Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Xây dựng e – book hóa học phần phi kim lớp 11 nâng cao hỗ trợ tự học cho học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.79 KB, 17 trang )

Xây dựng e – book ho
́
a ho
̣
c phần phi kim lơ
́
p
11 nâng cao hô
̃
trơ
̣

̣
ho
̣
c cho ho
̣
c sinh trung
hc ph thông

Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

Trường Đại hc Giáo dục
Luận văn Thạc sĩ ngành: Lý luận & Phương pháp dạy hc; Mã số: 60 14 10
Người hướng dẫn: PGS.TS Trần Trung Ninh
Năm bảo vệ: 2011

Abstract: Nghiên cứu cơ sở lí luận về quá trình dạy- hc, xu hướng đi mới phương
pháp dạy hc, tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT)
trong việc đi mới phương pháp dạy hc. Nghiên cứu cấu trúc nội dung chương trình
Hóa hc ph thông (PT), đặc biệt là phần phi kim hóa hc 11 nâng cao (NC). Tiến


hành thực nghiệm sư phạm: sử dụng e- book hóa hc 11 NC trong dạy hc so với dạy
hc truyền thống, so sánh, đánh giá kết quả.

Keywords: Tự hc; Phương pháp giảng dạy; Môn hóa hc; Lớp 11; Trung hc ph
thông

Content
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) vào dạy hc để đi mới
phương pháp, nâng cao hiệu quả dạy hc là một xu thế tất yếu của thời đại.
Hóa hc là một môn khoa hc vừa lí thuyết vừa thực nghiệm. Trong quá trình dạy hc thường
gặp phải những khó khăn như: nhiều thí nghiệm khó tiến hành, hóa chất độc hại, nhiều nội
dung lí thuyết khô khan, khó truyền tải. Điều đó được khắc phục đáng kể khi biết khai thác
tiện ích do CNTT&TT mang lại. Những video thí nghiệm, thí nghiệm mô phỏng, những khái
niệm trừu tượng như obitan nguyên tử, liên kết hoá hc, sự điện li, cấu tạo nguyên tử, cấu trúc
hợp chất cao phân tử, cơ chế phản ứng, có thể trở nên đơn giản và dễ nắm bắt nếu GV sử
dụng các phần mô phỏng. E-book (sách giáo khoa điện tử) đã trở thành một hình thức mới
mẻ, b ích, giúp ích rất nhiều trong việc phát huy tinh thần tự hc, tự nghiên cứu của hc sinh.
Sách giáo khoa cùng sách tham khảo có nhược điểm chính là không gn nhẹ, không tích hợp
các đa phương tiện như video, mô phỏng, thí nghiệm ảo. Những nhược điểm này có thể được
khắc phục nếu áp dụng rộng rãi e-book.Từ những lí do trên, tôi chn đề tài:
“Xây dựng e – book ho
́
a ho
̣
c phâ
̀
n phi kim lơ
́

p 11 nâng cao hô
̃
trơ
̣

̣
ho
̣
c cho ho
̣
c sinh
trung ho
̣
c phô
̉
thông”

2
nhằm cung cấp một công cụ hỗ trợ cho giáo viên(GV) và hc sinh(HS) rèn luyện, nâng cao
năng lực tự hc, chủ động chiếm lĩnh tri thức và cũng là góp phần đi mới phương pháp nhằm
nâng cao hiệu quả dạy hc.
2. Mc đch và nhiệm v nghiên cu
2.1 Mc đch nghiên cu
Xây dựng và sử dụng e-book Hóa hc 11 nâng cao phần phi kim hỗ trợ tự hc cho hc
sinh THPT.
2.2 Nhiệm v nghiên cu
 Nghiên cứu cơ sở lí luận về quá trình dạy- hc, xu hướng đi mới phương pháp dạy
hc (PPDH), tình hình ứng dụng CNTT&TT trong việc đi mới PPDH.
 Xây dựng và sử dụng e-book Hóa hc 11 nâng cao phần phi kim lớp 11 NC.
 Tiến hành thực nghiệm sư phạm: thử nghiệm phối hợp dạy hc sử dụng e- book với

dạy hc truyền thống, so sánh, đánh giá kết quả.
3. Khch thể và đi tƣng nghiên cu
3.1.Khch thể nghiên cu
Quá trình dạy hc Hóa hc ở trường THPT ở Việt Nam
3.2.Đi tƣng nghiên cu
Xây dựng e – book và sử dụng e – book trong dạy hc hóa hc.
3.3. Phạm vi nghiên cu
 Lựa chn và sử dụng phần mềm exe để xây dựng e -book hoá hc 11 NC phần phi
kim.
 PP sử dụng e -book kết hợp với dạy hc truyền thống để NC chất lượng dạy hc Hoá
hc ở trường PT.
4. Gi thuyt khoa học
Việc sử dụng e-book kết hợp với hình thức dạy hc truyền thống sẽ nâng cao năng lực tự
hc, tự nghiên cứu, góp phần nâng cao chất lượng dạy và hc Hóa hc ở trường ph thông
trong giai đoạn hiện nay.
5. Phƣơng pha
́
p nghiên cƣ
́
u.
5.1. Phƣơng php nghiên cu lý luận
Sử dụng phối hợp các PP phân tích, tng hợp, phân loại, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài
liệu lí luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài.
5.2. Phƣơng php nghiên cu thực tiễn
Điều tra thực trạng dạy hc ở các trường ph thông hiện nay đặc biệt là việc ứng dụng
CNTT&TT trong dạy hc hóa hc. Nghiên cứu nội dung chương trình SGK lớp 11 nâng cao
phần phi kim .Nghiên cứu, lựa chn phần mềm để xây dựng e -book.
5.3. Phƣơng php thực nghiệm sƣ phạm và xử l s liệu thực nghiệm
- Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa hc.
- Xử lí kết quả thực nghiệm bằng phương pháp thống kê toán hc, từ đó rút ra kết luận

của đề tài.

