Nghiên cng di truyn ngun gen bông
c (Gossypium arboreum L.) phc v lp b
gen kháng bnh xanh lùn
Nguyn Thanh Quân
i hc Khoa hc T nhiên, Khoa Sinh hc
LuChuyên ngành: Sinh hc Thc nghim; Mã s: 60 42 30
ng dn: TS. Nguyn Th Thanh Thy
o v: 2011
Abstract: Thu thp mt s ging bông c có tit cao, cht
t và mt s dòng bông kháng b
kháng bnh xanh lùn và mt s c tính nông sinh hc chính ca các ging
p. S dng ch th phân t phân tích mi quan h di
truyn phân t gia các ging bông cnh cp ging bông vi kháng
bnh và ging bông không kháng bt v
ng si làm vt liu lai to qun th, phc v lp
b phân t gen kháng bnh xanh lùn
Keywords: Sinh hc thc nghim; ng di truyn; Gen; Bông c;
Bnh xanh lùn
Content
Cây bông (Gossypium L .)
,
n khí hu nhi
cn nhi
.
n cho
hàng tri
.
p dt may.
Tuy nhiên,
.
Hi
20
bnh xanh lùn hay còn gnh xanh lá (cotton blue disease)
(Correae et al., 2005).
n nay chính là vi
bông kháng bnh xanh lùn.
, :
Nghiên cƣ
́
u đa da
̣
ng di truyê
̀
n nguô
̀
n gen bông co
̉
(Gossypium arboreum L.)
phục vụ lập ba
̉
n đô
̀
gen kháng bnh xanh lùn.
1.1. Mục tiêu của đề tài
Thu th
p n
ng kháng/
,
(SSR),
nh.
1.2. Nội dung nghiên cứu của đề tài
1. Thu thp mt s ging bông c có tit cao, cht và
mt s dòng bông kháng bnh xanh lùn.
nh xanh lùn và mt s c tính nông sinh hc chính ca
các gip.
3. S dng ch th phân t phân tích mi quan h di truyn phân t gia
các ging bông c.
nh cp ging bông vi kháng bnh và ging bông không kháng bnh
t v ng si làm vt liu lai to
qun th, phc v lp b phân t gen kháng bnh xanh lùn.
Phần 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hình 2.1. Sơ đồ các bƣớc triển khai đề tài
2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1.1. Vật liệu thực vật
30 ging bông c (Gossypium arboreum L.) nhp nc chn
lc t ngun gen có sn ca Vin nghiên cu Bông và PTNN Nha H và nhng ging
c thu thp t c Vit Nam, ng 2.1).
Bảng 2.1. Tên và nguồn gốc của 30 giống bông cỏ thu thập đƣợc
TT
MS
TĐ
Tên
giống
Nguồn
gốc
TT
MS
TĐ
Tên
Giống
Nguồn
gốc
1
2
C Thanh Hóa
Vit Nam
16
77
91-B-16
2
3
Vit Nam
17
78
91-B-36
3
5
C Phú Khánh
Vit Nam
18
79
BAA (bar x arb)
4
6
C Ngh An
Vit Nam
19
80
BAA (bar x arb)
5
7
C Bc Ái
Vit Nam
20
81
BAA (bar x arb)
6
15
AK-235
21
82
BAA (bar x arb)
7
18
Lc Ngn
Vit Nam
22
83
BAA (bar x arb)
8
34
B2III4
23
85
BAA (bar x arb)
9
35
B2IV10
24
86
BAA (bar x arb)
10
42
Akola
25
87
BAA (bar x arb)
11
43
Tka 283
26
92
BAA (bar x arb)
12
44
Tka 188
27
93
BAA (bar x arb)
13
46
Ava
Liên Xô
28
94
BAA (bar x arb)
14
75
B10
29
100
Không tên
15
76
91-L1-2
30
101
Không tên
* Chú thích Mã s t
2.1.2. Các cặp mồi SSR
50 cp mi SSR cho cây bông, bao gm 6 nhóm mi khác nhau: BNL
(Brookhaven National Laboratory, 2007), MUCS (Mauricio Ulloa, 2005), MUSS
(Mauricio Ulloa, 2005), NAU (Nanjing Agricultural University, 2007), STV (Taliercio E,
Scheffler J. 2006), TM (John Yu, 2002) (Bng 2.2).
