Tải bản đầy đủ (.docx) (213 trang)

thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Tân đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.13 KB, 213 trang )

Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần
kinh tế. Đến năm 2020, nước ta đã cơ bản là một nước công nghiệp phát triển với
nhiều thành phần kinh tế, nhiều ngành kinh tế kinh doanh khác nhau, đảm bảo mục
tiêu phát triển tồn diện về mọi mặt. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng
và quan tâm đến sự phát triển của Kinh tế - Xã hội, lấy hiệu quả Kinh tế - Xã hôi
làm tiêu chuẩn cơ bản để định ra phương hướng phát triển. Cùng với quá trình phát
triển của tồn Xã hội, sự phát triển của cơ sở hạ tầng luôn là điều kiện tiền đề cho
sự phát triển chung. Bởi vậy xây dựng là là một trong những ngành cơng nghiệp
quan trọng góp phần tạo ra sự đổi mới, phát triển và hoàn thiện mục tiêu. Trong
những năm gần đây ngành công nghiệp xây dựng đang có những bước tăng trưởng
và phát triển cao đó là những cơng trình, hạng mục cơng trình cơng trình có quy mơ
lớn nhỏ khác nhau phục vụ cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất theo
chiều rộng, hay các cơng trình nhà ở của các cá nhân hộ gia đình. Tuy nhiên sự cạnh
tranh gay gắt của mơi trường kinh doanh, địi hỏi các doanh nghiệp ln phải chủ
động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục tiêu lợi nhuận và tạo
chỗ đứng cho mình trên thị trường. Trong tình hình đó u cầu về hoàn thiện cơ cấu
và thách thức quản lý trong doanh nghiệp được quan tâm hơn bao giờ hết. Nhắc tới
bộ máy quản lý trong daonh nghiệp thì khơng thể khơng nhắc tới bộ phận kế tốn
trong đó bởi đây là một bộ phận quan trọng phục vụ quản lý, là công cụ đắc lực
giúp cho việc quản lý kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc học tập đi đôi với tiếp cận thực tế,
Ban giám hiệu và các giảng viên trường Đại Học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh
đã hết sức tạo điều kiện cho sinh viên thực tập rèn luyện và trau dồi đạo đức và
nâng cao trình độ, ngồi ra cịn tổ chức cho sinh viên đi thực tập nghiệp vụ tại


doanh nghiệp, từ đó giúp sinh viên tiếp cận với thực tế vận dụng kiến thức đã học.
Được sự giúp đỡ của nhà trường và Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Tấn Đức, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn
Đức em mạnh dạn chọn chun đề “Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Tấn Đức” làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình nhằm
mong muốn ứng dụng kiến thức đã học tại trường Đại học Kinh Tế và Quản Trị
1


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kinh Doanh Thái Nguyên vào thực tế và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tại
Cơng ty.
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của
em gồm 3 phần:
Chương 1: Khái quát chung về Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn Đức.
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Xây dựng
và Thương mại Tấn Đức.
Chương 3: Một số biện pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Tấn Đức.

2





Trường ĐHKT & QTKD TN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH XD & TM Tấn Đức
1.1.1. Giới thiệu chung về Cồng ty TNHH XD & TM Tấn Đức
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn Đức.
Địa chỉ trụ sở: Xã Đồng Tiến – Huyện Phổ Yên – Tỉnh Thái Nguyên.
Mã số thuế: 4600391578
Giám đốc: Nguyễn Mạnh Hùng.
Người đại diện: Nguyễn Mạnh Hùng.
Lĩnh vự hoạt động: Xây dựng và gia cơng cơ khí.
Vốn chủ sở hữu hiện nay: 6.557.601.923 (VNĐ)
Điện thoại: 0912710524

Fax: 02803563879

Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động.
1.1.2. Quá trình hình thành và lĩnh vực hoạt động
- Q trình hình thành của Cơng ty.
Để phục vụ cho nhu cầu về xây dựng cũng như các nhu cầu về mọi mặt cơ sở
vật chất, hạ tầng trong khu vực. Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn Đức
được thành lập ngày 20 thàng 03 năm 2006 do ông Nguyễn Mạnh Hùng làm chủ
doanh nghiệp. Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn Đức thành lập với
chức năng nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp có
quy mơ khác nhau trong và ngồi tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu cơ sở vật chất ban đầu
phục vụ cho việc phát triển kinh tế chung của toàn xã hội.

