Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

CHỦ ĐỀ BÀI TIẾT SINH HỌC 8 CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.92 KB, 14 trang )

CHỦ ĐỀ: BÀI TIẾT
I. Nội dung chủ đề
1. Mô tả chủ đề
Sinh học 8
+ Bài 38: Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu
+ Bài 39: Bài tiết nước tiểu
+ Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
2. Mạch kiến thức của chủ đề
- chủ đề đề cập đến hệ bài tiết nước tiểu với bộ phận quan trọng nhất là thận.
3. Thời lượng của chủ đề
Tiê‎t theo
Tiết theo
Nội dung của từng hoạt động
PPCT
chủ đề
40
41

42

1

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự bài tiết
Hoạt động 2: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

2

Hoạt động 3. Sự tạo thành nước tiểu
Hoạt động 4. Thải nước tiểu

3



Hoạt động5. Tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu
Hoạt động6. Biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu rõ vai trò của sự bài tiết.
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu
- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
-Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu
2.Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
1. Thái độ:
Yêu thích bộ mơn,xây dựng ý thức tự giác và thói quen tìm kiến thức trong học
tập, rèn luyện thân thể bảo vệ sức khỏe.
4. Định hướng phát triển năng lực.
a. Năng lực chung:
+ Rèn năng lực tự học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Vận dụng kiến thức sinh học vào giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến cơ
thể người.
II. CHUẨN BI
GV: - Tranh phóng to hình 38 – 1
- Mơ hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ


- Mơ hình cấu tạo thận .

HS: Tìm hiểu trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Động não; Trực quan
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp – tìm tịi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Mục tiê‎u: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Hàng ngày chúng ta bài tiết ra mơi trường ngồi những sản phẩm nào ?
 Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? Có vai trò ntn đối với cơ thể sống ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiê‎u: khái niệm bài tiết và vai trị của nó với cơ thể sống.
- Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2.1: Bài tiết
- Yêu cầu HS đọc thông - HS nghiên cứu thông I. Bài tiết

tin SGK và trả lời câu hỏi: tin mục I SGK, thảo luận - Bài tiết là quá trình lọc
- Bài tiết là gì? Bài tiết có nhóm và trả lời các câu và thải ra mơi trường
vai trị như thế nào đối với hỏi:
ngoài các chất cănj bã do
cơ thể sống?
- 1 HS đại diện nhóm trả hoạt động trao đổi chất
- Các sản phẩm thải cần lời từng câu các HS khác của tế bào thải ra, một số
được bài tiết phát sinh từ nhận xét, bổ sung rút ra chất thừa đưa vào cơ thể
đâu?
kiến thức.
quá liều lượng để duy trì
- Các cơ quan nào thực
tính ổn định của môi
hiện bài tiết? Cơ quan nào
trường trong, làm cho cơ
chủ yếu?
thể không bị nhiễm độc,
- GV chốt kiến thức.
đảm bảo các hoạt động
diễn ra bình thường.
- Cơ quan bài tiết gồm:
phổi, da, thận (thận là cơ
quan bài tiết chủ yếu).


Cịn sản phẩm của bài tiết
là CO2; mồ hơi; nước tiểu.
HOẠT ĐỘNG 2.2:Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
- Yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát H 38.1; II.Cấu tạo của hệ bài tiết
38.1; đọc chú thích, thảo đọc chú thích thảo luận nước tiểu

luận và hoàn thành bài tập và hoàn thành bài tập - Hệ bài tiết nước tiểu
SGK.
SGK.
gồm: thận, ống dẫn nước
- Yêu cầu đại diện nhóm Kết quả:
tiểu, bóng đái và ống đái.
trình bày kết quả.
1- d
- Thận gồm 2 triệu đơn vị
- Yêu cầu HS trả lời câu 2- a
thận có chức năng lọc
hỏi và trình bày trên hình 3- d
máu và hình thành nước
vẽ:
4- d
tiểu. Mỗi đơn vị chức
- Trình bày cấu tạo cơ - 1 vài HS trình bày, các năng gồm cầu thận (thực
quan bài tiết nước tiểu?
HS khác nhận xét.
chất là 1 búi mao mạch),
- GV giúp HS hoàn thiện
nang cầu thận (thực chất
kiến thức.
là hai cái túi gồm 2 lớp
bào quanh cầu thận) và
ống thận.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiê‎u: Luyện tập củng cố NỘI DUNG
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt
B. Nước tiểu
C. Phân
D. Mồ hơi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trị dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu
B. Ống thận
C. Ống đái
D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức
năng ?
A. Một tỉ
B. Một nghìn
C. Một triệu
D. Một trăm
Câu 4. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?
A. Ống thận
B. Ống góp
C. Nang cầu thận D. Cầu thận
Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái.
B. thận.
C. ống dẫn nước tiểu.
D. ống đái.
Câu 6. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?
A. Ống góp

