Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TC 3 Cơ sở vật chất trường Mầm Non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.31 KB, 15 trang )

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Mở đầu
Trong năm học vừa qua, trường Mầm non Xn Tầm đã tham mưu cho
Phịng GD&ĐT, Đảng ủy chính quyền địa phương, các cấp có thẩm quyền nên
nhà trường đã được đầu tư về CSVC theo hướng hiện đại. Khuôn viên trường
lớp khang trang, môi trường xanh - sạch - đẹp - an tồn. Có nguồn nước sạch
đáp ứng đủ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Sân chơi được quy hoạch thiết kế phù
hợp, bằng phẳng không trơn trượt, có đủ thiết bị và đồ chơi ngồi trời theo quy
định, có cây xanh tạo bóng mát, có cây cảnh thường xun được chăm sóc, tạo
khn viên đẹp tạo cơ hội cho trẻ khám phá trải nghiệm. Có đủ các trang thiết bị
trong các nhóm lớp đảm bảo đáp ứng cho cơng tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
Trường có tổng diện tích 7846m2 trong đó điểm trường chính là 2750m2
các điểm trường đều có khn viên riêng biệt, có cổng trường, biển trường,
hàng rào, sân chơi ngoài trời phù hợp với điều kiện thực tế và Điều lệ trường
Mầm non. Có đủ các trang, thiết bị trong các nhóm lớp đảm bảo đáp ứng cho
cơng tác chăm sóc, giáo dục trẻ. Có 9 lớp/9 phịng học, điểm Trung tâm có 4
lớp, các điểm lẻ có 5 lớp, khối phịng hành chính quản trị và các phịng làm việc
đều đáp ứng nhu cầu các hoạt động của nhà trường, các phòng học được xây
dựng kiên cố, bán kiên cố. Hệ thống bếp điểm chính được thiết kế và tổ chức
theo dây chuyền hoạt động một chiều, bếp ăn các điểm lẻ đạt yêu cầu theo quy
định. Có đủ nhà vệ sinh cho trẻ đảm bảo diện tích, cơng trình vệ sinh được xây
dựng liền kề phòng học đảm bảo yêu cầu và thuận tiện, an toàn cho trẻ khi sử
dụng...
Hằng năm nhà trường đều xây dựng kế hoạch và tìm ra các giải pháp nâng
cấp, cải tạo cơ sở vật chất tăng cường hiệu quả sử dụng thiết bị giáo dục. Các
trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hằng năm được nhà trường theo dõi, kiểm kê,
bàn giao cho các lớp sử dụng và bảo quản, có kế hoạch tu sửa, mua sắm bổ sung
hằng năm, nhà trường khuyến khích giáo viên hàng tháng làm đồ dùng đồ chơi
tự tạo có giá trị sử dụng để bổ sung vào các hoạt động cho trẻ đảm bảo an toàn,
thẩm mĩ và hiệu quả.
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khn viên và sân vườn


Mức 1
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng bình quân tối
thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên
đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an tồn cho trẻ
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân
chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn, đảm bảo
cho tất cả trẻ được sử dụng


2
Mức 2
a) Diện tích xây dựng cơng trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo quy
định
b) Khn viên có tường bao ngăn cách với bên ngồi; có sân chơi của
nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên được
chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo
cơ hội cho trẻ khám phá, học tập
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngồi trời theo quy định; có
rào chắn an tồn ngăn cách với ao, hồ (nếu có)
Mức 3
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển
vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và
đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với thực tế, đảm bảo an
tồn cho trẻ
1. Mơ tả hiện trạng.
Mức 1
a)Trường Mầm non Xn Tầm có tổng diện tích đất 4428m2, năm học
2021-2022 nhà trường có 238 học sinh, diện tích đất bình qn cho mỗi trẻ 18,6

