính không lặp lại
Thứ ba, việc nhận thức kiến thức lịch sử đảm bảo tính cụ thể
Thứ tư, việc nhận thức kiến thức lịch sử tuân thủ tính hệ thống, lô gic: Thứ năm, việc nhận
thức kiến thức lịch sử đảm bảo tính thống nhất giữa sử và luận
* Đặc điểm tâm lí và nhận thức của học sinh THPT
Tâm lý hc la tui chia quá trình phát trin tâm lý ca HS ra làm ba thi k: tui nhi
ng (t n 11, 12 tui); tui thiu niên (t 11, 12 tun 14, 15 tui); tui thanh niên (14,15
tun 17, 18 tui). La tui HS THPT n tui thanh niên vi s phát trin và hoàn
thin c v th cht và tâm hn. la tui này tâm lý ca các em có nhng bii quan trng.
Mt mt luôn luôn nhc nh i phi có trách nhic lp và phi thích ng vi
nhi ci ln; mt khác li mun các em luôn nghe li và nghe theo s qun lý ca
mình. la tui rõ rt, tr nên cht ch, logic,
9
nh ng hp, so sánh, khái quát hóa
t sp xp tài liu hc tp theo mt trt t mi, nên nu có bin pháp khoa hc, kh
ca các em s rt nhanh.
* Đặc điểm tâm lí và nhận thức của học sinh hệ bổ túc THPT
Cùng mang nhm chung ca la tui THPT nh b túc li mang nhiu
nét khác bin. Th cht có s i ln, ting ni tit bu hong mnh nên
ng ri lon v h thn kinh nên các em d ng, d bc tc, d ni nóng, cáu gt hay
phn ng d di, hoc th i mi nu nhi
chán nn, không có hng thú hc t mui tha thích, lêu lng vi bn bè
chính trong m ca các em có s mâu thun. Nm nc
c giáo dc nhng HS này s t kt qu bi trong thâm tâm chúng vn l m cm
thy s sai trái v c do mình gây nên. Do vy ta ph
lng HS này mà phi luôn quan tâm theo dõi và dành cho các em mng mn
tht sng thi kêu gi s chia s ci.
y, rõ ràng s phát trin v n tha la tui thanh
niên (dù là HS THPT hay HS b túc) có nhiu ki giáo dc ph
ra nhng gii pháp nhm tc mnh trí tu ca HS. S dt
công c m phát huy ht sc mnh ca b u này càng phù hi
vi các HS h b túc by nhu mi mn có và tâm lý mun khng
nh mình ca các em.
* Yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh
Vit Nam nh i mi trong giáo di mi PPDH
u cp thiu trong ci cách giáo d
ng và chính ph nh ri mi dy hng “tích cực, tự giác,
chủ động, sáng tạo” [35; 23] và dy hng v i hc, ly HS làm trung tâm.
S dng rèn KNTH b môn cho HS là mt gii pháp hu hiu nh nâng cao
chng dy hng yêu ci mng phát huy tính tích cc. Bi vì
s d rèn luyn KNTH cho HS là mt hình thng hóa các hong nhn thc
u kim khác nhau, gi nên hc tp ca các em.
1.1.2. Một số quan niệm
* Sơ đồ tư duy - Sơ đồ - Bản đồ tư duy
10
Hin nay, do nhu cu phát trin ngày càng cao ca nhân loi, công ngh thông tin có nhng
c tin rõ rt nên nhing trong c y hc bit là trong DHLS. Có
llà trên gim trên phn mm chuyên dng iMindMap, mind maneger
trong vic dy hc mà nhii vn quen gi là B
Có th vn dc h tr dy hc kin thc mi, cng c kin th
ôn tp h thng hóa kin thc, phát trin mng vào tu kin c th GV
có th la chn lo thích h gi hc lch s t hiu qu cao nh nói
ba khái ni - - b t nhing nht vi nhau, trong lun
tôi xin thng nht dùng khái ni nghiên cu, tìm hiu.
* Thực hành - Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hành bộ môn lịch sử
Quan niệm về thực hành
T n ting Vi c hành “nói một cách khái quát là làm để vận
dụng lý thuyết vào thực tế” [38].
Quan niệm về kỹ năng
Có ý kin quan nim v k u thng nht r thc
hin có kt qu mng cách vn dng nhng tri thc, nhng kinh nghi
ng phù hp vi nhu kin cho phép.
