Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giáo án Chủ đề Bài tiết sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.91 KB, 11 trang )

CHỦ ĐỀ: BÀI TIẾT
Bước 1: Xác định chủ đề, đặt tên:
Tên chủ đề: Bài tiết
Các bài tương ứng trong SGK Sinh học 8:
1. Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
2. Bài 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
3. Bài 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề :
Tên chủ đề
Bài tương ứng
Tổng số tiết Thứ tự trong Hình thức
dự kiến
KHDH
tổ chức
Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO
1
- Tiết 42
Trên lớp
Bài tiết
HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Bài 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
1
- Tiết 43
Bài 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT
1
- Tiết 44
NƯỚC TIỂU
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu rỏ vai trò của sự bài tiết.
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.


- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước
tiểu.
- Trình bày được cấu tạo của thận liên quan đến chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
- Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Quá trình thải nước tiểu.
- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở
khoa học của chúng.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực, Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vai trò của bài
tiết, các cơ quan bài tiết và cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng tự tin khi xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và phát
biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.
- Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan bài tiết để có sức khỏe tốt.
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan bài tiết và ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo,
năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Thận và hệ bài tiết


- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát (quan sát bằng mắt thường, quan sát bằng
cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi)
Bước 4: Bảng mô tả mức độ, câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá

1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Vai trò của sự bài - Hiểu cấu tạo thận
tiết
phù hợp với chức
năng
+ Giúp cơ thể thải
các chất cặn bã do - Bản chất quá
hoạt động trao đổi trình bài tiết nước
chất của tế bào tạo ra, tiểu là quá trình lọc
và các chất dư thừa.
máu

Chương
VII:
Bài tiết

+ Đảm bảo tính ổn - Nêu các tác nhân
định của môi trường gây hại cho hệ bài
trong
tiết và biện pháp
bảo vệ hệ bài tiết
- Nêu cấu tạo thận:
phòng tránh các
Có các đơn vị chức
bệnh thận, tiết

năng gồm cầu thận
niệu.
nang cầu thận và ống
thận để lọc máu và
hình hành nước tiểu
- Nêu quá trình bài
tiết nước tiểu:
+ Tạo thành nước
tiểu
+ Thải nước tiểu
- Nêu các tác nhân
gây hại cho hệ bài
tiết và biện pháp bảo
vệ hệ bài tiết phòng
tránh các bệnh thận,
tiết niệu.

- Nêu và giải
thích các thói
- Cơ sở khoa
quen sống khoa
học của một số
học để bảo vệ
bệnh liên quan
hệ bài tiết
đến Thận, bóng
+ Vệ sinh để đái…
hạn chế vi sinh
- Áp dụng các
vật gây bệnh

biện pháp để
+ Khẩu phần ăn bảo vệ sức khỏe
hợp lí: Để thận cho cơ thể…
không làm việc
quá sức,hạn chế
tác hại của các
chất độc, tạo
điều kiện thuận
lợi lọc máu.
+ Không nhịn
tiểu: Để quá
trình tạo nước
tiểu liên tục,
hạn chế tạo sỏi.
- Hiểu các tác
nhân gây hại
cho hệ bài tiết
và biện pháp
bảo vệ hệ bài
tiết phòng tránh
các bệnh thận,
tiết niệu.
- Biết vệ sinh cơ
thể và hệ bài tiết
hàng ngày và
không nhịn tiểu

2. Câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá



a. Nhận biết
Câu 1: Qua nội dung chủ đề, học sinh nêu được:
a. Khái niệm bài tiết?
b. Kể tên các cơ quan trong bài tiết.
c. Nêu được quá trình bài tiết?
b. Thông hiểu
Câu 2: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Thế nào là bài tiết.? Vai trò của bài tiết với các hoạt động của cơ thể.
b. Cấu tạo các cơ quan bài tiết phù hợp với chức năng như thế nào?
c. Vận dụng
Câu 3: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Em hãy tìm ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ bài tiết mà em biết ?
b.Vậy nguyên nhân nào gây ra các hậu qủa tai hại đó là gì ?
c. Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều tác nhân gây hại cho hệ bài tiết, mỗi chúng ta cần phải
làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình ?
d. Vận dụng cao
Câu 4:
a. Cơ chế quá trình lọc máu ở thận?
b. Cơ sở khoa khọc của máy chạy thận nhân tạo?
Bước 5: Thiết kế tiến trình bài học
CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Nêu rỏ vai trò của sự bài tiết.
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước
tiểu.
- Trình bày được cấu tạo của thận liên quan đến chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
- Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.

+ Quá trình thải nước tiểu.
- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở
khoa học của chúng.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực, Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vai trò của bài
tiết, các cơ quan bài tiết và cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng tự tin khi xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và phát
biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.
- Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan bài tiết để có sức khỏe tốt.
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan bài tiết và ý thức bảo vệ môi trường.