m2/trẻ, vượt 6,8m2 so với quy định, trường được xây dựng với diện tích phù hợp
với tình hình thực tế 09 lớp có diện tích sàn xây dựng 355m2 bình qn 1,6m2/trẻ
đảm bảo theo quy định, Điều lệ trường Mầm non [H9-3.1-01]. Tuy nhiên, hiện
nay các điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
b) Cả 05 điểm trường có cổng, biển tên trường; có tường rào khép kín bao
quanh; khuôn viên sạch sẽ, phù hợp với cảnh quan môi trường; thân thiện và an
toàn cho trẻ em [3.1-02].
c) Cả 05 điểm trường có sân chơi bê tơng, hiên chơi, hành lang của nhóm,
lớp, sân chơi chung có cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, có
góc thiên nhiên ở các lớp đảm bảo cho tất cả trẻ em được tiếp cận sử dụng. Trên
sân được bố trí nhiều chậu cây cảnh được sắp xếp gọn gàng, đẹp, thẩm mỹ phù
hợp với khuôn viên sân trường, tạo cảnh quan cho lớp học, 09/09 nhóm lớp đều
có hiên chơi, hành lang đảm bảo an toàn cho trẻ [3.1-02].
Mức 2
a)Nhà trường có tổng diện tích đất sử dụng là 4428m2, trong đó diện tích
xây dựng cơng trình của nhà trường 1328 m2 đạt 30% tổng diện tích tồn trường,
Diện tích sân vườn 2125 m2 đạt 48 %, diện tích giao thơng nội bộ trường 975 m2
đạt 22% đảm bảo diện tích theo qui định tại Điều 7 Thơng tư 13/2020/TTBGDĐT góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ và tổ chức theo quy định
[H9-3.1-01].


3
b) Khn viên các điểm trường có đầy đủ tường rào bao quanh ngăn cách
với bên ngoài, đảm bảo an tồn cho trẻ và an ninh trường học. Trường có vườn
cây, vườn hoa của bé với nhiều loại cây, loài hoa phong phú để trẻ khám phá,
học tập và chăm sóc. Vườn hoa của bé được chăm sóc, cắt tỉa thường xuyên
[3.1-02].
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định và
đảm bảo an toàn chi trẻ. Khu vực sân chơi ngoài trời được đổ sân bê tơng có đủ
thiết bị và đồ chơi ngồi trời theo quy định, có nhiều loại đồ chơi ngoài trời như

cầu bập bênh, thú nhún, bàn quay con giống 09 con, xích đu, cầu trượt cho trẻ
vui chơi đảm bảo thẩm mỹ, an toàn cho trẻ trong các hoạt động; nhà trường có
tường bao quanh ngăn cách với bên ngoài đảm bảo an toàn cho trẻ khi vui chơi.
Khu vực chơi có mái nhà che mưa nắng đảm bảo an tồn thống mát cho trẻ
trong giờ chơi hoạt động ngồi trời [3.1-03].
Mức 3
Nhà trường có khu vui chơi dành riêng cho trẻ, có đồ chơi ngồi trời đảm
bảo an tồn. Ngồi đồ chơi đã có, năm học 2019-2020 nhà trường được Sở
GD&ĐT cấp 01 bộ đồ chơi ngồi trời mới cho điểm trung tâm vì vậy nhà trường
có đủ bộ đồ chơi , ngồi ra các điểm trường lẻ nhà trường đã huy động xã hội
hóa và huy động công sức của phụ huynh làm các đồ chơi ngoai trời tự tạo cho
trẻ hoạt động vui chơi đảm bảo an toàn cho trẻ. Sân chơi được đổ bê tơng, láng
xi măng, và đều có cây bóng mát, có đủ đồ chơi ngồi trời theo danh mục thiết
bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non. Trên sân được trồng cây bóng
mát, ngồi ra cịn trồng nhiều chậu cây cảnh được sắp xếp gọn gàng, đẹp, thẩm
mỹ phù hợp với khuôn viên sân trường để tạo cảnh quan cho lớp học và sân chơi
[H9-3.1-01]; [3.1-02]. Tuy nhiên một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời đã xuống cấp
do mưa nắng.
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ diện tích xây dựng theo quy định Điều lệ, có đủ cơng
trình xây dựng, sân chơi bãi tập, vườn cây, vườn hoa đảm bảo các hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng và tổ chức các hoạt động của trẻ. Các nhóm lớp đều có
hiên chơi, hành lang chơi đảm bảo an tồn cho trẻ. 05 điểm trường đều có cổng,
biển trường, khn viên có tường rào xây bao quanh, có sân chơi chung cho tất
cả trẻ, mơi trường an tồn với trẻ. Có phịng giáo dục phát triển thể chất; phịng
giáo dục nghệ thuật, góc dân gian, thư viện, nhà đa năng đảm bảo cho việc học
tập, vui chơi trải nghiệm của trẻ.
3. Điểm yếu
Cả 05 điểm trường đều chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời tại điểm lẻ đã xuống cấp do mưa nắng.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng


