i hc Khoa hc T nhiên
ngành: ; 60 85 02
2012
Abstract:
Keywords: ; ; ;
Content
MỞ ĐẦU
hóa -
kinh t
nói chu
Lượng hóa một số giá trị kinh tế của
2
Vườn quốc gia Cúc Phương góp phần bảo tồn đa dạng sinh học
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Mối quan hệ giữa hệ thống sinh thái của vƣờn quốc gia và hệ thống kinh tế
1.2. Tổng giá trị kinh tế của vƣờn quốc gia
1.2.1. Khái niệm tổng giá trị kinh tế môi trƣờng (TEV)
1.2.2. Các giá trị kinh tế của vƣờn quốc gia
A. Giá trị sử dụng
3
B. Giá trị phi sử dụng
giá
1.3. Các phƣơng pháp lƣợng hóa giá trị kinh tế vƣờn quốc gia
Barbier (1997)
- (real market)
- (surrogate market)
- (hypothetical market).
benefit transfer
các VQG.
3.1.1. Các phƣơng pháp dựa vào thị trƣờng thực
1.4. Tổng quan một số nghiên cứu lƣợng hóa giá trị kinh tế trên thế giới và tại
Việt Nam và rút ra bài học kinh nghiệm
4
* Bài học kinh nghiệm
-
-
-
-
1.5. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội VQG Cúc Phƣơng
1.5.1. Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới
a) Vị trí địa lý
b) Phạm vi ranh giới
1.5.2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
b. Khí hậu thủy văn
c. Địa chất thổ nhưỡng
5
1.5.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân tộc, dân số:
- Nông nghiệp:
- Lâm nghiệp:
- Tiểu thủ công nghiệp
- Dịch vụ, du lịch:
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp kế thừa:
Phương pháp chuyên gia:
Phương pháp mô hình toán kinh tế
mô hình
Phương pháp điều tra xã hội học
Phương pháp xử lý thống kê
Phương pháp phân tích, tổng hợp
6
y
Phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên và môi trường
hóa v
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Nhận diện giá trị kinh tế VQG Cúc Phƣơng
3.1.1. Giá trị sử dụng
3.1.1.1. Giá trị sử dụng trực tiếp
A. Gỗ
B. Lâm sản ngoài gỗ
C. Giá trị về du lịch
3.1.1.2. Giá trị sử dụng gián tiếp
A. Giá trị phòng hộ của vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng
B. Giá trị bảo vệ lƣu vực nƣớc đầu nguồn
C. Giá trị hấp thụ CO
2
3.1.2. Giá trị phi sử dụng
3.1.2.1. Giá trị bảo tồn ĐDSH
3.1.2.2. Giá trị văn hóa, giá trị lƣu truyền
3.2. Lựa chọn các phƣơng pháp phù hợp để lƣợng hóa giá trị kinh tế VQG Cúc
Phƣơng
7
3.2.1. Giá trị sử dụng trực tiếp
Giá trị du lịch
-
-
-
-
3.2.2. Giá trị sử dụng gián tiếp
B. Giá trị hấp thụ CO
2
:
Phương pháp giá thị trường trực tiếp
-
- 2:
2
2
EF (CO
2
+ BGB)* CF*44/12 (1)
AGB = GS* BCEF (*)
BGB = AGB* R (**)
2
(kg) (*)
(m
3
)
= 0,47
(
2006)
2
- 3:
PcMcVc *
(2)
Mc =
n
i
SiEFi
1
*
(3)
8
V
c
M
c
2
e/ha;
2
P
c
CO
2
B. Giá trị bảo vệ lƣu vực nƣớc đầu nguồn
G= N
bq
* D
nn
*N
r
* R
vqg
*P (4)
(Nguồn dựa theo kết quả nghiên cứu của Vũ Tấn Phương năm 2007)
N
bq
N
r
D
nn
R
vqg
3
3.2.3. Giá trị lựa chọn, giá trị phi sử dụng của VQG Cúc Phƣơng
9
-
- P
-
-
u nhiên
-
3.3. Kết quả lƣợng hóa một số giá trị kinh tế VQG Cúc Phƣơng
3.3.1. Lượng hóa giá trị trực tiếp
* Giá trị du lịch
h theo vùng
ZTCM.