B. Ống thận
C. Cầu thận
D. Nang cầu thận
Câu 7. Cầu thận được tạo thành bởi
A. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.
B. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.
C. một búi mao mạch dày đặc.
D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.


Câu 8. Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?
A. Bàng quang
B. Thận
C. Ống dẫn nước tiểu
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hồn thành câu sau : Ở người,
thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hồ tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80%
B. 70%
C. 90%
D. 60%
Câu 10. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già
B. Phổi
C. Thận
D. Da
Đáp án
1. B

2. A


3. C

4. B

5. B

6. A

7. C

8. A

9. C

10. A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiê‎u: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ Điểm khác nhau :
học tập
học tập
+ Nước tiểu đầu : Không
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã có các tế bào máu và
nhóm
học, thảo luận để trả lời prơtêin có kích thước lớn

( mỗi nhóm gồm các HS các câu hỏi.
+ Máu : Có các tế bào
trong 1 bàn) và giao các
máu và các prơtêin có
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
kích thước lớn.
các câu hỏi sau và ghi
- Giải thích sự khác nhau
chép lại câu trả lời vào vở
:
bài tập
+ Nước tiểu đầu là sản
+ Vì sao có sự khác nhau
phẩm của quá trình lọc
về thành phần của nước
máu ở cầu thận.
tiểu đầu và máu ?2. Đánh
+ Quá trình lọc máu ở
giá kết quả thực hiện 2. Báo cáo kết quả hoạt cầu thận diễn ra do sự
nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
chênh lệch về áp suất
- GV gọi đại diện của mỗi
giữa máu và nang cầu
nhóm trình bày nội dung - HS trả lời.
thận (áp suất lọc), phụ
đã thảo luận.
thuộc vào kích thước lỗ
- GV chỉ định ngẫu nhiên
lọc.

HS khác bổ sung.
- HS nộp vở bài tập.
+ Màng lọc là vách mao
- GV kiểm tra sản phẩm
mạch với kích thước lỗ là
thu ở vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung 30 - 40A.
- GV phân tích báo cáo kết trả lời đã hồn thiện.
+ Các tế bào máu và các
quả của HS theo hướng
phân tử prơtêin có kích
dẫn dắt đến câu trả lời
thước lớn nên khơng qua
hồn thiện.
được lỗ lọc


HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng
Mục tiê‎u: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy ch bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
Tiết 41:

II.CHUẨN BI CỦA GV VÀ HS:
GV :
- Tranh phóng to hình 39 – 1
- Phiếu học tập
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
-Nồng độ các chât hịa tan -Lõang
-Đậm đặc
-Chất độc chất cạn bã
-Có ít
-Có nhiều
-Chất dinh dưỡng
-Có nhiều
-Gần như không
HS: Sách SH8, vở học và bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
 Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở một đơn vị chức năng của thận?
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
 Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ?
2. Tiến trình dạy - học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiê‎u: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương

pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Quá trình hình thành và bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ
gúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiê‎u: Cấu tạo trong của thận, hiểu và Hiểu được vi thể thận là đơn vị chức
năng.


