Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Chuyên đề thơ hiện đại việt nam văn 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.57 KB, 18 trang )

Ngày soạn:
Ngày day:
Tiết 24,25,26,27,28,29
CHUYÊN ĐỀ: THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MỸ
Thời gian dạy học: 06 tiết
Lựa chọn các bài dạy trong chuyên đề:
1. Sóng (Xuân Quỳnh)
2. Đoạn trích “Đất Nước” (trích trường ca Mặt đường khát vọng- Nguyễn Khoa
Điềm)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Xác định được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ hoặc
đoạn trích thơ (Sóng -Xn Quỳnh, Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọngNguyễn Khoa Điềm); bài đọc thêm: Bác ơi! -Tố Hữu: Hình ảnh về cuộc kháng chiến và
những tình cảm yêu nước thiết tha, những suy nghĩ và cảm xúc riêng tư trong sáng; tính
dân tộc và những tìm tịi về thể loại, từ ngữ, hình ảnh.
- Hiểu một số đặc điểm cơ bản của thơ ca Việt Nam trong giai đoạn chống Mĩ cứu nước từ
1965- 1975; bước đầu nhận biết sự giống nhau và khác nhau giữa thơ thời kì chống Pháp và thơ
thời kì chống Mĩ trên một số phương diện như đề tài, cảm hứng, thể loại, ngôn ngữ…
2. Kĩ năng
- Biết cách đọc hiểu một tác phẩm thơ theo đặc trưng thể loại.
- Biết vận dụng kiến thức về thơ trữ tình Việt Nam hiện đại vào bài văn phân tích
thơ trữ tình; vận dụng được những hiểu biết về thơ hiện đại thời kì chống Mỹ vào đọc hiểu
những văn bản tương tự ngồi chương trình, SGK.
3. Thái độ
- Có ý thức học hỏi, hứng thú tìm hiểu về thơ ca giai đoạn kháng chiến chống Mĩ;
Học tập được những phẩm chất tốt đẹp của thế hệ đi trước trong giai đoạn chiến tranh.
- Khẳng định giá trị của bản thân thông qua việc thực hiện và phối kết hợp với các
thành viên khác để thực hiện nhiệm vụ học tập.
4. Định hướng các năng lực, phẩm chất cần hướng tới hình thành cho học sinh
- Năng lực giao tiếp, thu thập thông tin liên quan đến văn bản (cụ thể là khả năng đọc


hiểu văn bản hiện đại thời kì chống Mỹ ) gồm các kiến thức, kĩ năng cơ bản cụ thể sau
đây:
+ Nắm được những đặc điểm cơ bản của một văn bản thơ: Tính trữ tình (những cảm
xúc, rung động, suy tư của nhà thơ về cuộc đời) và chủ thể trữ tình; đặc điểm ngơn ngữ
thơ (tính tạo hình, tính biểu hiện)
+ Nắm được hai giai đoạn của quá trình tiếp nhận thơ: Cảm thơ và phân tích thơ.
+ Nắm được các bước cơ bản phân tích thơ: Xác định được đề tài, chủ đề của mỗi
văn bản thơ; xác định được chủ thể trữ tình- đối tượng trữ tình trong bài thơ; xác định tứ
thơ; xác định mạch tâm trạng chính của bài thơ…
+ Biết cách phân tích thế giới hình tượng trong bài thơ (thiên nhiên, cảnh vật, khơng
gian, thời gian…)
+ Chỉ ra và phân tích được đặc trưng nghệ thuật của thơ hiện đại Việt Nam giai đoạn
kháng chiến chống Mĩ: viết theo khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
+ Nêu và lý giải được nội dung ý nghĩa của các bài thơ.
+ Vận dụng hiểu biết về thơ hiện đại Việt Nam thời chống Mĩ để đọc hiểu các bài thơ
hiện đại Việt Nam khác cùng giai đoạn.


+ Vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học vào giải quyết những tình huống
trong thực tiễn đời sống và học tập của bản thân.
- Các năng lực khác: năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản bản thân, năng lực cơng nghệ thơng tin, năng lực tích hợp liên mơn…
- Phẩm chất:
+ u gia đình, q hương, đất nước, tự hào về vẻ đẹp tâm hồn dân tộc Việt Nam.
+ Tự tin, tự lập, tự chủ
+ Nhân ái, khoan dung, có tình u thương
+ Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự
nhiên.
II- Bảng mô tả các mức độ đánh giá chuyên đề “Thơ hiện đại Việt Nam giai đoạn
kháng chiến chống Mĩ”

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp

Cao

- Nhận biết các - Hiểu được cội
thông tin về tác nguồn nảy sinh cảm
giả, tác phẩm.
hứng, đặc điểm cơ
bản của thể thơ.
- Đọc văn bản và đọc
chú thích, chủ thể văn
bản.

- Vận dụng hiểu biết về
tác giả, hồn cảnh ra
đời của tác phẩm để lí
giải nội dung và nghệ
thuật.

- Vận dụng đặc điểm
phong cách nghệ
thuật của nhà thơ vào
hoạt động tiếp cận và
đọc- hiểu văn bản.

- Nhận ra đề tài, - Phân tích được ý
cảm hứng, chủ nghĩa của thế giới

đề, thể thơ
hình tượng đối với
việc thể hiện tình cảm,
cảm xúc của nhân vật
trữ tình.

- Vận dụng hiểu biết về
đề tài cảm hứng, thể
loại để phân tích, lí giải
giá trị nội dung và nghệ
thuật

- Trình bày những
kiến giải riêng, phát
hiện sáng tạo về văn
bản dựa trên những
hiểu biết về Thơ hiện
đại Việt Nam thời
chống Mĩ được học
trong chương trình và
sách giáo khoa.

- Phát hiện các
chi tiết, hình
ảnh, biện pháp
nghệ thuật…

- Lý giải ý nghĩa, tác
dụng của các biện
pháp nghệ thuật đặc

sắc của mỗi tác
phẩm/đoạn trích và
các đặc điểm nghệ
thuật của thể loại thơ.

- Từ đề tài, cảm
hứng, thể thơ...tự xác
định được con đường
phân tích một văn
bản mới cùng thể tài
(thể loại, đề tài)
- So sánh với những
tác phẩm cùng đề tài,
thể loại, cùng giai
đoạn

- Vận dụng hiểu biết thể
loại để lý giải giá trị nội
dung, nghệ thuật của
từng tác phẩm viết theo
thể thơ hiện đại Việt
Nam thời kì chống Mỹ - Viết bài nghị luận
(ngồi chương trình và về tác giả, tác phẩm.
SGK).
- Sưu tầm những tác
phẩm hay cùng đề tài,


thể loại
- Sáng tác thơ

- Viết bài tập nghiên
cứu khoa học
Câu hỏi/Bài tập minh họa: Sóng( Xn Quỳnh)
Nhận biết
Thơng hiểu

Câu 1-Nêu
những nét sơ
lược về cuộc đời
và vị trí, đặc
điểm hồn thơ
Xn Quỳnh?
Câu 2: Cảm
hứng chung của
bài thơ Sóng là
gì?
Câu 3: - Biện
pháp tu từ nào
được sử dụng
trong khổ thơ
đầu? Hình tượng
sóng được tác
giả miêu tả như
thế nào qua việc
tác giả sử dụng
BPTT đó?
- Từ những trạng
thái của sóng tác
giả liên tưởng
đến điều gì trong

tình u? Sự liên
tưởng đó có phù
hợp? Trong tình
yêu, con người
thường bộc lộ
những trạng thái
cảm xúc ntn?
- Từ trạng thái
đối lập của sóng,
em có cảm nhận
gì về tâm trạng
của người phụ
nữ đang yêu?
Câu 4: - Trong
hai câu thơ này
XQ
nói:

Câu 1: Hình tượng
bao trùm bài thơ là
hình tượng sóng, tại
sao tác giả mượn
hình tượng sóng để
diễn tả tình cảm của
mình? Theo em hình
tượng đó có ý nghĩa
gì ?
Câu 2: Em có cảm
nhận gì về hành
động và khát vọng

của sóng ở hai câu
thơ Sơng...bể ?
Câu 3: Vì sao chủ
thể trữ tình lại
chuyển đổi từ cách
nói mượn ẩn dụ
“sóng” sang xuất
hiện trực tiếp là
“em”? Sự chuyển
đổi ấy có ý nghĩa
như thế nào trong
việc thể hiện cảm
xúc, tâm trạng của
nhân vật trữ tình?
Câu 4: Các yếu tố
ngơn ngữ và các
biện pháp nghệ thuật
góp phần vào việc
thể hiện cảm xúc
của nhà thơ như thế
nào?

