Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 60 trang )

PHẦN

1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK
CHI NHÁNH SÀI GÒN


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

 Tiền thân: Sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn II.
 Thành lập ngày 01/04/1991 theo quyết định số
61/NHNN-QĐ của Thống đốc NHNN Việt Nam.
 Ngày 25/02/2002 đổi tên thành Chi nhánh ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Sài Gòn.
 Kỷ niệm 15 năm Đảng và Nhà nước tặng Huân chương
lao động hạng III. ngày thành lập (01/04/1991 – 01/04/2006)
Agribank Sài Gòn đã được .


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


NGUỒN VỐN
 Huy động vốn trong những năm qua có tăng lên,
năm gần đây huy động vốn giảm xuống so với năm
trước 2.095 tỷ đồng, tương đương giảm 24,4.

 Một điểm đáng lưu ý ở đây là nguồn vốn không kỳ
hạn luôn chiếm tỷ trọng cao so với tổng nguồn vốn
ở các năm và có xu hướng tăng dần.




HUY ĐỘNG VỐN
Năm
Chỉ
Tiêu
Tổng nguồn vốn
Tiền gửi không kỳ hạn
Tỷ lệ % trên tổng nguồn
vốn
Tiền gửi có kỳ hạn dưới
12 tháng
Tỷ lệ % trên tổng nguồn
vốn
Tiền gửi có kỳ hạn trên
12 tháng
Tỷ lệ % trên tổng nguồn
vốn

2009
 

2010

2011

2012

7.065,6
3.403,8

48,2

11.936.6
6.286,8
52,6

8.571,7
4.555,5
53

6.499
3.645
56

1.474,6

1.924,4

1.475,5

1.917

20,8

16,1

17,2

29


2.187,6

3.725,4

1.889,4

915

31

31,3

22

14


CƠ SỞ VẬT CHẤT

Về mạng lưới : Ngoài Hội sở, những năm qua Chi nhánh đã
bàn giao 8 Chi nhánh cấp 2 để nâng cấp lên Chi nhánh cấp
1 trực thuộc NHNN&PTNT Việt Nam; hiện nay Chi nhánh
có 3 phịng giao dịch trực thuộc, 16 máy rút tiền tự động
(ATM) 26 điểm đặt máy chấp nhận thanh toán thẻ (POS).
Về cơng nghệ: Ngân hàng chúng tơi đã áp dụng chương
trình hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán theo
tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới, nhằm cung cấp những
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo cho khách hàng.



CHI NHÁNH
  ♣ Hội sở:
            Địa chỉ:      Số 2 – Võ Văn Kiệt - Quận 1 - TP. HCM.
            Điện thoại:  38.210.567 – 38.213.669        - Fax: 38.211.953
          ♣ Phòng Giao Dịch Tân Định:
           Địa chỉ:       81A Trần Quang Khải, Quận 1, Tp.HCM
           Điện thoại:  35.265.312                              - Fax: 35.365.310
          ♣ Phòng Giao Dịch Số 1:
          Địa chỉ:       12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
          Điện thoại:  35.882.978                              - Fax: 35.882.978
         ♣ Phịng Giao Dịch Tơn Đức Thắng:
          Địa chỉ:       35 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM
          Điện Thoại: 22.453.715                             Fax: 22.305.313
          ♣ Chi nhánh huyện Côn Đảo:
          Địa chỉ:       KDC số 7, Đường Phạm Văn Đồng, Huyện Côn Đảo,
Tỉnh BR-VT
          Điện Thoại: 064.383.1829    


CHỨC NĂNG

• Nhận các loại tiền gửi 
• Thực hiện đồng tài trợ bằng VND, USD các dự án,
chương trình kinh tế lớn .
• Cho vay.
• Phát hành thẻ.
• Bảo lãnh .
• Thanh tốn xuất nhập khẩu hàng hố và dịch vụ.
• Cung cấp các dịch vụ ,..v..v..



NHIỆM VỤ

Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập
theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.
Thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ.
Quản lý nhà khách, nhà nghỉ và cơ sở đào tạo trên địa bàn
do Ngân hàng Nông nghiệp giao.
Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền
lương, thi đua, khen thưởng theo phân cấp, uỷ quyền của
Ngân hàng Nông nghiệp.
Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy
định và theo yêu cầu .


