Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

31 đề thi thử TN THPT 2022 môn hóa học THPT nguyễn trung thiên hà tĩnh (lần 1) (file word có lời giải) K4dznUzRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.75 KB, 13 trang )

SỞ GDĐT HÀ TĨNH

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THƠNG LẦN 1

THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 044

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. K.

B. Al.

C. Mg.

D. Fe.

Câu 42: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Ba.



B. Na.

C. Be.

D. K.

Câu 43: Chất X có cơng thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là
A. alanin.

B. glyxin.

C. valin.

D. lysin.

C. Xenlulozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 44: Chất nào dưới đây là monosaccarit?
A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

Câu 45: Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: Khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá,….làm tăng nồng
độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra hiện tượng
A. Ô nhiễm nguồn nước.

B. Hiệu ứng nhà kính.


C. Thủng tầng ozon.

D. Mưa axit.

Câu 46: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất?
A. Cs.

B. Li.

C. Na.

D. K.

Câu 47: Chất nào sau đây không phải là este?
A. HCOOCH3.

B. C2H5OC2H5.

C. C3H5(COOCH3)3.

D. CH3COOC2H5.

Câu 48: Số nhóm cacboxyl và amino trong một phân tử lysin lần lượt là:
A. 1 và 2.

B. 2 và 3.

C. 2 và 1.


D. 2 và 2.

Câu 49: Để phòng chống dịch covid-19, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô nhanh
chứa thành phần chủ yếu là etanol. Công thức hóa học của etanol là
A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. CH3COOH.

D. C3H5(OH)3.

C. Ba.

D. Zn.

Câu 50: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na.

B. Fe.

Trang 1/4 – Mã đề 044


Câu 51: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm.

B. Tơ capron.

C. Tơ axetat.


D. Tơ nilon-6,6.

Câu 52: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước?
A. Na2SO4, KCl.

B. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2.

C. KCl, NaCl.

D. NaCl, K2SO4.

Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3NHCH3.

B. CH3CH2NHCH3.

C. CH3NH2.

D. (CH3)3N.

Câu 54: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng
những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. xà phịng hóa.

B. thủy phân.

C. trùng ngưng.

D. trùng hợp.


Câu 55: Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là
A. 2.

B. 3.

C. 0.

D. 1.

Câu 56: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành
A. nâu đỏ.

B. vàng.

C. xanh.

D. đỏ.

C. Polietilen.

D. Poli (vinyl axetat).

Câu 57: Polime nào sau đây chứa nguyên tố nitơ?
A. Poli(vinyl clorua).

B. Nilon-6,6.

Câu 58: Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là

A. 3,92.

B. 3,88.

C. 4,56.

D. 4,52.

Câu 59: Dãy chỉ gồm các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là
A. Ag, Fe, Cu.

B. Ba, Fe, Cu.

C. Cu, Na, Ba.

D. Ag, Na, Fe.

Câu 60: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam.

B. 360 gam.

C. 300 gam.

D. 270 gam.

C. HCOOC2H5.

D. HO-C2H4-CHO.


Câu 61: Metyl axetat có cơng thức cấu tạo là
A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOCH3.

Câu 62: Cho hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao thì thu được?
A. Mg, Cu, FeO.

B. MgO, Fe, Cu.

C. Mg, Cu, Fe.

D. MgO, Fe, CuO.

Câu 63: Xà phịng hóa hồn tồn 4,4 gam CH 3COOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,7.

B. 6,4.

C. 4,2.

D. 4,1.

Câu 64: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mịn hóa học?
Trang 2/4 – Mã đề 044


A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.

B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.
Câu 65: Cho các chất sau: Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia
phản ứng tráng gương là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 66: Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,01.

B. 3,57.

C. 5,17.

D. 1,91.

Câu 67: Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, glixerol, Gly-Gly. Số
chất tác dụng với dung dịch NaOH lỗng, nóng là :
A. 5.

B. 4.

C. 6.


D. 3.

Câu 68: Thuỷ phân tripanmitin có cơng thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glixerol
và muối X. Công thức của X là
A. C2H5COONa.

B. CH3COONa.

C. C15H31COONa.

D. C17H33COONa.

C. xenlulozơ.

D. saccarozơ.

Câu 69: Chất nào sau đây không bị thủy phân?
A. fructozơ.