Vận dụng
Thấp

Cao

Câu 1: Phân tích cung
bậc tâm trạng mâu
thuẫn của hình tượng

sóng và “em” trong hai
khổ thơ đầu?
Câu 2:
- Biểu hiện đẹp nhất
trong tình u là gì ?
(GV có thể đặt những
câu hỏi thân thiện, gần
gũi với HS để lôi kéo
HS chú ý vào vấn đề mà
các em đang rất quan
tâm : Điều gì chứng tỏ
là bạn đã trúng mũi tên
của thần tình yêu ? Nếu
đã yêu, đang yêu và sẽ
yêu, bạn sẽ có chung
một tâm trạng, hãy nói
cho chúng tơi nghe về
tâm trạng đó của bạn ?
Có một người đang
khiến bạn thao thức,
bạn nhớ người đó, vậy
bạn hãy chia sẻ một
chút cảm xúc ấy với
chúng
tôi
được
không ?....)
- Bằng những vần thơ
của mình, XQ đã bộc lộ
tâm trạng nhớ nhung về

người đàn ông mà cô ấy
đang yêu thương như
thế nào ? (Nếu giờ đây,
bạn đang yêu như cô ấy,
bạn hãy đọc lại thơ và
nói về nỗi nhớ của cơ
ấy ?)

Câu 1: Có ý kiến
cho rằng Sóng là bài
thơ tiêu biểu thể hiện
đặc điểm hồn thơ
của nữ sĩ XQ.
Anh/chị hãy thể hiện
quan điểm của mình
về ý kiến đó?
Câu 2: Theo anh/chị
bài thơ Sóng cho thấy
những điểm cách tân,
đổi mới nào của thơ
Xuân Quỳnh so với
thơ thời kì chống
Pháp?
Câu 3: Về cái tơi trữ
tình Xn Quỳnh
trong bài thơ Sóng và
cái tơi trữ tình của
Xuân Diệu trong bài
thơ “Biển”?
- Viết bài tập nghiên

cứu khoa học
- Tham gia các câu
lạc bộ thơ, ngày hội
thơ
- Vận dụng tri thức
đọc hiểu văn bản để
kiến tạo những giá trị
sống của cá nhân.
(Trình bày những giải
pháp để giải quyết
một vấn đề cụ thể (là
một nhiệm vụ trong
học tập, trong đời
sống) từ việc tìm hiểu
bài thơ.
- Hùng biện về một
chủ đề đặt ra trong


Sơng...bể là nhà
thơ đã gợi ra
hành trình của
sóng khi thực
hiện khát vọng
lớn lao của
mình. Đó là khát
vọng gì ? Khát
vọng đó được
biểu đạt bằng
biện pháp nghệ

thuật nào ?

tác phẩm thơ.

Câu hỏi/Bài tập minh họa: Đất Nước ( trích Trường ca Mặt đường khát vọng- Nguyễn
Khoa Điềm)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp

Cao

Câu 1: Ý nghĩa của Câu 1: Đọc diễn cảm
Câu 1: Tìm một số
việc viết hoa hai từ tồn bộ đoạn trích .
bài thơ cùng viết về
Đất Nước, Nhân dân? Câu 2: Hình ảnh đất
đất nước trong VH
Câu 2: Đất Nước nước hiện lên ở phần
VN từ thời trung đại
được tác giả cảm đầu đoạn trích có gì đặc đến nay
nhận
từ
những biệt?
Câu 2: Chỉ ra điểm
phương diện nào? Câu 3: Cách thể hiện
tương đồng và khác
Chỉ ra những câu của nhà thơ có tác dụng biệt của Nguyễn
thơ tiêu biểu cho như thế nào trong việc