Bảng 2.2. Các nhóm mồi SSR sử dụng trong nghiên cứu
TT
Nhóm mồi
Nguồn gốc
Số cặp mồi
sử dụng
1
BNL
Brookhaven National Laboratory, 2007
20
2
MUCS
Mauricio Ulloa, 2005
6
3
MUSS
Mauricio Ulloa, 2005
4
4
NAU
Nanjing Agricultural University, 2007
10
5
STV
Taliercio E, Scheffler J. 2006
4
6
TM
John Yu, 2002
6
Tổng số
50
2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, KỸ THUẬT SỬ DỤNG
2.2.1. Phương pháp đánh giá tính kháng bệnh xanh lùn
c tin hành da trên m biu hin bnh xanh
lùn theo 4 cp cc ghi nh
+ Cp 0: Không nhim bnh
+ C bin dng nh
+ Cm và b bin dng d nhn thy
+ Cp 3: Lá có màu xanh nht, b bin dng nhiu và gân lá vàng
m kháng/nhim: Cây có bnh c
bnh 1-m.
2.2.2. Phương pháp đánh giá đặc tính nông sinh học của các giống bông
c tính nông sinh hc ca các ging bông c da trên 3
nhóm ch tiêu chính:
(1) Nhóm ch tiêu v ng: Thời gian sinh trưởng (ngày); Chiều cao cây (cm); Số
cành đực/cây; Số cành quả/cây; Vị trí cành quả 1 (đốt).
(2) Nhóm ch tiêu v t và các yu t ct: Khối lượng quả (g); Số
quả/cây; Năng suất lý thuyết (tạ/ha); Khối lượng 100 hạt (g); Tỷ lệ xơ (%); Năng suất
bông hạt (tạ/ha); Năng suất bông xơ (tạ/ha).
(3) Nhóm ch tiêu v ht, t l : Chiều dài xơ (mm); Độ đều xơ (%);
Độ mịn xơ (mix); Độ chín xơ (%); Độ bền xơ (g/tex).
S liu theo dõi v các ch c tính nông sinh hc các ging
c nhp vào phn mm thng kê IRRISTAT v.4.0 (IRRI, 1998) x lý.
2.2.3. Phương pháp phân tích đa hình di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR
2.2.3.1. Phương pháp tách chiết ADN tổng số và quy trình chạy phản ứng PCR
a) Tách chit ADN tng s
ADN c tách chit và tinh sa Doyle,
J.J. và cs. (1987).
Quy trình tách chit ADN tng s:
- Mc nghin mng trong ng eppendorf 2ml
- Thêm 1ml dung dm chit
- 65 C trong 90 phút, c 15 phút lu mt ln.
- Cho 500µl chloroform:isoamyl alcohol (24:1), lc nh
tâm 12.000 vòng/phút trong 15 phút.
- Chuyn phn dch phía trên sang ng eppendorf m
t thu kt ta.
- Ra kt ta b
thu ta.
- Tip tc ra b
thu ta.
-
- Kh ARN bng cách thêm 4µl RNAse/eppendorf trong t m 370C trong 3h.
Kim tra ADN tng s: Chng và n ADN tng s c kim tra trên
gel agarose 0.8%. N Nanodrop.
b) K thut PCR
Phn c tin hành trên máy chu k nhit Veriti 96well Thermal
cycler. Tng dung dch phn ng là 15 µl bao gm 50ng ADN tng s, 0.15µM mi, 0.2
mM dNTPs, 1X d Taq TaKaRa.
Bảng 2.1. Chƣơng trình chạy phản ứng PCR
Các bƣớc
Nhit độ (
o
C)
Thời gian
Số chu kỳ
Tác dụng
1
95
7 phút
1
Bin tính
2
94
55
15 giây
30 giây
40
Bin tính
Gn mi
72
2 phút
Tng hp
3
72
7 phút
1
Tng hp
4
4
Bo qun
2.2.3.2. Phân tích số liệu đa hình di truyền
,
,
allen cá bit, (Polymorphism Information Content )
ng
(1) %
. (2) Allen cá bi
1
. (3)
(Botstein,1980)
:
n s xut hin ca alen th ng vi mi i.