Từ khi thành lập tới nay Cơng ty đã có một đội ngũ cơng nhân viên có trình độ
năng lực tay nghề tốt và giàu kinh nghiệm. Các thiệt bị máy móc từ thơ sơ tới hiện
3


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đại được trang bị đầy đủ bảo đảm cho việc thi cơng các cơng trình được an tồn,
đúng kỹ, mỹ thuật, uy tín và chất lượng.
- Ngành nghề kinh doanh chính bao gồm:
+ Xây dựng các công trinh dân dụng.
+ Xây dựng các cơng trình giao thơng.
- Xây dựng các cơng trình thủy lợi.
+ Xây dựng các cơng trình cơng cộng cấp, thốt nước.
+ Gia cơng cơ khí.
+ Kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng.
- Một số thành tựu đạt được của Công ty:
Trong những năm qua với năng lực của mình Cơng ty đã đấu thầu và tổ chức
thi cơng khơng ít những cơng trình lớn nhỏ khác nhau như: Xây dựng trường mầm
non Bãi Bông, xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc Cơng ty cơ điện
và vật liệu nổ 31 như: cơng trình nhà kho chứa muối, kho đồi…
Các cơng trình do cơng ty đã xây dựng được đưa vào sử dụng với chất lượng
cao, kiến trúc đẹp và giá thành hợp lý lên uy tín của Cơng ty ngày càng cao, tạo
được chỗ đứng trên thị trường trong lĩnh vực xây lắp.
Về gia công cơ khí: Cơng ty đã tham gia lắp ráp các sản phẩm cơ khí tại nhiều
cơng trình như: cơng rình kho đồi, nhà điều hành hành huyện Phổ Yên…


4




Trường ĐHKT & QTKD TN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm của của các phịng ban
Cơng ty THNN Xây dựng và Thượng mại Tấn Đức là một đơn vị kinh doanh,
xuất phát từ yêu cầu kinh doanh phải có hiệu quả và để quản lý tốt quá trình kinh
doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được xây dựng theo mơ hình
trực tuyến chức năng với một mơ hình bộ máy quản lý gọn nhẹ, quản lý theo chế độ
một thủ trưởng.

Giám đốc

Phòng kế hoạch, tổ
chức lao động tiền
lương và quản lý xây
lắp

Phịng
KT-VTTB

Phịng tài
chính kế
tốn


Các đội xây dựng

Xưởng cơ khí

Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty

5

Phịng
bảo vệ


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Với mơ hình tổ chức như trên, hoạt động của Cơng ty thống nhất từ trên xuống
dưới. Giám đốc Công ty điều hành q trình sản xuất kinh doanh thơng qua các văn
bản, quyết định nội dung, các phòng ban, đội xây dựng có trách nhiệm thi hành các
văn bản đó.
Đứng đầu mỗi phịng ban, đội xây dựng đều có các trưởng phịng, đội trưởng.
Cơng việc của tồn Cơng ty được tiến hành một cách thuận lợi do đã được phân
chia ra thành các thành phần cụ thể và giao cho các bộ phận chuyên trách khác
nhau. Các trưởng phòng, đội trưởng sẽ thay mặt cho phịng mình, đội mình nhận
phần việc được giao, sau đó sắp xếp cho các nhân viên của mình nhưng cơng việc
cụ thể tùy theo trình độ và khẳ năng của họ. Đồng thời có trách nhiệm theo dõi giám
sát và nắm bắt kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực mình được giao.

Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám Đốc: Là người đứng đầu Cơng ty, có trách nhiệm quản lý, điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinnh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước cơ quan
chức năng, trước các nhà đầu tư và trước cán bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phòng kế hoạch, tổ chức lao động tiền lương và quản lý xây lắp:
+ Phòng nghiên cứu về các loại kế hoạch, dự án, phương án lập, phương án
điều hành cụ thể các cơng trình thi cơng, chi tiết theo từng khoản mục, theo điều
kiện và khả năng cụ thể của Cơng ty, giao khốn các cho các đội ngũ xây dựng và
soạn thảo nội dung các hợp đồng kinh tế.
+ Tổ chức thống kê và các loại báo cáo tống kê ở từng bộ phận (báo cáo
nhanh, báo cáo định kỳ).
+ Quản lý nhân lực, nhân sự, lập kế hoạch quỹ lương, các hình thức trả lương,
phương pháp tính lương, định mức tền lương.
- Phịng kỹ thuật – vật tư - thiết bị (KT - VT - TB):
+ Chỉ đạo các đơn vị trong Công ty tực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ
thuật, thường xuyên giám sát hướng dẫn các đơn vị thực hiện đung hồ sơ thiết kế
được duyệt, đảm bảo đúng chất lượng.
+ Tổ chức nghiệm thu vật tư, sản phẩm, cơng trình với các tổ đội sản xuất
theo quy định của Công ty, của chủ đầu tư. Trên cơ sở xác định chất lượng, khối
lượng tháng, quý theo điểm dừng ký thuật. Trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch sản xuất
hàng tháng, quý của các đơn vị, lập kế hoạch cho sản xuất và trực tiếp mua sắm vật
tư chủ yếu phục vụ cho sản xuất đảm bảo chất lượng, kịp tiến độ.
+ Quản lý điều phối mọi nguồn vật tư, thiết bị, phụ tùng trong tồn Cơng ty.
6