4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo,
năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Thận và hệ bài tiết
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát (quan sát bằng mắt thường, quan sát bằng
cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Sử dụng SGK, SGV, KHDH, Tranh hình SGK phóng to. 38.1, 39.1. PHT - bảng
đáp án PHT
PHIẾU HỌC TẬP (Học sinh)
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm


Nước tiểu đầu

Nước tiểu chính thức

- Nồng độ các chất hòa tan
- Chất độc chất cạn bã
- Chất dinh dưỡng
PHT
Các thói quen sống khoa học
1- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể
cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
2- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn, quá
chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất
độc hại.
+ Uống đủ nước

3- Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu

Cơ sở khoa học
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây
bệnh
+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và
hạn chế khả năng tạo sỏi.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu
được th
ận lợi.

Hạn chế khả năng tạo sỏi

2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn.
III Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
- Phương pháp: dạy học chủ đề, nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút
kết quả thảo luận..
- Kỷ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, mảnh ghép, xyz….
IV. Tiến trình bài dạy:
CHỦ ĐỀ: BÀI TIẾT


Chương VII: Bài tiết
Tiết 1 Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
1. Ổn định – 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động
3.1. Khởi động
- GV nêu một số vấn đề sau:
+ Dự đoán hàng ngày ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào?
+ Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
+ Mô hôi, nước tiểu ( Có thể hs nói thêm phân)
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
GV không cần giải quyết ngay các vấn đề trên, sử dụng để giới thiệu bài
Giới thiệu chủ đề Tên chủ đề: Bài tiết Thời lượng : 3 tiết
Tiết 1 Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Tiết 2 Bài 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Tiết 3 Bài 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Tổng kết chủ đề.

B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tiết
- Phương pháp: dạy học nhóm, quan sát, vấn đáp tìm tòi
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh phóng to
GV: yêu cầu HS làm việc độc - HS tự thu nhận và xử lý I. Bài tiết
lập với SGK.
thông tin.
- GV yêu cầu các nhóm thảo - Các nhóm thảo luận thống - Bài tiết giúp cơ thể thải các
luận:
nhất câu trả lời. Yêu cầu chất độc hại ra môi trường.
nêu được:
+ Các sản phẩm cần được bài + Sản phẩm thải cần được - Nhờ hoạt động bài tiết mà
tiết phát sinh từ đâu?
bài tiết phát sinh từ hoạt tính chất môi trường bên trong
động trao đổi chất của tế luôn ổn định tạo điều kiện
+ Hoạt động bài tiết nào đóng bào và cơ thể.
thuận lợi cho hoạt động trao
vai trò quan trọng?
+ Hoạt động bài tiết có vai đổi chất diễn ra bình thường.
- GV chốt lại đáp án đúng.
trò quan trọng là:
- GV yêu cầu HS thảo luận:
- Bài tiết CO2 của hệ hô
hấp.
+ Bài tiết đóng vai trò quan - Đại diện nhóm trình bày,

trọng như thế nào với cơ thể lớp nhận xét bổ sung.
sống?
- Một HS trình bày, lớp
nhận xét bổ sung dưới sự
điều khiển của GV.


Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
- Phương pháp: dạy học nhóm, quan sát, vấn đáp tìm tòi
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, - Tranh phóng to hình 38.1
GV: yêu cầu HS quan sát hình HS: quan sát hình 38.1 và II. Cấu tạo của hệ bài tiết
38.1 Và ĐÄc kỹ phần chú nhiên cứu phần chú thích nước tiểu
thích
-> ghi nhớ cấu tạo hệ bài - Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
- Yều cầu các nhóm thảo luận tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng
hoàn thành bài tập SGK - Thảo luận theo nhóm đái, ống đái.
tr.123.
thống nhất đáp án.
- Thận gồm 2 triệu đơn vị chức
- GV gọi các nhóm lên bảng - Đại diện nhóm trình bày năng để lọc máu và hình thành
thực hiện bài tập ghi sẵn trong đáp án.
nước tiểu.
bảng phụ.
HS1: Trình bày các cơ quan - Mỗi đơn vị chức năng gồm:
- GV công bố đáp án cho từng trong hệ bài tiết. Yêu cầu:
Cầu thận, nang cầu thận, ống
phần: 1 – d; 2 – a; 3 – d; 4 – d. + ống dẫn nước tiểu