Giá tr PIC càng ln tc là m a locus do mi i khui càng ln,
tc là càng nhic sinh ra.
- H s ng di truyn S: phn ánh m ging nhau và khác nhau gia
các gi tính toán h s
2
xy
xy
N
S
NN
S là h s ng; Nxy: là s trí ca mu x và y; Nx,
Ny: là s a mu x và y.
- Khong cách di truyn d: d = 1 – S
, trong
cùng mt v trí.
-
. ,
UPGMA (Unweighted Pair-Group Method with Arithmetical averages)
Phần 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
30 ging bông c nhp nc tring rung
ti Vin Nghiên cu Bông và PTNN Nha H i ca
Vin (hình 3.1b). Mu lá non ca tng ging bông riêng bic thu thp
m ca B môn Sinh hc phân t, Vin Di truyn Nông nghip
tách chit ADN tng s, phc v phân tích ch th phân t ng di truyn.
Hình 3.1. Gieo trồng ngoài đồng (a) để duy trì và trong nhà lƣới (b,c) để lấy mẫu lá.
3.1. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHÁNG CỦA CÁC GIỐNG BÔNG CỎ (G.arboreum L.)
Kt qu nghiên cu cho thy, trong 30 ging bông c nh,
ging bông c Ngh An là ging duy nht có biu hin kháng vi bnh xanh lùn, các
ging còn lu có biu hin nhim bnh.
n hành chi vi tính kháng bnh xanh lùn trên ging bông
c Ngh An, kt qu n lc 6 dòng biu hin tính kháng b
-00-02, KXL-00-03, KXL-00-04, KXL-00-05
(bng 3.1). Nh làm vt li lai vi các dòng ging
bông vi khác, to qun th con lai lp b gen kháng bnh xanh lùn.
a
b
c
Bảng 3.1. Kết quả chọn lọc các dòng kháng bnh xanh lùn của bông Ngh An.
TT
Dòng
Tổng số
cây
Tỷ l bnh
(%)
Thời gian ủ bnh
trung bình (ngày)
1
KXL-00-01
23
4,3
25,0
2
KXL-00-02
32
0
0
3
KXL-00-03
29
0
0
4
KXL-00-04
22
0
0
5
KXL-00-05
22
0
0
6
KXL-00-06
27
3,7
30,0
3.2. ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC CỦA CÁC GIỐNG BÔNG CỎ
NGHIÊN CỨU
c tính nông sinh hc t 30 ging bông nghiên cu trê tài
c 14 ging mang nht nht da trên các ch tiêu chính
v /ha) và ch bn-g/tex). Nhng ging có
phm cht tc trình bày bng 3.2
Bảng 3.2. Một số giống bông cỏ tiềm năng đạt năng suất cao và chất lƣợng tốt
TT
MS
TĐ
Tên giống
Thời gian
sinh trƣởng
(ngày)
Năng suất
bông xơ
(tạ/ha)
Độ bền
(g/tex)
1
7
C Bc Ái
97,0
4,9
17,6
2
15
AK-235
100,0
5,7
20,6
3
18
C Lc Ngn
97,0
4,0
18,1
4
42
Akola
103,0
6,2
21,1
5
43
Tka 283
104,0
5,9
20,0
6
44
Tka188
102,0
5,3
19,2
7
46
Ava
99,0
5,6
19,6
8
75
B10
107,0
8,0
17,5
9
77
91-B-16
107,0
11,3
17,5
10
79
BAA(bar x arb)
107,0
4,3
20,5
11
80
BAA(bar x arb)
106,0
7,4
18,5
12
82
BAA(bar x arb)
106,0
5,9
17,5
13
86
BAA(bar x arb)
99,0
4,0
21,1
14
101
Không tên
106,0
5,1
22,8
Max
107,0
11,3
22,8
Min
97,0
4,0
17,5
Trung bình
102,9
5,9
19,4
14 ging bông c có tit cao và chng tt trên s cho
vic chn ra các ging b/m lai vi các dòng kháng bnh to qun th F1
phc v cho vic lp b gen kháng bnh xanh lùn trên cây bông.
