TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀNG HĨA CỦA
CƠNG TY TNHH THÉP VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn
- Họ và tên : PGS.TS Hà Văn Sự
Sinh viên thực tập
- Bộ môn : Quản lý kinh tế
- Lớp : K54F5
- Họ và tên: Cao Thị Khánh Ly
HÀ NỘI, 2021
TÓM LƯỢC
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang phát triển theo nền kinh tế định hướng xã
hội chủ nghĩa, đang từng bước hội nhập quốc tế và đã đạt được sự tăng trưởng mạnh
trong các năm gần đây. Theo đà phát triển của nền kinh tế, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ thành lập lên ngày càng nhiều và hoạt động kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực và
ngành hàng. Để có thể thúc đẩy thương mại trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay
gắt như hiên nay, các doanh nghiệp phải tự xây dựng chiến lược kinh doanh cho riêng
mình. Xác định được mặt hàng chủ lực của doanh nghiệp và tập trung phát triển
thương mại mặt hàng đó để tăng doanh thu, lợi nhuận và mở rộng sản xuất.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển thương mại hàng hóa, với các
kiến thức đã được học trên trường đại học và thông qua quá trình thực tập tại Cơng ty
TNHH Thép Việt, em đã tìm hiểu và chọn đề tài: “Phát triển thương mại hàng hóa của
Cơng ty TNHH Thép Việt trên thị trường thành phố Hà Nội” làm đề tài khóa luận của
mình.
Sau khi nghiên cứu thực trạng hoạt động thương mại của Công ty TNHH Thép
Việt em nhận thấy đây là mặt hàng có thế mạnh và có khả năng mang lại nhiều lợi
nhuận cho cơng ty. Do đó thơng qua những chỉ tiêu đánh giá cụ thể sẽ đề ra những giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác phát triển thương mại hàng hóa tại Cơng ty TNHH
Thép Việt.
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua tại Cơng ty TNHH Thép Việt, đầu tiên, với tình
cảm chân thành, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trường Đại Học Thương
Mại, đặc biệt là thầy Hà Văn Sự đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp đỡ em
hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn các cán bộ
công nhân viên trong công ty đã cung cấp tài liệu và tạo điều kiện cho em trong suốt
q trình viết khóa luận. Em đã có cơ hội quan sát, học hỏi được nhiều kinh nghiệm
quý báu và được cung cấp một số số liệu của công ty để hồn thành bài khóa luận
“Phát triển thương mại hàng hóa của Cơng ty TNHH Thép Việt trên thị trường thành
phố Hà Nội” của mình.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Thương mại nói
chung và q thầy cơ khoa Kinh tế - Luật nói riêng đã trong bốn năm học qua đã
truyền đạt cho em những tri thức quý báu, nhà trường đã tạo cho em và các bạn sinh
viên khác một môi trường học tập năng động và hiệu quả, giúp chúng em tiếp thu được
những kiến thức hữu ích trong học tập cũng như để làm việc trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức cũng như khả năng lý luận của bản thân cịn nhiều thiếu
sót và hạn chế, kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cơ giáo để
khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng 12 năm
2021
Sinh viên thực hiện
Ly
Cao Thị Khánh Ly
ii
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.......................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu................................................................... 1
3. Đối tượng, mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 4
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp................................................................................. 4
Chương 1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
HÀNG HOÁ MẶT HÀNG THÉP.............................................................................. 6
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN....................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm thương mại....................................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm phát triển thương mại.................................................................... 6
1.1.3. Khái niệm phát triển thương mại mặt hàng thép........................................... 6
1.1.4. Lý thuyết liên quan đến hoạt động thương mại.............................................. 7
1.2. VAI TRỊ CỦA PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI................................................ 8
1.2.1. Vai trị đối với nền kinh tế quốc dân................................................................. 8
1.2.2. Đối với doanh nghiệp......................................................................................... 8
1.2.3. Đối với xã hội...................................................................................................... 8
1.3. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
MẶT HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY TNHH THÉP VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI............................................................................................... 9
1.3.1. Những nguyên lí cơ bản..................................................................................... 9
1.3.2. Chính sách phát triển thương mại mặt hàng thép của công ty TNHH Thép
Việt trên thị trường thành phố Hà Nội.................................................................... 11
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀNG HĨA MẶT
HÀNG THÉP CỦA CƠNG TY TNHH THÉP VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI............................................................................................. 14
iii
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA MẶT HÀNG THÉP TRÊN THỊ
TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI CỦA CÔNG TY TNHH THÉP VIỆT ... 14
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thép Việt........................................................ 14
2.1.2. Tổng quan tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Thép Việt.................19
2.1.3. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường tới kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Thép Việt....................................................................................................... 20
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THÉP VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI....................22
2.2.1. Thực trạng về quy mô thương mại................................................................. 22
2.2.2. Cơ cấu sản phẩm và thị trường tiêu thụ........................................................ 23
2.2.3. Hiệu quả kinh tế của tăng trưởng.................................................................. 26
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG
TY TNHH THÉP VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI.............27
2.3.1. Thành cơng đạt được...................................................................................... 27
2.3.2. Hạn chế cịn tồn tại......................................................................................... 29
2.3.3. Những nguyên nhân chủ yếu.......................................................................... 29
Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀNG HĨA
CỦA CƠNG TY TNHH THÉP VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ........................................................................................................................
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA MẶT HÀNG
THÉP CỦA CÔNG TY TNHH THÉP VIỆT ĐẾN NĂM 2025 ..............................
3.1.1. Định hướng phát triển thương mại mặt hàng thép của Công ty TNHH
Thép Việt giai đoạn 2022-2025 ...................................................................................
3.1.2. Mục tiêu phát triển thương mại mặt hàng thép của Công ty trong gia đoạn
2022-2025...................................................................................................................... 32
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀNG HĨA
MẶT HÀNG THÉP CỦA CƠNG TY TNHH THÉP VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...............................................................................................