- Ước tính tỷ lệ du lịch (VR)
Bảng 1: Tỷ lệ lƣợng khách đến vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng của vùng/1000 dân
Vùng
Lƣợng khách trung bình một năm
của mỗi vùng (nghìn ngƣời)
Tổng dân số vùng
(nghìn ngƣời)
Tỉ lệ du lịch
VR(‰)
1
37,299
2.724,230
0,014
2
40,169
6.448,837
0,006
3
4,778
7.123,340
0,0007
- Ước tính chi phí du lịch
10
Tổng chi phí du lịch
phí: chi
Bảng 2: Tổng chi phí của các vùng
Vùng
Chi phí du li
̣
ch/1 ngƣơ
̀
i
Chi phí cơ hô
̣
i/1 ngƣơ
̀
i
Tổng chi phí/1 ngƣời
(1000 VNĐ)
1
445.564
23.000
468,564
2
6.173.000
27.000
6.200
3
11.173.000
27.000
11.200
- Hàm cầu:
Trong đó: + VR
i
Đường cầu du lịch
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
0 0.5 1 1.5 2 2.5
Tỷ lệ du lịch (/1000 dân)
Chi phí du lịch
TC (nghìn VNĐ)
Log. (TC (nghìn VNĐ))
Hình: Hàm cầu du lịch
VR = 11474 –799612TC
(R
2
VR
i
= a + b.TC
i
11
,
VQG
.
.
.
Bảng 3: Tổng lợi ích từ hoạt động du lịch tại vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng
Vùng
Lƣợt khách đến/1năm
1
Lợi ích mỗi vùng (đồng)
1
37,299
3.070.528.278
2
40,169
3.306.792.418
3
4,778
393.334
Tổng
6.377.714.030
6.377.714.030 đồng.
3.3.2. Lượng hóa giá trị gián tiếp
* Giá trị bảo vệ lƣu vực nƣớc đầu nguồn
G= 10.000 x 43.948 x 28% x 45% x 74 = 4.097.711. 520
* Giá trị hấp thụ CO
2
Bước 1: Trữ lượng theo các trạng thái rừng VQG Cúc Phương
Bảng 4: Trữ lƣợng các trạng thái rừng
STT
Loại rừng
Trữ lƣợng
bình quân
Tổng diện
tích
Tổng trữ
lƣợng
(m
3
/ha)
(ha)
(m
3
)
1
53
1.572,9
83.364,76
2
31
669,2
20.743,96
3
12
1,8
21,72
4
R
440
16.575,4
7.293.162,8
1
Bảng 11
12
5
19
268,5
5.100,93
Tổng
19.087,7
7.402.394,2
Bƣớc 2. Xác hệ số hấp thụ, lƣu trữ CO
2
(EF)
2
(2).
Tr
CEF, R, CF) .
Bảng 5: Trữ lƣợng hấp thụ CO
2
bình quân các trạng thái rừng
STT
Loại rừng
Trữ
lƣợng
bình
quân
Trữ lƣợng
gỗ thƣơng
phẩm bình
quân
BCE
F
R
CF
EF
(m
3
/ha)
(m
3
/ha)
CO
2
/ha
)
1
xanh nghèo
53
37,1
2,05
0,37
0,47
179,56
2
31
21,7
2,8
0,37
0,47
143,45
3
12
8,4
4
0,37
0,47
79,32
4
440
308
0,95
0,37
0,47
690,8
5
19
13,3
4
0,37
0,47
125,59
hóa
Bảng 6: Giá trị lƣu trữ hấp thụ các bon các trạng thái rừng
STT
Loại rừng
EF
Tổng diện
tích
Tổng CO
2
lƣu trữ
Đơn giá
(P
c
)
Tổng giá trị quy
tiền
CO
2
/ha)
(ha)
2
)
1
nghèo
179,56
1.572,9
282.429
100.000
28.242.900.000
13
2
143,45
669,2
95.996
100.000
9.599.600.000
3
79,32
1,8
142.776
100.000
14.277.600.000
4
690,8
16.575,4
11.450.286
100.000
1.145.028.600.000
5
125,59
268,5
33.720
100.000
3.372.000.000
Tổng
19087.73
12.005.207
100.000
1.200.520.700.000
3.3.3. Lượng hóa giá trị phi sử dụng
Kết quả phân tích phi tham số
a) Lý do không WTP
14
Bảng 7:Mối tƣơng quan tỷ lệ phần trăm và lý do không sẵn lòng đóng góp
21
77,78
6
22,22
27
100
b) Lý do đóng góp WTP
Bảng 8: Mối quan hệ giữa lƣợng tiền và số ngƣời đồng ý chi trả
WTP
Số ngƣời đồng ý chi trả
50000
24
100000
13
200000
8
500000
3
Tổng
48
16,67%.