3.3. PHÂN TÍCH ĐA DẠNG DI TRUYỀN CÁC GIỐNG BÔNG NGHIÊN CỨU
BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ SSR
3.3.1. Tách chiết ADN tổng số của các giống bông phục vụ phân tích SSR
Mu lá non ca 30 ging bông c và 1 dòng bông kháng (KXL-00-02) sau khi
c tách chit ADN tng s c n khá cao, t
200 1.500ng/µl.
Hình 3.2. Kết quả kiểm tra ADN của các giống bông trên gel agarose 0,8%
Giếng số 1-31: ADN các giống bông nghiên cứu
Giếng ngoài cùng bên phải: ADN chuẩn với nồng độ 100ng
3.3.2. Kết quả phân tích đa hình ADN các giống bông bố mẹ bằng chỉ thị SSR
ADN tng s ca 30 ging và 1 dòng bông c kháng bnh xanh lùn sau khi tinh
sc s d tin hành làm phn ng PCR vi 50 ch th phân t SSR. Tuy
i vi h gen bông, vic nh
y, trong s 50 cp mi nm ri rác trên h
nghiên cu, ch có 15 cp mi cho kt qu m 30% tng s cp mi. S
a các gin phm m hoc không cho sn
phm PCR, nên b loi b khi nghiên cu. Hình 3.3 và 3.4 là nh gel minh h
ADN gia các ging bông c khi kho sát vi mt s cp mi SSR. Kt qu cho thy cp
mi rõ gia các ging bông.
Hình 3.3. Sản phẩm PCR của một số giống bông nghiên cứu với các cặp mồi nhóm
BNL trên gel agarose 3%
Giếng 1: Thang ADN chuẩn 50 bp, Giếng 2-32: Sản phẩm PCR các giống bông
(đánh số theo tên mã số tập đoàn)
Hình 3.4. Sản phẩm PCR của một số giống bông nghiên cứu với một số cặp mồi nhóm NAU, TM và
STV trên gel agarose 3%
Giếng 1: Thang ADN chuẩn 50 bp, Giếng 2-32: Sản phẩm PCR các giống bông
(đánh số theo tên mã số tập đoàn)
S liu phân tích kin m tiêu
ng chính, kt qu c tng hp bng 3.3.
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu về alen, chỉ số đa dạng PIC của các locus SSR nhận biết trên
31 giống bông nghiên cứu
Chỉ thị
NST
Số
Kích thƣớc
Tần số
Số
PIC
TT
SSR
allen
sản phẩm
PCR (bp)
allen phổ
biến nhất
allen
cá bit
1
BNL1408
AD05,AD11
4
140-200
41,304
0
0,674
2
BNL1673
A12,AD12,AD22
2
135-150
64,516
0
0,458
3
BNL1679
A12,AD12
3
135-149
50,000
1
0,531
4
BNL2656
AD19
2
145-160
72,500
0
0,399
5
BNL2921
AD01
3
145-165
86,667
1
0,238
6
BNL2960
AD10
2
140-148
86,667
0
0,231
7
BNL3259
AD02,AD08,AD30
2
150-160
51,667
0
0,499
8
BNL3261
A12,AD12
2
145-152
66,667
0
0,444
9
BNL3284
AD11
2
130-135
83,871
0
0,271
10
BNL3478
AD13,AD18
2
150-157
79,310
0
0,328
11
BNL4053
AD09,AD23
2
150-175
83,333
0
0,278
12
NAU5074
A_chr08
2
225-250
56,098
0
0,493
13
STV002
A_chr05
2
120-130
61,290
0
0,475
14
TMD03
AD_chr01
2
210-230
55,172
0
0,495
15
TME20
AD_chr19
2
145-155
72,973
0
0,394
Tổng số
34
2
Trung bình
2,3
67,469
0,13
0,414
Min
2
41,304
0
0,231
Max
4
86,667
1
0,674
tài n hành so sánh kt qu c trong nghiên cu này vi các kt qu
v ng di truyc công b c. Kt
qu c th hin bng 3.4.