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu. ...............................................................................
3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí. .............................................................................
3.2.3. Giải pháp về con người và năng suất lao động. .............................................
3.2.4. Đào tạo chuyên sâu kỹ năng phân tích kinh tế cho đội ngũ nhân viên đảm
nhiệm cơng tác phân tích trong Cơng ty. ..................................................................
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA
MẶT HÀNG THÉP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI. .............................
iv
3.3.1. Đối với Công ty................................................................................................ 38
3.3.2. Đối với nhà nước.............................................................................................. 39
3.4. VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU.....................................40
KẾT LUẬN................................................................................................................ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 43
v
DANH MỤC CÁC
DANH MỤC BẢNG
ST
T
1
2
Tên bảng biểu, sơ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơng nghệ thép són
Sơ đồ 2.2: Cơng nghệ thép chữ C-V-
3
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ m
4
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh do
TNHH Thép Việt
5
Bảng 2.5 Kết quả hoạt động kinh do
TNHH Thép Việt trên thị trường thà
Bảng 2.6: Cơ cấu sản phẩm của Côn
6
trong giai đoạn 2018-2020
7
Bảng 2.7 Thực trạng doanh thu theo
đoạn 2018-2020
8
Bảng 2.8: Phân tích doanh thu bán h
2018-2020 trên thị trường thành phố
9
Hiệu quả thương mại của Công ty TN
vi
1.
PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay chúng ta sống trong nền kinh tế toàn cầu với sự tự do thương mại hóa
và cạnh tranh gay gắt. Năm 2020, thị trường thép tồn cầu nói chung và Việt Nam nói
riêng chịu ảnh hưởng lớn từ đại dịch COVID-19 khi các chuỗi cung ứng bị gián đoạn
bởi các lệnh giãn cách xã hội.
Tuy nhiên, do sức ép cạnh tranh về mặt hàng thép giữa các doanh nghiệp trong
khu vực ngày càng diễn ra gay gắt, đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng này cần
phải có chiến lược phát triển thương mại ổn định, chiến lược cạnh tranh rõ ràng mới có
thể tăng sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Không chỉ nâng cao chất lượng,
mở rộng quy mơ mà cịn chú trọng tới thơng tin trên thị trường, tìm hiểu đối thủ và
quan tâm đến dịch vụ marketing trên internet.
Công ty Công ty TNHH Thép Việt là một doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh
doanh các mặt hàng thép trên thị trường thành phố Hà Nội. Qua q trình thực tập tại
cơng ty, em nhận thấy rằng mặt hàng thép là mặt hàng chủ lực mang lại doanh thu cao
và có xu hướng phát triển nhanh nhưng chưa thực sự được chú trọng. Thị trường thép
của công ty còn nhỏ hẹp với tốc độ PTTM chưa ổn định và hiệu quả sử dụng nguồn
lực chưa cao. Trong thời gian tới, công ty nên quan tâm khắc phục hạn chế để tăng tốc
độ PTTM mặt hàng này sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn.
Những lý do trên đã khiến em nhận thấy nghiên cứu giải pháp PTTM hàng hóa
mặt hàng thép của Cơng ty TNHH Thép Việt là vơ cùng cấp thiết.
2.
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu.
Liên quan đến phát triển thương mại sản phẩm thép đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu. Cụ thể là một số cơng trình luận văn tốt nghiệp cuối khóa như:
Đề tài “giải pháp thị trường nhằm phát triển thương mại mặt hàng thép không gỉ
trên thị trường nội địa của công ty TNHH Quốc tế TYG” của sinh viên Nguyễn Thị
Tuyền – lớp K44F5 – Khoa kinh tế - Trường đại học Thương Mại. Đề tài đã sử dụng
phương pháp thu thập và phân tích, xử lý dữ liệu và hệ thống hóa được một số vấn đề
lý thuyết có liên quan đến vấn đề thị trường, phát triển thương mại, các chỉ tiêu đánh
giá phát triển thương mại, cơ sở và chính sách phát triển thương mại. Đồng thời khái
quát được thực trạng phát triển thương mại sản phẩm thép khơng gỉ trên thị trường nội
địa nói chung cũng như của cơng ty TYGICO nói riêng trong giai đoạn 2007- 2011. Đề
tài cũng đề xuất một số giải pháp về thị trường cũng như một số kiến nghị với nhà
nước và các ngành có liên quan nhằm thúc đẩy phát triển thương mại sản phẩm thép
không gỉ giai đoạn 2012 - 2015.
1
Đề tài “Giải pháp nguồn nhân lực nhằm phát triển thương mại sản phẩm thép của
công ty cổ phần vật tư tổng hợp Hà Tây” của sinh viên Trần Thị Ngọc Diệp – Lớp
K43F3 - Khoa Kinh Tế - Trường Đại Học Thương Mại. Đề tài tập trung nghiên cứu
vấn đề phát triển thương mại sản phẩm thép xây dựng của công ty cổ phần vật tư tổng
hợp Hà Tây, đánh giá được thành công, hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm sử
dụng hiệu quả nguồn nhân lực trong phát triển thương mại sản phẩm thép xây dựng
của công ty.
Đề tài “Phát triển thương mại sản phẩm bóng đèn tiết kiệm điện trên thị trường
nội địa” của sinh viên Vũ Thị Đông – khoa kinh tế - Trường Đại Học Thương Mại. Đề
tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản phẩm bóng đèn tiết kiệm
điện trên thị trường nội địa. Qua đó, phát hiện ra những tồn tại trong phát triển thương
mại sản phẩm đó, tìm hiểu ngun nhân và đề xuất những giải pháp đối với doanh
nghiệp và kiến nghị đối với nhà nước nhằm tạo điều kiện cho phát triển thương mại
sản phẩm này trên thị trường nội địa.