3
6. Nhƣ
̃
ng đo
́
ng go
́
p cu
̉
a đê
̀
ta
̀
i
- Xây dựng các bài hc Hoá hc lớp 11 NC (phần phi kim) dưới dạng e– book.
- Nghiên cứu sử dụng e- book hiệu quả, tăng cường năng lực tự hc cho HS.
7. Câ
́
u tru
́
c luâ
̣
n văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị , tài liệu tham khảo , phụ lục, dư
̣
kiến luận
văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng e- book vào dạy

hc Hóa hc ở trường ph thông.
Chương 2: Xây dựng và sử dụng e- book hoá hc 11 NC phần phi kim.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG E- BOOK
VÀO DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG
1.1 Lịch sử về e-book trong dạy học ho học
Ở các nước phát triển như Mỹ, Nhật, Anh, Pháp,… việc dạy hc sử dụng e-book đã
trở nên rất ph biến, mang lại nhiều lợi ích cho xã hội. Ở Việt Nam đã có một số tác giả quan
tâm tới việc thiết kế e-book hướng dẫn tự hc môn Hóa hc cho HS PT như : Nguyễn Thị
Ánh Mai, Đinh Hồng Nhung, Nguyễn Thúy Hằng, Nguyễn Thị Dạ Thảo,…Những e-book
trên đã chứng tỏ tính khả thi. Tuy nhiên, đến nay các e-book này vẫn chưa được sử dụng rộng
rãi trong thực tiễn dạy hc, vì thế rất cần nhiều nghiên cứu khác để có thể mở rộng quy mô
ảnh hưởng của hướng nghiên cứu đầy triển vng này.
1.2. Xu hƣớng đổi mới phƣơng php dạy học trong hóa học
1.2.1. Đổi mới PPDH – xu hƣớng chung của Việt nam cũng nhƣ của th giới
Việc đi mới phương pháp dạy hc để giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo con
người mới với thực trạng lạc hậu nói chung của phương pháp dạy hc còn lạc hậu ở nước ta
hiện nay. Nhu cầu này đã được thể hiện trong các nghị quyết của Đảng, các văn bản chỉ đạo
của Nhà nước, Bộ Giáo dục. Đặc biệt, đã thể chế hóa trong Luật Giáo dục sửa đi 2005 của
Việt Nam.
Xuất phát từ những ưu điểm về mặt kỹ thuật và tiềm năng về mặt sư phạm của
CNTT&TT mà Đảng và Nhà nước ta đã xác định ứng dụng CNTT&TT trong giáo dục là một
chính sách quan trng. Điều này được thể hiện qua chỉ thị số 29/2001/CT – Bộ GD&ĐT ngày
30 tháng 7 năn 2001; Chỉ thị số 58 của Bộ chính trị ký ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng
dụng và phát triển CNTT phục vụ cho sự công nghiệp hóa , hiện đại hóa; Chỉ thị số 40/CT –
TW của Ban chấp hành trung ương Đảng ngày 15/6/2004 về việc xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; Quyết định số 47/2001/QĐ – TTg của

Thủ tướng chính phủ ngày 4/4/2001; Luật giáo dục năm 2005.
1.2.2. Phương hướng đổi mới PPDH Hóa học hiện nay
Ở các trường ph thông nước ta, việc hoàn thiện các PPDH đang được thực hiện theo một số
hướng sau:
1.2.2.1. Xây dựng cơ sở lí thuyết chú ý những quan điểm phương pháp luận để tìm hiểu bản
chất PPDH và định hướng hoàn thiện PPDH
1.2.2.2. Hoàn thiện chất lượng các PPDH hiện có
1.2.2.3. Sáng tạo ra phương pháp dạy học mới bằng các cách liên kết, chuyển hóa, đa dạng
hóa các phương pháp dạy học
1.3. Cơ sở l thuyt của tự học
1.3.1. Tự học là gì?
Theo từ điển Giáo dục hc- NXB Từ điển Bách khoa 2001 : “Tự hc là quá trình tự mình hoạt
động lĩnh hội tri thức khoa hc và rèn luyện kĩ năng thực hành ”
1.3.2. Các hình thức của tự học

5
Tự hc có 3 hình thức chính : tự hc không có hướng dẫn, tự hc có hướng dẫn gián tiếp và tự
hc có hướng dẫn trực tiếp.
1.3.3. Chu trình tự học của học sinh
Gồm 3 giai đoạn: Tự nghiên cứu; Tự thể hiện; Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
1.3.4. Vai trò của tự học
Tự hc là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Tự hc của HS THPT có
vai trò quan trng đối với yêu cầu đi mới giáo dục. tự hc chính là con đường phát triển phù
hợp với quy luật tiến hoá của nhân loại và là biện pháp sư phạm đúng đắn cần được phát huy
ở các trường PT.
1.3.5. Tự học qua mạng
Tự hc qua mạng là hình thức của tự hc mà không dùng lời nói trực tiếp để giao lưu
với nhau, phương tiện giao tiếp là máy tính kết nối mạng Internet. Tự hc qua mạng giúp
người hc có thể tìm khối lượng lớn thông tin b ích, thuận lợi so với việc tìm kiếm trên sách
báo. Biết cách tự hc qua mạng chính là một trong những cách giúp HS tìm ra chiếc chìa khoá

