Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CHI NHÁNH DU LỊCH cầu VỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.95 KB, 54 trang )

Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG KINH TẾ KĨ THUẬT ĐỨC MINH

Khoa Kế Tốn



CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài :
KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH DU LỊCH CẦU VỒNG

Giáo viên hướng dẫn
Học viên thực hiện
Lớp

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

: Nguyễn Đăng Quôc Hưng
: Lê Thị Huyền Nga
: 03K2

Trang 1


Chuyên đề Tốt nghiệp


GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

Đà Nẵng, 6/2005

Mục lục


Mở đầu

Phần I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.

I- Các khái niệm
1- Khái niệm chung
2-Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh .
a- Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ thành phẩm .
b- Từ ý nghĩa của kế toán xác định kết quả
3-Tài khoản hoạch toán
II. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xun

1-Tính giá thành phẩm
2- Hạch tốn chi tiết thành phẩm
3-Hạch toán tổng hợp thành phẩm
III- Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên( Doanh nghiệp
tính thuế GTGT bằng phương pháp khấu trừ).
1-Phương pháp trực tiếp
2-Hạch toán theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
3-Hạch toán theo phương thức bán hàng, hàng đại lý (ký gởi)
4-Hạch toán theo phương thức bán hàng trả góp
5-Hạch tốn tiêu thụ nội bộ

IV- Đặc điểm hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc với các đối tượng khơng chịu thuế GTGT
V-Hạch tốn tiêu thụ thành phẩm ở các Doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.Chứng từ sử dụng
2- Phương pháp hạch tốn
VI-Hạch tốn chi phí bán hàng ,chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả tiêu thụ
sản phẩm, dịch vụ .
1- Hạch toán chi phí bán hàng
a. Tài khoản sử dụng
b.Phương pháp hạch tốn
2- Chi phí quản lý doanh nghiệp
3- Hạch tốn kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
Phần II :ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HẠ LONG CHI NHÁNH DU LỊCH CẦU VỒNG
A-GIỚI THIỆU CHUNG

I- Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
1. Lịch sử hình thành
2. Q trình phát triển của cơng ty
II. Chức năng nhiệm vụ của công ty.

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 2


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng


1. Chức năng
2. Nhiệm vụ
III. Cơ cấu bộ máy quản lý của CN Du Lịch Cầu Vồng :
1. Bộ máy quản lý công ty :
a-Sơ đồ bộ máy quản lý
b- Chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
2- Công tác tổ chức tại chi nhánh
a- Sơ đồ quản lý bộ phận kế toán
b- Trách nhiệm từng bộ phận
c- Hình thức kế tốn và sổ sách theo dõi tại cơng ty
B- THỰC TẾ CƠNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CHI NHÁNH DU LỊCH CẦU VỒNG Q 1 NĂM 2004.
1- Hoạch tốn chi phí bán hàng
2- Hoạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
3- Hoạch toán phải thu của khách hàng
4- Các chứng từ sử dụng trong q trình tiêu thụ hàng hố tại chi nhánh
cơng ty
a. Phiếu xuất kho
b. Hố đơn giá trị gia tăng(GTGT)
PHẦN III: MỘT

SỐ NHẬN XÉT VÀ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC HOẠCH TỐN
THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CN
DU LỊCH CẦU VỒNG.
I.Ưu và nhược điểm :

1- Ưu điểm
2- Nhược điểm
II- Các biện pháp nhằm hoang hoạch tốniện cơng tác hạch tốn thành phẩm, tiêu

thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại CN công ty Du Lịch.
1- Công tác tổ chức tại phịng kế tốn
2-Cơng tác sử dụng chứng từ
 KẾT LUẬN

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 3


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

Lời mở đầu
Ngày nay với sự phát triển của Kinh tế - Xã hội đã đem lại cho con người nhiều
thành tựu đáng kể, đồng thời tạo ra nhiều mặt trái. Sự cạnh tranh gay gắt và quyết liệt
giữa các Doanh nghiệp với nhau nên vấn đề đặt ra sao cho mỗi doanh nghiệp là phải tạo
cho mình vị trí vững mạnh một hướng đi đúng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tự thân vận động về mọi mặt, phải tổ chức quản lý kinh tế tối ưu và hiệu quả, kế tốn tài
chính là một cơng cụ quản lý có vai trị quan trọng khơng thể thay thế.
Trong mọi Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp du lịch nói riêng kết quả
kinh doanh là vấn đề quan trọng được quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý trong kỳ
cho nhà quản lý kinh tế . Để có các thơng tin về kết quả kinh doanh của từng hoạt động
kinh tế trong kỳ đẻ nhà quản lý đánh giá, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và có
xu hướng đầu tư hiệu quả.
Xuất phát từ những vấn đề quan trọng trên và để góp một phần nhỏ tạo cầu nối
giữa lý thuyết đã học và thực tiễn tại công ty em xin trình bày đề tài : “Kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Du Lịch Cầu Vồng ”.
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ GỒM :