Đề tài “Giải pháp thị trường nhằm phát triển thương mại sản phẩm ô tô trên địa
bàn Hà Nội, lấy công ty TNHH Thiên Ngọc An làm đơn vị nghiên cứu”, của sinh viên
Nguyễn Hải Hường - khoa kinh tế - ĐH Thương Mại. Đề tài đã đưa ra những lý luận
về thị trường, thương mại, giải pháp thị trường và phát triển thương mại sản phẩm.
Đồng thời nêu thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản
phẩm ô tô của công ty, từ đó đi sâu nghiên cứu giải pháp về thị trường nhằm phát triển
thương mại sản phẩm này trên thị trường Hà Nội. Cụ thể, bằng phương pháp thu thập,
phân tích và xử lý dữ liệu, đề tài đã tập trung giải quyết được một số vấn đề như: bản
chất của phát triển thương mại sản phẩm ơ tơ là gì? Chỉ tiêu nào cho phép đánh giá
phát triển thương mại sản phẩm ô tô? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển
thương mại sản phẩm này? Và vai trò của phát triển thương mại sản phẩm ô tô như thế
nào? Về mặt thực tiễn, luận văn đã chỉ ra được thực trạng phát triển thương mại sản
phẩm ô tô của các doanh nghiệp kinh doanh ơ tơ nói chung và cơng ty TNHH Thiên
Ngọc An nói riêng trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2005- 2010, đồng thời đề xuất kiến
nghị, giải pháp để phát triển thương mại mặt hàng này trong giai đoạn 2011- 2015.
Đề tài “Giải pháp thị trường nhằm phát triển thương mại mặt hàng điện tử- điện
lạnh trên thị trường Hà Nội, lấy công ty CP đầu tư và xuất nhập khẩu thiết bị An Phát
làm đơn vị nghiên cứu” của sinh viên Hoàng Thị Minh - khoa kinh tế - trường ĐH
Thương mại. Về lý luận, luận văn đã giải quyết được một số vấn đề như: phát triển
thương mại mặt hàng là gì? Bản chất của phát triển thương mại mặt hàng? Khái quát
về mặt hàng điện tử- điện lạnh và sản phẩm Tivi, các tiêu chí đánh giá phát triển
thương mại mặt hàng này. Về mặt thực tiễn, với phương pháp thu nhập và phân tích
2
dữ liệu, luận văn đã đánh giá được tình hình phát triển thương mại sản phẩm Tivi trên
thị trường Hà Nội, các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản
phẩm Tivi trên thị trường Hà Nội. Đồng thời đưa ra được kết quả hoạt động kinh
doanh và thực trạng phát triển thương mại sản phẩm thiết bị điện tử điện lạnh (Tivi)
của công ty CP đầu tư và xuất nhập khẩu thiết bị An Phát, giải pháp thị trường mà
công ty đã thực hiện trong quá trình phát triển thương mại sản phẩm điện tử điện lạnh
giai đoạn 2006 - 2011. Từ đó đưa ra kết luận về thành cơng và những khó khăn trong
phát triển thương mại sản phẩm của công ty và những nguyên nhân của nó. Đề ra quan
điểm, dự báo về triển vọng phát triển thương mại mặt hàng này và những giải pháp thị
trường đối với công ty giai đoạn 2011- 2015.
Các đề tài trên đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thị trường, thương mại và
phát triển thương mại. Đồng thời đã nêu ra các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá phát triển
thương mại sản phẩm, những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm
cũng như đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển thương mại sản phẩm. Tuy nhiên
chưa đề tài nào nghiên cứu về phát triển thương mại mặt hàng thép của cơng ty TNHH
Thép Việt. Vì vậy đề tài nghiên cứu về “phát triển thương mại hàng hóa của Công ty
TNHH Thép Việt trên thị trường thành phố Hà Nội” là một đề tài có tính mới mẻ và
khác biệt với các đề tài trước.
3.
a)
Đối tượng, mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động thương mại hàng hóa mặt hàng thép của
Cơng ty TNHH Thép Việt trên địa bàn thành phố Hà Nội.’
b)
Mục tiêu nghiên cứu.
Đánh giá được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh các mặt hàng thép của
công ty. Chỉ ra thành công, hạn chế và những nguyên nhân tồn tại. Hệ thống, tổng hợp
các lý thuyết để làm rõ những vấn đề liên quan đến phát triển thương mại hàng hóa
mặt hàng thép. Tổng hợp, hệ thống hóa những lí thuyết liên quan đến phát triển thương
mại hàng hóa (Cụ thể là mô tả về sản phẩm, làm rõ bản chất của sự phát triển thương
mại hàng hóa, các vấn đề lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại như xây dựng
hệ thống các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển thương mại mặt hàng thép và
chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm này).
Đề xuất các giải pháp thực tế cho phát triển thương mại hàng hóa mặt hàng thép
của công ty trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4.
Phạm vi nghiên cứu
3
a)
Phạm vi về nội dung
Bài luận tập trung vào nghiên cứu về hoạt động thương mại hàng hóa mặt hàng
thép trên địa bàn thành phố Hà Nội. Vấn đề mà khóa luận nghiên cứu là những vấn đề
lý thuyết liên quan đến phát triển sản phẩm thép, thực trạng phát triển thương mại mặt
hàng thép của Công ty TNHH Thép Việt trên địa bàn thành phố Hà Nội trên khía cạnh
tập trung vào một số nhóm chỉ tiêu về quy mô, chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
b)
Phạm vi về không gian
Về không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Thép Việt, thôn Vĩnh Lộc, xã Phùng
Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
c)
Phạm vi về thời gian
Khóa luận sử dụng số liệu nghiên cứu về thực trạng hoạt động thương mại của
cơng ty trong vịng 3 năm từ 2018 - 2020. Các giải pháp đưa ra nhằm phát triển thương
mại hàng hóa mặt hàng thép được áp dụng từ năm 2022 - 2025.
5.