- Chức năng lọc máu hình thành nước tiểu.
- Nêu quá trình bài tiết nước tiểu
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2.1: Tạo thành nước tiểu
- Yêu cầu HS đọc thông - HS đọc và sử lí thơng I.Tạo thành nước tiểu
tin SGK mục I, quan sát tin.
- Sự tạo thành nước tiểu
H 39.1 để tìm hiểu sự tạo + Quan sát tranh và nội gồm 3 q trình:
thành nước tiểu.
dung chú thích H 39.1
+ Qua trình lọc máu
- Thảo luận nhóm và trả SGK (hoặc trên bảng).
ở cầu thận: máu tới cầu
lời câu hỏi:
+ Trao đổi nhóm thống thận với áp lực lớn tạo lực
- Sự tạo thành nước tiểu nhất câu trả lời.
đẩy nước và các chất hồ

gồm những q trình - 1 HS đại diện nhóm tan có kích thước nhỏ qua
nào? diễn ra ở đâu?
trình bày, các nhóm khác lỗ lọc (30-40 angtron) trên
nhận xét, bổ sung để hoàn vách mao mạch vào nang
thiện kiến thức.
cầu thận (các tế bào máu
- Yêu cầu HS đọc lại chú + Sự tạo thành nước tiểu và prơtêin có kích thước
thích H 39.1, thảo luận và gồm 3 q trình.....
lớn nên khơng qua lỗ lọc).
trả lời:
+ Nước tiểu đầu khơng có Kết quả tạo ra nước tiểu
- Thành phần nước tiểu tế bào máu và prôtêin.
đầu trong nang cầu thận.
đầu khác máu ở điểm - HS làm việc trong 2
+ Quá trình hấp thụ
nào?
phút.
lại ở ống thận: nước tiểu
- GV phát phiếu học tập
đầu được hấp thụ lại
cho HS hoàn thành bảng - Trao đổi phiếu học tập nước và các chất cần thiết
so sánh nước tiểu đầu và cho nhau, đối chiếu với (chất dinh dưỡng, các ion
nước tiểu chính thức.
đáp án để đánh giá.
cần cho cơ thể...).
- Yêu cầu các nhóm trao
+ Q trình bài tiết
đổi phiếu, so sánh với đáp - HS tiếp thu kiến thức.
tiếp (ở ống thận): bài tiết
án để chấm điểm.

tiếp chất thừa, chất thải
- GV chốt lại kiến thức.
tạo thành nước tiểu chính
thức.
HOẠT ĐỘNG 2.2: Thải nước tiểu
- Yêu cầu HS đọc thông - HS tự thu nhận thông tin II.Thải nước tiểu
tin SGK và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi, rút ra - Nước tiểu chính thức tạo
- Sự thải nước tiểu diễn kết luận:
thành đổ vào bể thận, qua
ra như thế nào? (dùng
ống dẫn nước tiểu xuống
hình vẽ để minh hoạ).
tích trữ ở bóng đái, sau đó
- Thực chất của quá trình + Thực chất là quá trình được thải ra ngồi nhờ
tạo thành nước tiểu là gì? lọc máu và thải chất cặn hoạt động của cơ bóng đái
bã, chất độc, chất thừa ra và cơ bụng.
- Vì sao sự tạo thành khỏi cơ thể.
nước tiểu diễn ra liên tục + Máu tuần hoàn liên tục
mà sự bài tiết nước tiểu qua cầu thận nên nước


lại gián đoạn?
tiểu cũng được hình thành
- GV lưu ý HS: Trẻ sơ liên tục.
sinh, bài tiết nươcs tiểu là + Nước tiểu tích trữ ở
phản xạ khơng điều kiện, trong bóng đái lên tới 200
ở người trưởng thành đây ml đủ áp lực gây cảm
là phản xạ có điều kiện do giác buồn đi tiểu, lúc đó
vỏ não điều khiển.
mới bài tiết nước tiểu ra

- Cho HS đọc kết luận.
ngoài.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiê‎u: Luyện tập củng cố NỘI DUNG
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu ?
A. Cơ vịng ống đái
B. Cơ lưng xơ
C. Cơ bóng đái
D. Cơ bụng
Câu 2. Trong q trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn nào dưới đây không cần đến
ATP ?
A. Bài tiết tiếp
B. Hấp thụ lại
C. Lọc máu
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 3. Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu ?
A. 1,5 lít
B. 2 lít
C. 1 lít
D. 0,5 lít
Câu 4. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Bể thận
C. Ống thận
D. Nang cầu thận