IICơ sở lý luận chung về hoạch toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh:
IIIĐặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty vật liệu xây dựng
Hạ Long chi nhánh du lịch Cầu Vồng.
IVMột số nhận xét và biện pháp hồn thiện cơng tác hoạch toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại tại chi nhánh Cầu Vồng thuộc công ty vật liệu xây dựng Hạ
Long.
IV-Với trình độ và thời gian có hạn , chắc chắn chun đề khơng tránh khỏi thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ và các anh chị phịng kế
tốn để chuyên đề được hoàn thiện hơn.

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 4


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

LỜI CẢM ƠN
Học viên thực hiện đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại chi nhánh Du Lịch Cầu Vồng ” xin chân thành cám ơn:
- Ban Giám Đốc Công ty vật liệu xây dựng Hạ Long chi nhánh du lịch Cầu Vồng.
- Phịng Kế Tốn-Tài Vụ Công ty vật liệu xây dựng Hạ Long chi nhánh du lịch Cầu
Vồng.

- Tập thể nhân viên của Công ty vật liệu xây dựng Hạ Long chi nhánh du lịch Cầu
Vồng.


- Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Đăng Qc Hưng
- Q thầy cô Trường Kinh tế Kĩ Thuật Đức Minh.
Đã hết sức giúp đỡ, cung cấp thông tin cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho
tơi hồn thành chun đề này.

Lê Thị Huyền Nga

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 5


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 6


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 7


Chuyên đề Tốt nghiệp

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

Trang 8


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

PHẦN I

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠCH TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH.

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 9


Chuyên đề Tốt nghiệp


GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

I- Các khái niệm :
1. Khái niệm chung:
-Phải phân định được chi phí , thu nhập và kết quả thuộc từng hoạt động kinh
doanh.
-Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu.
-Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến doanh
thu, chi phí và kết quả.
+Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng
hoá,sản phẩm, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
+Tổng số doanh thu là tổng số tiền thu trên hoá đơn bán hàng trên hợp đồng
cung cấp lao vụ dich vụ ( kể cả số doanh thu bị chiết khấu, doanh thu của hàng bán bị trả
lại và phần giảm giá cho người mua ) đã chấp nhận tính trên hố đơn .
+ Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản
ghi giảm doanh thu (chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp .

Doanh thu thuần = Tổng số doanh thu -

Giảm giá bán hàng .
Giá trị hàng bán bị trả lại .
Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu.

+Chiết khấu thanh toán là số tiền mà người bán thưởng cho người mua
thanh tốn tièn hàng trước thời hạn theo hợp địng tính trên tổng số tiền hàng mà họ đã
thanh toán .
+Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hố đơn hay

hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng phẩm chất không đúng
quy cách, giao hàng không đúng hạn, địa điểm trong hợp đồng, lạc hậu. Thường do chủ
doanh nghiệp .Ngoài ra tính vào khoản giảm giá hàng bán cịn bao gồm các khoản
thưởng do khách hàng trong khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một số khối
lượng lớn hoặc mua một khối lớn trong một đợt.
+Lợi nhuận gộp là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán,
lợi nhuận gộp còn gọi là lãi thương mại, lợi tức gộp hay lãi gộp.
+Kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ , lợi nhuận hay lỗ về tiêu sản
phẩm, hàng hoá là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp .
+Kết quả hoạt động tài chính :(lợi nhận thuần hay lỗ thuần từ hoạt động tài
chính) là số chênh lệch giữa các doanh thu thuần khác với các khoản chi phí thuộc hoạt
động tài chính .
+ Kết quả hoạt động khác (lợi nhuận hay lỗ bất thường ) là số chênh lệch
giữa thu nhập thuần khác và các chi phí khác .
+ Tổng lợi nhuần trước thuế (kết quả từ cá hoạt động kinh doanh )của
doanh nghiệp bao gồm tổng số kết quả của các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hố,
dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 10


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

2-Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh .
c- Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ thành phẩm .

- Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán thành phẩm ,tính chính xá
của các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp
và xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ .
- Mỗi ngành sản xuất có một đặc thù riêng về sản phẩm của mình ,do đó
đặc điểm tiêu thụ của từng ngành khơng giống nhau .
- Các doanh nghiệp muốn tăng nhanh vòng quay vốn ,giảm được các chi
phí bảo quản hàng tồn kho….thì thành phẩm xuất ra phải nhanh chóng được tiêu thụ .Vì
thế cho nên tiêu thụ thành phẩm là quá trình hết sức quan trọng đối với bản thân doanh
nghiệp cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân .
- Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước, khách hàng đóng vai trị quan trọng, các doanh nghiệp phải cạnh tranh với
nhau . Doanh nghiệp muốn tiêu thụ được các sản phẩm mình đang kinh doanh phải bằng
mọi cách như chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
- Trong nền kinh tế thị trường việc tiêu thụ mang tính chất rất lớn quyết
định sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp.
d- Từ ý nghĩa của kế toán xác định kết quả:
Từ khi lên dự án hay chính thức đi vào hoạt động. Doanh nghiệp đều đề ra những
phương hướng tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp mình và kết quả của hoạt động sản
xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ là dự vào chỉ tiêu : Tiêu thụ ở đâu ? tiêu thụ
như thế nào ? vì đó là kết quả tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp . Để thực hiện tốt
mục tiêu lợi nhuận của Doanh nghiệp , việc kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
là rất quan trọng . Vì kế tốn xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm phản ánh lên số lượng
sản phẩm tiêu thụ , từ đó suy ra số tiền mà Doanh nghiệp thu được , tiêu thụ được là bao
nhiêu, tồn bao nhiêu , loại nào tiêu thụ ít hơn, sản phẩm nào tiêu thụ nhiều. Để giám đốc
cho ban quản trị cơng ty dễ theo dõi và có biện pháp xử lý kịp thời với mọi tình huống
mà cơng ty đang gặp nhằm nâng cao doanh thu (lợi nhuận) cho cơng ty.
3-Tài khoản hoạch tốn:
-Tài khoản 155 “Thành phẩm”: Phản ánh toàn bộ giá trị thành phẩm, nửa thành
phẩm nhập, xuất, tồn kho theo giá thành thực tế.
Nợ


TK 155



-Phát sinh tăng
-Phát sinh giảm
SD: Giá thành
thực tế tồn kho
-Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”: dùng theo dõi trị giá sản phẩm, dịch vụ và
hàng mà doanh nghiệp tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoá mà doanh nghiệp tiêu
thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm, hàng hoá.

Nợ

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

TK 157



Trang 11


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

-Giá vốn sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ, gửi bán, gửi

đại lý hoặc khách hàng
những chưa được chấp
nhận
SD: Giá trị hàng gửi bán
chưa được chấp nhận

-Giá vốn sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã
được khách hàng chấp
nhận thanh toán.
-Giá vốn hàng gửi bán
bị từ chối.

-Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh tổng số
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản
giảm doanh thu.
Nợ

TK 157



-Thuế VAT phải nộp.
-Tổng số doanh thu bán
-Chiết khấu thương mại hàng và cung cấp dịch
giảm giá hàng bán và vụ.
doanh thu.
-Kết chyển số doanh thu
thuần về tiêu thụ.
Tài khoản 511 : Cuối kỳ không có số dư và gồm 4 tiểu khoản

+TK5111: “Doanh thu bán hàng hoá” : Phản ánh doanh thu đã nhận được
người mua chấp nhận cam kết sẽ trả về khói lượng hàng hoá đã giao.
+TK5112 : “Doanh thu bán thành phẩm” : Phản ánh tổng doanh thu đã
thực hiện của khối lượng sản phẩm đã được coi là tiêu thụ của doanh nghiệp sản xuất
trong một kỳ hạch toán.
+TK5113 : “Doanh thu trợ cấp dịch vụ” : dùng theo dõi toàn bộ số doanh
thu thực hiện trong kỳ.
+TK5114: "Doanh thu trợ cấp, trợ giá" của nhà nước cho doanh nghiệp khi
doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ.
-Tài khoản 512 : “Doanh thu nội bộ” : phản ánh doang thu và các khoản ghi giảm
doanh thu nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong công ty, tổng cơng ty , tập đồn.
TK 512 : được chi tiết thành 3 tiểu tài khoản.
TK5121 : Doanh thu bán hàng.
TK5122 : Doanh thu bán các thành phẩm.
TK5123 : Doah thu cung cấp dịch vụ.
-Tài khoản 531 : “Hàng bán bị trả lại” : theo dõi doanh thu của số hàng hoá,
thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị trả lại.

Nợ

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

TK 531



Trang 12


Chuyên đề Tốt nghiệp


GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

-Tập hợp doanh thu của -Kết chuyển doanh thu
số hàng đã tiêu thụ bị trả của số hàng bị trả.
lại.
Tài khoản 531 cuối kỳ khơng có số dư.
*Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán “ : để theo dõi toàn bộ các khoản giảm
giá hàng bán.
Nợ

TK 532



-Tập hợp các khoản giảm -Kết chuyển toàn bộ số
giảm giá hàng bán vào
bên nợ TK511,512.
Tài khoản 532 cuối kỳ khơng có số dư
*Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại “ dùng để theo dõi tồn bộ các khoản
chiết khấu thương mại.
Nợ