4
*Phát huy điểm mạnh: Hàng năm, nhà trường định kỳ trồng và chăm sóc
vườn trường, sân chơi, khai thác tối đa cơng năng của các hạng mục cơng trình.
*Khắc phục từng điểm yếu:
-Điểm yếu 1: Các điểm trường chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
+Nhân lực thực hiện: Hiệu trưởng tham mưu với UBND xã Xuân Tầm và
UBND huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho nhà trường.
+Thời gian thực hiện và hoàn thành: Dự kiến năm 2023 nhà trường được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các điểm trường.
-Điểm yếu 2: Đồ dùng, đồ chơi ngoài trời đã cũ và xuống cấp.
+Nhân lực thực hiện: Năm học 2022-2023 và những năm tiếp theo HT nhà
trường trực tiếp chỉ đạo đồng chí PHT phụ trách cơ sở vật chất và kế toán xây
dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đồ dùng, đồ chơi ngài trời, đặc biệt là bổ sung
thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ
năm học mới.
+Thời gian thực hiện và hoàn thành: Dự kiến hoàn thành tu sửa các hạng
mục xuống cấp trong năm học 2022-2023, hàng năm đều tu sửa, bảo trì theo kế
hoạch cơ sở vật chất nhà trường.
+Kinh phí và nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn kinh phí dự kiến kết hợp
giữa ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa, tài trợ.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 3.2: Khối phịng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục
vụ học tập
Mức 1
a) Số phịng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm, lớp

theo độ tuổi;
b) Có phịng sinh hoạt chung, phịng ngủ (có thể dùng phịng sinh hoạt
chung làm phịng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phịng để tổ chức hoạt động
giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo đáp
ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết
bị dạy học.
Mức 2


5
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục thể chất, phòng
giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn theo quy
định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo
quy định, được sắp xếp hợp lý, an tồn, thuận tiện khi sử dụng.
Mức 3
Có phịng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm
nhạc.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Nhà trường đảm bảo có đủ 09 phịng học cho 09 nhóm lớp, điểm trung
tâm có 04 phịng, trong đó có 01 phịng dành cho nhóm trẻ, 03 phịng cho lớp
mẫu giáo, 04 điểm trường lẻ là 05 phòng học bán kiên cố cho 04 lớp mẫu giáo
ghép 03 độ tuổi và 1 nhóm trẻ [3.2-01].
b) Nhà trường có 09 phịng sinh hoạt chung có đủ ánh sáng tự nhiên và
thống mát, nền được lát gạch đảm bảo an toàn cho trẻ khơng trơn trượt, các
phịng ngủ mẫu giáo kết hợp với phịng sinh hoạt chung, mỗi phịng có diện tích
trung bình 45m2/1 phịng. Nhà trường có phịng giáo dục phát triển thể chất diện
tích 80m2 , có 01 phịng giáo dục nghệ thuật có đủ đồ dùng, trang thiết bị để tổ

chức các hoạt động múa, hát đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động
ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ [3.2-02];[3.2-04].
c) Nhà trường có hệ thống quạt mát và điện sáng đảm bảo cho các hoạt
động học tập và vui chơi của trẻ. Các lớp có đủ giá, kệ đồ chơi để đựng hồ sơ,
đồ dùng, thiết bị theo quy định của bộ GD&ĐT [3.2-03];[3.2-05].
Mức 2
a) Các phòng sinh hoạt chung kết hợp phòng ngủ cho trẻ có diện tích
45m /1 phịng, đạt diện tích 1,5m2/trẻ em, có 01 phịng giáo dục thể chất diện
tích 60 m2, 01 phịng giáo dục nghệ thuật diện tích 60 m 2 có diện tích/học sinh
đảm bảo theo qui định theo quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDDT ngày
26/5/2020 của Bộ GD&ĐT và đạt các tiêu chuẩn theo quy định phòng chức
năng[3.2-01]; [3.2-02].
2

b) Nhà trường có đủ hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu
đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng
đảm bảo đủ theo quy định của bộ GD&ĐT được sắp xếp hợp lý, an toàn, thân
thiện, dễ thấy dễ lấy, thuận tiện khi sử dụng [3.2-03].
Mức 3:
Nhà trường chưa có phịng ngoại ngữ, tin học, âm nhạc.
2. Điểm mạnh