Phương pháp nghiên cứu
a)
Phương pháp thu thập dữ liệu
Đó là những tài liệu có nguồn gốc từ tài liệu sơ cấp đã được phân tích, giải thích,
thảo luận, diễn giải…Thu thập dữ liệu thứ cấp thơng qua nguồn thơng tin có sẵn.
Mục đích thu thập: Dùng để thu thập, tập hợp hệ thống lại những thơng tin từ
nguồn có sẵn như sách, báo, internet, các báo cáo tài chính một cách đầy đủ và chính
xác nhất.
Cách thức thu thập: Tìm kiếm tài liệu trên các tạp chí kinh tế, các tài liệu, luận
văn, chuyên đề, các cơng trình nghiên cứu của các anh/chị trường Đại học Thương
Mại, internet và số liệu do phòng kế tốn-tài chính của cơng ty cung cấp.
b)
Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp so sánh: Phương pháp này được dùng để so sánh dữ liệu giữa các
thời kỳ khác nhau hoặc so sánh các hoạt động thương mại hàng hóa mặt hàng thép của
công ty với các đối thủ cạnh tranh để đánh giá sự phát triển thương mại mặt hàng này
trong giai đoạn hiện nay.
Phương pháp chỉ số: Các chỉ số để đánh giá được sự tăng lên hoặc giảm xuống,
tỷ trọng, thị phần tiêu thụ mặt hàng thép của cơng ty trên các thị trường khác nhau từ
đó đánh giá các vấn đề phát triển thương mại mặt hàng này.
Phương pháp diễn giải: Phương pháp được sử dụng xuyên suốt chuyên đề giúp
cho người đọc có thể hiểu rõ hơn các vấn đề trong chuyên đề.
6.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
4
Ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ
hình vẽ, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo và các phụ lục thì khóa luận được kết
cấu với phần mở đầu và 3 chương.
Phần mở đầu
Chương 1. Một số cơ sở lý luận về phát triển thương mại hàng hoá mặt hàng thép
Chương 2. Thực trạng phát triển thương mại hàng hóa mặt hàng thép của Cơng ty
TNHH Thép Việt trên thị trường thành phố Hà Nội
Chương 3. Các giải pháp nhằm phát triển thương mại hàng hóa của Cơng ty
TNHH Thép Việt trên thị trường thành phố Hà Nội
5
NỘI DUNG LUẬN VĂN
Chương 1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
HÀNG HOÁ MẶT HÀNG THÉP
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm thương mại
Dưới góc độ cơ bản: thương mại là hoạt động kinh tế, một khâu của quá trình tái
sản xuất xã hội, chúng ta đều nhận thấy đặc trưng chung nhất của thương mại là bn
bán, trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ gắn với tiền tệ và nhằm mục đích lợi
nhuận.
Theo khái niệm thương mại trong Giáo trình Kinh tế Thương mại đại cương,
Chương mở đầu phần 1.1.2 Bản chất kinh tế của thương mại như sau: Thương mại là
tổng hợp các hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn và phát sinh cùng
với trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận. Thương mại
hàng hóa là một bộ phận của thương mại nói chung, ra đời từ rất lâu trong lịch sử.
Thương mại hàng hóa là lĩnh vực trao đổi hàng hóa hữu hình, bao gồm tổng thể
các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động hỗ trợ các chủ thể kinh tế nhằm
thúc đẩy quá trình trao đổi đó diễn ra theo đúng mục tiêu đã xác định.
1.1.2. Khái niệm phát triển thương mại
Phát triển thương mại là sự gia tăng về quy mô, tốc độ tăng trưởng của thương
mại, chuyển dịch cơ cấu thương mại, nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại theo
hướng phát triển bền vững.
Phát triển thương mại được hiểu là sự phát triển cả về chất, lượng, tính hiệu quả
bền vững nhằm sử dụng tối đa các nguồn lực của doanh nghiệp và tối đa hóa lợi ích xã
hội.
1.1.3. Khái niệm phát triển thương mại mặt hàng thép.
Thép là một hợp kim chứa chủ yếu sắt và thành phần carbon chứa từ 0,2% đến
2,1% về khối lượng phụ thuộc vào các loại khác nhau. Carbon là ngun liệu chủ
yếunhưng cịn có các thành phần hợp kim khác được dùng như là mangan, tungsten,
… Carbon và các nguyên liệu khác có tác dụng như nhân tố tạo cứng, chống lại sự
tách rời đứt gãy trong mạng tinh thể nguyên tử sắt khỏi sự trượt lên các lớp khác.
Thép được sản xuất thành từng cuộn với khối lượng mỗi cuộn khoản 5 tấn, chiều
dày và chiều rộng nhất định. Ngồi ra Cơng ty cịn sản xuất các sản phẩm khác như:
Thép sóng đường, thép làm khung kết cấu nhà thép, các loại thép chữ U, thép chữ V,
C, L…
Phát triển thương mại sản phẩm thép có thể được hiểu là sự nỗ lực cải thiện về
quy mô, chất lượng các hoạt động thương mại của sản phẩm thép trên thị trường nhằm
6
tối đa hoá tiêu thụ và hiệu quả của các hoạt động thương mại, cũng như tối đa hố lợi
ích mà khách hàng mong đợi trên những thị trường mục tiêu.
1.1.4. Lý thuyết liên quan đến hoạt động thương mại
Đặc điểm của hoạt động thương mại: Là một trong những hoạt động kinh doanh,
hoạt động thương mại có những đặc điểm sau đây:
+
Chủ thể: Hoạt động thương mại là quan hệ giữa các thương nhân hoặc ít nhất
một bên là thương nhân, người thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại có tính
chất nghề nghiệp.
Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt
động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh (Điều 6
Luật thương mại).
Ngồi ra, tham gia vào các hoạt động thương mại cịn có các cá nhân hoạt động
thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh (Không
phải là thương nhân theo Luật thương mại)
+
Mục đích của người thực hiện hoạt động thương mại: Lợi nhuận.