thận.
- Treo tranh phóng to hình + 2 thận
38.1 yêu cầu 1 – 2 HS lên + Bóng đái
bảng trình bày cấu tạo hệ bài + ống đái
tiết.
HS2: Trình bày cấu tạo
GV: đánh giá nhận xét phần thận và các đơn vị chức
trình bày của HS và cho điểm. năng thận.
- Chỉ trên tranh vẽ giới thiệu HS cả lớp theo dõi, nhận
chung cấu tạo hệ bài tiết và xét và bổ sung.
cấu tạo thận, đơn vị chức năng HS tự rút ra kết luận và ghi
thận.
nhớ.
GV: đặt câu hỏi: Thận có vai Kết luận chung: HS đọc kết
trò gì?
luận cuối bài.
C. Hoạt động luyện tập :
- Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
- Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
D. Hoạt động vận dụng:
- Vận dụng để bảo vệ vệ sinh HBT nói chung và cơ thể nói riêng.
E. Tìm tòi mở rộng:
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Kẻ phiếu học tập vào vở:
- Xem lại bài tiết của Thú ( lớp 7)

TIẾT 2 Bài 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:



-Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu?
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động
- GV nêu một số vấn đề sau:
+ Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu, quá
trình đó diễn ra như thế nào ?
+ Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Giảng bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:Tạo thành nước tiểu
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh phóng to hình 39.1. PHT - bảng đáp án PHT
GV: yêu cầu HS quan sát hình - HS thu nhận và xử lý
39.1 -> tìm hiểu quá trình thông tin mục 1, quan sát và I.Tạo thành nước tiểu
hình thành nước tiểu.
đọc kỹ nội dung hình 39.1
- Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Trao đổi trong nhóm thống - Sự tạo thành nước tiểu gồm
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm nhất câu trả lời.
3 quá trình:
những quá rình nào? diễn ra ở - Yêu cầu nêu được sự tạo + Quá trình lọc máu: ở cầu
đâu?

thành nước tiểu gồm 3 quá thận -> tạo ra nước tiểu đầu.
trình.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống
- GV tổng hợp các ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, thận.
- GV yêu cầu HS đọc lại chú các nhóm khác nhận xét, bổ + Quá trình bài tiết tiếp:
thích hình 39.1 -> Thảo luận: sung.
* Hấp thụ lại chất cần thiết.
+ Thành phần nước tiểu đầu - HS thảo luận nhóm để * Bài tiết tiếp chất thừa, chất
khác với máu ở điểm nào?
thống nhất đáp án.
thải.
+ Hoàn hành bảng so sánh + Nước tiểu đầukhông có tế -> Tạo thành nước tiểu chính
nước tiểu đầu và nước tiểu bào và Prôtêin.
thức.
chính thức.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên
bảng ->gọi một vài nhóm lên - Đại diện nhóm lên ghi kết
chữa bài.
quả. Các nhóm khác theo
- GV chốt lại kiến thức.
dõi bổ sung.

Phiếu học tập
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hòa tan - Loãng

- Đậm đặc
- Chất độc, chất cặn bã
- Có ít
- Có nhiều
- Chất dinh dưỡng
- Có nhiều
- Gần như không có


Hoạt động 2: Thải nước tiểu 10 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh phóng to hình 39.1.
II.Thải nước tiểu
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS tự thu nhận thông tin
thông tin và trả lời câu hỏi:
để trả lời.
+ Sự bài tiết nước tiểu diễn ra + Mô tả đường đi của nước - Nước tiểu chính thức -> bể
như thế nào?
tiểu chính thức.
thận -> ống dẫn nước tiểu ->
+ Thực chất của quá trình tạo + Thực chất quá trình tạo tích trữ ở bóng đái -> ống đái
thành nước tiểu là gì?
nước tiểu là lọc máu và thải -> ngoài.
chất cặn bã, chất độc, chất
thừa ra khỏi cơ thể.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết - Một vài HS trình bày, lớp
luận.
bổ sung để hoàn thành đáp

án.
- Vì sao sự tạo thành nước - HS nêu được:
tiểu diễn ra liên tục mà sự bài + Máu tuần hoàn liên tục
tiết nước tiểu lại gián đoạn?
qua cầu thận -> nước tiểu
được hình thành liên tục.
+ Nước tiểu được tích trữ ở
bóng đái khi lên tới 200ml
đủ áp lực gây cảm giác
buồn đi tiểu -> Bài tiết ra
ngoài.
C. Hoạt động luyện tập :
- Nước tiểu được tạo thành như thế nào?
- Trình bày sự bài tiết nước tiểu?
D. Hoạt động vận dụng:
- Vận dụng để bảo vệ vệ sinh HBT nói chung và cơ thể nói riêng.
E. Tìm tòi mở rộng:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Tìm các tác nhângây hại cho hệ bài tiết.
- Kẻ phiếu học tập vào vở
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Cầu thận bị viêm và suy thoái
Ống thận bị tổn thương hay làm việc
kém hiệu quả
Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi

Hậu quả

TIẾT 3 Bài 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU



1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
- Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
3. Bài mới
A. Hoạt động khởi động
- GV nêu một số vấn đề sau:
+ Có khi nào em nhịn tiểu không?
+ Qua kiến thức 2 bài đã học, theo em nhịn tiểu gây hại gì cho HBT?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Giảng bài mới: hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Làm thế nào để có một hệ
bài tiết nước tiểu khỏe mạnh.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, - Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS tự thu nhận thông tin, I. Một số tác nhân chủ yếu
thông tin, trả lời câu hỏi:
vận dụng hiểu biết của mình, gây hại cho hệ bài tiết
+ Có những tác nhân nào gây liệt kê các tác nhân gây hại.
nước tiểu
hại cho hệ bài tiết nước tiểu?

- Một vài HS phát biểu, lớp bổ
- GV điều khiển trao đổi toàn sung -> nêu được 3 nhóm tác
lớp.
nhân gây hại.
- Các tác nhân gây hại cho
-> HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin hệ bài tiết nước tiểu.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát tranh -> + Các vi khuẩn gây bệnh.
kỹ thông tin, quan sát tranh ghi nhớ kiến thức.
+ Các chất độc trong thức
hình 38.1 và 39.1 -> hoàn - Trao đổi nhóm -> hoàn thành ăn.
thành phiếu học tập số 1.
phiếu học tập.
+ Khẩu phần ăn không hợp
- Yêu cầu đạt được: Nêu được lý.
- GV kẻ phiếu học tập lên những hậu quả nghiêm trọng
bảng.
tới sức khoẻ.
- Đại diện nhóm lên bảng
- GV tập hợp ý kiến các nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-> nhận xét.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
- GV thông báo đáp án đúng.
sung.
- Thảo luận lớp về ý kiến chưa
thống nhất.
Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm



- Phương tiện dạy học: KHDH, - Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1. đáp án PHT
II. Cần xây dựng các thói
- GV yêu cầu HS đọc lại thông - HS tự suy nghĩ câu trả lời.
quen sống khoa học để bảo
tin mục 1 -> hoàn thành bảng
- Thảo luận nhóm, thống nhất vệ hệ bài tiết
40.
đáp án cho bài tập điền bảng.
- Đại diện nhóm trình bày đáp Nôi dung : 1, 2, 3.
- GV tập hợp ý kiến của các
án, các nhóm khác bổ xung.
nhóm.
- GV thông báo đáp án đúng
PHT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
2- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn, + Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn
quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
chế khả năng tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được
thuận lợi.

3- Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu Hạn chế khả năng tạo sỏi
lâu
- Từ bảng trên -> yêu cầu HS đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học.
C. Hoạt động luyện tập :
- Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và
chưa có thói quen nào?
D. Hoạt động vận dụng:
-Vận dụng để bảo vệ vệ sinh HBT nói chung và cơ thể nói riêng.
- Có thói quen sống khoa học, không nhịn tiểu, ăn uống đúng cách: không ăn quá chua, quá mặn,
nhiều đạm….
- Giáo dục ý thức đi tiểu đúng nơi quy định
E.Tìm tòi mở rộng:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối SGK.
- Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ bài tiết, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo
vệ môi trường và bảo vệ chính mình ?
- Đọc mục “ Em có biết”.
IV – Tổng kết chung về chủ đề Bài tiết
1. Hoạt động thực hành luyện tập
Câu 1: Qua nội dung chủ đề, học sinh nêu được:
a. Khái niệm bài tiết?
b. Kể tên các cơ quan trong bài tiết.
c. Nêu được quá trình bài tiết?
Câu 2: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Thế nào là bài tiết.? Vai trò của bài tiết với các hoạt động của cơ thể.
b. Cấu tạo các cơ quan bài tiết phù hợp với chức năng như thế nào?


2. Hoạt động vận dụng
a. Em hãy tìm ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ bài tiết mà em biết ?
b.Vậy nguyên nhân nào gây ra các hậu qủa tai hại đó là gì ?

c. Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều tác nhân gây hại cho hệ bài tiết, mỗi chúng ta cần phải
làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình ?
V. Tìm tòi mở rộng
a. Cơ chế quá trình lọc máu ở thận?
b. Cơ sở khoa khọc của máy chạy thận nhân tạo?
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối SGK.
- Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ bài tiết, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo
vệ môi trường và bảo vệ chính mình ?
- Đọc mục “ Em có biết”.
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………...
……….………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………......…………………………………………….......
………………
……………………………………………………………………………...……….………………
---------------------------------------Hết-------------------------------------

Quý thầy cô muốn có toàn bộ các chủ đề Sinh học 6789,
theo CV 3280 của BGD 2020 thì liên hệ theo địa chỉ
- Mail:
- SĐT: 0799392031



×