6
Nhà trường có 01 phịng giáo dục nghệ thuật, 01 phòng giáo dục thể chất.
Các lớp được học 2 buổi/ ngày và đảm bảo mỗi lớp có một phịng sinh hoạt
chung kết hợp là nơi học tập và ăn ngủ cho trẻ.
100% các khối phòng học phục vụ học tập đảm bảo đúng quy cách về
diện tích, đủ ánh sáng, thống mát về mùa hè, ấm áp về mùa đơng, an toàn cho
giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học, 100% các khối phòng

học phục vụ học tập đảm bảo đầy đủ các thiết bị của phịng học được quy định.
Các lớp có hệ thống đèn, quạt đầy đủ. Có tủ, kệ, giá đựng đồ dùng, đồ
chơi và tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận
tiện khi sử dụng, trang trí phịng học theo đúng chủ đề tạo mơi trường cho trẻ
hoạt động.
3. Điểm yếu
Nhà trường cịn thiếu phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại
ngữ, tin học và âm nhạc và phòng riêng cho trẻ ngủ trưa.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã đạt được. Nhà trường xây dựng kế
hoạch cải tiến như sau:
Năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục duy
trì sử dụng các khối phịng đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động
ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiếp tục tham mưu làm tờ trình lãnh đạo các cấp đầu tư xây dựng bổ
sung thêm phòng tin học và phòng ngoại ngữ. Dự kiến thời gian hoàn thành
vào tháng 9 năm 2026.
*Phát huy điểm mạnh: Năm học 2022-2023 và những năm học tiếp
theo nhà trường tiếp tục duy trì sử dụng các khối phịng đảm bảo đáp ứng được
nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
*Khắc phục điểm yếu: Nhà trường chưa có phịng riêng để tổ chức cho
trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc và chưa có phịng ngủ riêng cho
trẻ.
+Nhân lực thực hiện: Ban giám hiệu nhà trường làm tờ trình tham mưu
với các cấp sớm đầu tư kinh phí xây dựng các phòng ngoại ngữ, tin học và âm
nhạc và phòng ngủ cho trẻ
+Thời gian thực hiện và hoàn thành: Dự kiến hồn thành xây dựng phịng
ngủ cho trẻ năm 2024, hồn thành xây dựng phòng tin học, ngoại ngữ, âm nhạc
năm 2026
+Kinh phí và nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn kinh phí dự kiến kết hợp

giữa ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa, tài trợ


7
5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2
Tiêu chí 3.3: Khối phịng hành chính - quản trị
Mức 1
a) Có các loại phịng theo quy định
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại các phòng
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý,
đảm bảo an tồn, trật tự
Mức 2
a) Đảm bảo diện tích theo quy định
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mái che đảm
bảo an tồn, tiện lợi
Mức 3
Có đủ các phịng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế
trường mầm non
1. Mơ tả hiện trạng
Khối hành chính quản trị nhà trường có đủ các phịng theo quy định
trong Thơng tư 13/2020/TT-BGDĐT, gồm: 01 phịng Hiệu trưởng, 03 Phịng
Phó Hiệu trưởng, 01 Văn phòng trường, 01 phòng dành cho nhân viên, 01 Phòng
bảo vệ, 02 nhà vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên, 01 khu để xe của giáo viên,
cán bộ, nhân viên. Các phịng có đủ diện tích theo quy định, một số phòng chưa
đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non [3.3-01];
[H9-3.1-01]. –Em xem lại minh chứng nhé
Các phịng hành chính quản trị nhà trường đều có đầy đủ trang thiết bị tối thiểu
để đảm bảo thực hiện tốt công việc của từng bộ phận. Phịng hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng có đầy đủ máy in, máy tính có kết nối mạng internet thuận tiện cho
q trình quản lý, có tủ đựng hồ sơ, bàn ghế tiếp khách, bàn làm việc… Văn

phòng có đầy đủ bàn ghế, có tủ đựng hồ sơ, tủ đựng đồ dùng, các thiết bị âm
thanh, ti vi…. Phịng y tế có bàn ghế làm việc, có tủ đựng hồ sơ, tủ đựng thuốc.
Phịng hành chính quản trị, phịng nhân viên có đủ bàn ghế, nhà trường có phòng
vệ sinh và đầy đủ trang thiết bị vệ sinh [H9-3.1-03]; [3.3-01].
Nhà trường có khu để xe có mái che cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được bố trí hợp lý gần cổng trường, đảm bảo an tồn, trật tự, tiện lợi, diện
tích khu để xe 20 m2, đảm bảo đủ chỗ để xe cho toàn thể quản lý, giáo viên và
nhân viên nhà trường [3.3-02]. Tuy nhiên, nhà để xe cho giáo viên ở điểm Khe
Lép A cịn chật hẹp.
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ các phịng hành chính quản trị, đảm bảo diện tích theo