+
Nội dung của hoạt động thương mại: hai nhóm hoạt động cơ bản là mua bán
hàng hoá và cung ứng dịch vụ (thương mại hàng hố và thương mại dịch vụ). Ngồi
ra, các hình thức đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận cũng là những hoạt động thương
mại.
Phân loại hoạt động thương mại:
Hoạt động thương mại được định nghĩa theo Luật thương mại chỉ tập trung vào
các hoạt động kinh doanh trong 2 khâu lưu thông và dịch vụ, không bao hàm khâu đầu
tư cho sản xuất.
Hai lĩnh vực chủ yếu của hoạt động thương mại là: thương mại hàng hóa và
thương mại dịch vụ.
+
Mua bán hàng hố (Thương mại hàng hóa): là hoạt động thương mại, theo đó
bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận
thanh tốn; bên mua có nghĩa vụ thanh tốn cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu
hàng hoá theo thỏa thuận (Khoản 8 - Điều 3 Luật thương mại)
+
Cung ứng dịch vụ (Thương mại dịch vụ): là hoạt động thương mại, theo đó một
bên (gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và
nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho
bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận (Khoản 9 - Điều 3 Luật
thương mại)
Đối với hoạt động mua bán hàng hóa, có những thương nhân chuyên kinh doanh
mua bán hàng hóa và có những thương nhân đồng thời là nhà sản xuất, cung ứng dịch
7
vụ. Vì vậy, pháp luật thương mại cũng có một số nội dung liên quan đến quá trình đầu
tư sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ như tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng
hóa, quyền sở hữu trí tuệ.
1.2. VAI TRỊ CỦA PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
1.2.1. Vai trị đối với nền kinh tế quốc dân
Hoạt động thương mại có vai trị điều tiết sản xuất vì trong một nền sản xuất
hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường. Ngành thương mại phát
triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng; vì vậy, nó thúc đẩy sự phát triển sản xuất
hàng hóa. Hoạt động thương mại cịn có vai trị hướng dẫn tiêu dùng vì nó có thể tạo ra
tập quán tiêu dùng mới.
Góp phần vào sự ổn định và phát triển lành mạnh của thị trường nội địa. Phát
triển thương mại mặt hàng không chỉ là sự tăng trưởng về quy mơ mà cịn cải thiện về
cơ cấu, chất lượng tạo sự phát triển ổn định. Sự phát triển lành mạnh của mặt hàng sẽ
góp phẩn thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của khu vực thành phố Hà Nội cũng như
khu vực nội địa.
Phát triển thương mại sản phẩm của một ngành hàng làm tăng thu nhập từ mặt
hàng này sẽ đóng góp một phần vào tổng mức lưu chuyển hàng hóa dịch vụ và đóng
góp vào GDP của cả nước. Từ đó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1.2.2. Đối với doanh nghiệp
Phát triển thương mại mặt hàng là một yếu tố khách quan đối với các doanh
nghiệp, nó là điều kiện để cho các doanh nghiệp phát triển và tồn tại trong điều kiện
hiện nay, giúp doanh nghiệp đứng vững và có khả năng cạnh tranh với nhiều doanh
nghiệp khác trên thị trường đầy biến động. Nâng cao hình ảnh, uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường. Việc phát triển thương mại mặt hàng của doanh nghiệp càng
hiệu quả thì càng tạo được hình ảnh, tiếng tăm tốt với khách hàng.
Phát triển thương mại một mặt hàng góp phần đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản
phẩm, làm cho doanh thu mặt hàng này tăng kéo theo tổng doanh thu của doanh
nghiệp tăng lên. Phát triển thương mại mặt hàng giúp doanh nghiệp khai thác triệt để
khả năng tiềm tàng của thị trường, tăng thêm thị phần. Mặt khác, nó cịn làm rút ngắn
thời gian sản phẩm nằm trong quá trình lưu thơng, góp phần vào việc tăng vịng quay
của vốn, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.3. Đối với xã hội
Việc phát triển thương mại sản phẩm sẽ tạo nên công ăn việc làm, tham gia vào
quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động trong xã hội làm nâng cao đời sống vật chất của
con người, đồng thời giúp cho quá trình cung cấp thép trên thị trường được kịp thời.
8
Từ đó làm thỏa mãn nhu cầu của con người, góp phần nâng cao chất lượng đời sống
nhân dân theo hướng văn minh, tiến bộ hơn.
1.3. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
MẶT HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY TNHH THÉP VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
1.3.1. Những nguyên lí cơ bản
1.3.1.1. Chỉ tiêu về quy mô:
+
Sản lượng tiêu thụ: Là khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ được
trên thị trường thành phố Hà Nội tại một thời điểm nhất định. Thường ký hiệu là Q
hoặc Y. Sản lượng tiêu thụ của toàn ngành là khối lượng sản phẩm mà tất cả các doanh
nghiệp kinh doanh trong ngành bán ra. Nếu sản phẩm tiêu thụ tăng lên có nghĩa là quy
mơ thương mại của sản phẩm tăng lên, cũng có nghĩa là hàng hóa được nhiều người
tiêu dùng biết đến và sử dụng nhiều hơn. Đây là chỉ tiêu đánh giá phát triển thương
mại sản phẩm rõ nét và khá chính xác.
+
Hiệu quả sử dụng vốn: đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên lợi
nhuận sau thuế (LNST) đạt được trên tổng nguồn vốn. Hiệu quả sử dụng vốn càng cao
thì doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế: LNST = LNTT × 20%
Hiệu quả sử dụng vốn =
Hiệu quả sử dụng lao động: Đánh giá việc sử dụng lao động của doanh nghiệp,
phản ánh năng suất lao động của nhân viên.