Rèn luyện kỹ năng thực hành bộ môn lịch sử
vào lý lun DHLS, thc hành trong môn lch s gm:
Thực hành bộ môn: v , b, bi, làm bài tp (bài tp nhn thc, bài
tp thc hành)
Sử dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
1.1.3. Các bước xây dựng sơ đồ tư duy
* Cách 1: Vẽ bằng tay trên giấy:
Bước 1: Chuẩn bị giy trng, bút.
Bước 2: Bắt đầu từ ý tưởng trung tâm vẽ các nhánh chính.
Bước 3: Vẽ bổ sung các nhánh cấp 2, 3 và chú ý sử dụng màu sắc khi vẽ vì điều này sẽ tạo
ra cảm giác dễ chịu, dễ nhớ và dễ tiếp thu kiến thức.
* Cách 2: Vẽ trên máy:
Bước 1: Vẽ phác họa ý tưởng SĐTD trên giấy
Bước 2: Thiết kế SĐTD trên máy vi tính
Bước 3: Vẽ bổ sung các nhánh cấp 2, cấp 3… và những chi tiết hỗ trợ.
Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện SĐTD.
1.1.4. Vai trò, ý nghĩa của việc sử dụng sơ đồ tư duy để rèn luyện kĩ năng thực hành bộ môn
lịch sử cho học sinh hệ bổ túc THPT
Vai trò: S d ng xuyên s , k
g, k xc bit là kh ng dng công ngh thông tin trong dy hc, i
11
kin thp v m ca mình, t u chnh kp thi sao cho phù
hp v nhn thc cm bo mc tiêu DHLS ng ph thông.
S dng xuyên s ng trong vic giúp HS:
Phát trin kh m m do vic thit k phi b cc màu sng nét, các
p, sp xng khoa hc, súc tích; kích thích nhu cu, hng thú tìm hiu
các ni dung hc tt hiu qu cao cho HS; giúp HS hc tp mt cách ch ng, tích cc và
ng HS tham gia xây dng bài mt cách hào hng.
* Ý nghĩa:
S d rèn KNTH cho HS s góp phn cng c s ki bn ca bài hc;
; góp phn hình thành khái nim cho HS; và phát tric riêng ca
tng HS v trí tu, v, vit, h thng hóa kin thc, chn lc nhng kin thn.
S dng và rèn luyn KNTH
b môn lch s cho HS. Khi a các em s c rèn luyn và phát
trin, nhn thc, s linh hot, kh o, vn dng vào thc t ca các em s ngày càng
c nâng cao.
1.1.5. Các yêu cầu khi đánh giá kĩ năng thực hành của học sinh qua sử dụng sơ đồ tư duy
t bài thc hành thông qua vic s dc ht v hình thc cn
m bo các yêu cu sau: Sử dụng những từ ngữ đơn giản thể hiện thông tin; Sử dụng màu sắc để
tách các ý khác nhau; Sử dụng những ký hiệu và hình ảnh phù hợp; Tăng cường sử dụng các liên
kết đan chéo.
V ni dung bài thc hành cm b
Về kiến thức: Phi th hi, chính xác ni dung kin thc ca bài hc
bit là phc kin thc trng tâm.
Về kỹ năng: Hình nh, màu sc, ch ving k c b trí hp lý, khoa hc và sáng to.
Về thái độ: Kc hng thú hc tp ca HS.
1.2. Thực trạng việc sử dụng sơ đồ tƣ duy để rèn luyện kĩ năng thực hành bộ môn lịch sử
cho học sinh hệ bổ túc THPT
Về phía GV
u tra cho th GV u nhn thc s cn thit ca v thc hành
trong môn lch s (75%) hi tìm hiu v quan nim ci v
DHLS thì còn rt nhiu ý kin dàn tri. Khong 50% GV cho r có vai trò
ng kh s kin nên c h c
pháp này, vic s dc s mang tính toàn ding xuyên. Tuy nhiên,
mt tín hiu ng là không có mt GV nào cho rng HS không hng thú, tích cc
p phi là thi gian thc hành ít hay các GV
còn lúng túng khi la chn, s d rèn KNTH cho HS.
12
Về phía HS
Nhìn chung qua bng kho sátu tra HS chúng ta có th th
thích hc lch s và th hin nhu cu mun t mình gii quyt v khi 70/150 HS (46,7%) cho
r mình thc hin mt nhim v hc tc giao. Câu tr li này phù hp vc
m tâm sinh lý la tui ca các em khi th hin nhu cu mun tìm tòi, khám phá và th hin bn
t li th rt l c HS. c hi
v các loi rèn luyu là nh h thng hóa li bài
hc, cng c kin thc và rng
nht vi gian làm thc hành và u mung kp thi
trong quá trình hc tc bit, mt thc t ng mu thy thích sau
khi ng d thc hành lch s dy và hc lch s mt cách khoa
hc hp dn, phát huy hc ca HS và loi b s i vi b môn.