8
quy định.
Các phòng đều được trang bị các thiết bị tối thiểu để làm việc. Nhà
trường có khu để xe của CBGVNV được bố trí hợp lý có mái che, đảm bảo an
toàn tiện lợi dễ cất, dễ lấy.
3. Điểm yếu
Nhà để xe cho giáo viên ở điểm Khe Lép A còn trật hẹp
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
*Phát huy điểm mạnh: Năm học 2022-2023 và những năm học tiếp
theo Nhà trường tiếp tục quản lý và sử dụng hiệu quả các khối phòng hợp lý,
đàm bảo đem lại chất lượng cao trong công tác quản lý.
*Khắc phục điểm yếu: Nhà để xe cho giáo viên ở điểm Khe Bành còn
chật hẹp.
+Nhân lực thực hiện: Hiệu trưởng chỉ đạo Ban cơ sở vật chất nhà trường
khảo sát và xây dựng kế hoạch, dự toán tu sửa nhà xe điểm Khe Lép A xong
trước tháng 6/2022.
+Thời gian thực hiện và hồn thành: Dự kiến hồn thành tháng 12 năm

2022
+Kinh phí và nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn kinh phí dự kiến kết hợp
giữa ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa, tài trợ.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt mức 3
Tiêu chí 3.4: Khối phịng tổ chức ăn
Mức 1
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm
riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an tồn thực phẩm
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Mức 2
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Mức 3
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm
non.
1. Mơ tả hiện trạng
Nhà trường có 03 bếp ăn được xây dựng kiên cố và bán kiên cố tại 3 điểm
trường: Trung Tâm, Khe Lép A và Khe Đóm. Bếp ăn tại Trung Tâm được xây
dựng đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non gồm có: Khu sơ chế,


9
khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn, có đầy đủ đồ dùng phục vụ cho trẻ
ăn bán trú tại trường, có dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh ATTP;
Diện tích bình qn 0,3m2/trẻ. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, mọi trang thiết bị đồ
dùng dụng cụ được cọ rửa đảm bảo vệ sinh, được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng,
sạch sẽ; Có đủ nước sử dụng, chất lượng nước được cơ quan có thẩm quyền xét
nghiệm đạt tiêu chuẩn. Thùng đựng rác có nắp đậy, đảm bảo việc xử lý chất thải
đúng quy định. Nhà trường có đủ bình phịng chữa cháy đảm bảo yêu cầu
phòng chống cháy nổ [3.4-01]. Tuy nhiên, bếp ăn ở 2 điểm lẻ là Khe Đóm và

Khe Lép A của nhà trường chưa đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu
thiết kế trường mầm non. Vẫn còn 2 điểm trường là Khe Lép B và Ngàn Vắng
chưa có bếp ăn
Các bếp ăn có kho thực phẩm, diện tích kho 10m 2 được phân chia thành
khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh
ATTP. Kho đựng thực phẩm đều có kệ đặt cách mặt nền 30cm đảm bảo các quy
định về vệ sinh, ATTP [3.4-02].
Các bếp ăn tại các điểm trường đều có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn theo quy
định, có đầy đủ dụng cụ lưu mẫu riêng cho từng loại thức ăn và được niêm
phong đúng quy trình và đảm bảo công tác lưu mẫu đúng quy định [3.4-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có bếp ăn bếp được xây dựng thiết kế theo quy trình bếp ăn
một chiều, có đầy đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ăn tại trường đảm bảo các quy
định về vệ sinh ATTP, chất lượng nước sử dụng được cơ quan y tế kiểm định, có
các dụng cụ chứa đựng rác thải được làm bằng vật liệu chắc chắn, có nắp đậy và
thuận tiện cho việc làm vệ sinh; đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ.
3. Điểm yếu
Điểm trường Khe Lép B và điểm trường Ngàn Vắng chưa có bếp ăn.
Bếp ăn ở điểm trường Khe Đóm, Khe Lép A chưa được xây dựng kiên cố
đảm bảo theo quy định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
-Phát huy điểm mạnh: Năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo
nhà trường sẽ khai thác, sử dụng hiệu quả bếp ăn 1 chiều tại điểm trường......
thêm phát huy điểm mạnh
-Khắc phục điểm yếu: Bếp ăn của nhà trường chưa đảm bảo theo Tiêu
chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
+Nhân lực thực hiện: Ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch, dự
toán kinh phí nâng cấp nhà bếp, báo cáo Phịng GD&ĐT huyện, UBND xã Xuân
Tầm và phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh để xây dựng bếp ăn tại điểm
trường Khe Lép B và điểm trường Ngàn Vắng, nâng cấp các bếp ở điểm trường

Khe Đóm, Khe Lép A đạt tiêu chuẩn về bếp ăn của trường mầm non.