Trường ĐHKT & QTKD TN




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phịng tài chính kế tốn:
Là phịng nghiệp vụ có chức năng giúp việc cho Giám Đốc công ty trong việc
tổ chức cỉ đạo điều hành, thực hiện tồn bộ cơng tác thống kê, kế tốn, thơng tin
kinh tế và hạch toán kinh tế, thực thi các chế tài về kế tốn – tài cính hiện hành của
Nhà nước và quy chế tài chính của Cơng ty. Phịng có các cán bộ sau:
+ Trưởng phòng: Phụ trách chung, chỉ đạo điều hành và chịu trách nhiệm
trước giám đốc công ty về hoạt động của phịng.
+ Phó phịng: Giúp việc cho trưởng phịng trong cơng việc chỉ đạo điều hành
tổ chức thực thi các nhiệm vụ đã được phân cơng.
+ Phịng kế tốn tài chính có nhiệm vụ tổ chức tốt các mối quan hệ với các cơ
quan chức năng cấp trên và các cơ quan hữu quan, phối hợp chặt chẽ với các phòng
nghiệp vụ khác và các đơn vị trực thuộc công ty để thực hiện tốt chức năng nhiệm
vụ của phòng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chung của công ty. Chịu sự chỉ đạo
của giám đốc Công ty và sự chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra giám sát của phòng nghiệp
vụ ngành dọc cấp trên.
- Phòng bảo vệ: Là phịng có chức năng bảo vệ các vật tư trang thiết bị của
doanh nghiệp tránh hiện tượng mất mát trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Xưởng cơ khí: Tổ chức thực hiện gia cơng cơ khí các cơng trình khi có chỉ
thị của cấp trên dựa trên thiết kế bản vẽ.
- Các đội xây dựng: Trực tiếp thi cơng các cơng trình khi được u cầu, tổ
chức sản xuất, điều động sản xuất đảm bảo tiến độ, chất lượng, mỹ thuật.
- Nhìn chung cơ cấu tổ chức của công ty theo quy mô tổ chức gắn liền với
các chức năng phịng ban đã giúp cho Cơng ty tận dụng tốt được khả năng chuyên
môn nghiệp vụ của các thành viên. Điều đó giúp cơng ty nhanh chóng nắm bắt được
những thay đổi trên thị trường cũng như trong kinh doanh, qua đó có thể thực hiện
được các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.


1.3. Phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
Hiện nay các cơng trình của Cơng ty đang thực hiện theo quy chế đấu thầu.
Khi nhận thông báo mời thầu, cơng ty tiến hành lập dự tốn cơng trình để tham gia
dự thầu. Nếu thắng thầu, Công ty ký kết hợp đồng với chủ đầu tư cơng trình. Căn cứ
7




Trường ĐHKT & QTKD TN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vào hợp đồng giữa hai bên Công ty tiến hành lập kế hoạch cụ thể về tiến độ thi
công, phương án đảm bảo các yếu tố đầu vào nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình.

Dự thầu

Thanh lý
hợp đồng

Tiếp nhận hợp
đồng

Lập kế
hoạch

Quyết tốn và thẩm
định kết quả


Thi cơng

Nghiệm thu và
bàn giao

Sơ đồ 1.1: Quy trình họat động của cơng ty.

Đào móng

Bàn giao

Gia cố nền

Nghiệm thu

Thi công máy

Thi công
phần khung
bê tông cốt
thép khung
và mái nhà

Hồn thiện

Xây thơ

Sơ đồ 1.2: Quy trình thi cơng.