TK 521



-Tập hợp các khoản chiết -Kết chuyển toàn bộ
khấu thương mại.
chiết khấu thương mại

vào bên nợ tài khoản
511,512
Tài khoản 532 cuối kỳ khơng có số dư, và chi tiết thành 3 tiểu khoản.
TK5211 : “Chiết khấu hàng hoá”
TK5212 : “Chiết khấu thành phẩm”
TK5213 : “Chiết khấu dịch vụ”
-TK632: “ Giá vốn hàng bán” : để theo dõi trị giá vốn của hàng hố.
Nợ

TK 632



-Trị giá vốn của thành -Giá vốn hàng bán bị
phẩm, hàng hoá.
trả lại.
-Kết chuyển giá vốn,
hàng tiêu thụ trong kỳ.
TK632 cuối kỳ khơng có số dư.
-TK641 “Chi phí bán hàng” : để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.

Nợ

TK 641



-Tập hợp chi phí bán -Các khoản ghi giảm
HVTH : Lê Thị Huyền Nga


Trang 13


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

hàng

chi phí bán hàng
-Kết chuyển chi phí
bán hàng

TK641 cuối kỳ khơng có số dư và được ghi chi tiết theo các tiểu khoản.
-TK6411: “Chi phí nhân viên”.
-TK6415: “Chi phí bảo hành”.
-TK6412: “Chi phí vật liệu, bao bì”.
-TK6417: “Chi phí, dịch vụ mua ngồi”.
-TK6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”. -TK6418: “Chi phí bằng tiền khác”.
-TK6414: “Chi phí khấu hao”.
-TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Nợ

TK 642



-Tập hợp tồn bộ chi phí -Các khoản ghi giảm
quản lý doanh nghiệp chi phí QLDN

thực tế phát sinh
-Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK642 cuối kỳ khơng có số dư và được ghi chi tiết theo các tiểu khoản.
-TK6421: “Chi phí nhân viên quản lý”. -TK6425: “Thuế, phí và lệ phí”.
-TK6422: “Chi phí vật liệu, quản lý”.
-TK6427: “Chi phí dịch vụ mua ngồi”.
-TK6423: “Chi phí đồ dùng văn phịng”. -TK6428: “Chi phí bằng tiền khác”.
-TK6424: “Chi phí khấu hao TSCĐ”.
-TK515 :”Doanh thu hoạt động tài chính”: Dùng để phản ánh toàn bộ các khoản
doanh thu và các khoản ghi giảm doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực hiện trong kỳ.
Nợ

TK 515



-Các khoản ghi giảm doanh -Các khoản doanh thu hoạt
thu
động tài chính thực tế phát
-Kết chuyển tổng số doanh sinh trong kỳ.
thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ
TK515 cuối kỳ khơng có số dư.
-TK635 “Chi phí tài chính” để phản ánh tồn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính , chí phí đi vay và chi phí cho vay và các khoản
chi phí giá vốn liên doanh.
Nợ

TK 635




-Tập hợp tồn bộ các khoản -Hồn nhập dự phịng giảm
chi phí thuộc hoạt động tài giá đầu tư chứng khoán
HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 14


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

chính thực tế phát sinh trong -Kết chuyển tồn bộ chi phí
kỳ
hoạt động tài chính vào tài
khoản xác định kết quả
Cuối kỳ TK635 :Khơng có số dư.
-Tài khoản 711: “Thu nhập khác” để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt
động tiêu thụ và hoạt dộng tài chính.
Nợ

TK 711



-Các khoản ghi giảm thu nhập -Các khoản thu nhập khác
hoạt động khác ( giảm giá thực tế phát sinh.
hàng bán, doanh thu hàng bán

trả lại, chiết khấu thương mại,
thuế, GTGT phải nộp)
-Kết chuyển các khoản thu
nhập thuần khác
-TK811: “Chi phí khác” Sử dụng để phản ánh các khoản chi phí liên quan đến các
hoạt động khác của DN. Thuộc chi phí khác bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định, tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, số thuế bị phạt, bị truy thu, các khoản chi phí
bỏ sót chưa ghi…Tài khoản 811 cũng khơng có số dư.
Nợ

TK 811



-Tập hợp các khoản chi phí -Kết chuyển chi phí khác
khác thực tế phát sinh
vào TK911
-TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Để xác định kết quả của toàn bộ các hoạt
động kinh doanh, kế toán sử dụng TK911. Tai khoản 911 cuối kỳ khơng có số dư và mở
chi tiết theo từng hoạt động tài chính, hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và
hoạt động khác.
Nợ

TK 911

-Chi phí hoạt động kinh
doanh liên quan đến kết quả
(giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính)

-Chi phí khác
-Kết chuyển kết quả các hoạt
động kinh doanh (lợi nhuận)



-Tổng số thu nhập thuần
khác
-Kết chyuển kết quả các
hoạt động kinh doanh(lỗ).