vàng để mở cửa kho tàng kiến thức vô tận của nhân loại.
1.4.1. Khái niệm e - book
E- book là tài liệu số hướng dẫn hc một môn hc có bài tập, thí nghiệm mô phỏng, tự
kiểm tra đánh giá và thường được ghi trên đĩa CD.
1.4.2. Mục đích xây dựng e– book và các yêu cầu xây dựng e- book
1.4.2.1. Mục đích xây dựng e – book
E- book được xây dựng với mục đích cung cấp một công cụ hỗ trợ đắc lực cho hoạt
động tự hc môn Hoá hc của HS THPT, làm tăng hiệu quả của quá trình dạy hc khi phối
hợp với PPDH truyền thống.
1.4.2.2. Các yêu cầu xây dựng e - book
 Yêu cầu về nội dung: Nội dung của e- book phải đầy đủ, chi tiết, ít nhất là như giáo
trình ấn phẩm.
 Yêu cầu về trình bày: Phối hợp văn bản với các dạng media : âm thanh, video, mô
phỏng bằng phần mềm giúp người hc cảm nhận và tiếp thu như được trực dự bui
thuyết giảng của Thầy
 Yêu cầu về bài tập: Bố trí theo chương, mục, độ khó tăng dần.
 Yêu cầu về hướng dẫn sử dụng : có hướng dẫn chi tiết
1.5. Lựa chọn phần mềm xây dựng e - book
Lựa chn eXe làm công cụ thiết kế bởi đây là phần mềm miễn phí, có mã nguồn mở,
có thể đóng gói theo tiêu chuẩn SCORM 1.2, xuất thành Web site dạng online hoặc offline
đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của một phần mềm xây dựng giáo trình điện tử.
1.5.1. Giới thiệu về eXe
Là công cụ xây dựng nội dung, thiết kế web, mã nguồn mở, miễn phí.
1.5.2. Làm việc với eXe

6
1.5.2.1. Khởi động eXe
Kích đúp biểu tượng eXe hoặc ấn lần lượt : Start - > progam - > eXe
1.5.2.2. Giao diện của eXe


1.6. Thực trạng ng dng CNTT vào dạy học Hóa học ở nƣớc ta hiện nay
CNTT&TT ngày càng trở nên thân thiết và gần gũi đối với người hc. Bằng chứng là
ngày càng có nhiều trang web của các tác giả, nhóm tác giả phục vụ nhu cầu hc tập như:
http://tapchidayvahochoahoc, …bên cạnh đó, ngày càng có nhiều
phần mềm ra đời hỗ trợ cả người hc và người dạy.
Hiện nay, trên thế giới có khá nhiều phần mềm, tư liệu dạy hc Hóa hc phong phú
như : ISIS Draw, Chem Win, Chem Office, các đĩa CD- R về thí nghiệm hóa hc, e- book cho
phép quan sát các mô hình, mô phỏng và có sự tương tác…
Đa số các thầy cô giáo và các em HS biết khai thác và chia sẻ thông tin trên mạng
internet ngày càng nhiều hơn. Đối với bộ môn Hóa hc, đặc thù là môn khoa hc thực nghiệm
thì việc tự hc e- book và các website trên internet giúp HS hiểu bài sâu sắc hơn bởi sự đa
dạng về hình ảnh, âm thanh, video clip mô phỏng, Từ đó khơi dậy niềm say mê, yêu thích bộ
môn Hóa hc nói riêng và các môn hc khác nói chung.
Xuất phát từ tính cấp thiết và nhu cầu của xã hội về một môi trường giáo dục của thời
đại công nghệ, chúng tôi nghiên cứu và xây dựng e- book hóa hc 11 NC (phần phi kim)
nhằm hỗ trợ tự hc cho HS THPT.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Trong chương 1 chúng tôi đã trình bày những nội dung sau :
 Khái quát những xu hướng đi mới PPDH ở Việt nam cũng như trên thế giới.
 Khẳng định rằng, trong thời đại thông tin, vai trò của người thầy không hề giảm đi, mà
còn quan trng và nặng nề hơn. E- book là một trong những hình thức đi mới PPDH.
 Giới thiệu về e- book (khái niệm, các yêu cầu xây dựng e- book và các phần mềm xây
dựng e- book). Lịch sử về e- book trong dạy hc hóa hc, sơ qua về một số tác giả và
nội dung e- book đã được xây dựng ở Việt Nam.

7
 Giới thiệu về eXe là một trong những phần mềm xây dựng e- book có nhiều tính năng
hay, dễ sử dụng nhất hiện nay. Cách làm việc với eXe, cách xây dựng nội dung cho
một khóa hc bất kì, cách lưu nạp và xuất bản e- book qua phần mềm này.
Những nghiên cứu trên đây sẽ tạo điều kiện cho việc xây dựng e- book hóa hc 11 NC phi

kim phần góp phần vào việc đi mới nội dung chương trình, PPDH và phương thức đào tạo
nhằm phát huy tính tích cực của HS trong quá trình hc tập môn hóa hc.