B. tinh bột.

Câu 70: Dẫn V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và H 2 qua bình đựng xúc tác Ni,
thu được 5,6 lít hỗn hợp Y (chỉ chứa các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H 2 là 23. Y làm mất màu tối đa
0,45 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, V lít X làm mất màu tối đa a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của
a là
A. 0,60.

B. 0,50.


C. 0,75.

D. 0,25.

Câu 71: Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino
axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,12 mol hỗn hợp Z dạng khí và hơi chứa X, Y bằng
lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối
lượng bình tăng 8,28 gam; khí thốt ra khỏi bình có thể tích là 8,96 lít (đktc). Nếu cho 21,5 gam hỗn hợp
Z trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được lượng muối là
A. 32,45 gam.

B. 28,75 gam.

C. 27,05 gam.

D. 30,25 gam.

Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
(2) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3
(3) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
Trang 3/4 – Mã đề 044


(4) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(5) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư.
(6) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, NO là sản phẩm khử duy nhất.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm ln thu được hai muối là
A. 5.


B. 4.

C. 6.

D. 3.

Câu 73: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).
(b) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(c) X2 + X3 → X1 + X5
(d) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Các chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ba(HCO3)2 và KHSO4.

B. KClO và KHSO4.

C. KClO và H2SO4.

D. Ba(HCO3)2 và H2SO4.

Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(3) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(4) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(5) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(6) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-aminoaxit.
(7) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3.


B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 75: Dẫn từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH) 2. Sự phụ thuộc của khối lượng
kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
INCLUDEPICTURE " \*
MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE " \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE

Trang 4/4 – Mã đề 044


" \* MERGEFORMATINET

Giá trị của m là
A. 0,72.

B. 0,20.

C. 1,00.

D. 0,24.

Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hịa) cần dùng 69,44 lít khí O 2(đktc) thu được khí
CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn thu được dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác
dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là

A. 36,80.

B. 36,64.

C. 33,44.

D. 30,64.

Câu 77: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88
mol HCl và 0,04 mol HNO 3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu được dung dịch Y (khơng
chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung
dịch Y, thấy thốt ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa.
Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn
hợp ban đầu gần nhất với:
A. 46%.

B. 48%.

C. 58%.

D. 54%.

Câu 78: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử
chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit khơng no (có đồng
phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng
thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn 5,88
gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%.


B. 34,01%.

C. 40,82%.

D. 29,25%.

Câu 79: Este X có chứa vịng benzen và có cơng thức phân tử là C 12H12O4. Cho X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol Y đơn chức và hai chất hữu cơ Z và T (M Y < MZ < MT). Cho Z

Trang 5/4 – Mã đề 044


tác dụng với dung dịch HCl thu được chất P có cơng thức phân tử C 6H6O. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở
170°C thu được anken Q.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai chất phù hợp với X.
(b) Q được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.
(c) T và P đều làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường.
(d) Nếu cho P vào dung dịch Br2 thì thấy có kết tủa trắng.
(e) Ở điều kiện thường P là chất rắn, tan nhiều trong Y và trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp khơng đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hịa, nóng, khuấy nhẹ, rồi để yên.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(b) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
(c) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
(f) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41A

42C

43A

44A


45B

46B

47B

48A

49B

50C

Trang 6/4 – Mã đề 044


51C

52B

53C

54C

55A

56C

57B

58B


59A

60D

61B

62B

63D

64C

65D

66C

67B

68C

69A

70A

71A

72B

73B


74C

75B

76B

77D

78B

79A

80C

Câu 55:
Muối axit là muối mà anion gốc axit chứa H có thể tách ra thành ion H+
—> Có 2 muối axit trong dãy là NaHSO4, NaHCO3

Câu 56:
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành xanh vì dung dịch metyl amin
có mơi trường kiềm:
CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH-

Câu 58:
nH2NCH2COOH = 3/75 = 0,04
H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
0,04……………………………………….0,04
—> mH2NCH2COONa = 0,04.97 = 3,88 gam


Câu 59:
Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng
—> Ag, Fe, Cu.

Câu 60: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam.