+Ngồi các tài khoản nói trên, trong q trình hạch tốn thành phẩm,
tiêu thụ, chi phí, kết quả …cịn sử dụng mơt số tài khoản liên quan khác như:
131,111,333,334,421…

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 15


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

+Khác với các doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, trong doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
kế toán sử dụng các TK sau:
+TK 155 “thành phẩm”: TK này được sử dụng để theo dõi trị giá
vốn thành phẩm, nửa thành phẩm tồn kho( đầu kỳ hoặc cuối kỳ) của doanh nghiệp.
Nợ


TK 155



-Phản ánh trị giá sản phẩm -Kết chuyển trị giá sản
tồn kho cuối kỳ.
phẩm tồn kho đầu kỳ.
SD: Trị giá sản phẩm tồn kho
tại thời điểm kiểm kê
-Tài khoản15: “Hàng gửi bán” Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng gửi đi bán
ký gửi, đại lý chưa bán được tại thời điểm kiểm kê.
Nợ

TK 157



-Trị giá vốn hàng gửi bán -Kết chuyển trị giá vốn
cuối kỳ.
hàng gửi bán cuối kỳ.
SD: Trị giá vốn hàng gửi bán
chưa được tại thời điểm kiểm
kê.
-Tài khoản632 “Giá vốn hàng bán” : Dùng xác định giá vốn hàng bán tiêu thụ.
Nợ

TK 632

-Trị giá vốn hàng chưa tiêu

thụ đầu kỳ.
-Tổng giá thành sản phẩm
dịch vụ sản xuất hồn thành
trong kỳ.



-Kết chuyển, giá vốn hàng
chưa tiêu thụ cuối kỳ
-Kết chuyển trị giá vốn
hàng tiêu thụ trong kỳ.

TK632 Cuối kỳ khơng có số dư.
II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THEO PHƯONG PHÁP KÊ KHAI
THƯỜNG XUYÊN.

1-Tính giá thành phẩm :
-Thành phẩm, nhập xuất tồn kho được phản ánh theo giá thành thực tế. Đối với
thành phẩm do các bộ phận sản xuất kinh doanh chính và sản xuất . Kinh doanh phụ hồn
thành nhập kho, giá thành thực tế chính là giá thành cơng xưởng thực tế( giá thành sản
xuất thực tế). Trường hợp thành phẩm th ngồi gia cơng, giá thành thực tế bao gồm
tồn bộ các chi phí liên quan đến việc gia cơng( chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
th gia cơng và các chi phí khác liên quan đến việc th ngồi gia cơng( Vận chuyển ,
bốc dỡ, hao hụt)).

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 16



Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

-Cuối tháng sau khi tính được giá thành thực tế thành phẩm nhập kho, kế toán sẽ
tiến hành điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế. Đồng thời xác định giá thàh thực tế
thành phẩm xuất bán trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo công thức.
Giá thực tế thành phẩm Giá hạch toán thành phẩm
xuất bán trong kỳ
= xuất bán trong kỳ
(hoặc tồn kho cuối kỳ)
(hoặc tồn kho cuối kỳ)
Hệ số giá

Hệ số
x

giá thành
phẩm

Giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
=

Thành phẩm

Giá hạch toán thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong kỳ

Như vậy, khi dùng phương pháp giá hạch toán, việc hạch toán chi tiết thành phẩm
trên các chứng từ nhập các số liệu, xuất các số ( thẻ ) kế toán chi tiết thành phẩm được
ghi theo giá hạch toán.

2- Hạch tốn chi tiết thành phẩm:
Có thể sử dụng 1 trong 3 phương pháp thẻ song song sổ đối chiếu luân chuyên
hoặc các số dư.
3-Hạch toán tổng hợp thành phẩm :
-Khi phát sinh các nghiệp vụ nhập kho thành phẩm từ các bộ phận sản xuất kinh
doanh chính, phụ hoặc thuê ngồi gia cơng kế tốn ghi.
Nợ TK 155
Có TK 154
-Trường hợp hàng gửi đi bán bị từ chối, hàng ký gửi giao đại lý không bán được
nhập lại kho theo giá thành thực tế.
Nợ TK 155
Có TK 157
-Trường hợp hàng đã tiêu thụ bị trả lại đem nhập kho.
Nợ TK 155
Có TK 632
-Trường hợp đánh giá tăng thành phẩm.
Nợ TK 155 :Phần chênh lệch tăng
Có TK 142 : Phần chênh lệch tăng.
-Trường hợp phát hiện thừa khi kiểm kê.
Nợ TK 155 : Giá trị thành phẩm thừa.
Có TK 632: Giá trị thừa trong địch mức.
Có TK 338(3381): Giá trị thừa chưa rõ nguyên nhân.
-Đối với sản phẩm xuất kho đem tieu thụ trực tiếp
Nợ TK 632
Có TK 155
-Nếu xuất kho tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc xuất cho các cơ sở
nhận bán hnàg đại lý, ký gửi.