Câu 5. Có bao nhiêu cơ vịng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 6. Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây ?
A. Hồng cầu
B. Nước
C. Ion khoáng
D. Tất cả các phương án
còn lại
Câu 7. Thành phần nào dưới đây của nước tiểu đầu sẽ được hấp thụ lại ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Crêatin
C. Axit uric
D. Nước
Câu 8. Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ
A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.
B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.
C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prơtêin xun màng.
D. lực liên kết của dịng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.
Câu 9. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu
thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml
B. 1000 ml
C. 200 ml
D. 600 ml
Câu 10. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết



B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Khơng chứa các tế bào máu và prơtêin có kích thước lớn
D. Khơng chứa các ion khống và các chất dinh dưỡng
Đáp án
1. B

2. C

3. A

4. B

5. A

6. A

7. D

8. B

9. C

10. C

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiê‎u: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,

năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ
học tập
học tập
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã
nhóm
học, thảo luận để trả lời
( mỗi nhóm gồm các HS các câu hỏi.
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở
Gồm:
bài tập
- Các vi khuẩn gây bệnh.
+ Có những tác nhân nào
- Các chất độc trong thức
gây hại cho hệ bài tiết
ăn.
nước tiểu ?
- Khẩu phần ăn không hợp
+Trong các thói quen
lí.
sống khoa học để bảo vệ
hệ bài tiết nước tiểu, em
có thói quen nào và chưa
có thói quen nào ?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng
Mục tiê‎u: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vì sao có sự khác nhau về thành phần nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu ?
Lời giải:
Sự khác nhau : có thể trả lời theo gợi ý ở bảng sau :
Thành phần chất

Nước tiểu đầu

Nước tiểu chính thức


Các chất hoà tan
Các chất hoà tan
Các chất dinh dưỡng
Khác nhau vì:
Nước tiểu chính thức là sản phẩm của nước tiểu đầu qua 2 quá trình hấp thụ lại và
bài tiết tiếp, diễn ra ở ống thận.
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
Đọc và tìm hiểu bài mới: “Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu”

Tiết 42:
III.CHUẨN BI CỦA GV VÀ HS:
GV :
- Tranh phóng to hình 38 . 1 và 39 – 1
- Phiếu học tập
Tổn thương của hệ bài tiết

Hậu quả
nước tiểu
-Cầu thần bị viêm và suy thối
-Q trình lọc máu bị trì trệ  cơ thể bị nhiễm
độc
-Ống thận bị tổn thương hay làm -Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm  môi
việc kém hiệu quả
trường trong bị biến đổi .
-Ống thận bị tổn thương  nước tiểu hoà vào
máu  đầu độc cơ thể
-Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn -Gây bí tiểu  Nguy hiểm đến tính mạng .
Bảng 40
Các thoí quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1 . Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn
-Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây
cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu bệnh
2. Khẩu phần ăn uống hợp lí :
-Khơng ăn q nhiều Prơtêin , q nặm , -Tránh cho thận làm việc quá nhiều và
quá chua , quá nhiều chất tạo sỏi
hạn chế khả năng tạo sỏi
-Không ăn thức ăn thưà ôi thiu và
-Hận chế tác hại của các chất độc
nhiễm chất độc hại .
-Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu
-Uống đủ nước
được thuận lợi
3 .Đi tiểu đúng lúc , không nên nhịn tiểu -Hạn chế khả năng tạo soỉ
lâu
HS: Sách SH8, vở học và bài tập.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Tiến trình dạy - học


HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiê‎u: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiê‎u: Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của
chúng
- Kể một số bệnh về thận và hệ bài tiết nước tiểu. Cách phòng tránh các bệnh
này
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2.1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi :
- Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
- GV bổ sung : vi khuẩn gây viêm tai, mũi, họng gián tiếp gây viêm cầu thận do
các kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này (theo đường máu ở cầu thận) tấn
công nhầm làm cho hư cấu trúc cầu thận.

- Cho HS quan sát H 38.1 và 39.1để trả lời:
- Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả nghêm trọng như thế nào
về sức khoẻ?
- GV phát phiếu học tập.
- Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến
hậu quả như thế nào?
- Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức
khoẻ như thế nào?
- GV tập hợp ý kiến , thông bào đáp án.
- HS nghiên cứu, xử lí thơng tin, thu nhận kiến thức, vận dụng hiểu biết của mình
để liệt kê các tác nhân có hại.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS hoạt động nhóm, trao đổi thống nhất ý kiến và hồn thành phiếu học tập.