15
Hình: Mối tƣơng quan giữa mức tiền và tỷ lệ trả lời có sẵn lòng đóng góp của ngƣời dân
địa phƣơng Cúc Phƣơng
Giá trị WTP trung bình mỗi vùng = (Σm
i
x s
ji
)/ Σ s
ji
(**)
i
:
4)
s
ji
:
a có:
= 116.666
Kết quả phân tích tham số
Kết quả ước tính mức sẵn lòng chi trả
16
WTP = [(1,34 x 1,26) + (0,64 x 0,002)/(0,69 x 10
-5
) = 243.663 VN
Ước tính tổng mức sẵn lòng chi trả nhằm bảo tồn VQG Cúc Phương
là:
337,13 tỷ đồng
3.4. Tổng hợp một số giá trị của VQG Cúc Phƣơng
Bảng 9: Tổng hợp một số giá trị kinh tế của VQG Cúc Phƣơng
Giá trị
Thành tiền
Giá trị sử dụng trực tiếp
6,377
Giá trị sử dụng gián tiếp
4,097
2
1.200
Giá trị phi sử dụng
337,13
Tổng giá trị lƣợng hóa của VQG
Cúc Phƣơng
1.547,604
(Nguồn: tổng hợp kết quả phân tích)
3.5. Đề xuất một số giải pháp góp phần bảo tồn đa dạng sinh học tại VQG Cúc
Phƣơng
17
d
3.5.1. Đối với phát triển du lịch sinh thái
- C
n
-
-
3.5.2. Nghiên cứu mức chi trả và cơ chế chi trả dịch vụ môi trƣờng
3.5.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ VQG
- T
- G
3.5.4. Lồng ghép thông tin về giá trị kinh tế của VQG trong các chƣơng trình giáo dục
và truyền thông
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
ng tài nguyên
18
-
)
19
n dài và kinh phí cao.
1.547,604
References
Tiếng Việt
1. Bảo tồn thiên nhiên Vườn Quốc gia Cúc Phương (2002), NXB .
Bò sát và lưỡng cư
VQG Cúc Phương.
3. Chương trình Điều tra Diễn biến Tài nguyên rừng toàn quốc chu kỳ IV năm 2010 (2010),
Viu tra Quy Hoch Rng, Thanh Trì, Hà Ni.
4Danh mục minh
họa các loài bướm VQG Cúc Phương, NXB Nôn.
5Đánh giá giá trị kinh tế của vườn quốc gia Ba Bể,
20
6m Khánh Nam (2001), Đánh giá giá trị giải trí của khu bảo tồn biển Hòn Mun – Nha
Trang.
7. Nghiên cứu định giá rừng Việt Nam,
8. Ước lượng giá trị giải trí của Vườn quốc gia
Cúc Phương sử dụng phương pháp chi phí du lịch
9Xây dựng cơ sở khoa học và phương pháp luận lượng hóa giá trị
kinh tế các vườn quốc gia phục vụ công tác quản lý và phát triển bền vững
, .
Hướng dẫn phân tích chi phí – lợi ích của dự án bảo tồn đa dạng
sinh học tại một số vườn quốc gia đất ngập nước
11. ng (2012
Tạp chí Môi trường, 04/2012
12 Chi trả cho dịch vụ môi trường và trồng rừng tại Việt Nam,
13. (1997), Danh lục thực vật Cúc Phương, NXB N
14
Kế hoạch quản lý điều hành của VQG Cúc Phương giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến
2020, Ninh Bình.
15Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền
vững VQG Cúc Phương giai đoạn 2010 -2020, Ninh Bình.
16. Đánh giá giá trị kinh tế phục vụ quản lý tài nguyên đất ngập
nước - áp dụng tại vùng đất ngập nước cửa sông Ba Lạt, tỉnh Nam Định
17Danh lục thực vật Cúc Phương
.
18.
19. .
Tiếng Anh
20. Barbier Edward, Mike Acreman, Duncan Knowler (1997), Economic Valuation of
Wetlands: A Guide for Policy Makers and Planners. Ramsar Convention Bureau Gland,
Switzerland.
21
21. Dale Whittington (2002), Improving the performance Contingent valuation studies in
Developing countries, Kluwer Academic Publishers.
22. Do Nam Thang (2005), Estimating Direct Use Values of Wetlands : a case study in
Camau- Vietnam, Master thesis, Australian National University, Canberra, Australia.
23. Do Nam Thang (2008), Impacts of Alternative Dyke Management Strategies on Wetland
Values in Vietnam’s Mekong River Delta, Doctoral Thesis, Australian National University,
Canberra.
24. Grandstaff S. and J.A. Dixon. (1986), Evaluation of Lumpinee Park in Bangkok,
Thailand, in Economic Valuation Techniques for the Environment: A Case Study Workbook,
Baltimore.
25. IUCN (1994), Sturgess Read. Financial benefits to a regional economy in Australia.
26. IGES (2006), 2006 IPCC guidelines for National Greenhouse Gas Inventories, Volume 4:
Agriculture, Forestry and othe Land use, Chapter 4: Forest land.
27. Kaosa-ard M., Patmasiriwat D., Panayotou T. and J.R. Deshazo. (1995), Green
Financing: Valuation and Financing of Khao Yai National Park in Thailand, Thailand
Development Research Institute, Bangkok.
28. Newell R.G., Stavins R.N. (1999), Climate Change and Forest Sinks: Factors Affecting
the Costs of Carbon Sequestration, Discussion Paper 99-31, Resources for the Future,
Washington.
29. Vorhies D., Vorhies F., (1993). Using a Valuation Study to Capture Revenues in South
Africa, IUCN.