Hiệu quả sử dụng lao đông: W=
W: Là năng suất lao động của một nhân viên
M: Là doanh thu thuần đạt được trong kỳ
: Là số nhân viên kinh doanh bình quân trong kỳ
Số nhân viên kinh doanh bình quân trong kỳ được xác định bằng công thức
sau: = NV1/2 + NV2 + NV3 + NV4 + NV5/2
NV1: Số nhân viên trong quý I
NV2: Số nhân viên trong quý II
NV3: Số nhân viên trong quý III
NV4: Số nhân viên trong quý IV
NV5: Số nhân viên cuối quý IV
+ Tốc độ tăng trưởng của sản phẩm: là sự tăng thêm hay gia tăng về quy mô sản
lượng của sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Thể hiện ở 2 chỉ tiêu sau:
9
Chỉ tiêu tuyệt đối: ∆
Chỉ tiêu tương đối:
=
=
Trong đó:
∆Yt: sự thay đổi về quy mô sản lượng của năm t so với năm t-1
Yt: sản lượng của năm t
−1:
sản lượng của năm t-1
gt: tốc độ tăng trưởng sản phẩm tính theo % năm t
+Thị phần: là tỷ lệ giữa sản phẩm tiêu thụ trên thị trường của một loại sản
phẩm so với sản lượng của toàn ngành trong một khoảng thời gian nhất định. Thị phần
thể hiện vai trò và vị trí của sản phẩm đối với tồn ngành.
=(
) 100%
Trong đó:
T là thị phần
là sản lượng tiêu thụ sản phẩm i
Y là tổng sản lượng tiêu thụ của toàn ngành
1.3.1.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh phát triển thương mại sản phẩm về mặt chất
lượng:
Ngoài các chỉ tiêu phản ánh về tăng quy mô, phát triển thương mại sản phẩm trên
thị trường còn được phản ánh qua chỉ tiêu về chất lượng, chất lượng được thể hiện ở
việc nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, tuy nhiên cịn thể hiện chất lượng của
hoạt động phát triển thương mại sản phẩm, cụ thể là các chỉ tiêu sau:
+Tốc độ tăng trưởng: là tỷ lệ gia tăng doanh thu từ dịch vụ bán lẻ năm sau so với
năm trước.
ơ
ℎứ
2−
í ℎ=
1
1
TR2: tổng doanh thu năm sau
TR1: tổng doanh thu năm trước
+Sự chuyển dịch về cơ cấu:
Sự chuyển dịch về cơ cấu mặt hàng: cơ cấu mặt hàng phản ánh tỉ trọng của một
nhóm hàng, một sản phẩm nào đó trong tổng giá trị. Tỷ trọng này càng lớn chứng tỏ
mặt hàng này ngày càng được mở rộng và phát triển. Bên cạnh đó, cần đánh giá chất
lượng của sự chuyển dịch, sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng có hợp lý hay không?
Sự chuyển dịch về cơ cấu thị trường: chuyển dịch cơ cấu thị trường phản ánh tỉ
trọng doanh thu bán sản phẩm trên một thị trường cụ thể so với tổng doanh thu bán sản
10
phẩm của công ty. Các sản phẩm dần được thâm nhập vào các thị trường mới, chuyển
dịch từ thị trường cũ sang thị trường mới, hướng từ nội địa ra thị trường thế giới.
Sự dịch chuyển cơ cấu phương thức kinh doanh: phản ánh tỉ trọng doanh thu bán
hàng theo một phương thức nào đó so với tổng doanh thu bán hàng của công ty. Mỗi
công ty đều lựa chọn cho mình phương thức kinh doanh phù hợp với điều kiện kinh
doanh, và xu hướng kinh doanh hiện đại đang phổ biến và chiểm tỉ trọng lớn.
1.3.1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thương mại
Hiệu quả thương mại phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí
bỏ ra của q trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thực chất đó là trình độ
sử dụng các nguồn lực trong thương mại nhằm đạt tới những mục tiêu đã xác định.
Hiệu quả thương mại của doanh nghiệp là hiệu quả tổ chức q trình mua, bán hàng
hóa, dịch vụ. Đó chính là thước đo phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của các
công ty hay các cơ sở kinh doanh trong khâu mua, bán hàng hóa, khâu vận chuyển vào
kho hàng trong sản xuất, phân phối, cung ứng và marketing các sản phẩm dịch vụ. Đối
với các doanh nghiệp, để xem xét hiệu quả thương mại ta nghiên cứu lợi nhuận, hiệu
quả sử dụng vốn, lao động…trong việc phát triển thương mại sản phẩm thép.
Hiệu quả thương mại được biểu hiện qua công thức:
Hiệu quả thương mại= kết quả đạt được / chi phí sử dụng nguồn lực
+Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận: Được xác định bằng tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận trước
thuế đạt được trong kỳ với doanh thu bán hàng thuần đạt được trong kỳ của doanh
nghiệp.
=
100%
H: tỷ suất lợi nhuận
LN: tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định doanh nghiệp thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu bán hàng thuần. Chỉ tiêu này càng cao
thì hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao. Chỉ tiêu này dùng để phân tích hiệu
quả thương mại của các cơng ty.
1.3.2. Chính sách phát triển thương mại mặt hàng thép của công ty TNHH
Thép Việt trên thị trường thành phố Hà Nội.
1.3.2.1. Chính sách lựa chọn và phát triển lợi thế của ngành hàng
Lựa chọn là sự cân nhắc, xem xét các yếu tố yếu tố về vốn, lao động, điều kiện
môi trường kinh doanh của doanh nghiệp…để chọn ra yếu tố nào mang lại lợi thế nổi
11
trội cho mình. Từ đó phát huy và sử dụng nó một cách hợp lý và hiệu quả góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh và mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
1.3.2.2. Chính sách khai thác, lựa chọn và sử dụng các nguồn lực
Để phát triển thương mại một ngành hàng nào đó địi hỏi phải có chính sách khai
thác, lựa chọn và sử dụng các nguồn lực nhằm giúp sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
Về nguồn lực tài chính: khuyến khích và tạo mọi điều kiện để các thành phần
kinh tế đầu tư vào ngành thép, huy động vốn thơng qua liên doanh, liên kết, góp vốn
thành lập công ty cổ phần, phát hành cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán.