HVTH : Lê Thị Huyền Nga


Trang 17


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

Nợ TK 157 : Giá vốn thành phẩm xuất gửi bán, ký gửi đại lý.
Có TK 155 : Giá vốn ( giá thành công xưởng thực tế
-Trường hợp xuất sản phẩm để đổi vật tư , hàng hoá, phản ánh trị giá vốn sản
phẩm xuất kho.
Nợ TK 632 ; trao đổi trực tiếo tại kho.
Nợ TK 157 : Gửi đi trao đổi.
Có TK 155:
-Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê kho sản phẩm:
Nợ TK 632 : Thiếu trong định mức
Nợ TK 138(1381) : Thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Nợ TK 334 : Thiếu cá nhân bồi thường
Có TK 155: Giá trị sản phẩm thiếu tại kho.
-Trường hợp đánh giá giá giảm : ghi ngược với đánh giá tăng
-Trường hợp xuất thành phẩm đi góp vốn kiên doanh.
Nợ TK 128 : Giá trị vốn góp liên doanh ngắn.
Nợ TK 222 : Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Nợ(hoặc có) TK 412 : Phần chênh lệch giá.
Có TK 155 : Giá thành thực tế thành phẩm.
Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên:
TK 154

TK 155


TK 632

Sản xuất hoặc th ngồi

Xuất bán, trả lương

Gia cơng, chế biến nhập kho

Thưởng, biếu tặng

TK 157,632

TK 157

Sản phẩm gửi bán, ký gửi

Xuất gửi đi bán

Đại lý hoặc hàng bán bị trả lại
TK 632,3381

TK 632,1

Thừa khi kiểm kê
TK 412

Thiếu khi kiểm kê
TK 128,222

Đánh giá tăng


Xuất góp vốn liên doanh

III-Hạch tốn tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên( Doanh
nghiệp tính thuế GTGT bằng phương pháp khấu trừ).

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 18


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

1. Phương pháp trực tiếp :
-Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay
tại phân xưởng không qua kho của doanh nghiệp , số hàng này bán khi giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền số hàng này.
Người mua thanh toán hay chấp nhận thánh toán số hàng mà người bán đã giao.
+Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 632
Có Tk 145,155,156
+Phản ánh doanh thu của số hàng tiêu thụ.
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511(Doanh thu có thuế GTGT)
Có TK 3331(33311) (Thuế GTGT phải nộp)
+Cuối kỳ biết chuyển giá trị vốn hàng bán.
Nợ TK 911
Có TK 632

+Cuối kỳ kết chyển doanh thu bán hàng.
Nợ TK 511
Có TK 911
Sơ đồ hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp.
TK 154,155,156

TK 632

TK 911

TK 511

Trị giá vốn hàng

Chu kì kết chyển

Cuối kỳ kết

Bán trong kỳ

trị giá vốn hàng hoá

chuyển thu bán hàng

(1)

(3)

(4)


TK111,112,131

Doanh thu bán hàng
chưa có thuế

(2)
TK333(3331)
Thuế GTGT
đầu ra

2-Hạch tốn theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
-Là phương thức bên bán hàng chuyển sang cho bên mua theo địa điểm ghi
trên hợp đồng số hàng chuyển đi nay vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán khi được bên
mua thanh tốn về số hàng chuyển giao(một phần hay tồn bộ) thì số hàng được bên mua
chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sỡ hữu về số hàng đó.
TK154,155,156

TK157

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

TK 632

TK911

TK511

TK112,131

Trang 19



Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

Trị giá vốn

Trị giá vốn của

hàng bán

hàng đã tiêu
thụ được

Cuối kỳ kết

Kết chuyển

Doanh thu

chuyển giá vốn doanh thu thuần
của hàng bán

TK138(1388)334

chưa có
thuế GTGT

TK333(3331)


Thuế
Hàng gởi đi bán

GTGT

khơng nhập kho

3-Hạch tốn theo phương thức bán hàng, hàng đại lý (ký gởi):
-Bán hàng đại lý, ký gởi laàphương thức mà bên chủ hàng gọi là bên giao đại lý
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gởi gọi là bên đại lý để bán. Bên đại lý sẽ được
hưởng thù lao đại lý dười hình thức hoa hồng theo luật thuế GTGT. Nếu bên đại lý bán
hàng đúng theo qui định và phân hoa hồng được tính trên doanh thu chưa thuế thì bên
phần thuế GTGT bên chủ hàng chịu. Bên đại lý hưởng phần hoa hồng không phải nộp
thuế GTGT. Nếu đại lý hưởng hoa hồng trên tổng giá thanh toán kể cả thuế. Bên đại lý
phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGT
trên phạm vi doanh thu của mình.
Sơ đồ hạch tốn.
-Nếu bên chủ hàng nộp toàn bộ Thuế GTGT (tức là tiền hoa hồng được hưởng)
của đại lý được tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT.
-Hạch tốn bên giao đại lý:
TK154,155,156