Bảng 3.4. Một số kết quả phân tích đa dạng SSR ở cây bông đã đƣợc công bố
TT
Tác giả
Sô
́
giô
́
ng
Sô
́
chỉ
thị
Tô
̉
ng
sô
́
allen
Trung bình
Sô
́
allen
PIC
1
Rehman và cs. (2009)
33
25
50
2,00
0,39
2
Khan và cs. (2009)
40
34
74
2,17
-
3
Boopathi và cs. (2008)
35
88
151
1,72
0,37
4
Dongre và cs. (2007)
19
17
30
1,76
0,38
5
Guang và cs. (2006)
43
36
130
3,60
0,62
6
Wangzhen Guo (2006)
109
60
128
2,18
-
7
Liu và cs. (2006)
39
74
165
2,23
0.41
8
Bertini và cs. (2006)
53
31
66
2,13
0,40
9
Nguyt và cs. (2009)
49
50
128
2,56
-
10
Nghiên cƣ
́
u na
̀
y
30
15
34
2,3
0,41
Kt qu phân tích cho thy s allen trung bình trong nghiên cu c là khá
cao, là 2,3; trong khi hu ht các nghiên cu còn lu có s c
i 2,2 (Rehman và cs, 2009; Khan và cs, 2009; Boopathi và cs, 2008; Dongre và cs,
2007; Wangzhen Guo, 2006; Liu và cs, 2006; Bertini và cs, 2006). Khi so sánh v ch s
ng PIC gia các nghiên cu, chúng tôi nhn thy ch s ng PIC ca nghiên cu
trung bình khá cao, 0,41, trong khi các nghiên c có giá tr
nm trong khong t n 0,41, duy ch có công trình ca Guang và cs.
c giá tr PIC trung bình cao nht là 0,62.
.
c s dng nhng ch th này s có
n cây bông.
3.3.3. Kết quả phân tích mối quan hệ di truyền của các giống bông nghiên cứu.
S liu phân tích SSR vi các ging bông tip t lý bng phn
m phân tích m ng di truyn và khong cách di truyn
gia các ging bông nghiên cu. Kt qu c bng 3.5 và hình 3.5.
Bảng 3.5. Mối quan h di truyền giữa 31 giống bông cỏ trong nghiên cứu
Hình 3.5. Sơ đồ hình cây thể hin mối quan h di truyền của các giống bông cỏ trong
nghiên cứu
Kt qu cho th ng di truyn gia các ging bông nghiên cu dao
ng t n 0,97 vi giá tr trung by s khác bit có ý
mt di truyn gia các ging bông nghiên cu khá cao. Hai ging bông c
ngun gc , BC93 và BC94 (ký hiu các ging bông theo mã s t s
ng di truyn cao nht là 0,97.
m ng di truyn khong 0,61, 31 gi
nhóm chính riêng bit:
- Nhóm I gm 3 ging bông vi h s ng trong khong 0,62
0,71: BC2, BC3 và KXL.
- Nhóm II gm 9 ging bông vi h s ng t 0,63 0,91: BC5,
BC6, BC34, BC18, BC87,BC35, BC79, BC46 và BC101.
- Nhóm III gm 19 ging bông vi h s ng t 0,64 0,97: BC7, BC76,
BC42, BC43, BC15, BC100, BC80, BC92, BC86, BC82, BC81, BC93, BC94, BC83,
BC85, BC75, BC78, BC77, BC44.
thông qua
31 dòng/
. Kt hp kt qu
phân nhóm di truyn bng ch th phân t SSR vi nhng thông tin ni tri v c tính
nông sinh hc ca t n lc mt s dòng/ging
i din cho các nhóm di truyng thi có ngun gc khác nhau, xa cách v h
s ng di truyn. Nhng ging này s là ngun vt liu cho các nghiên cu tip
theo v to l d liu ngun gen cây bông nhm phc v cho quá trình lp b
gen kháng bnh xanh lùn cây bông.
3.4. CHỌN CẶP LAI TRIỂN VỌNG TẠO QUẦN THỂ F1 PHỤC VỤ LẬP BẢN
ĐỒ GEN KHÁNG BỆNH XANH LÙN.