Khoa Điềm khi cảm
mỗi phương diện thể hiện nội dung tư
nhận về đất nước so
ấy?
tưởng đoạn trích?
với một số nhà thơ
Câu 3: Tác giả sử
Câu 4:
khác ? ( Về nội dung
dụng những thủ
Khi nói về những danh tư tưởng, về hình
pháp nghệ thuật nào thắng của đất nước, tác thức thể hiện- so với
để tái hiện đất nước giả đã phát hiện ra điều Lí Thường Kiệt,
từ phương diện lịch gì mới mẻ?
Nguyễn Đình Thi...)
sử, địa lí, phong tục
tập quán và ý thức
Câu 3: Qua đoạn
Câu 4: Cảm trách nhiệm của
trích, em có suy nghĩ
hứng chung của cơng dân?
gì về quyền lợi, nghĩa
đoạn trích ?Từ Câu 4: Ở phần hai
vụ của bản thân đối
nào trong đoạn của đoạn trích, theo
với quê hương, với
trích được dùng tác giả đất nước bao
nhân dân và đất
rất đặc biệt?
gồm những gì? Do

nước?
ai làm nên? Làm nên
bằng cách nào?
Những câu thơ nào
chứng tỏ điều đó?
III.Tiến trình dạy- học chun đề “Thơ hiện đại Việt Nam giai đoạn kháng chiến
chống Mĩ”:
Câu 1-Nêu
những nét sơ
lược về cuộc đời
và vị trí, đặc
điểm hồn thơ
Nguyễn Khoa
Điềm ?
Câu 2: Nêu
hoàn cảnh sáng
tác của tác phẩm
? Xuất xứ, vị trí
đoạn trích ?
Câu 3: Đề tài,
thi liệu chủ yếu,
thể loại thơ trong
đoạn trích?

Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học


Hoạt động 1: Đọc hiểu bài thơ Sóng –Xuân A. Nội dung 1: Đọc hiểu bài thơ Sóng

Quỳnh (thời gian 2,5 tiết)
Hoạt động 1.1. Khởi động:5’
Thời gian: 5p
Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, tạo được tâm thế học
tập cho HS.
PP, KTDH: phát vấn
Cách thức tiến hành
1.
Ổn định tổ chức
2.
Kiểm tra bài cũ kết hợp dẫn dắt bài mới
Hoạt động 1.2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chung
- Thời gian: 3-5p
- PPDH: Đọc, vấn đáp.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả.
- Nêu những nét cơ bản về tác giả Xuân Quỳnh ?
+ Nếu HS đã có sự chuẩn bị bài tốt, GV để cho
HS thực hiện kiến thức phần này. GV chỉ nhấn
mạnh lại những ý cơ bản và mở rộng thêm nếu
cần thiết. (Nhóm 4 đã được giao nhiệm vụ lên
thuyết minh về nhà thơ Xuân Quỳnh, cuối giờ
GV thu sản phẩm)
+ Nếu HS chuẩn bị sơ sài, GV vẫn cho HS thể
hiện đồng thời kết hợp chốt kiến thức cơ bản
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu về tác
-phẩm.
- Nêu hồn cảnh sáng tác của tác phẩm ? Tác
phẩm viết về đề tài gì?


–Xuân Quỳnh

I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Cuộc đời bất hạnh; ln khao khát
tình yêu, mái ấm gia đình và tình mẫu
tử.
- Vị trí: Là một trong những nhà thơ
tiêu biểu trưởng thành từ cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước, nhà thơ tiêu
biểu của văn học VN hiện đại.
- Đặc điểm hồn thơ: tiếng nói của
người phụ nữ giàu yêu thương, khao
khát hạnh phúc đời thường, bình dị;
nhiều âu lo, day dứt, trăn trở trong tình
u.
2. Tác phẩm
Hồn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết
tại Biển Diêm Điền (Thái Bình) năm
1967.
- Đề tài: Tình u.
II.Đọc văn bản
1. Đọc và giải nghĩa từ khó:
Hoạt ng 1.3: Hớng dẫn HS c văn 2. B cc:
bản
- Phần 1 (Khổ 1-7): Sóng và em- những
- Thêi gian: 5p
nột tng ng
- PPDH: Đọc diễn cảm.
- Phn 2 (Kh 8, 9): Những suy tư, lo