Xut phát t tm quan trng, thc trng và t ng ca ca vic s d
vic rèn luyn KNTH cho HS h b t s bin nht
t hiu qu cao nht. V c trình bày
ca lu
CHƢƠNG 2
CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY ĐỂ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG THỰC HÀNH
BỘ MÔN LỊCH SỬ CHO HỌC SINH HỆ BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Vận dụng dạy học khóa trình lịch sử Việt Nam từ 1919-1930)
2.1. Vị trí, mục tiêu, nội dung khóa trình lịch sử Việt Nam từ 1919-1930
2.1.1. Vị trí
Lch s Vit Nam t n 1930 cung cp cho HS nhng hiu bit có h thng toàn
din kin thc v các s kin, các phong trào dân tc dân ch Vin khi
ng Cng sn Vii. i k u tra giành lc lp cho dân tc và cuc
vng chun b cho s i cng - c ngoi quan trng ca lch s.
2.1.2. Mục tiêu
* Về kiến thức: giúp HS nhn th
Hoàn cnh, na ln th hai ca thc dân Pháp và tác
ng ca chính sách khai thác thua ln th hai.
u tranh cn, tin và công nhân Vit Nam c bit là tìm hiu và
c hong ca Nguyn Ái Quc.
* Kỹ năng: rèn luy
Rèn luyn các KNTH làm bài tp lch s, tr li câu hi, v c bit là tu kin
cho các em cng c kin thc tip thu.
13
Qua các s kin lch s.
* Tư tưởng, tình cảm
Giáo dg quyt chng k ng cm vi
ni kh cc ca nông dân, buc h phn sng.
Giáo dc cho các em lòng bi ng, nh i anh hùng cách
mng.
2.1.3. Nội dung
Theo cu to ca SGK, phn Lch s Vit Nam t 1919 1930 l
chuc chia làm 2 bài:
Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930.
Nn ca Lch s Vit Nam t n 1930:
Thứ nhất: Việt Nam từ 1919 đến năm 1925
+ Chính sách khai thác thua ln th hai (1919 - 1929) ca thc dân Pháp và nhng
ng cn tình hình Vit Nam, nht là v mt xã hi trong nhu th k XX.
+ Nhng chuyn bin mi v kinh t, xã hi Ving c
thác thua và chính sách cai tr ca thc dân Pháp.
+ Hong cn, tin và công nhân Vit Nam.
+ Hong ca Nguyn Ái Quc
- Thứ hai: Việt Nam từ 1925-1930
+ S i và hong ca ba t chc cách mng .
+ ng Cng Sn Vit Nam.
2.2. Những yêu cầu khi sử dụng sơ đồ tƣ duy để rèn luyện kĩ năng thực hành bộ môn lịch sử
cho học sinh hệ bổ túc THPT
2.2.1. Sự phù hợp với đặc trưng bộ môn
2.2.2. Phù hợp với đặc điểm nhận thức của học sinh hệ bổ túc THPT
T
14
nên tinh giản đến mức độ tối đa
con đường dễ dàng nhất
2.2.3. Đảm bảo phát huy tính tích cực học tập đối với học sinh hệ bổ túc THPT
Khi s d rèn luyn KNTH b môn lch s phi
i vi
HS h b túc thì yêu cu này càng tr nên quan trng bc tích cc lp nhn thc
bic lp, t giác thì mi tc hng thú hc tp cho các em. Nu không gi hc s tr
nên nhàm chán và chng giáo dc không cao.
2.2.4. Sơ đồ tư duy được sử dụng phải phù hợp với các kĩ năng thực hành
t hiu qu cao nht trong s d rèn luyn KNTH thì GV phi la chn
c các hình thp vi KNTH cn rèn luyn cho HS h b túc THPT. Mun làm
y, GV cn:
Lựa chọn đúng kiến thức cơ bản
Xác định mục đích thực hành
Lựa chọn sơ đồ tư duy phù hợp
2.2.5. Đảm bảo tính cụ thể, hình ảnh, điển hình, sinh động
Tính trng là nguyên tn, quan tri vi dy hc nói chung,
DHLS ng ph thông nói riêng, xut phát t quy lut nhn thc ca V.I. Lê-Từ trực
quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng trở về thực tiễny,
phi góp phn quan trng vào vic to bing cho HS, c th hóa các s kin và khc phc
tình trhiện đại hóach s ca HS. GV phi xây dng hoc giúp HS xây dng
nhm bo tính c th, hình ng và sáng to, gn lin vi các s kin lch s.