TK157

(1)
Trị giá vốn
hàng bán

TK 632


(4)

TK911

TK511

(5)
(6)
Cuối kỳ kết
Kết chuyển
chuyển giá vốn doanh thu thuần
của hàng bán

TK112,131

(2)
Hoa
Doanh thu
chưa có
hồng
thuế GTGT

TK333(3331)

TK641

Thuế

-Khi nhận hàng ghi đơn nợ TK003:

Bên đại lý:
TK 911
HVTH : Lê Thị Huyền Nga

TK 511

TK 331

TK111,112,131
Trang 20

(3)


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

Kết chuyển doanh

Số tiền hoa hồng

Số tiền đại lý thu

Thu hoa hồng

đại lý được hưởng

được khi bán hàng


(4)

(2)

(1)

(3) Số tiền đại lý trả cho bên chủ
-Theo chế độ quy định, bên giao đại lý khi xuất hàng hoá chuyển giao cho các
cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và tổ
chức công tác hạch tán, bên giao đại lý có thể dựa vào một trong hai cách sử dụng hoá
đơn, chứng từ sau:
+Sử dụng hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng để làm căn cứ thanh toán
và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau:
+Sử dụng phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều động nội bộ.
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA.
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
…..Ngày…..tháng……năm……
Tên cơ sở kinh doanh :…………………..
Địa chỉ :………………………………….
Hàng hố chứng từ bán
Ký hiệu
hố đơn
1

Số hóa đơn

Ngày, tháng,
năm phát sinh

2


3

Mã số :………………………
Tên người

Mã số thuế

Doanh số bán

Thuế

mua

người mua

chưa có thuế

GTGT

4

5

6

7

Tổng cộng
Ngưịi lập biểu


Ngày…..tháng…..năm…..

(Ký ghi rõ họ tên)

Kế tốn trưỏng
(Ký ghi rõ họ tên)

4-Hạch toán theo phương thức bán hàng trả góp :
-Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu
tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo bằng
nhu và chịu một tỉ lệ lãi nhất định. Trong đó bao gồm thu trả chậm theo phương thức trả
góp.

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 21


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

Về mặt thanh tốn khi giao hàng cho mgười mua thì lượng hàng chuyển giao
được được coi là đã tiêu thụ.
Về mặt thực chất chỉ khi nào người mua thanh toán hết tiền doanh nghiệp mới
mất quyền sở hữu.

Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp.
TK154,155,156


TK632

Trị giá vốn của

TK911

TK111,112

TK511

chu kỳ kết chuyển Chu kỳ kết chuyển Doanh thu

Hàng bán trong
kỳ

của trị giá vốn
hàng bán

doanh thu
bán hàng
TK333(3331)

chưa có Số tiền
thuế thu lần
đầu
TK131

Thuế GTGT


Số tiền gởi

Tinh

Tính trên thanh tốn
doanh thu
cịn lại
chưa có thuế

ở các
kỳ

tốn

TK711

Chênh lệch giữa giá bán
theo phương thức bán thông
thường và phương
thức trả góp .
5-Hạch tốn tiêu thụ nội bộ :
-Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm hàng hoá giữa đơn vị chính với đơn
vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng công ty , tập đồn một
tổng cơng ty liên hợp xí nghiệp. Ngồi ra cịn được coi là tiêu thụ nội bộ cịn bao gồm các
khoản sản phẩm, hàng hố dịch vụ xuất khẩu tăng, xuất trả lương, trả thưởng, xuất dùng
vào hoạt động kinh doanh .
*Trường hợp 1: Trong tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị thành viên hạch tốn tương
tự như tiêu thụ bên ngồi.
TK154,155,156


TK632

Trị giá vốn của
Hàng bán

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Cuối kỳ kết

TK911

TK512

Cuối kỳ kết

chuyển trị giá vốnchuyển doanh thu

TK111,112

Số
tiền
thu

Trang 22


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng


trong kỳ

hàng bán

bán hàng

lần
đầu

TK333(3331)

*Trường hợp 2: Các trường hợp đựoc coi là tiêu thụ nội bộ khác.
-Trong trường hợp dùng vật tư hàng hoá dịch vụ phục vụ cho sản xuất kinh
doanh tiếp tục chế biến ghi theo chi phí sản xuất hoặc giá thành sản xuất .
Nếu dùng để biéu tặng phục vụ cho sản xuất kinh doanh (khuyến mãi tiếp thị,
quảng cáo, hội nghị khách hàng) ghi giá bán hàng tương đương tại cùng thời điểm.
TK154,155,156