CHƢƠNG 2
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG E- BOOK HÓA HỌC 11 NC
( PHẦN PHI KIM)
2.1. Phân tích chƣơng trình SGK Hóa học 11 NC (phần phi kim)
2.1.1. Cấu trúc chương trình
Dựa trên các quan điểm xây dựng chương trình môn Hóa hc THPT nâng cao (đảm
bảo mục tiêu môn Hóa hc, tính ph thông nâng cao, tính đặc thù, tính định hướng, đảm bảo
đi mới đánh giá kết quả hc tập của HS, tính thừa kế, tính phân hóa chương trình) để từ đó
xây dựng cấu trúc nội dung chương trình hóa hc 11 NC. Câu trúc của chương trình hóa hc
11NC: gåm 9 ch-¬ng víi 63 bµi.
2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình SGK Hóa học 11 NC
2.1.2.1. Mục tiêu
Nội dung chương trình hóa hc 11 – nâng cao cung cấp cho HS hệ thống kiến thức, kĩ
năng ph thông, cơ bản, hiện đại, thiết thực về sự điện li; tính chất một số nhóm nguyên tố
như nhóm nitơ, nhóm cacbon; đại cương về hóa hc hữu cơ, hidrocacbon ( no, không no,
thơm); dẫn xuất hidrocacbon ( dẫn xuất halogen, ancol, phenol, andehit, xeton, axit
cacboxylic).
2.1.2.2. Nhiệm vụ
 Về kin thc
Phát triển và hoàn thiện những kiến thức hóa hc ở cấp THCS và ở lớp 10 THPT. Tiếp
tục cung cấp những kiến thức hóa hc ph thông gồm: hóa đại cương ( Sự điện li, thuyết cấu
tạo hóa hc), hóa vô cơ: vận dụng lí thuyết chủ đạo như cấu tạo nguyên tử, định luật tuần
hoàn các nguyên tố hóa hc, sự điện li …. để nghiên cứu nhóm nitơ và nhóm cacbon, hóa hữu
cơ, vận dụng lí thuyết chủ đạo nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
 Về kĩ năng
Phát triển các kĩ năng bộ môn hóa hc, kĩ năng giải quyết vấn đề đã có ở hc sinh để phát
triển năng lực nhận thức, năng lực hành động cho hc sinh.

 Về thi độ
Tiếp tục hình thành và phát triển ở HS thái độ tích cực như: hứng thú hc tập bộ môn
hóa hc, có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng có liên quan đến hóa hc, nhìn nhận và giải
quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực.

8
2.2. Mc tiêu bài học và một s chú ý về PPDH
Mục tiêu chung của chương 2(nhóm nitơ), chương 3(nhóm cacbon) là HS phải nắm
được cấu tạo phân tử của đơn chất, hợp chất. Tính chất vật lí, tính chất hóa hc (oxi hóa mạnh
và sự giống nhau hay quy luật biến đi), ứng dụng, phương pháp điều chế đơn chất cũng như
hợp chất của chúng.
Điểm cần chú ý khi dạy hc là cần dùng phương pháp suy diễn hay diễn dịch để dự đoán tính
chất vì đây là nhóm nguyên tố cần xét sau khi được hc lí thuyết chủ đạo.
Vị trí Cấu tạo Tính chất Ứng dụng






2.3. Xây dựng và sử dng e- book hóa học 11 NC (phần phi kim).
2.3.1. Xây dựng e- book hóa học 11 NC
2.3.1.1. Quy trình xây dựng e -book
Analysis: Phân tích tình huống để đề ra chiến lược phù hợp.
Design: Thiết kế nội dung cơ bản
Development: Phát triển quá trình
Implementation: Triển khai thực hiện
Evaluation: Lượng giá
2.3.1.2. Xây dựng e – book Hóa học 11 NC theo quy trình
Phân tch tình hung:

- Tìm hiểu mục tiêu dạy hc, PP dạy hc chủ yếu mà GV sử dụng; việc sử dụng các
phương tiện dạy hc, các hình thức kiểm tra đánh giá khi dạy chương 2: nhóm nitơ, chương 3
: nhóm cacbon (chương trình Hóa hc 11 NC), tình hình hc tập của HS, tìm hiểu thực trạng
của việc ứng dụng CNTT&TT vào dạy, hc môn Hóa hc và điều tra tình hình sử dụng e-
book trong hc tập của HS, tìm hiểu khả năng sử dụng máy tính của GV và HS.
Nhu cầu của GV và HS về e- book hóa hc trong đó bao gồm văn bản, movie thí nghiệm, các
mô phỏng và hướng dẫn tự hc. Cùng với sự phát triển về công nghệ phần mềm, việc xây
dựng e- book hỗ trợ hc tập cho HS nhằm phát huy tính tự lực, tích cực hc tập của HS nhất
là môn Hóa hc là cần thiết.
Thiết kế kịch bản dạy học
GV thể hiện ý tưởng thiết kế của mình, sau đó lựa chn các tài liệu cần thiết cho quá
trình thiết kế bài dạy bao gồm: lựa chn nội dung, tìm kiếm các hình ảnh, các mô phỏng, các
movie, chuẩn bị các bài tập cần thiết cho nội dung biên soạn.
2.3.2.2. Hỗ trợ HS tự học có sự hướng dẫn của GV và có sự phản hồi của HS.
Vậ n dụ ng lí
thuyế t chủ đạo
về cấ u tạ o
nguyên tử, liên
kế t hóa họ c,
đị nh luậ t tuầ n
hoà n, phả n ứng
hóa họ c.
Dự đ oán tính
chấ t hóa họ c
củ a đơn chấ t
nitơ, cacbon và
những hợp chấ t
củ a chúng.
Xác minh
những đ iề u

dự đ oán về
tính chấ t
bằ ng các thí
nghiệ m, thực
hà nh hóa họ c.