B. 360 gam.

C. 300 gam.

D. 270 gam.

(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
2……………………………………….2
—> mC6H12O6 = 2.180.75% = 270 gam

Câu 62:
CO khử được oxit các kim loại đứng sau Al
Trang 7/4 – Mã đề 044


—> Thu được MgO, Fe, Cu.

Câu 63:
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 0,05
—> mCH3COONa = 4,1 gam

Câu 64:

A. Ăn mịn hóa học + Ăn mịn điện hóa:
Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu
Cu sinh ra bám vào thanh Zn, xuất hiện ăn mịn điện hóa.
B. Ăn mịn hóa học + Ăn mịn điện hóa:
Fe + Cu2+ —> Fe2+ + Cu
Cu sinh ra bám vào thanh Fe, xuất hiện ăn mịn điện hóa.
C. Chỉ có ăn mịn hóa học:
Cu + Fe3+ —> Cu2+ + Fe2+
D. Ăn mịn hóa học + Ăn mịn điện hóa:
Cu + Ag+ —> Cu2+ + Ag
Ag sinh ra bám vào thanh Cu, xuất hiện ăn mịn điện hóa.

Câu 65:
Các chất khơng tham gia phản ứng tráng gương là: Tinh bột; saccarozơ; xenlulozơ

Câu 66:
nH2 = 0,04 —> nCl- = n0,08
—> m muối = 2,33 + 0,08.35,5 = 5,17

Câu 67:
Số chất tác dụng với dung dịch NaOH lỗng, nóng là:
Trang 8/4 – Mã đề 044


axit glutamic
NH2-C3H5(COOH)2 + 2NaOH —> NH2-C3H5(COONa)2 + 2H2O
metylamoni clorua
CH3NH3Cl + NaOH —> NaCl + CH3NH2 + H2O
vinyl axetat
CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO

Gly-Gly
Gly-Gly + 2NaOH —> 2GlyNa + H2O

Câu 68:
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
—> Muối X là C15H31COONa

Câu 70:
Hiđrocacbon trong X có dạng CxH4.
CxH4 + yH2 —> CxH2y+4
MY = 12x + 2y + 4 = 23.2
nBr2 = 0,25(2x + 2 – 2y – 4)/2 = 0,45
—> x = 3,4; y = 0,6
X với Br2:
nBr2 = 0,25(2x + 2 – 4)/2 = 0,6

Câu 71:
X = NH3 + ?CH2
Y = NH3 + ?CH2 + CO2
Quy đổi Z thành CH2 (a), NH3 (0,12) và CO2 (b)
nH2O = a + 1,5.0,12 = 0,46
nCO2 + nN2 = a + b + 0,5.0,12 = 0,4
Trang 9/4 – Mã đề 044


—> a = 0,28; b = 0,06
—> mZ = 8,6 và nHCl = nN = 0,12
—> m muối = mZ + mHCl = 12,98
Tỉ lệ: 8,6 gam Z + HCl tạo 12,98 gam muối
—> 21,5 gam Z + HCl tạo 32,45 gam muối


Câu 72:
(1) Cu + Fe2O3 + 6HCl -> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
(2) Fe (NO3) 2 + AgNO3 —> Fe (NO3) 3 + Ag
(3) Cu + Fe2 (SO4) 3 -> CuSO4 + 2FeSO4
(4) KHSO4 + KHCO3 —> K2SO4 + CO2 + H2O
(5) Ba + 2NaHSO4 —> BaSO4 + Na2SO4 + H2
(6) nNO = nH+/4 = 0,75a
Do 2nFe < 3nNO < 3nFe nên thu được Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

Câu 73:
(a) KCl + H2O —> KOH + Cl2 + H2
(b) KOH + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + K2CO3 + H2O
(c) KOH + Cl2 —> KCl + KClO + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
—> X5 và X6 là KClO và KHSO4.