T các kt qu nghiên cu v nhc tính nông sinh hc ca các ging bông
nghiên c n lc 14 ging bông có tit tt, chng
cao (bng 3.2 chc nhng cp lai trin vng nh lai to F1, vi
mong mun th h hu th cao, vic kt hp nhng kt qu
u hình vi kt qu phân tích kiu gen là rt cn thit. Trong nghiên cu này,
n các cp b m ng di truyn nm trong khong t n
0,5. Danh sách các ging b m dùng cho lai to qun th c lit kê bng 3.6.
Nhng qun th c lai to s c tip tc chn lc và to th h F2
phc v vic lp b gen kháng bnh xanh lùn cây bông c Ngh An.
Bảng 3.6. Danh sách các giống bố mẹ dùng cho lai tạo quần thể F1
Giống mẹ
(ging nhn gen)
Giống bố
(ging cho gen)
TT
Mã
số
Tên giống
Nguồn gốc
Tương đồng
di truyền
với dòng
KXL
TT
Tên
giống
Nguồn gốc
1
7
C Bc Ái
Vit Nam
0,47
1
KXL-00-
02
Ngh An
Vit Nam
2
15
AK-235
0,35
3
42
Akola
0,38
4
44
Tka188
0,41
2
KXL-00-
03
Ngh An
Vit Nam
5
46
Ava
Liên Xô
0,50
6
75
B10
0,32
7
77
91-B-16
0,41
8
79
BAA(bar x arb)
0,38
3
KXL-00-
04
Ngh An
Vit Nam
9
80
BAA(bar x arb)
0,29
10
82
BAA(bar x arb)
0,32
Hình 3.6. Sơ đồ lai tạo tổ hợp lai F1
Phần 4. KẾT LUẬN
1. Kt qu nh trên tng bông c nghiên cu
c 4 dòng bông thuc ging bông c Ngh An có kh
vi bnh xanh lùn là: KXL-00-02, KXL-00-03, KXL-00-04, KXL-00-05.
2. Kt qu c tính nông sinh hc 14 ging bông
t trên 4,0 t bc v cho vic lai to qun th
F1.
3. Kt qu ng di truyn 31 dòng/ging bông vi 15 ch th phân t
c tng s 34 allen, vi trung bình 2,3 allen/locus. Tn s allen ph
bin nhng trong khong t n 86,7%, trung bình là 67,45%. Ch s
dng PIC ca các locus nghiên ci giá tr trung bình là 0,41.
c h s ng di truyn gia các ging t
n 0,97 vi giá tr trung bình là 0,61, t hình cây biu din
mi quan h di truyn gia ca 31 dòng/gi di truyn cho nhng
nghiên cu tip theo.
5. Kt hu hình vi phân tích kiu gen ca các gi
c các t hp lai tic lai to qun th lp b gen kháng bnh
xanh lùn.
References
Tiếng Vit
1.
(1999), Nghiên c
t
,
, Vin Khoa hc Nông nghip Vit
NamVit Nam, Hà Ni.
2. Thái Th L Hng (2008), Nghiên cu ng dng ch th phân t n
bông b m phc v chn to ging bông lai F1, Lup, trng
i hc Nông nghip Hà Ni, Hà Ni.
u (1987), K thut trng bông, NXB Nông nghip, Hà Ni.
4. Trn Th Lâm (2007), Nghiên c m sinh hc, sinh thái hc và bin pháp
phòng chng ry xanh hai chm Amrasca devastans Distant và rp mui Aphis gossypii
Glover hi bông vùng Duyên hi Nam trung B, Lun án Tin s Nông nghip, Vin
Khoa hc K thut Nông-lâm nghip Duyên hi Nam trung Bnh.
u Mân, Nguy n, Nguy
Tristeza hi cam, chanh và virus gây bnh xanh lùn cây bông min nam Vit namVit
p chí V sinh phòng dch, 5(4), tr. 46-47.