- Đại diện nhóm lên hồn thành bảng, các nhóm khác bổ sung.
(Mỗi nhóm hồn thành một nội dung)
I.Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
+ Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng …)
+ Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu …
+ Khẩu phần ăn khơng hợp lí, các chất vơ cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây
ra sỏi thận.
Phiếu học tập
Tác nhân
Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
Vi khuẩn
- Cầu thận bị viêm và suy thoái.

- Quá trình lọc máu bị trì trệ  các chất cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu 
cơ thể nhiễm độc, phù  suy thận  chết.
Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thức ăn ôi thiu, thuốc.
- Ống thận bị tổn thương, làm việc kém hiệu quả.
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị giảm  môi trường trong bị biến đổi  trao
đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ.
- Ống thận tổn thương  nước tiểu hoà vào máu  đầu độc cơ thể.
Khẩu phần ăn khơng hợp lí, các chất vơ cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra
sỏi thận.
- Đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn.
- Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính mạng.
HOẠT ĐỘNG 2.2: Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
nước tiểu.
- GV treo bảng phụ : Bảng 40.
Yêu cầu HS thảo luận, hồn thành thơng tin vào bảng.
- GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận thơng tin, thảo luận nhóm và hồn thành bảng 40.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II.Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
Bảng 40
STT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.


2
- Khẩu phần ăn uống hợp lí

+ Khơng ăn q nhiều P, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc hại.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được liên tục.
3
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiê‎u: Luyện tập củng cố NỘI DUNG
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ
hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại.
B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận
khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.
C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt
động kém hiệu quả hơn bình thường.
D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.
Câu 2. Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Axit uric
C. Ôxalat
D. Xistêin
Câu 3. Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi

đường tiết niệu?
A. Đậu xanh
B. Rau ngót
C. Rau bina
D. Dưa chuột
Câu 4. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước
B. Nhịn tiểu
C. Đi chân đất
D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 5. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc
B. Tất cả các phương án cịn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
D. Uống đủ nước
Câu 6. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua
B. Uống nước vừa đủ
C. Đi tiểu khi có nhu cầu
D. Khơng ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Câu 7. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Khẩu phần ăn uống khơng hợp lí
B. Vi sinh vật gây bệnh
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Các chất độc có trong thức ăn
Câu 8. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?


A. Thủy ngân
B. Nước

C. Glucôzơ
D. Vitamin
sau đây ?
A. Bài tiết nước tiểu
B. Lọc máu
C. Hấp thụ và bài tiết tiếp
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10. Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào ?
A. 1963
B. 1954
C. 1926
D. 1981
Đáp án
1. B

2. A

3. C

4. B

5. B

6. A

7. A

8. A

9. C


10. A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiê‎u: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh? Giải thích cơ sở khoa
học của các biện pháp đó.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.


Các biện pháp
Cơ sở khoa học
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn Hạn chế tác hại của các vi sinh vật
cơ thể cũng như cho hệ bài tiết
gây bệnh.
nước tiểu.
Khẩu phần ăn uống hợp lí:
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều
-Không ăn quá nhiều prôtêin, quá và hạn chế khả năng tạo sỏi thận.
mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo - Hạn chế tác hại của chất độc.
sỏi.

- Không ăn thức ăn ôi thiu và
nhiễm chất độc hại.
- Uống đủ nước.
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay,
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo
không nên nhịn lâu.
thành nước tiểu được liên tục.
- Hạn chế khả nãng tạo sỏi ở bóng
đái.

HOẠT
ĐỘNG 5:
Hoạt
động tìm
tịi và mở
rộng
Mục tiê‎u:
Tìm tịi và
mở rộng
kiến thức,
khái quát
lại toàn bộ
nội dung

kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Đọc mục “Em có biết”

 Tìm hiểu các bệnh về thận và cách phòng chống.
4. Hướng dẫn về nhà:
 Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
 Tìm hiểu các bệnh ngồi da và cách phịng chống.
 Kẻ bảng 42.2 vào vở



×