9
Theo hướng này HS sẽ tự nghiên cứu e-book với sự hướng dẫn của GV trước khi hc
bài. Tiết hc bài trong e-book sẽ được GV cho thảo luận ngay trên lớp rồi rút ra kết luận
chung.
2.3.2.3. Hỗ trợ HS tự học cá nhân
Theo hướng này mỗi HS được phát một đĩa CD có nội dung là e-book Hóa hc 11 NC.
HS có thể tự hc ở nhà hoặc hc trong phòng máy tính của nhà trường đúng thời khóa biểu,
sau đó đến kì thì KT.
2.3.2.4. Đưa lên website của trường để từng HS học qua mạng internet.
Chúng tôi cũng đã mạnh dạn đưa e - book lên internet vào trang (http://
để các đồng nghiệp và HS tham khảo.
2.3.2.5. Hỗ trợ HS tự học để phát triển kỹ năng hợp tác theo nhóm
GV giao cho HS bài tập chỉ có thể giải quyết khi đc e– book theo nhóm để phát triển
kĩ năng hoạt động nhóm cho HS. Thí dụ bài tập dự án về hiện tượng nóng lên toàn cầu liên
quan đến khí thải CO
2
từ đó góp phần phát triển kỹ năng hoạt động nhóm của HS.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
Chương 2 đã hoàn thành một số nội dung chính sau đây:
 Phân tích cấu trúc, nội dung chương trình hóa hc 11 NC, chuẩn kiến thức, kĩ năng và
mục tiêu qua mỗi bài hc, nhất là những điểm mới và khó cần chú ý trong chương.
 Xây dựng e- book hóa hc 11 NC, nhóm nitơ và nhóm cacbon bằng phần mềm eXe.
Trên cơ sở những lí luận về t chức dạy hc theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận
thức của HS, kết hợp với việc nghiên cứu khai thác nhiều nguồn tư liệu tham khảo:

sách, vở, báo chí, mạng internet.
 Đã đề xuất năm hướng sử dụng e- book trong dạy hc chương 2: nhóm nitơ và chương
3: nhóm cacbon, góp phần NC chất lượng dạy hc môn Hóa hc 11 NC.

10
CHƢƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mc đch thực nghiệm sƣ phạm
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm định tính đúng đắn của giả thuyết khoa hc của đề
tài.
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
- Thực nghiệm sư phạm phải đảm bảo kết quả về mặt định lượng, đảm bảo tính khoa hc,
khách quan và phù hợp với thực tế.
- So sánh kết quả của lớp thực nghiệm (TN) với lớp đối chứng (ĐC), từ đó đánh giá sơ bộ
hiệu quả của quá trình dạy hc theo hướng tích cực có sử dụng e- book.
- Xử lí và phân tích kết quả để đánh giá khả năng sử dụng e- book hóa hc 11 NC, nhóm nitơ
và nhóm cacbon trong việc góp phần NC chất lượng dạy và hc.
3.2. K hoạch thực nghiệm sƣ phạm
3.2.1. Lựa chọn đối tượng thực nghiệm
Vì chương trình hóa hc 11 NC đã được đưa vào dạy hc từ năm 2007 nên việc lựa
chn trường để thực nghiệm sư phạm là đơn giản, để thuận lợi cho việc thực nghiệm đạt được
hiệu quả cao, chúng tôi đã chn hai trường THPT thuộc huyện Thanh Oai – Thành phố Hà
Nội: trường THPT Thanh Oai A và trường THPT Thanh Oai B – Hà Nội.
3.2.2. Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm
Để chuẩn bị cho TNSP chúng tôi đã xây dựng các phiếu điều tra cho GV và HS trước,
trong và sau khi sử dụng e-book. Cùng phối hợp với GV dạy trực tiếp của các lớp lựa chn
thực nghiệm để xây dựng kế hoạch giờ dạy bài sử dụng e-book và xây dựng các đề KT chung
cho từng lần KT.
3.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

Với hai hướng thực nghiệm: chương 2 : nhóm nitơ (thực nghiệm không hướng dẫn),
chương 3 : nhóm cacbon (thực nghiệm có hướng dẫn của GV và phản hồi của HS). Chúng tôi
đánh giá :
 Đánh giá việc sử dụng SGK hóa hc 11NC và việc sử dụng e- book hóa hc 11 NC
(phần phi kim), nên theo hướng nào để hiệu quả hơn trong hc tập và nâng cao khả
năng tự hc cho HS. Việc đánh giá này thông qua so sánh điểm giữa lớp đối chứng và
thực nghiệm.
 Đánh giá việc sử dụng e- book (lớp thực nghiệm) theo hướng nào trong hai hướng trên
(có hướng dẫn : chương 3 và không có hướng dẫn : chương 2) để tăng khả năng tiếp
thu, áp dụng kiến thức, tiến bộ hơn trong hc tập. Việc đánh giá này thông qua điểm
so sánh điểm giữa lớp đối chứng và thực nghiệm.
3.3. Kt qu thực nghiệm sƣ phạm
3.3.1. Kết quả đánh giá của GV và HS

11
Thông qua các kết quả điều tra về phiếu, đối với GV chúng tôi thấy sự cần thiết của việc
ứng dụng CNTT & TT trong dạy hc hóa hc và số % số GV ứng dụng CNTT & TT vào
dạy hc hóa hc được biểu thị qua hình dưới đây :
Hình 3.1: Kt qu điều tra : sự cần thit của việc ng dng CNTT & TT
trong dạy học Hóa học
3%
7%
90%
Không cần thiết
Bình thường
Cần thiết và rất cần thiết