GV: Hướng dẫn HS ®äc diễn cảm và õu, trn tr trc cuc i v khỏt vng
cảm nhận về hình tng sóng trong tỡnh yờu.
bài th¬.
3. Chủ đề: Vẻ đẹp tâm hồn của người
PP,KT: Đọc diễn cảm, phát vấn, động não,
phụ nữ trong tình yêu hiện lên qua hình
thuyết trình
tượng sóng: tình u thiết tha, nồng
PT: SGK, thiết kế bài giảng
nàn, đầy khát vọng và sắt son chung
- Bài thơ có thể chia thành mấy phần ? Nêu nội
thủy, vượt lên mọi giới hạn của đời
dung chính của từng phần ?
người.
- Nêu chủ đề của bài thơ?
Hoạt động 1-4: Hưíng dÉn HS đọc- hiểu
III. Đọc - hiu vn bn
văn bản
1. Hỡnh tng Súng: Hỡnh tng sóng
- Thêi gian: 25p
xuyên suốt và bao trùm bài thơ.
- PPDH: Phân tích, thảo luận, vấn
-í ngha:
đáp, bình giảng.
+ lớp nghĩa tả thực: con sóng biển
* Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu hình tượng
với nhiều trạng thái trái ngược nhau


sóng.

Áp dụng kỹ thuật động não
CH: Hình tượng bao trùm bài thơ là hình tượng
sóng, tại sao tác giả mượn hình tượng sóng để
diễn tả tình cảm của mình?
Theo em hình tượng đó có ý nghĩa gì ?
- Mượn hình tượng sóng để nói về tình u, sự
liên tưởng của tác giả có gì mới lạ so với bài thơ
Thuyền và Biển của XQ, Biển của Xn Diệu?
- Ngồi sóng biển cịn có hình ảnh nào? Hai
hình ảnh đó có mối quan hệ như thế nào ?
* Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần 1
(Khổ 1-7)
Gọi HS đọc khổ 1
- Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong khổ
thơ đầu? Hình tượng sóng được tác giả miêu tả
như thế nào qua việc tác giả sử dụng BPTT đó?
- Từ những trạng thái của sóng tác giả liên tưởng
đến điều gì trong tình u? Sự liên tưởng đó có
phù hợp? Trong tình yêu, con người thường bộc
lộ những trạng thái cảm xúc ntn?
- Từ trạng thái đối lập của sóng, em có cảm nhận
gì về tâm trạng của người phụ nữ đang yêu?
- Kể tên những bài thơ viết về tình u mà em
đã được học và biết?
(Tơi u em- Puskin; Bài thơ số 28- Targo;
Tương tư- Nguyễn Bính; Yêu, Vì sao, Biển, Dại
khờ- XD;...)
GV: Liên hệ những khúc tình ca, thơ ca viết về
sóng tình u.


- Hai câu thơ tiếp có hai hình ảnh gợi tả về
khơng gian. Đó là hình ảnh nào? Cảm nhận của
em về khơng gian được gợi ra qua 2 hình ảnh
đó?
- Trong hai câu thơ này XQ nói: Sơng...bể là nhà
thơ đã gợi ra hành trình của sóng khi thực hiện
khát vọng lớn lao của mình. Đó là khát vọng gì ?
Khát vọng đó được biểu đạt bằng biện pháp
nghệ thuật nào ? Em có cảm nhận gì về hành
động và khát vọng của sóng?

- Tương đồng với sóng là khát vọng của tâm hồn

được diễn tả chân thực, sinh động.
+ Ở lớp nghĩa biểu tượng: Mượn hình
tượng con sóng biển để diễn đạt những
cung bậc tình cảm trong tâm hồn người
phụ nữ đang yêu.
- Là hình tượng quen thuộc, nhưng vẫn
mang một vẻ đẹp riêng, độc đáo đầy nữ
tính. sóng là hình tượng ẩn dụ, là sự
hóa thân của nhân vật trữ tình em.
- Sóng và em là cặp hình ảnh song
hành, quấn quýt: Sóng là đối tượng, cơ
sở để em bày tỏ mọi trạng thái bí ẩn,
mãnh liệt của tình u. Hai hình tượng
có khi hồ nhập làm một có khi chia
tách tạo nên sự cộng hưởng cảm xúc.
2. Phần 1: Sóng và em-những nét
tương đồng