TK632

Trị giá vốn của

TK911

Cuối kỳ kết

TK512

TK641,642


Cuối kỳ kết

Tiếp tục chế biến
phục vụ SXKD
Hàng bán
chuyển trị giá vốnchuyển doanh thu (giá thành sx)
trong kỳ
hàng bán
bán hàng
(1)
(3)
(4)
TK333(3331)
TK133(1331)
TK641,642
Thuế GTGTđầu ra được
Dùng để biếu
khấu trừ vào thuế đầu vào

tặng phục vụ
SXKD

-Trường hợp nếu dùng biếu tặng cho CBNV, cho khách hàng (bù đắp bằng quỹ
khen thưởng phúc lợi hoặc trả lương cho CBNVC bằng sản phẩm hoặc vật tư hàng hoá).

TK154,155,156

TK632

Trị giá vốn của

Hàng bán

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

TK911

Cuối kỳ kết
chuyển trị giá vốn

TK512

(4)

TK311

Dùng biếu tặng
CNVC khách

Trang 23


Chuyên đề Tốt nghiệp

(1)

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

bán hàng

hàng bằng quỹ

(3)
khen thưởng
phúc lợi
(2a)
TK333(3331)
TK334
(2b)
Dùng trả lương
thưởng cho CBNV

-Nhập gia công hàng hoá cho khách hàng :
*Nếu chuyển giao cho người đặt hàng
Nợ TK 157 ( chờ kiểm nhận)
Nợ TK 632 ( chờ kiểm nhận)
Có TK 154 (kiểm nhận trực tiếp tại PX)
Nợ TK 632
Có TK 157 (kiểm nhận xong tại sân ga, bến tàu…)
*Phản ánh số thu về gia công:
Nợ TK 111,112
Có TK 511
Có TK 333(3331)
IV.Đặc điểm hạch tốn tiêu thụ trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc với các đối tượng không chịu thuế GTGT.
-Căn cứ vào các chứg từ liên quan đến hàng tiêu thụ trong từng phương thức
cụ thể, kế toán kế toán ghi các bút toán sau :
-Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ
Nợ TK 632 : Tiêu thụ trực tiếp.
Nợ TK 157 :Tiêu thụ theo phương thức chuyển sang ký gửi, đại lý.
Có TK liên quan(155,154) : giá vốn hàng xuất
-Phản ánh giá bán (gồm cả thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu)

Nợ TK liên quan (111,112,13,1368….) Tổng giá thanh tốn.
Có TK511 : Doanh thu bán hàng bên ngồi
Có TK512: Daonh thu bán hàng nội bộ
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay GTGT phải nộp về hàng tiêu
thụ.
Nợ TK511, 512 : ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có TK3331(33311): Thuế GTGT phải nộp.
Có TK333(3332) : Thuế tiêu thụ đặc biệt phả nộp
-Số chiết khấu thanh toán chấp nhận cho người mua (nếu có)
Nợ TK 635: Ghi tăng chi phí tài chính.

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Trang 24


Chuyên đề Tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Đăng Quốc Hưng

Có TK liên quan(111,112,131,1368…)
-Khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh(theo giá thanh toán)
Nợ TK 521: Tập hợp chiết khấu thương mại
Có TK liên quan (111,112,131,1368…)
-Khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh:
Nợ TK532 : Tập hợp chiết khấu thương mại.
Có TK liên quan(111,112,131,1368…)
-Số doanh thu của khách hàng bán bị trả lại(theo giá thanh toán)
Nợ TK531 : Tập hợp doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK liên quan(111,112,131,1368…)

-Giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK liên quan (155,157…)
Có TK 632
-Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế GTGT được hoàn lại bằng
tiền hay trừ vào số thuế phải nộp kỳ sau của hàng trả lại.
Nợ TK liên quan(111,112,33311,3332,3333)
Có TK 511: số thuế hồn trả lại.
V-Hạch toán tiêu thụ thành phẩm ở các Doanh nghiệp theo phương pháp kiểm
kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.Chứng từ sử dụng :

HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 1 : (Lưu)
Đơn vị bán hàng
Địa chỉ
Điên thoại

Mẫu số 01 GTKT_3LL
Ký hiệu :AA/98
Số : 00001
:
:
:

Số tài khoản:
Mã số:

Họ tên ngưòi mua hàng :
Đơn vị
:

Đị chỉ
:
Hình thức thanh tốn :

STT

Tên hàng hố, dịch vụ

HVTH : Lê Thị Huyền Nga

Đơn vị tính

Số tài khoản
Mã số :

Số lượng

Đơn giá

Thành Tiền

Trang 25


×