Nhà nước hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các hoạt động nghiên
cứu khoa học, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất…
Về nguồn nhân lực: chú trọng tới công tác đào tạo nguồn lực, nâng cao trình độ kỹ
thuật, kỹ năng chun mơn để có thể tạo ra được những sản phẩm có hàm lượng chất
xám cao, sáng tạo và có sức cạnh tranh lớn trên thị trường. 1.3.2.3. Chính sách tổ chức
và phát triển nguồn hàng
Nguồn hàng là nơi hàng hóa được cung ứng trên thị trường. Đó là nơi phát ra
luồng hàng hóa vận động cả trong nước và ngoài nước, là nơi cung ứng hàng hóa phục
vụ nhu cầu tiêu dùng, sản xuất nội địa và xuất khẩu. Tuy nhiên nguồn hàng không chỉ
đơn thuần là khái niệm chỉ vị trí địa lý, nơi khởi nguồn của dịng chảy hàng hóa vào
kênh phân phối mà cịn là quy mơ, cơ cấu và sự phân bổ nguồn hàng tiềm năng đưa
hàng hóa ra thị trường trong một thời gian nhất định. Việc tổ chức và phát triển nguồn
hàng của các nhà cung ứng chính là quá trình phát triển đầu ra cho các doanh nghiệp,
đảm bảo hàng hóa đưa ra thị trường đáp ứng đầy đủ và thỏa mãn nhu cầu của người sử
dụng.
1.3.2.4. Chính sách tiếp cận thị trường và xác lập hệ thống phân phối
Tiếp cận thị trường là việc đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu thị trường, xúc
tiến thương mại và tiếp thị để mở rộng và phát triển thị trường ra các thị trường mới.
Bên cạnh đó cần nghiên cứu phát triển những sản phẩm mới, có cơng nghệ hiện đại và
giá trị gia tăng cao. Thông qua việc tiếp cận thị trường, các doanh nghiệp sẽ xác lập hệ
thống phân phối phù hợp nhất với các doanh nghiệp mình, có thể là phân phối trực tiếp
hoặc qua trung gian thương mại. Đồng thời tăng cường liên kết hợp tác giữa các nhà
phân phối trên cơ sở nhằm đạt được lợi ích tối đa cho tất cả các bên liên quan.
1.3.2.5. Chính sách xác lập và cải thiện giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị cung
Chuỗi giá trị là một sáng tạo học thuật của GS. Michael Porter, học giả
marketing. Phân tích chuỗi giá trị cho chúng ta một bức tranh sinh động về việc tạo ra
giá trị gia tăng của toàn ngành cũng như của từng doanh nghiệp. Việc phân tích này
12
chỉ ra rằng, khơng chỉ có khâu sản xuất mới tạo ra giá trị gia tăng. Bên cạnh đó, phân
tích chuỗi giá trị gia tăng còn cho chúng ta biết con đường, cách thức thương mại hóa
sản phẩm ngành và tìm ra những điểm yếu về liên kết trong chuỗi giá trị. Vì vậy, đây là
chính sách cần thiếu đối với việc phát triển thương mại mặt hàng nói chung.
13
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA MẶT
HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY TNHH THÉP VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA MẶT HÀNG THÉP TRÊN THỊ
TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI CỦA CƠNG TY TNHH THÉP VIỆT
2.1.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Thép Việt
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
a)
Giới thiệu chung về Công ty
Tên công ty (Tiếng Việt): Công ty TNHH Thép Việt
Tên giao dịch (Tiếng Anh): Thep Viet Company limited
Địa chỉ Công ty: Thôn Vĩnh Lộc, Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 0433.672.627
Fax: 0433.674.462
Mã số thuế: 0500414954
Ngày thành lập: 04/02/2002
Giấy đăng ký kinh doanh số: 030200262 do Phòng Đăng ký kinh doanh số 3 – Sở
Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và kinh doanh thép.
Chức năng: Tổ chức sản xuất và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký
với cơ quan chức năng Nhà nước. Chức năng chủ yếu là cung cấp các mặt hàng về
thép cho khách hàng. Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất
lao động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty
trên thị trường hội nhập.
Nhiệm vụ: Công Ty hoạt động sản xuất, kinh doanh mặt hàng thép phân phối trên
thị trường. Công ty chuyên sản xuất, cung cấp các mặt hàng liên quan đến thép.
b)
Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của Cơng ty TNHH Thép Việt là cơ sở sản xuất cơ kim khí Lý –
Trường. Sau một q trình sản xuất kinh doanh lâu dài và có uy tín trên thị trường và
làm ăn có lãi, cơ sở đã mở rộng dần quy mô sản xuất. Cho đến tháng 2/2002 cơ sở mới
phát triển thành Công ty và lấy tên là Công ty TNHH Thép Việt theo quyết định số
0302000262 ngày 04/02/2002 của UBND tỉnh Hà Tây (nay là thành phố Hà Nội).
Công ty TNHH Thép Việt là một Công ty nằm trên địa bàn có rất nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển kinh tế. Công ty TNHH Thép Việt là một Công ty sản xuất kinh
doanh, các sản phẩm do Công ty tiến hành sản xuất hiện nay, nhu cầu thị trường trong
nước là rất phong phú. Bên cạnh đó nhu cầu thép trong nước đang bền vững, lâu dài,
14
sản phẩm được tiêu thụ trong các Công ty xây dựng hoặc cho thị trường tiêu thụ của
ngành thép hiện nay cũng khẳng định được đầu ra cho các sản phẩm của Công ty luôn
đảm bảo và thuận lợi. Các sản phẩm sản xuất ra của Công ty rất đa dạng và phong phú
như: Thép chữ U, thép chữ V, C, L… là các sản phẩm phục vụ cho xây dựng, là sản
phẩm được tiêu thụ rộng rãi trong nước, thích ứng được mọi nhu cầu thị trường với độ
dày và kích thước bất kỳ. Ngồi ra Cơng ty cịn sản xuất các sản phẩm khác như: Thép
sóng đường, thép làm khung kết cấu nhà thép…. Nhìn chung tồn bộ sản phẩm Công
ty sản xuất ra đều được nhu cầu xây dựng trong nước quan tâm và đánh giá cao. Sản
phẩm của Cơng ty cịn góp phần vào cơng cuộc Cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước.