8



Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hiện nay đối với hoạt động xây lắp, ngoài phương thức quản lý cơ bản truyền
thống, công ty đang từng bước tiến hành thực hiện phương thức giao khoán cho các
đơn vị cơ sở thơng qua hợp đồng giao khốn. Mức giao khốn tùy thuộc vào từng
cơng trình cụ thể. Các đơn vị nhận khốn (các đội) có trách nhiệm lập kế hoạch và
tổ chức thi công, chủ động mua vật tư, máy móc, thiết bị và nhân cơng…Đồng thời
phải tổ chức tốt công tác ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ nhằm phản ánh
đầy đủ, trung thực, khách quan, kịp thời và chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại cơ sở, phục vụ cho công tác kế tốn tại đơn vị. Tuy nhiên hình thức này chỉ
áp dụng đối với cơng trình nhỏ và có nhu cầu sử dụng những vật tư thơng thường
sẵn có trên thị trường. Đối với những cơng trình vật tư đặc chủng của ngành thì
cơng ty tổ chức việc cung ứng vật tư tới tận cơng trình.
1.4. Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Xây dựng & Thương mại Tấn Đức
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản, khơng thể thiếu trong q
trình sản xuất. Đối với mỗi Doanh nghiệp, con người luôn là yếu tố trung tâm, mang
tính quyết định và có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất. Việc bố trí và sử dụng lao
động một cách khoa học, hợp lý sẽ thúc đẩy phát triển sản xuất và nâng cao năng
suất lao động.
Kể từ khi bước vào hoạt động tới nay, theo thời gian và tùy thuộc vào yêu cầu của
sản xuất, cơ cấu lao động của Công ty TNHH Xây dựng & Thương mại Tấn Đức ln có
sự biến động cả về số lượng và chất lượng để phù hợp với tình hình sản xuất đó.
Hiện nay Cơng ty có 110 lao động. Tình hình cơ cấu lao động của Cơng ty được
thể hiện như sau:


9




Trường ĐHKT & QTKD TN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của Công ty 2019-2020
Năm 2019
Chỉ tiêu

Số

T

lượng



(người)

(%)

1. Tổng lao động
7

Số


lệ lượng

10

2019

Năm 2020

(người)
1

00

với 2020
T

Số

T

ỷ lệ lượng

ỷ lệ

(%)

(%)

11

0

so

(người)
1

00

3

2
,8

2. Phân theo TCLĐ
LĐ trực tiếp

LĐ gián tiếp

73

34

6
8,22
3
1,77

71


39

6
4,55
3
5,45

-2

5

2,74
1
4,71

3. Phân loại theo
trình độ
Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Cơng nhân

9

19

31


48

8
,41
1
7,76
2
8,97
4
4,86

9

20

32

49

8
,18
1
8,18
2
9,09
4
4,55

-


1

1

1

5
,26
3
,23
2
,08

4. Phân loại theo
giới tính
Nam

Nữ

74

6
9,16

33

3
10


79
31

7
1,82
2

5
2

6
,76
6


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

0,84

8,18

,06

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
Qua bảng số liệu ta thấy:
+ Tình hình lao động của Cơng ty qua 2 năm 2019 – 2020 có sự biến động