Hình 3.2: Kt qu điều tra : % s GV ng dng CNTT & TT
vào dạy học Hóa học ở trên lớp
25%

60%
10%
5%
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Từ 2 đến 4 lần/ tháng
Không sử dụng

Về phía HS : 60% các ý kiến đều cho rằng bài dạy có sử dụng e-book là rất quan
trng, giúp các em dễ tiếp thu kiến thức rất thú vị, làm bài kiểm tra được điểm cao hơn, làm
nhanh hơn, đáp ứng được yêu cầu hiện nay là thi cử theo hình thức trắc nghiệm khách quan và
e – book dễ sử dụng; 28% số HS hứng thú hc hơn với e-book. Trong số những HS thích hc
e-book thì khoảng 90% các em cho rằng nhà trường nên t chức cho HS được hc một số bài
trong tháng bằng cách sử dụng e-book và có hướng dẫn của GV kết hợp phản hồi của HS sau
khi các em đã nghiên cứu trước.
3.3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm của các lớp TN và ĐC
Để đánh giá kết quả TNSP, sau khi dạy ở các lớp TN và ĐC, chúng tôi cho HS làm bài
kiểm tra 45 phut (mỗi chương 1 bài). Nội dung kiểm tra liên quan đến các kiến thức thuộc 2
chương được giới thiệu trong e-book, HS được kiểm tra trong mỗi lần cùng đề với nhau và
kiểm tra ở cùng một thời điểm để đảm bảo sự công bằng và chính xác.
Kết quả hai lần kiểm tra của hai chương : chương 2 (hình thức thực nghiệm là không
có GV hướng dẫn, HS tự nghiên cứu rồi KT), chương 3 (hình thức thực nghiệm là có GV
hướng dẫn và có sự phản hồi của HS) trong từng lớp một.
3.4. Xử l kt qu thực nghiệm
3.4.1. Xử lí theo thống kê toán học
Các kết quả thực nghiệm được xử lí theo thống kê toán hc

12
 Lập các bảng phân phối: Tần số, tần suất, tần suất luỹ tích.
 Vẽ đồ thị đường luỹ tích từ bảng phân phối tần suất luỹ tích.

 Tính các tham số thống kê đặc trưng: Trung bình cộng( đặc trưng cho sự tâp trung của
số liệu), phương sai S
2
và độ lệch chuẩn S (các tham số đo mức độ phân tán của các số
liệu quanh giá trị trung bình cộng), hệ số biến thiên V(để so sánh 2 tập hợp có
x
khác
nhau)
 Xử lí theo tài liệu nghiên cứu khoa hc sư phạm ứng dụng
Bảng 3.3:
Bng phân phi tần s, tần suất và tần suất luỹ tch bài kiểm tra
chƣơng 2 và chƣơng 3 của trƣờng THPT Thanh Oai A
KT
LỚP
SỐ
HS
% SỐ HS ĐẠT ĐIỂM Xi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chương
2

11A0
(TN)
42
0
0
0
0
2,38
9,52
14,29
19,05
14,29
28,57
11,9
11A3
(ĐC)
46
0
0
0
0
2,17
13,04
26,09
30,43
17,39
6,52
4,35
Chương
3

11A0
(TN)
42
0
0
0
0
4,76
14,29
7,14
9,52
11,9
45,24
7,14
11A3
(ĐC)
46
0
2,17
0
2,17
6,52
8,7
15,22
21,74
23,91
19,57
0
KT
LỚP

SỐ
HS
% SỐ HS ĐẠT ĐIỂM Xi TRỞ XUỐNG
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chương
2
11A0
(TN)
42
0
0
0
0
2,38
11,9
26,19
45,24
59,52
88,1
100

11A3
(ĐC)
46
0
0
0
0
2,17
15,22
41,3
71,74
89,13
95,65
100
Chương
3
11A0
(TN)
42
0
0
0
0
4,76
19,05
26,19
35,71
47,62
92,86
100

11A3
(ĐC)
46
0
2,17
2,17
4,35
10,87
19,57
34,78
56,52
80,43
100
100

3.5. Phân tch kt qu thực nghiệm.
Dựa trên các kết quả thực nghiệm sư phạm và thông qua việc xử lý số liệu thực nghiệm sư
phạm thu được, chúng tôi nhận thấy chất lượng hc tập của HS ở các lớp thực nghiệm cao hơn ở
các lớp đối chứng. Điều này được thể hiện:
3.5.1. Tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá và giỏi

13
Tỷ lệ % HS đạt điểm giỏi ở lớp thực nghiệm cao hơn tỷ lệ %HS đạt điểm giỏi ở lớp
đối chứng; Ngược lại tỷ lệ % HS đạt điểm yếu kém, trung bình, khá ở lớp thực nghiệm thấp
hơn tỷ lệ % HS đạt điểm yếu kém, trung bình, khá ở lớp đối chứng (bảng 3.5, 3.6 và hình 3.7;
3.8; 3.9; 3.10).
Như vậy, phương án thực nghiệm đã có tác dụng phát triển năng lực nhận thức của HS,
góp phần giảm tỷ lệ HS yếu kém, trung bình và tăng tỷ lệ HS khá, giỏi.
3.5.2. Đồ thị các đường luỹ tích
Đồ thị các đường lũy tích của lớp thực nghiệm luôn nằm bên phải và phía dưới các đường