Câu 74:
(1) Sai, điều chế bằng trùng hợp
(2) Sai, anilin là chất lỏng
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Đúng
(7) Sai, Lys làm quỳ tím hóa xanh.
Trang 10/4 – Mã đề 044


Câu 75:
Đoạn 1:

CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
—> nCO2 = nCaCO3 ⇔ m/100 = V/22,4 (1)
Đoạn 1:
CO2 + H2O + CaCO3 —> Ca(HCO3)2
Tại điểm (7V, 3m), các sản phẩm là:
nCaCO3 = 3m/100
—> nCa(HCO3)2 = 0,01 – 3m/100
Bảo toàn C —> 3m/100 + 2(0,01 – 3m/100) = 7V/22,4 (2)
Thế (1) vào (2) —> m = 0,2

Câu 76:
nO2 = 3,1 và nH2O = 2,04; nBr2 = 0,08
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (-0,08)
nO2 = 5x + 1,5y – 0,08.0,5 = 3,1
nH2O = 4x + y – 0,08 = 2,04
—> x = 0,04 và y = 1,96
nNaOH = 0,15 và nC3H5(OH)3 = x = 0,04
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 36,64

Câu 77:
Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+ dư = 4nNO = 0,08
Bảo tồn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88
nAgCl = 0,88 —> nAg = 0,07
Bảo toàn electron: b = 0,02.3 + 0,07
—> a = 0,18 và b = 0,13
Trang 11/4 – Mã đề 044


Quy đổi hỗn hợp thành Fe (0,31 mol), O (u mol) và NO3 (v mol). Trong Z, đặt nN2O = x —> nNO2 =
0,12 – x

—> 0,31.56 + 16u + 62v = 27,04 (1)
Bảo toàn N:
v + 0,04 = 2x + (0,12 – x) (2)
nH+ pư = 0,88 + 0,04 – 0,08 = 0,84
—> 10x + 2(0,12 – x) + 2u = 0,84 (3)
(1)(2)(3) —> u = 0,14; v = 0,12; x = 0,04
nFe(NO3)2 = v/2 = 0,06
Đặt k, 3h, 2h, h lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3
Bảo toàn Fe —> 0,06 + k + 11h = 0,31
Bảo toàn O —> 14h = u = 0,14
Giải hệ —> k = 0,14 và h = 0,01
Số mol hỗn hợp = 0,06 + k + 6h = 0,26
—> %nFe = 0,14/0,26 = 53,85%

Câu 78:
m ancol – mH2 = 2,48 → m ancol = 2,56, n ancol = 0,08 → ancol là CH3OH
Đặt công thức este là CnH2n+1COOCH3 a mol và CmH2m-1COOCH3 b mol
→ a + b = nCH3OH = 0,08
mhh = a(14n + 60) + b(14m + 58) = 5,88
nH2O = a(n + 2) + b(m + 1) = 0,22
→ a = 0,06 và b = 0,02 và na + mb = 0,08
→ 3n + m = 4
Vì axit khơng no có đồng phân hình học nên gốc ít nhất 3C. Vậy m = 3 và n = 1/3
→ %CH3-CH=CH-COOCH3 = 0,02.100/5,88 = 34,01%

Câu 79:
Trang 12/4 – Mã đề 044


Z + HCl —> P (C6H6O) nên Z là C6H5ONa và P là C6H5OH

Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken Q nên Y là ancol no, đơn chức, mạch hở, ít nhất 2C
X là:
C6H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5 (Cis – Trans)
C6H5-OOC-C(=CH2)-COO-C2H5
Y là C2H5OH, T là C2H2(COONa)2, Q là C2H4
(a) Sai, X có 3 đồng phân
(b) Sai, hiđrocacbon dùng trong hàn, cắt kim loại là C2H2
(c) Đúng, P có phản ứng thế Br ở nhân thơm, T cộng Br2 vào C=C
(d) Đúng, kết tủa trắng 2,4,6-tribrom phenol
(e) Sai, P là chất rắn ít tan trong nước lạnh.

Câu 80:
(a) Đúng, mỡ lợn hay dầu dừa đều là chất béo nên đều tạo xà phòng.
(b) Đúng, phản ứng thủy phân nên cần sự có mặt của H2O. Khi đun nóng nước cạn dần nên cần thêm liên
tục.
(c) Đúng
(d) Đúng, dung dịch NaCl bão hịa có 2 tác dụng: tăng khối lượng riêng hỗn hợp và hạn chế xà phòng hòa
tan.
(e) Sai, nếu dùng CaCl2 sẽ kết tủa, ví dụ (C17H35COO)2Ca.
(f) Sai, chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng, glyxerol tan tốt, nằm phía dưới.

Trang 13/4 – Mã đề 044



×