2.2.6. ảm bảo tính hệ thống, tính tư tưởng, tính thẩm mỹ
Khi s d rèn KNTH, GV phm bo tính h thng ca ni dung,
kin thc lch s. Tính h thc biu hing, cc th hin, nó
m bo s logic, cht ch, b cc chia theo cu trúc ni dung theo tc chính
trng phi bài có các ch riêng, thun
tii s dng. ng th hin ch, ngun hc liu phi phc v li ích thit
thc cho bi tip nhn tri thc, giúp h phát tric trí tu, bng tình cm
15
c tp. Ngoài ra còn phi phm bo tính thm m, d khai thác, ngôn ng ngn gn,
ng, súc tích, d hiu.
2.2.7. Phù hợp với điều kiện cụ thể từng trường
phù
2.3. Các biện pháp sử dụng sơ đồ tƣ duy để rèn luyện kĩ năng thực hành bộ môn lịch sử cho
học sinh hệ bổ túc THPT (Vận dụng vào dạy học khóa trình lịch sử Việt Nam từ 1919-1930)
2.3.1. Sử dụng sơ đồ tư duy để rèn luyện kĩ năng tìm hiểu sự kiện lịch sử
Theo cun t n thut ng lch s ph kin lch s là mt vi
xy ra trong quá trình phát trin xã hi, gm nhng bin c lch s và hing lch s; Là
nhng hiu bit và ghi chép ci v mt viy ra trong lch s.
Thc t dy hc cho thy, GV ch n vic din gii các s kin mt cách nhi nhét
vi nhng con s, ngày tháng khô khan nên vic nm bc s kin ca các em gp rt nhiu
y, GV cng dn các em t tìm hiu s kin bng s d
2.3.2. Sử dụng sơ đồ tư duy để rèn luyện kỹ năng ghi chép có hệ thống bài học
Mu ca vic ghi chép là ôn li thông tin nh , tái
hin li kin thn thng ng ghi chép thông tin bng các
ký tng thng, con s - cách ghi chép bài này ca HS rt dàn tri mt trong nhng
ng giúp HS hc tp tích cc là ghi chép b d ghi chép s hiu
qu ch lc; trng, d nhìn, d hiu; vc tng th,
va bic chi tit; giúp h thng hóa kin thc và ôn tp mt cách khoa hc, nh kin thc
2.3.3. Sử dụng sơ đồ tư duy để rèn luyện các năng lực tư duy
t kh t phm cht tâm sinh lý ci, v
t nhiên bn phm ca lch sa là sn phm ca lch s
phát trin xã hi. Theo cách phân l
16
2.3.4. Sử dụng sơ đồ tư duy để rèn luyện kĩ năng ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức
Trong các hon ca gi hc lch s, hong cng c kin thc là mt hot
ng quynh chng dy hc. c bii vi HS h b túc
THPT thì vic ôn tp, cng c, h thng hóa kin thc là mt khâu quan trng không th thic
trong QTDH, nhi vi hong nhn thc lp c rèn luyn KNTH.
S di mi tit hc sau khi hc xong mt bài hc hay mt ch tiu
kt li các kin thn, trng tâm là mc sinh thc hành ôn tp li
nhc hay cng c phn kin th s dng giy, bng ph hay dùng phn
màu v lên bng trên lp, t c li toàn b kin thn trng tâm ca bài hc hoc ch
va hi dng thuyt trình li cho c lp nghe r sung ý
kin.
2.3.5. Sử dụng sơ đồ tư duy để rèn kĩ năng làm bài tập thực hành
Trong DHLS, vic rèn k p thc hành cho HS là mt trong nhng nguyên
tn ca lý lun dy hc, có vai trò quan trng và là mt khâu không th thic trong
QTDH nhm giúp HS nm vng, hiu sâu kin thc bài hi vi HS b túc, k ng này ca
các em còn y t giác cc thc hành k
ng xuyên s giúp các em hình thành thói quen tt trong hc tp b c
sng sau này.