10
+Thời gian thực hiện và hoàn thành: Tổ chức tu sửa, nâng cấp, xây mới
bếp ăn từ năm 2023, dự kiến hồn thành trong năm 2025.
+Kinh phí và nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn kinh phí dự kiến kết hợp
giữa ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa, tài trợ.
5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Mức 1
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ
ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định
phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Mức 2
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt
động dạy học
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm
Mức 3
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định được
khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp
giáo dục, nâng cao chất lượng ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Nhà trường có đầy đủ thiết bị, đồ dùng đồ chơi tối thiểu cho 09/09
nhóm, lớp và sử dụng có hiệu quả trong ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
[H10-3.5-01].

b) Bên cạnh những đồ dùng đồ chơi được cấp, mua sắm, nhà trường đã
chú trọng đến việc làm đồ dùng, đồ chơi của giáo viên để phục vụ cho công tác
dạy học. Hằng tháng, tổ chuyên môn quy định mỗi giáo viên có ít nhất 01 đồ
chơi tự làm bằng ngun vật liệu thiên nhiên để phục vụ cho giờ dạy [H10-3.502];. Ngồi ra, nhà trường cịn phát động phong trào thi đua làm đồ dùng, đồ chơi
vào đầu năm học và vào các dịp chào mừng các ngày lễ lớn 20/11. Đồ dùng, đồ
chơi tự làm đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ [3.5-03]. Tuy nhiên
một số đồ dùng, đồ chơi tự làm độ bền và đẹp chưa cao.
c) Hằng năm nhà trường tiến hành kiểm kê tài sản các nhóm lớp vào đầu
năm và cuối năm học [H10-3.5-04]. Từ đó xây dựng kế hoạch sủa chữa, thay


11
thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, phù hợp với kinh phí của nhà trường
[H10-3.5-05].
Mức 2
a) Nhà trường có hệ thống máy tính, tất cả đều được kết nối Internet phục
vụ cơng tác quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ: 02 máy tính phục vụ cho cơng tác
quản lý, 01 máy phục vụ cho công tác bán trú, 1 máy tính phục vụ cơng tác kế
tốn, văn thư lưu trữ [3.5-06].
b) Nhà trường có đủ thiết bị dạy học theo quy định tại Điều lệ trường
mầm non, đáp ứng đủ nhu cầu dạy và học tập của trẻ [H10-3.5-07].
c) Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch tu sửa, thay thế, bổ sung thiết
bị đồ dùng đồ chơi, thực hiện kiểm kê, sửa chữa và mua bổ sung các thiết bị dạy
học [H10-3.5-05]. Năm học 2019-2020 nhà trường được cấp 01 bộ của trẻ 4-5
tuổi và 01 bộ của trẻ 5-6 tuổi. Năm học 2020-2021 nhà trường được cấp 01 bộ
của trẻ 5-6 tuổi. Nhà trường tổ chức cho giáo viên tự làm đồ dùng, đồ chơi, thiết
bị dạy học [3.5-03]; [H10-3.5-07].
Mức 3
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm ngoài danh mục được sử dụng
thường xuyên trong các hoạt động giáo dục, giáo viên đã đổi mới được nội

dung, hình thức và phương pháp qua đó việc truyền đạt kiến thức mới với trẻ trở
nên dễ dàng hơn. Chất lượng ni dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ được nâng cao
rõ rệt [3.1-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo danh mục tối thiểu do Bộ
GD&ĐT ban hành và sử dụng có hiệu quả trong cơng tác ni dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ. Đồ dùng, đồ chơi và các trang thiết bị được giáo viên khai thác triệt
để và sử dụng hiệu quả.
Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch, kiểm kê tài sản, thực hiện mua
sắm, bổ sung thêm các thiết bị dạy học và chỉ đạo giáo viên tích cực sưu tầm
nguyên vật liệu để làm thêm đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục phục vụ cho các
hoạt động đạt hiệu quả.
3. Điểm yếu
Một số đồ dùng, đồ chơi tự làm độ bền và đẹp chưa cao
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
-Phát huy điểm mạnh: Năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo
Nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã đạt được, kịp thời đề ra kế
hoạch cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục cải tạo, bổ sung nâng cấp thiết bị đồ
dùng, đồ chơi hằng năm.