luỹ tích của lớp đối chứng (hình 3.7; 3.8; 3.9; 3.10).
Điều đó cho thấy chất lượng hc tập của các lớp thực nghiệm tốt hơn các lớp đối
chứng.
3.5.3. Giá trị các tham số đặc trưng
- Điểm trung bình cộng của HS lớp thực nghiệm cao hơn HS lớp đối chứng (bảng 3.7).
Điều đó chứng tỏ HS các lớp thực nghiệm nắm vững và vận dụng kiến thức, kỹ năng tốt hơn
HS các lớp đối chứng.
- Độ lệch chuẩn ở lớp thực nghiệm nhỏ hơn ở lớp đối chứng, chứng tỏ số liệu của lớp
thực nghiệm ít phân tán hơn so với lớp đối chứng (bảng 3.7).
- Hệ số biến thiên V của lớp thực nghiệm nhỏ hơn lớp đối chứng (bảng 3.7) đã chứng minh độ
phân tán quanh giá trị trung bình cộng của lớp thực nghiệm nhỏ hơn, tức là chất lượng lớp thực
nghiệm đồng đều hơn lớp đối chứng.
Mặt khác, giá trị V thực nghiệm đều nằm trong khoảng từ 10% đến 30% (có độ dao
động trung bình). Do vậy, kết quả thu được đáng tin cậy.
3.5.4. Giá trị tham số đặc trưng theo phần mềm
- Thông số p độc lập (bảng 3.8) nhỏ hơn 0,05 cho thấy có ý nghĩa
- Mức độ ảnh hưởng đều nằm trong mức độ trung bình nằm trong khoảng từ 0,50 đến
0,79
Nghĩa là việc áp dụng PP hc tập theo hướng đi mới đã có tác động tích cực với việc
NC kết quả hc tập môn hóa hc.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3
Thông qua các kết quả thu được từ phiếu điều tra, điểm KT 45 phút và các bảng giá trị
chúng tôi khẳng định : việc sử dụng e- book hóa hc lớp 11 NC nhóm nitơ và nhóm cacbon
trong dạy hc là cần thiết,.
Sử dụng e- book hóa hc lớp 11 NC (nhóm nitơ và nhóm cacbon ) theo hướng thực
nghiệm có GV hướng dẫn và có sự phản hồi của HS sẽ tăng khả năng tiếp thu, tư duy, vận
dụng kiến thức, đạt tiến bộ hơn trong hc tập so với hình thức thực nghiệm không có GV
hướng dẫn.
Những kết luận rút ra từ việc đáng giá kết quả thực nghiệm sư phạm đã xác nhận giả thuyết
khoa hc và tính khả thi của đề tài.



14
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KHUYẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu, chúng tôi đã hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ, mục đích của đề
tài, đó là :
1. Hoàn thiện và hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài: xu hướng đi mới
PPDH trên thế giới, định hướng đi mới PPDH nói chung và dạy hc hóa hc nói
riêng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của HS, trong đó tập trung vào
nghiên cứu việc đưa các ứng dụng CNTT vào dạy hc hóa hc mà cụ thể là xây dựng
e- book.
2. Nghiên cứu lựa chn nội dung để xây dựng e- book trong chương trình SGK hóa hc
lớp 11 NC và lựa chn, sử dụng các phần mềm xây dựng e- book.
3. Đề xuất quy trình 5 bước xây dựng e- book trong dạy hc.
4. Xây dựng được e- book hóa hc 11 NC nhóm nitơ và nhóm cacbon có nội dung chính
xác, phong phú, kích thước tập tin nhỏ gn, khả năng sử dụng rộng rãi và thuận tiện,
đóng gói theo chuẩn SCORM 1.2.
5. Kết quả TNSP
Kết quả TNSP sau khi xử lý thống kê đã khẳng định sự đúng đắn của giả thuyết khoa hc,
tính khả thi của đề tài. Đồng thời cũng chỉ ra quy mô ảnh hưởng của nghiên cứu ở mức trung
bình.

KHUYẾN NGHỊ
 Triển khai e- book của đề tài ở quy mô lớn hơn bằng cách đưa lên mạng e- book nhằm
phát triển và thử nghiệm rộng rãi hình thức đào tạo trực tuyến, đồng thời cung cấp
nhiều tư liệu để HS và GV tham khảo.
 Trường PT đã được trang bị các phương tiện kĩ thuật dạy hc hiện đại đặc biệt là máy
tính nối mạng băng thông rộng, tuy nhiên cần tăng tốc độ và dung lượng đường
truyền.

 Tập huấn thường xuyên cho GV về ứng dụng CNTT trong dạy hc Hoá hc, đặc biệt
là việc sử dụng các phần mềm, tư liệu dạy hc và thiết kế các bài hc trực tuyến trên
mạng.
Một số hướng mở rộng cho nghiên cứu:
o Thử nghiệm rộng rãi e- book, trên cơ sở đó khắc phục những hạn chế về nội dung và
hình thức của e- book.
o Tiếp tục số hoá nội dung, xây dựng cơ sở dữ liệu và tiến đến hoàn thiện e- book Hoá
hc 11 NC.
o Đăng kí tên miền, đóng gói theo chuẩn SCORM đưa lên mạng Internet thông qua hệ
thống quản trị E- learning, đồng thời liên tục chỉnh sửa, cập nhật để HS có thể tự hc,
tự nghiên cứu chiếm lĩnh nội dung kiến thức hoá hc được nhiều hơn.

15
o Nghiên cứu và phối hợp thiết kế thêm các mođun hỗ trợ cho quá trình tự hc, tự
nghiên cứu của HS ( mô đun nhập hc, thi trực tuyến )
o Nghiên cứu, triển khai các hướng ứng dụng CNTT trong dạy hc hoá hc nhằm NC
chất lượng dạy và hc bộ môn.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, luận văn chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Chúng tôi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy giáo, cô giáo, các chuyên gia và các
bạn đồng nghiệp để e- book ngày càng được hoàn thiện hơn.