Với những điều kiện trên, đã tạo diều kiện thuận lợi cho Công ty hồn thành mục
tiêu đặt ra. Trung bình mỗi năm Cơng ty sản xuất ra được khoảng 20.000 tấn sản phẩm
các loại như thép sóng đường, thép chữ U, thép chữ C-V-L… Tương ứng với số sản
phẩm trên thì nhu cầu vật tư chủ yếu của Công ty là thép cuộn, thép tấm lá. Tất cả các
nguyên liệu này đều được nhập từ nước ngoài như Nhật Bản, Đài Loan, Nga… thông
qua các Công ty nhập khẩu trong nước. Hơn thế nữa, nhu cầu và sự cẩn thiết về
nguyên vật liệu và các sản phẩm của Công ty đã cho thấy sự ra đời của Công ty TNHH
Thép Việt là cẩn thiết và hợp lý. Nó có vai trị khơng kém phần quan trọng so với các
Công ty khác trong khu vực. Cơng ty TNHH Thép Việt cũng góp phần vào sự phát
triển nền kinh tế của xã hội nói chung và nền kinh tế cơng nghiệp hố của huyện Thạch
Thất nói riêng.
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
a)
Các phân xưởng sản xuất
Các phân xưởng sản xuất kinh doanh có nhiệm vụ sản xuất ra tất cả các loại sản
phẩm theo đúng yêu cầu của công ty và các hợp đồng ký kết. Tiện cho q trình hoạt
động của cơng ty, Cơng ty TNHH Thép Việt đã chia thành các phân xưởng để việc
quản lý và điều hành đạt hiệu quả.
Phân xưởng 1: Chế biến thép sóng đường
Phân xưởng 2: Chế biến thép chữ U
Phân xưởng 3: Chế biến thép chữ C – V – L3
Các phân xưởng trên chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Phó giám đốc kỹ thuật. Với
đặc điểm quy trình sản xuất kiểu song song do đó đã đáp ứng được yêu cầu trong công
ty khai thác tận dụng hết cơng suất làm việc của máy móc thiết bị cũng như hiệu quả
của từng xưởng. Mỗi phân xưởng có các nhiệm vụ khác nhau nhưng vai trị thì như
nhau vì cả 3 phân xưởng đều sản xuất ra những sản phẩm thép phục vụ cho xây dựng
và các nhu cầu tiêu dùng khác của khách hàng.
15
b)
Quy trình sản xuất kinh doanh
Tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty, tuỳ theo loại hình và sản
phẩm sản xuất mà mỗi cơng ty có quy trình sản xuất kinh doanh khác nhau. Cơng ty
TNHH Thép Việt hoạt động chủ yếu là sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ thép nên
quy trình cơng nghệ và thiết bị của công ty đã đầu tư công nghệ tiên tiến. Cơng ty đã
cơ giới hố 80% q trình sản xuất dây chuyền sản xuất cơ kim khí theo công nghệ của
Nhật Bản, Đài Loan và trường Đại học Bách Khoa trong nước.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ công nghệ thép sóng đường và chữ U
Tơn cuộn
Giá đỡ
Cán
phẳng
Giá đỡ
Máy cắt
tơn
Máy
dập
khố
Xả băng
Cuộn
băng
Kiểm
tra
Cắt kích
thước
(Nguồn: Cơng ty TNHH Thép Việt)
16
Sơ đồ 2.2: Công nghệ thép chữ C-V-L
Tôn cuộn
Cắt tôn
Giá đỡ
Dập định
hình 1
Kiểm tra
Máy cán
phẳng
Băng
chuyền
Dập định
hình 2
Dập hồn
chỉnh
Nhập kho
Xuất bán
(Nguồn: Công ty TNHH Thép Việt)
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thép Việt
Công ty TNHH Thép Việt là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập. Bộ máy quản
lý theo hướng điều hành tập trung và được tổ chức thành các phòng ban, phân xưởng
để thực hiện các chức năng quản lý nhất định. Giám đốc có thể hoạt động độc lập tồn
quyền quyết định các nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty với sự hỗ trợ, góp ý
kiến của các Phó giám đốc.
Bộ máy quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của công ty được tổ chức trên
cơ sở hợp lý, gọn nhẹ, song phải đạt được mục đích tối ưu trong kinh doanh. Cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý của công ty như sau:
Số người quản lý: 16 người
Trong đó:
+
Giám đốc: 1 người
+
Phó giám đốc: 2 người
+
Quản đốc phân xưởng: 3 người
+
Tổ chức hành chính: 2 người
+
Kinh doanh: 2 người
+
Kế tốn: 6 người
Các cán bộ quản lý của Cơng ty đều có trình độ từ trung cấp đến đại học. Các cán
bộ nghiệp vụ của công ty yêu cầu phải có trình độ nghiệp vụ tinh thơng trên các lĩnh
vực kế hoạch, tiếp thị, kỹ thuật… trung thực với Công ty trong mọi lĩnh vực quản lý,
điều hành và bảo vệ sự an tồn của Cơng ty.
Đứng đầu bộ máy quản lý của công ty là Giám đốc. Giám đốc là đại diện pháp
nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty.
Giúp việc cho Giám đốc có Phó giám đốc phụ trách kinh doanh và Phó giám
đốc phụ trách kỹ thuật. Ngồi việc uỷ quyền cho các Phó giám đốc, Giám đốc còn
17