12
-Khắc phục điểm yếu: Một số đồ dùng, đồ chơi tự làm của giáo viên về độ
bền và đẹp chưa cao.
+Nhân lực thực hiện: Ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch chỉ
đạo giáo viên làm đồ dùng, đồ chơi tại các nhóm lớp theo các chủ đề. Tổ chức
Hội thi trưng bày đồ dùng, đồ chơi ngay từ đầu năm học để chào mừng các
ngày lễ lớn như 20/11, 8/3...đồ dùng, đồ chơi phải đảm bảo tiêu chí như: Phong
phú về số lượng, chủng loại bằng những nguyên vật liệu sẵn có từ thiên nhiên,
đồ phế thải, đảm bảo chất lượng bền, đẹp và có hiệu quả sử dụng lâu dài.

+Thời gian thực hiện và hoàn thành: Tổ chức thực hiện từ năm học 20222023.
+Kinh phí và nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn kinh phí dự kiến kết hợp
giữa ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa, tài trợ.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt mức 3
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Mức 1
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên đảm bảo không ô nhiễm mơi trường; phịng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận
lợi cho trẻ khuyết tật
b) Có hệ thống thốt nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống nước
sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh mơi trường
Mức 2
a) Phịng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý
chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế
1. Mơ tả hiện trạng
Mức 1
a) Các phịng vệ sinh của trẻ, khu vệ sinh cho CBGVNV được thiết kế
phù hợp đảm bảo sạch sẽ, không gây ô nhiễm môi trường. Phòng vệ sinh của trẻ
đảm bảo thuận lợi cho cả trẻ khuyết tật [3.6-01].
b) Nhà trường đã có hệ thống thốt nước đảm bảo vệ sinh mơi trường; hệ
thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên
và trẻ [3.6-02]; [H10-3.6-03].
c) Tại 02 điểm trường các nhóm, lớp, bếp ăn đều có thùng đựng rác để phân
loại rác thải, thùng đựng rác thải có nắp đậy, có bánh xe thuận tiện cho việc di


13

chuyển và được bố trí hợp lý. Rác thải được thu gom, phân loại và được xử lý
đốt hàng ngày. Không để rác thải tồn đọng trong khu vực trường gây ơ nhiễm
mơi trường [3.6-04].
Mức 2
a) Phịng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh của CBGVNV thuận tiện, xây dựng
phù hợp với cảnh quan của nhà trường, phòng vệ sinh được xây dựng kiên cố và
bán kiên cố liền kề với phòng học, thuận tiện cho việc sử dụng. Phòng vệ sinh
có đủ các thiết bị như vịi nước rửa tay, bồn cầu, sàn nhà vệ sinh được lát gạch
men và luôn khô ráo, tránh trơn trượt [3.6-01].
b) Nhà trường có nguồn nước sạch, nước tự chảy đảm bảo vệ sinh ATTP,
mẫu nước đã được xét nghiệm, nguồn nước được xử lý qua máy lọc đảm bảo an
toàn sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày cho cô và trẻ [H9-3.6-03]. Hệ thống
cống rãnh của trường đều được xây và thoát nước tốt [3.6-02]. Nhà trường, các
nhóm lớp, bếp ăn có thùng đựng rác đầy đủ, có nắp đậy và được phân loại rác
thải, được xử lý trong ngày [3.6-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có hệ thống nước sạch được cung cấp từ hệ thống nước sạch
của xã Xn Tầm. Có bình lọc nước phục vụ đủ cho CBGVNV và trẻ em. Có
đầy đủ các phịng vệ sinh cho trẻ liền kề và khép kín với lớp học, khu vệ sinh
cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên đảm bảo không gây ơ nhiễm mơi
trường; phịng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi. Hệ thống thoát nước đảm bảo
vệ sinh mơi trường. Thùng đựng rác có nắp đậy để phân loại rác thải và được xử
lý trong ngày.
3. Điểm yếu
Nhà vệ sinh điểm trường Ngàn Vắng chưa đảm bảo quy định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
-Phát huy điểm mạnh: Năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo,
nhà trường tiếp tục phát huy các điểm mạnh về công tác vệ sinh, củng cố hệ
thống cấp, thoát nước đảm bảo an toàn...Tiếp tục hợp đồng nước sạch, kiểm tra
mẫu nước thường xuyên để đảm bảo có đủ nước và nguồn nước sạch phục vụ

cho học sinh.
-Khắc phục điểm yếu: Nhà vệ sinh điểm trường Ngàn Vắng chưa đảm bảo
quy định
+Nhân lực thực hiện: Ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch, tờ
trình tham mưu với Phịng GD&ĐT, UBND xã Xuân Tầm và phối hợp với Ban
đại diện cha mẹ học sinh sửa chữa, nâng cấp các nhà vệ sinh ở các điểm trường,
đặc biệt ở điểm Ngàn Vắng đảm bảo đúng quy định của trường mầm non
+Thời gian thực hiện và hoàn thành: Tổ chức thực hiện từ năm học 20222023.