theo chiều hướng tăng lên. Cụ thể : Năm 2020 tăng so với năm 2019 là 2,8 (%) có
sự gia tăng như vậy là do nhu cầu về lao động của năm 2020 tăng so với năm 2019.
+ Lao động theo giới tính: Năm 2020 lao động nam có 79 người (chiếm 71,82
%) tăng so với năm 2019 là 5 người (6,76 %), lao động nữ có 31 người (chiếm
28,18 %) giảm so với năm 2019 là 2 người (6 %). Tỷ lệ Nam chiếm đa số tổng lao
động của xí nghiệp và có xu hướng tăng trong năm 2020. Điều này phù hợp với yêu
cầu hoat động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Lao động Nữ làm việc chủ yếu
trong bộ phận quản lý và phục vụ như phịng kế tốn, phịng kinh doanh, bộ phận
dọn dẹp vệ sinh…
+ Lao động phân theo tổ chức lao động: Năm 2020 lao động trực tiếp là 71
người có xu hướng giảm so với năm 2019 là 2 người tức giảm 2,74 %. Trong khi đó
lao động gián tiếp năm 2020 là 39 người tăng so với năm 2019 là 6 người tức tăng
14,71 %. Vì Cơng ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nên cần nhiều
lao động trực tiếp nên sự biến động này là không hợp lý. Trong thời gian tới Cơng
ty nên có biện pháp điều chỉnh lại lao động của mình. Cơng ty nên tăng số lượng lao
động trực tiếp.
+ Về trình độ lao động: Cũng được tăng lên:
+ Cao Đẳng tăng từ 19 người lên 20 người tương ứng với tỷ lệ tăng 5,26 %
+ Trung Cấp tăng từ 31 người lên 32 người tương ứng với tỷ lệ tăng 3,23%.
+ Lao động là công nhân tăng từ 48 người lên 49 người tức tăng 2,08 %
+ Qua phân tích số liệu cho thấy, Cơng ty chú trọng cơng tác tuyển dụng để
có thể tìm kiếm được nguồn lao động có trình độ tay nghề cũng như trình độ chun
mơn nhằm khơng ngừng nâng cao chất lượng nguồn lao động của mình để tăng
năng suất lao động giảm chi phí ……
1.5. Kết quả hoạt động của Cơng ty trong 2 năm gần đây
- Một số chỉ tiêu kinh tế mà Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn
Đức đã đạt được trong 2 năm gần đây:
Căn cứ vào tài liệu của phịng kế tốn tài chính, trong đó số liệu của các chỉ
tiêu được tổng hợp từ kế tốn tổng hợp báo cáo tài chính.
11



Trường ĐHKT & QTKD TN



12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng số 1.2: Một số chỉ tiêu kinh tế
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
ĐVT: Đồng
So sánh
T
T

1

Chỉ

Năm


Số tuyệt

tiêu

2019

2020

Doanh
thu thuần

17.870.7
47.972

28.125.8
87.885

10.255.1
39.910

155.067.

31.507.6

Lợi
123.560.
2 nhuận trước
114
thuế
3


Năm

Chi phí
thuế TNDN 20

728

21.623.0

Lợi
101.937.
4 nhuận
sau
094
thuế

đối

14
27.136.8

52

57,
39
25,
5

5.513.83

2

127.930.
876

Số
tương
đối (%)

25,
5

25.99378
2

25,
5

Qua bảng số liệu trên ta có thể nhìn nhận tình hình sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp trong 2 năm vừa qua như sau:
Nhìn chung trong 2 năm gần đây Cơng ty đều làm ăn có lãi cụ thể:
Năm 2020 doanh thu thuần đạt 28.125.887.885 đồng so với năm 2019 tăng
10.255.139.910 đồng tương đương với 57,39% .
Lợi nhuận trước thuế qua 2 năm cũng tăng, năm 2020 lợi nhận kế toán trước
thuế đạt 155.067.728 đồng so với năm 2019 tăng 31.507.614 đồng tương đương
với 25,5%. Qua số liệu trên cho thấy tuy doanh thu thuần tăng mạnh nhưng lợi
nhuận trước thuế năm 2020 lại tăng không tương xứng với doanh thu, điều này
chứng tỏ trong năm 2020 các khoản chi phí cũng tăng mạnh làm giảm khoản lợi
nhuận của Công ty.


13




Trường ĐHKT & QTKD TN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Năm 2020 lợi nhuận kế toán sau thuế đạt 127.930.876 đồng so với năm 2019
tăng 25.993782 đồng tương đương với 25,5%.
Công ty làm ăn có lãi mở rộng quy mơ kinh doanh và đã bắt đầu có xu
hướng đầu tư vào một số ngành nghề khác đã không những giải quyết
được phần nào việc làm cho con em ở tại địa phương mà cịn đóng góp và ngân
sách nhà nước hàng chục triệu đồng.

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
2.1. Khái quát chung về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH XD & TM Tấn Đức
2.1.1. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
- Q trình sản suất kinh doanh tương đối phức tạp nên hiện nay Công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn Đức áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi
sổ để hạch toán.
- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12) hàng năm.
- Kỳ hạch toán: theo tháng
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán (VNĐ).
- Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng chủ yếu là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ
cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch toán
chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song, xác định giá trị hàng tồn kho
theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao đang áp dụng tại cơng ty: Phương pháp tính
khấu hao theo đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi
phí tài chính và chi phí trả trước trong năm phát sinh.
14




Trường ĐHKT & QTKD TN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Khi nhận bàn giao lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ mua từ nhà cung cấp.
- Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằn ngoại tệ khác được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản
tiền có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhà nước
Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại
số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển và doanh thu
hoặc chi phí tài chính trong năm.
Chứng từ kê tốn

Sổ quỹ


Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cúng loại

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái

Ghi hàng ngày
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trìnhBÁO
tự ghi
kếCHÍNH
tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
CÁOsổTÀI
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)

15


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ

- Định kỳ 15 ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ
ghi sổ, căn cứ và chứng từ ghi sổ lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng
để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ
được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng
số phát sinh nợ, có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết đươc dùng để lập báo cáo tài chính.