References
1. Ban quản lý dự án Việt – Bỉ, Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng(2010), NXB
ĐHSP Hà Nội.
2. Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng GV thực hiện chương trình SGK lớp
11 THPT môn Hoá học, Nxb Giáo dục.
3. Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Hoá học 11 NC, Nxb Giáo dục.
4. Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Sách GV hoá học 11 NC, Nxb Giáo dục.
5. Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Sách bài tập hoá học 11 NC, Nxb Giáo dục.
6. Phạm Ngc Bằng, Trần Trung Ninh, Trang Thị Lân, Hoàng Thị Chiên, Nguyễn Văn

Hiếu, Võ văn Duyên Em, Dương Huy Cẩn, Phạm Ngc Sơn, Ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông (CNTT) trong dạy học hóa học tập 2, Nxb Đại hc Sư
phạm.
7. Chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT ngày 30/7/2001 của Bộ Trưởng Bộ GD-ĐT về việc
tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn
2001-2005.
8. Chỉ thị số 40/CT – TW của Ban chấp hành trung ương Đảng ngày 15/6/2004 về việc
xây dựng, NC chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
9. Chỉ thị số 58 của Bộ chính trị ký ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển
CNTT phục vụ cho sự công nghiệp hóa , hiện đại hóa .
10. Nguyễn Văn Cường (1/2007), Các lí thuyết học tập - Cơ sở tâm lí của đổi mới PPDH,
Tạp chí Giáo dục số 153, kì 1.
11. Cao Cự Giác (2005), Tuyển tập bài giảng Hóa học vô cơ, Nxb Đại hc Sư phạm.
12. Cao Cự Giác (2006), Bài tập lí thuyết và thực nghiệm Hóa học-Tập 1- Hóa học vô cơ,
Nxb Giáo dục.
13. Nguyễn Thúy Hằng, Thiết kế E- book hóa học lớp 12 NC phần kim loại, Đại hc Sư
phạm Hà Nội, 2008.

16
14. Nguyễn Thanh Khuyến (2007), PP giải các bài tập trắc nghiệm hoá học Đại cương và
vô cơ, Nxb Đại hc quốc gia Hà Nội.
15. Nguyễn Bá Kim (1998), Học tập trong hoạt động và bằng hoạt động, Nxb Giáo dục.
16. Phạm Ngc Liên, Nguyên An (2003), Bách khoa thư Hồ Chí Minh sơ giản- Hồ Chí
Minh với giáo dục và đào tạo, Nxb Từ điển bách khoa.
17. Luật giáo dục (2005), Nxb Chính trị quốc gia.
18. Trần Ngc Mai (2003), Truyện kể 109 nguyên tố hoá học, Nxb Giáo dục.
19. Từ Văn Mặc, Trần Thị Ái (2002), Bộ sách bổ trợ kiến thức chìa khoá vàng Hoá học,
Nxb Đại hc quốc gia Hà Nội.
20. Nghị quyết hội nghị lần thứ II (khoá VIII, 1997), Ban chấp hành Trung ương Đảng
cộng sản Việt Nam và phương hướng phát triển giáo dục từ năm 2005 đến 2010 .

21. Đinh Thị Hồng Nhung, Thiết kế e -book hoá học vô cơ 11 ban NC, Đại hc Sư phạm
Hà Nội, 2007 .
22. Nguyễn Thị Nhung, Thiết kế e- book hóa học 11 NC- chương 4 : Đại cương về hóa
học hữu cơ, Luận văn tốt nghiệp đại hc Đại hc Sư phạm Hà Nội, 2008.
23. Trần Trung Ninh, Nguyễn Thị Ánh Mai, Nguyễn Thị Ngà (số 53- 4/2008), Thiết kế e-
book nhằm NC hiệu quả dạy học ở trường Trung học PT, tạp chí khoa hc Trường Đại
hc Sư phạm Hà Nội.
24. Trần Trung Ninh, Đinh Xuân Quang (2008), 40 bộ đề thi trắc nghiệm Hoá học, Nxb
Đại hc quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
25. Đặng Thị Oanh, Đặng Xuân Thư, Phạm Đình Hiến, Cao văn Giang, Phạm Tuấn Hùng,
Phạm Ngc Bằng (2007), Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm Hóa học trung học PT, Nxb
Giáo dục.
26. Lê Thị Dạ Thảo, Thiết kế e- book HH lớp 11 phần hữu cơ ban KHTN, Đại hc Sư
phạm Hà Nội, 2008.
27. Nguyễn Duy Tiến, Vũ Việt Yên (2000), Lý thuyết Xác suất, Nxb Giáo dục
28. Nguyễn Trng Th, Phạm Thị Minh Nguyệt (2001), Hóa vô cơ phi kim, Nxb Giáo
dục.
29. Lê Xuân Trng, Từ Ngc Ánh, Phạm văn Hoan, Cao Thị Thặng (2007), Sách bài tập
11 NC – Nxb Giáo dục.

17
30. Lê Xuân Trng, Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Chí Kiên, Lê Mậu Quyền (2007), Sách giáo
khoa 11 NC, Nxb Giáo dục.
31. Nguyễn Xuân Trường (2002), Hoá học vui, Nxb khoa hc và kĩ thuật.
32. .Một số tài liệu được chúng tôi dowload trên mạng tại một số địa chỉ như:















×