14
+Kinh phí và nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn kinh phí dự kiến kết hợp
giữa ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa, tài trợ.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt mức 2
KẾT LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN 3
Nhà trường có đủ diện tích xây dựng theo quy định Điều lệ, có đủ cơng
trình xây dựng, sân chơi bãi tập, cây cảnh, vườn hoa đảm bảo các hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng và tổ chức các hoạt động của trẻ. Các nhóm lớp đều có
hiên chơi, hành lang chơi đảm bảo an tồn cho trẻ. 05 điểm trường đều có cổng,
biển trường, khn viên có tường rào xây bao quanh, có sân chơi chung cho tất
cả trẻ, mơi trường an tồn với trẻ. Có phịng giáo dục phát triển thể chất; phịng
giáo dục nghệ thuật, góc dân gian, thư viện, nhà đa năng đảm bảo cho việc học
tập, vui chơi trải nghiệm của trẻ.
Nhà trường có 01 phịng giáo dục nghệ thuật, 01 phịng giáo dục thể chất.
Có đủ phịng sinh hoạt chung cho các nhóm, lớp, kết hợp là nơi học tập và ngủ
cho trẻ. Các lớp có hệ thống đèn, quạt đầy đủ. Có tủ, kệ, giá đựng đồ dùng, đồ
chơi và tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận
tiện khi sử dụng, trang trí phịng học theo đúng chủ đề tạo mơi trường cho trẻ
hoạt động.
Nhà trường có đủ các phịng hành chính quản trị, đảm bảo diện tích theo

quy định. Các phòng đều được trang bị các thiết bị tối thiểu để làm việc. Nhà
trường có khu để xe của CBGVNV được bố trí hợp lý có mái che, đảm bảo an
toàn tiện lợi dễ cất, dễ lấy.
Nhà trường có bếp ăn bếp được xây dựng thiết kế theo quy trình bếp ăn
một chiều, có đầy đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ăn tại trường đảm bảo các quy
định về vệ sinh ATTP, chất lượng nước sử dụng được cơ quan y tế kiểm định, có
các dụng cụ chứa đựng rác thải được làm bằng vật liệu chắc chắn, có nắp đậy và
thuận tiện cho việc làm vệ sinh; đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ.
Nhà trường có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo danh mục tối thiểu do Bộ
GD&ĐT ban hành và sử dụng có hiệu quả trong cơng tác ni dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ. Đồ dùng, đồ chơi và các trang thiết bị được giáo viên khai thác triệt
để và sử dụng hiệu quả.
Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch, kiểm kê tài sản, thực hiện mua
sắm, bổ sung thêm các thiết bị dạy học và chỉ đạo giáo viên tích cực sưu tầm
nguyên vật liệu để làm thêm đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục phục vụ cho các
hoạt động đạt hiệu quả.
Nhà trường có hệ thống nước sạch được cung cấp từ hệ thống nước sạch
của xã Xuân Tầm. Có bình lọc nước phục vụ đủ cho CBGVNV và trẻ em. Có
đầy đủ các phịng vệ sinh cho trẻ liền kề và khép kín với lớp học, khu vệ sinh
cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên đảm bảo khơng gây ơ nhiễm mơi
trường; phịng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi. Hệ thống thoát nước đảm bảo


15
vệ sinh mơi trường. Thùng đựng rác có nắp đậy để phân loại rác thải và được xử
lý trong ngày.
* Điểm yếu cơ bản
Cả 05 điểm trường đều chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời đã xuống cấp do mưa nắng.
Bếp ăn của 2 điểm trường chưa đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về

yêu cầu thiết kế trường mầm non.
Nhà trường chưa có phịng ngoại ngữ, tin học.
Điểm trường Ngàn Vắng chưa có hệ thống nhà vệ sinh đúng quy cách.
Chưa có khu riêng biệt giữa trẻ nam và nữ
* Tổng số tiêu chí đạt, tiêu chí khơng đạt
Tổng số tiêu chí: 06
Số tiêu chí đạt Mức 1: 06/06 đạt tỷ lệ 100%
Số tiêu chí đạt Mức 2: 06/06 đạt tỷ lệ 50%
Số tiêu chí đạt Mức 3: 03/05 đạt tỷ lệ 60%
Số tiêu chí khơng đạt Mức 3: 03/05 đạt tỷ lệ 60%



×