16


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế toán rưởng
Kiêm kế toán tổng hợp

Kế toán giá thành

Nhân viên
kinh tế đội
xây dựng


Kế toán tiền lương

Thủ quỹ

Nhân viên
kinh tế đội
xây dựng

Nhân viên
kinh tế đội
xây dựng

Nhân viên
kinh tế đội
xây dựng

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Phịng kế tốn của Cơng ty gồm 11 người cùng với trang thiết bị phương
tiện kỹ thuật tính tốn để thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn của Cơng ty.
- Kế toán trưởng đồng thời là kế toán tổng hợp, là người chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Công ty và các cơ quan pháp luật Nhà nước về toàn bộ cơng việc
của mình cũng như tồn bộ thơng tin cung cấp. Kế tốn trưởng là kiểm sốt viên tài
chính của cơng ty có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức
phân công kiểm tra các cơng việc của nhân viên kế tốn thực hiện.
- Kế toán tiền lương kiêm kế toán thanh toán: Nhiệm vụ là ghi chép kịp thời
trên hệ thống sổ sách chi tiết tổng hợp của phần hành các khoản nợ phải thu theo
thời gian thanh tốn, phân loại tình hình cơng nợ (nợ trong hạn, nợ quá hạn, nợ đến
hạn) để quản lý tốt cơng nợ. Nhiệm vụ ghi chép tính ra tổng số tiền lương khoản

phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho công nhân viên bao gồm tiền lương, tiền
công phụ cấp khu vực và phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ quy định.
17


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kế tốn giá thành: Phụ trách theo dõi cơng việc nhập xuất kho nguyên
vật liệu và các loại nguyên vật liệu tồn kho khơng xuất hết, viết hóa đơn
thanh tốn cho q trình nghiệm thu cơng trình, thơng báo giá bàn giao của các
loại cơng trình xây dựng.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp lý,
hợp pháp như thanh toán tiền mua ngun vật liệu, thanh tốn thù lao (tiền cơng,
tiền lương) cho công nhân viên. Ghi sổ quỹ lập báo cáo quỹ cuối ngày cùng với
chứng từ gốc nộp lại cho kế toán.
- Các nhân viên kế toán đội xây dựng có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ phát
sinh có liên quan đến q trình sản xuất của Cơng ty rồi gửi về phịng kế tốn.
2.2. Tố chức kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ
2.2.1. Đặc điểm vật tư và tình hình cơng tác quản lý vật tư tại công ty
- Nguyên vật liệu của doanh nghiệp gồm: gạch, cát, xi măng, bột màu, đinh
kẽm, dây buộc...Tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn Đức các loại
ngun vật liệu chủ yếu do Cơng ty mua ngồi hoặc do bên chủ đầu tư cơng trình
cấp dùng cho mục đích thi cơng cơng trình.
- Để đảm bảo cho q trình thi cơng cơng trình ln được đảm bảo diễn ra
một cách liên tục và hiệu quả thì việc cung ứng nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ

phải đảm bảo thường xuyên liên tục, đầy đủ số lượng, chất lượng.
- Với đặc điểm là Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nên để thuận
tiện cho việc thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình thì Cơng ty cố trí các kho
bãi ngay tại chân cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
- Tại mỗi kho, Cơng ty đều bố tri một thủ kho chịu trách nhiệm theo dõi, ghi
chép hằng ngày về số lượng, chủng loại, tình hình nhập xuất vật tư và bảo quản.
Mỗi loại vật tư sẽ được theo dõi trên một thẻ kho riêng.
- Căn cứ vào công dụng của các loại vật tư trong sản xuất Công ty phân loại
nguyên vật liệu thành các loại như sau:
+ Nguyên vật liệu chính: Gạch, cát, sỏi, xi măng, thép cuộn, thép cây…
+ Nhiện liệu: Xăng, dầu máy…
+ Nguyên vật liệu phụ: Dây buộc, đinh vít, que hàn…
- Công cụ dụng cụ của Công ty được phân loại như sau:
+ Dụng cụ bảo hộ lao động: Quần áo bảo hộ, khẩu trang, găng tay…
+ Dụng cụ sản xuất: Các đà giáo, cốt pha, xô, xe đẩy…
18