Khi s d tp thc hành giúp HS ng kh c và
hiu, giúp HS hc tp nhanh chóng thú v . Ngoài ra có th k
n mt s loi bài tp thc hành tiêu biu: bài tp v lp niên bi, b dng
giúp HS rèn luyn tt k , b, bng bi
2.3.6. Sử dụng sơ đồ tư duy để rèn kĩ năng lập kế hoạch tổ chức hoạt động ngoại khóa
: tham quan
cá
ong ngoi khóa mt cách c th, chi tit
i hiu qu cao nht.
2.3.7. Sử dụng sơ đồ tư duy để rèn kĩ năng chuẩn bị kiến thức bài học mới cho HS hệ bổ túc
THPT
cn hoàn thành ht tt c
các yêu cu mà thnh các kin thn và t ghi nh kin thc theo
17
cách riêng ca mình. gi hc hiu qu n khích HS s dng
t bi chun b kin thc cho bài mi.
2.4. Thực nghiệm sƣ phạm
2.4.1. Mục đích thực nghiệm
nghiên cu lý lu xut mt s bin pháp s d rèn KNTH,
chúng tôi tin hành thc nghi kim chm khn, phù
hp ca các bin pháp s d rèn luyn KNTH cho HS h b túc THPT; khnh
tính hiu qu ca vic rèn luyn các KNTH cho HS h b ng thi tip tc hoàn
thin, nâng cao kin thc lý lun v dy hc b môn, nht là vic xây dng và s d
rèn luyn KNTH cho HS trong DHLS ng THPT.
2.4.2. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm
m tin hành thc nghim chúng tôi chng Trung cp k thut
- b túc THPT.
Chúng tôi chn lp 12A là lp thc nghim, lp 12 B
là li chy là hai lp tuy có
s ng HS khác nhau: Lp 12A là 32 HS, l nhn thc ngang
nhau.
2.4.3. Nội dung và phương pháp thực nghiệm
12: “Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919
đến 1925” lp 12 THPT (Tit 1) th hi
d rèn
luyn KNTH cho HS h b túc THPT theo nh xut ca luc nghim giúp HS
có nhng hiu bic ta sau chin tranh th gii th nht và nhng ca chính
sách khai thác thua ln th hai ca thc dân Pháp. Bài hc còn giúp rèn luyn cho HS các k
c SGK, t nghiên cu tài liu, k dng b, tranh, nh trong SGK.
2.4.4. Tiến hành thực nghiệm
tin hành thc nghim chúng tôi s dng hai lo dy chung cho mt
bài. Lp thc nghim d i mi s d rèn luyn KNTH cho HS.
c khi hc bài mc dc ni dung SGK và chun b u liên quan
n bài hc.
i vi li chng dng.
2.4.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm
lp 12B (l i chng), GV s dng PPDH truyn thng theo cu trúc SGK
hc ch yu do GV t tìm hiu ni dung ri thông báo cho HS bit và ghi chép.
HS trong gi hc có tp trung, chú ý nghe ging, tham gia phát biu ý kin xây d
lng nhng câu hi kin thc thiu vng chc, vì khi
kim tra hong nhn thc, các em tr y và chính xác.
lp 12 A (lp thc nghii dung bài gin hành các bin pháp
dy hc s d rèn luyn KNTH phát huy tính tích cc, ch ng hc tp cc
18
khi vào bài hc, GV nhc HS chun b c nhà nhng nn t khóa
trung tâm “Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh
thế giới thứ nhất”, bng các t qu là c
y h
c rt kh
quan.
.
D,
:
BIỂU ĐỒ SO SÁNH KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
68,7
18,8
12,5
0
37,5
15,6
28,1
18,8
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Giỏi Khá Trung bình Yếu, kém
Loại
%
Thực nghiệm 12A
Đối chứng 12B
liu và bi
12
12B -
. T l m gii và xut sc (8, 9, 10) lp thc nghim
t 68,7 %), chim t l t nhiu so vi li ch l m
khá lp thc nghivi li chng, trong khi li ch t
m mc bit, t l m yu kém ca lp thc nghim là 0%, chng t
hiu qu ca các bi xut.
vì nó
và và có
nhanh chóng, .
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nó kíc
19
pháp n
2. Khuyến nghị
c thc tin vic s dng S rèn luyn KNTH cho HS h b túc THPT nói riêng
xut mt s khuyn ngh:
2.1. Đối với GV
hoà
20
S
2.2. Đối với BGH nhà trường
.
2.3. Đối với HS
ng xuyên t l phát trin kh m m do vic thit k nó phi b
cc màu sp, sp xng khoa h
các em “học cách học”, hc cách tip thu và vn dng kin thc vào cuc sng.