6. Nguyn tTh Minh Nguyt, Phm Anh Tun, Phm tTh Hoa, Nguyn th Th Tân
Phng, Lã Tun th Th ng Minh Tâm, Trnh Minh Hp,
Nguy n th Th Thanh Bình, Nguyn Duy By, Nguyn th Th
Thanh Thng di truyn phân tc tính nông sinh hc và
tính kháng bnh xanh lùn mt s ging bông vi trong nc và nhp np chí công
ngh sinh hc, 7(2), tr. 211-219.
7. Lã Tuc Quang, Trn Duy Quý (2004), C s lý thuyt và ng dng
công ngh gen trong chn to ging cây trng, NXB Nông nghip, Hà Ni.
8. Lê Quang Quyn, Trn Ngc Hùng (1993), Vài nét v cây bông Thái Lan và chng
trình nghiên cu bông ca DORAS Thái Lan, Báo cáo kt qu hc tp và tham quan v
cây bông i, Vit NamVit Nam.
ng Minh Tâm (2006), Nghiên cu chn ging bông kháng bnh xanh lùn, Báo cáo
tng k tài cp B, Hà Ni.
10. Vin nghiên cu Bông và Phát trin Nông nghip Nha H (2007), Báo cáo tng kt
tài nghiên cu khoa hc, Ninh Thun.
11. Vin Di truyn Nông nghip (1998), Kt qu nghiên cu khoa hc 1997-1998, NXB
Nông nghip, Hà Ni.
Tiếng Anh
12. Abdurakhmonov, I. Y., A. A. Abdullaev, S. Saha, Z. T. Buriev, D. Arslanov (2005),
653.
pp. 26-27.
14. Brubaker CL, Paterso
-203.
transmission de cotonnier a` cotonnier par
pp. 463-466.
pp. 14-16.
17. Chandarasrivongs C (1980), The disease of cotton in Thailand, Plant Pathology &
Microbiology Div., Ministry of Agriculture and Cooperatives, Bangkok, Thailand.
18. Charaspon T. (1980), Cotton in Thailand, International consultation on cotton
production research focusing on the Asian region, Manila.
19. Chen Niu, Dong J. Hinchliffe, Roy G. Cantrell, Congli Wang, Philip A., and Jinfa
-Knot Nematode
-960.
20. Correa RL, Silva TF, Simoes-Araujo JL, Barroso PA, Vidal MS, Vaslin MF (2005),
-1367.
Phythopathologische Zeitschrift, 28, pp. 167-186.
22. Candida H.C. de Magalhaes Bertini, Ivan Schuster, Tocio Sediyama, Everaldo
and Molecular
Biology, 29(2), PP. 321-329.
23. Dànield M and Chadarasrivongs C. (1965), Plant Pathology, Pros. Rept. Expt. Stat.,
Cott. Grow.Crop., Thailand.
Nematode Resistan-24.
genome sequence of a virus associated with cotton blue disease, cotton leafroll dwarf
virus, confirms that it is a n
155(11), pp. 1849-1854.
-238.
27. Diqiu Liu, Xiaoping Guo, Zhongxu Lin, Yichun Nie and Xianlong Zhang (2005),
-1152.
28. Jiang C, Wright RJ, El-
PP. 44194424.
du cotonnier
-81.
-165.
age-
specific amplification of transposable elements is responsible for Genome size variation
1261.
P. 789797.
some e-144.
Electronic Journal of Biotechnology, 9(4), PP. 457-460.
36. Saha, S., M. Karaca, J. N. Jenkins, A. E. Z
355364.
ADV Agron, 78, PP. 139-186.
38. Yang SS, Cheung F, Lee JJ, Ha M, Wei NE, Sze SH, Stelly DM,Thaxton P, Triplett
-specific transcripts, transcription
factors and phytohormonal regulators during early stages of fiber cell development in
allote775.
39. Zhao XP, Si Y, Hanson RE, Crane CF, Price HJ, Stelly DM, Wendel JF, Paterson AH
492.
Tài liu từ Internet
1. Cotton Marker Database, .
2. Cotton Genome Database, .
3. ITIS, Integrated Taxonomic Information System,
4. USDA, United States Department of Agriculture,
5. Tng Cc thng kê,
6. Vin Nghiên cu Bông và Phát trin Nông nghip Nha H,
.