Trường ĐHKT & QTKD TN



19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐHKT & QTKD TN




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.2. Thủ tục nhập - xuất vật tư
2.2.2.1. Thủ tục nhập vật tư
Vật tư trong Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Tấn Đức được mua khi
có nhu cầu sử dụng ngay. Trị giá vật tư nhập kho bao gồm giá thực tế ghi trên hóa
đơn cộng với các khoản chi phí thu mua, bảo quản trong qua trình thu mua, chi phí
vận chuyển đến chân cơng trình, trừ đi các khoản triết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua do không đảm bảo chất lượng. Việc mua vật tư thường do một người
trong ban chỉ huy cơng trình đảm nhận tự khai thác nguồn hàng tại địa phương nơi
đang thi công cơng trình. Đối với những nguồn hàng q, hiếm, khó mua thì cơng
ty sẽ đứng ra mua cho các các cơng trình. Do đó vật tư thường được đáp ứng theo
giá cả thị trường lên không ổn định.
Các đội xây dựng căn cứ vào dự toán và kế hoạch thi cơng để tính tốn
lượng vật tư cần thiết để phục vụ cho sản xuất có xác nhận của chỉ huy trưởng
và kỹ thuật viên để lập kế hoạch mua vật tư cho cơng trình. Vật tư mua
về được chuyển tới chân cơng trình, chỉ huy trưởng cơng trình và thủ kho
sẽ kiểm tra chất lượng, số lượng cũng như chủng loại vật tư và tiến hành đưa
vật tư vào phục vụ cho sản xuất thi công.
Khi nguyên vật liệu được mua về hoặc nhận về, người giao hàng hóa của bên
cung cấp cung cấp các chứng từ có liên quan cho kế tốn đội thi cơng xem xét tính
hợp lý, hợp lệ của chứng từ, nếu như nội dung ghi trên hóa đơn, chứng từ hợp lệ sẽ
được chuyển xuống bộ phận kho để làm thủ tục nhập kho.
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại nơi lập phiếu.
+ Liên 2: Thủ kho giữ để vào thẻ kho, sau đó chuyển lên phịng kế tốn cùng
với chứng từ để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
+ Liên 3: Người giao hàng giữ.
Trước khi nhập kho vật tư, thủ kho phải có trách nhiệm xem xét cụ thể số vật

tư thực tế nhập kho cả về số lượng và chất lượng, so sánh, đối chiếu với số ghi trên
phiếu nhập kho, sau đó kí vào phiếu nhập kho, ngồi ra thủ kho cịn có trách nhiệm
bố trí sắp xếp vật tư, các loại nguyên liệu một cách hợp lý, đảm bảo các yêu cầu về
bảo quản cũng như kiểm tra tình hình nguyên vật liệu của công ty.

20


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.2.2. Thủ tục xuất vật tư
Vật tư được nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác
nhau nên có nhiều giá khác nhau, nên tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Tấn Đức dùng phương pháp tính giá vật tư xuất dùng là phương pháp nhập
trước xuất trước. Theo phương pháp này thì vật tư nhập kho trước sẽ được xuất
trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính
theo đơn giá của lần nhập sau cùng.
Khi có nhu cầu về vật tư, thủ kho căn cứ vào yêu cầu về chủng loại, số
lượng, quy cách của nguyên vật liệu xin xuất dùng để tiến hành xuất kho vật tư và
lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại nơi lập phiếu.
+ Liên 2: Thủ kho giữ để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phịng kế tốn để làm
căn cứ ghi sổ kế toán.
+ Liên 3: Giao cho người nhận.
2.2.3. Chứng từ sử dụng
Để hạch toán các nghệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nhập xuất nguyên

vật liệu công cụ dụng cụ Công ty sử dụng các loại chứng ừ sau:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01GTGT-3LL).
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT).
- Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa (Mẫu 05VT).
Để thanh tốn cho các nhà cung cấp Công ty TNHH Xây dựng và thương
mại Tấn Đức sử dụng thanh tốn bằng các hình thức tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền tạm ứng hoặc trả chậm đối trừ cơng nợ. Các chứng từ sử dụng để thanh tốn
các khoản nợ của công ty:
- Phiếu chi (Mẫu 02-TT).
- Giấy báo có.
- Giấy thanh tốn tiền tạm ứng.