NHIỆM VỤ

Agribank Trung
thực

Agribank Kỷ
cương
Xây Dựng Bản
Sắc Văn Hóa
Agribank

Agribank Sáng
tạo

Agribank Chất

lượng


PHẦN

2
THỰC TRẠNG MARKETING NHỮNG NĂM QUA


Mục 1: Phân tích mơi trường vĩ mơ
• Yếu tố kinh tế - xã hội
• Mơi trường chính trị
• Mơi trường pháp luật
• Yếu tố quốc tế
• Yếu tố cơng nghệ
• Người cung ứng và khách hàng
• Sản phẩm thay thế
• Đối thủ cạnh tranh


Yếu tố kinh tế - xã hội
 Liên tục tăng trưởng nhanh.
 Kinh tế vĩ mô ổn định, đời sống người dân được cải
thiện.
 Năng lực tài chính của các tổ chức kinh tế và cá nhân
nhìn chung vẫn cịn nhiều yếu kém.
 Trình độ dân trí của Việt nam tuy được nâng cao
nhưng so với yêu cầu hội nhập thì vẫn cịn hạn chế.



Mơi trường chính trị
 Việt Nam là quốc gia có tình hình an ninh, chính trị ổn
định.
 Những quan điểm đổi mới của Đảng và Nhà nước về
kinh tế, tự do hóa thương mại - đầu tư và cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước
 Thuận lợi cho hệ thống NHTM Việt Nam tăng cường
năng lực tài chính, nâng cao tính minh bạch trong
hoạt động.
 Với đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, sẵn sàng làm


Môi trường pháp luật
 Luật Ngân hàng nhà nước sẽ được điều chỉnh.
 Quy định pháp luật về cổ phần hóa các DNNN (bao

gồm cả NHTM NN), tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của nhà
đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư phi nhà nước sẽ được
nới lỏng.
 Ban hành các quy định về việc thuê lao động là người

nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước.
 Phát triển các loại hình cơng ty mua bán nợ, tạo điều

kiện cho các NHTM xử lý nợ xấu.


Yếu tố quốc tế
 Hội nhập kinh tế quốc tế thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, nâng cao mức sống nhân dân và tạo điều kiện

phát triển ngành ngân hàng một cách mạnh mẽ.
 Bắt đầu năm 2010, các ngân hàng Mỹ đã có một sân
chơi bình đẳng như các ngân hàng Việt Nam.


Yếu tố công nghệ
 Sự phát triển công nghệ đã làm thay đổi cách thức
liên hệ giữa NHTM với người tiêu dùng và các công ty.
Phát triển các kênh phân phối mới như:
 Điểm giao dịch tự động (Auto bank); Ngân hàng điện
tử (Internet banking, phone banking); Thiết bị thanh
toán thẻ (POS) tại các trung tâm thương mại, cửa
hàng.


Người cung ứng và khách hàng
• Người cung ứng
 Đối với NHTM thì người cung ứng chính là người gửi tiền.
 Theo pháp luật người cung ứng có quyền lựa chọn bất
kỳ ngân hàng để thực hiện giao dịch.
• Khách hàng
 Khách hàng là những người sử dụng dịch vụ của Ngân
hàng.
 02 nhóm chính là khách hàng nhóm cá nhân và nhóm
khách hàng doanh nghiệp.


Sản phẩm thay thế
 Thị trường bảo hiểm nhân thọ xuất hiện nhiều công ty
nước ngoại với sản phẩm tiết kiệm - tích lũy - bảo

hiểm
 Phần nào chia sẻ thị phần nguồn tiết kiệm của người
dân.


Đối thủ cạnh tranh
 NHTM quốc doanh chiếm hơn 65% thị phần về dịch
vụ tín dụng, gần 70% về thị phần huy động vốn.
 NHTMCP thị phần ngày càng được mở rộng.
 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Agribank chi nhánh
hiện nay là các NHTM quốc doanh và nhóm các
NHTMCP hàng đầu có hoạt động trong địa bàn của
Chi nhánh.


2. Thực trạng hoạt động marketing những
năm qua tại ngân hàng Agribank Sài Gịn:
2.1.     Phân tích sản phẩm, dịch vụ.
 Tài khoản –tiền gửi:
• Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi trước tồn bộ
• Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ
• Tiền gửi khơng kỳ hạn cá nhân
• Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau tồn bộ


 Tín dụng:
• Cho vay tiêu dùng tín
chấp (cá nhân và hộ gia
đình)


• Cho vay tiêu dùng có tài
sản bảo đảm (cá nhân
và hộ gia đình).


• Cho vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh (cá nhân
và hộ gia đình)
• Cho vay ưu đãi xuất khẩu (doanh nghiệp)
• Cho vay vốn dự án đầu tư (doanh nghiệp)


Chuyển tiền ra nước ngồi
• Dịch vụ thanh tốn nhập khẩu
• Dịch vụ thanh tốn xuất khẩu


 Kinh doanh ngoại tệ:
Thu đổi ngoại tệ mặt
Giao dịch mua bán ngoại tệ chuyển khoản


×