References
1. Châu Vân Anh (2010), Sử dụng bản đồ tư duy rèn luyện một số kỹ năng học tập cho HS”,
Tp chí Thit b Giáo dc (63).
2. Nguyễn Mạnh Hƣởng (2009), Thit k n t môn Lch s ng phát huy tính
tích cc ca hc sinh, Tạp chí Thiết bị Giáo dục (48).
3. Phan Ngọc Liên, Trần Văn Trị (ch biên) (1976), Phương pháp dạy học lịch sử. Nxb Giáo
dc, Hà Ni .
4. Phan Ngọc Liên – Trịnh Đình Tùng (Ch biên) (1999), Phát huy tính tích cực của HS trong
dạy học Lịch sử ở trường THCS. Nxb Giáo dc, Hà Ni.
5. Phan Ngọc Liên – Trịnh Đình Tùng – Nguyễn Thị Côi – Trần Vĩnh Tƣờng (2002), Một số
chuyên đề phương pháp dạy học Lịch sử. Nxb i hc Quc Gia Hà Ni.
21
6. Phan Ngọc Liên (ch biên)(2009), Phương pháp luận sử học. i hm, Hà Ni.
7. Phan Ngọc Liên (Ch biên) (2009), Nguyễn Thị Côi, Trịnh Đình Tùng, Phương pháp DHLS
tập 1. Nxb i hm, Hà Ni.
8. Phan Ngọc Liên (Ch biên), Nguyễn Thị Côi, Trịnh Đình Tùng(2009), Phương pháp DHLS
tập 2. Nxb i hm, Hà Ni.
9. Phan Ngọc Liên (2002), Từ điển thuật ngữ Lịch sử phổ thông. Nxb i hc Quc Gia Hà Ni,
Hà Nội.
10. Luật giáo dục, 2010.
11. Hồ Chí Minh toàn tập, tập 8 (1996). Nxb Chính tr Quc gia, Hà Ni.
12. Lƣơng Ninh (1978), y v v nghiên cu c môn lch s, Tạp
chí Nghiên cứu giáo dục (4).
13. Hoàng Phê (1992), Từ điển Tiếng Việt. Vin Khoa hc xã hi Vit Nam, Trung tâm t n
ngôn ng, Hà Ni.
14. Trịnh Đình Tùng (1998), My bin pháp nâng cao hiu qu giáo dc ca bài hc Lch s
Tạp chí Nghiên cứu giáo dục (4).
15. Trịnh Đình Tùng (Ch biên) (2006), Hệ thống các phương pháp dạy học lịch sử ở trường
THCS. Nxb i hphm, Hà Ni.
16. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học - Truyền thống và đổi mới. Nxb Giáo dc, Hà Ni.
17. Phan Thị Tuyền (2011), Sử dụng phần mềm Mind Manager trong dạy học các bài ôn tập, sơ kết LS
lớp 10 THPT (chương trình chuẩn) Khóa lun tt nghip, khoa Si hm Hà Ni.
18. Từ điển Bách Khoa (2001), Nxb T n Bách Khoa, Hà Ni.
19. Nguyễn Thị Phƣơng Thanh (2009), Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học trong
đổi mới PPDH Lịch sử lớp 10 trường THPT n), Luc
Giáo di hm, Hà Ni.
20. Văn kiện nghị quyết TW 2 (1997), khóa VIII. Nxb Chính tr Quc Gia, Hà Ni.
21. Văn kiện nghị quyết TW 4, khóa VIII(1997). Nxb Chính tr Quc Gia, Hà Ni.
22. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011). Nxb Chính Tr Quc Gia, Hà Ni.
23. Phạm Viết Vƣợng (2000), Giáo dục học. Nxb i hc Quc gia, Hà Ni.
24. Nguyễn Nhƣ Ý (1996), Từ điển Tiếng Việt thông dụng. Nxb Giáo dc, Hà Ni.
* Tài lic ngoài
25. I.F.Kharlamop (1970), Phát huy tính tích cực học tập của HS như thế nào. Nxb Giáo dc, Hà
Ni.
26. Macmilan (2002), English dictionnary for advance learner, Macmilan.
27. M.N. Sacđacôp (1970), Tư duy của HS. Nxb Giáo dc, Hà Ni
28. N.G. Đairi (1973), Chuẩn bị giờ học LS như thế nào. Nxb Giáo dc, Hà Ni.
29. N.V.Savin (1978), Giáo dục học tập I. Nxb Giáo dc, Hà Ni.