21




Trường ĐHKT & QTKD TN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.4. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Để hạch tốn chi tiết vật tư, hàng hóa tại đơn vị Công ty TNHH Xây dựng và
thương mại Tấn Đức sử dụng phương pháp thẻ song song giúp cho việc ghi chép
được đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu. Tuy nhiên sử dụng phương pháp này cũng
có hạn chế là việc ghi chép giữa kho và phòng kế tốn cịn trùng lặp về chỉ tiêu số
lượng, khối lượng ghi chép còn nhiều.
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn

Chứng từ nhập


Sổ chi tiết vật liệu

Thẻ kho
Chứng từ xuất
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Đối chiếu, luân chuyển.
Ghi cuối tháng.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo phương pháp thẻ song song
- Nguyên tắc hạch toán: Ở kho thủ kho hạch toán về mặt số lượng, phịng kế
tốn ghi chép cả về số lượng và giá trị từng thứ nguyên vật liệu.
- Trình tự ghi chép tại kho:
Thủ kho dùng “Thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của
từng thứ vật tư hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng.
Khi nhận chứng từ nhập, xuất vật tư hàng hóa, thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng từ và
thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên thẻ kho. Định kỳ 3 – 5 ngày,
thủ kho gửi các chứng từ nhập – xuất đã phân loại theo từng thứ vật tư hàng hóa
cho phịng kế tốn.

22


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp


- Trình tự ghi chép ở phịng kế tốn:
Phịng kế tốn mở sổ kế tốn chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất của từng
thứ vật tư theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Kế toán khi nhận được chứng từ
nhập, xuất kho của thủ kho chuyển đến, kế tốn kiểm tra và hồn chỉnh từng chứng
từ, căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho để ghi sổ chi tiết vật tư có liên quan, mỗi
chứng từ được ghi một dịng. Cuối tháng kế tốn cộng sổ tính ra tổng số nhập, tổng
số xuất và tồn kho của kho, lập báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho về mặt giá trị
để đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, và với số liệu của bộ phận kế tốn tổng hợp
NVL, CCDC.
- Tài khoản sử dụng
Ơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn Đức sử dụng tài khoản 152, tài
khoản 153 để theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu, CCDC trong kỳ.
+ Tài khoản 152 – “Nguyên liệu, vật liệu” có 3 tài khoản cấp II đó là:
 TK 1521: Ngun vật liệu chính.
 TK 1522: Nguyên vật liệu phụ.
 TK 1523: Nhiên liệu.
Tài khoản 153 – “Cơng cụ, dụng cụ” có 2 tài khoản cấp II đó là:
 TK 1531: Cơng cụ, dụng cụ bảo hộ lao động.
 TK 1532: Công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất.
- Sổ sách sử dụng
+ Thẻ kho.
+ Bảng tổng hợp nhập, xuất vật tư.
+ Sổ chi tiết TK152, TK153
Sau đây em xin được trình bày một số chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến
nghiệp vụ về nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ phát sinh trong tháng 12 năm
2020 tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn Đức.

23





Trường ĐHKT & QTKD TN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
HĨA ĐƠN

Mẫu

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

số:

01GTKT3/001
Ký hiệu: 01AN/13P

Liên 2: Giao cho người
mua

Số hóa đơn: 0078
Ngày 03 tháng 12 năm

2020
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Thái Bảo
Địa chỉ: Đông Cao – Phổ Yên – Thái Nguyên
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Huyền.
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tấn Đức.

Địa chỉ: Đồng Tiền – Phổ Yên – Thái Nguyên
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
S
TT

Tên

hàng

hóa

dịch vụ
0

1

Xi

Đ

Số

VT
măng

Cao

Ngạn
0


MST: 4600391578

lượng
k

2

n giá

2.000

g
Thép cuộn phi 6

Đơ

h tiền
1.3

55
k

1.200

g

Thàn

2.710

.000

14.
225

17.07
0.000

Cộng tiền hang

19.19
0.000

Thuế suất GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT: 1.919.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 21.109.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mốt triệu một trăm linh chín ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(đã ký)

(đã ký)

(đã ký)


24


Trường ĐHKT & QTKD TN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)

25


×