a. Hai khổ thơ đầu: Sóng và những
cung bậc tâm trạng cùng khát vọng
tình yêu
* Khổ 1:
- Hai câu thơ đầu:
Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
+ Trạng thái đối lập của “Sóng”:
dữ dội - dịu êm
ồn ào - lặng lẽ.
Đây là những biểu hiện thường thấy
của những con sóng ngồi biển khơi:
lúc biển động phong ba, sóng dữ dội ồn
ào; khi trời yên bể lặng, sóng dịu êm
lặng lẽ.
+ Tâm hồn người phụ nữ đang u:
Nhà thơ đã mượn hình tượng sóng để
biểu hiện những biến động của lịng
mình: lúc giận dữ, hờn ghen; lúc dịu
hiền, sâu lắng; lúc cháy bỏng đam mê;
lúc xa xăm mơ màng; lúc sôi nổi cuồng
nhiệt; khi lạnh lùng hờn dỗi....
=> Cung bậc phong phú, trạng thái đối
cực phức tạp, đầy bí ẩn, nghịch lí trong
tình u.
- Hai câu thơ sau:
Sơng khơng hiểu nổi mình
Sóng tìm ra
tận bể
Thể hiện niềm khao khát của sóng cũng

là niềm khao khát của người phụ nữ
trong tình u:
- Khát vọng của sóng: là hành trình đi


người phụ nữ đang yêu. Hãy thử diễn đạt khát
vọng về tình yêu của người phụ nữ thời nay?
(Như vậy, khác với người phụ nữ xưa, người
phụ nữ trong XQ khơng cịn nhẫn nhục cam chịu
như trước nữa mà đến với tình yêu một cách đầy
tự tin và chủ động. Con người ấy dứt khốt,
quyết liệt trong khát vọng tìm đến một tâm hồn
đồng điệu, có thể thấu hiểu, sẻ chia, tìm đến với
một khung trời tình yêu cao cả, bao dung)
TIẾT 2
Khëi ®éng (5 p )
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài Sóng và nêu
cảm nhận chung về bài thơ ?
- ChuyÓn sang tiÕt 2:

từ sơng ra biển- hành trình đi từ khơng
gian chật hẹp đến những miền bao la
rộng lớn, khoáng đạt -> Một con sóng
đầy bản lĩnh, hết sức chủ động, táo bạo,
mạnh mẽ, dũng cảm. Hành trình tìm ra
tận bể của sóng chính là q trình tự
khám phá, tự nhận thức và khao khát
đồng cảm trong tình u (BPTT nhân
hóa)

- Khát vọng của em trong tình u:
Khơng chấp nhận sự tầm thường, nhỏ
hẹp. Trái tim ấy ln hướng tới một
tình u lớn lao, cao cả, sẵn sàng vượt
qua rào cản để tìm đến tâm hồn đồng
điệu , để vươn tới một tình u đích
thực, bền vững.
-> Khát vọng vươn xa, thốt khỏi
- Gv đọc lại khổ 2
- Đứng trước biển bao la, XQ đã phát hiện ra những gì nhỏ hẹp, chật chội, tầm
thường.
quy luật của sóng như thế nào?

GV : Đọc diễn cảm 2 khổ 3-4
- Trước đại dương bao la với những con sóng
biển liên tục dạt dào, nhân vật “em “ bộc lộ cảm
xúc gì ?

- Những câu hỏi tu từ xuất hiện liên tiếp có ý
nghĩa gì ? Liên hệ tâm trạng băn khoăn của
những cô gái khi yêu ? (GV: Có thể liên hệ kể
cho HS về những câu chuyện nhỏ có ý nghĩa sâu
sắc về phụ nữ trong tình yêu hoặc những chuyện
tình đẹp “thiên tình sử” có trong văn học)

* Khổ 2:
- Quy luật của sóng: Sóng: ngày xưangày sau- vẫn thế.
Sự trường tồn, bất diệt của sóng trước
thời gian.
- Quy luật của tình cảm: Khát vọng tình

yêu mãi là một khát khao cháy bỏng, nó
ln bồi hồi trong trái tim mỗi con
người, nhất là tuổi trẻ
-> XQ đã liên hệ tình yêu tuổi trẻ với
sóng biển. Giống như sóng, con người
đã đến và sẽ mãi mãi đến với tình u.
Đó là quy luật mn đời của nhân loại.
* Tiểu kết: Qua hình tượng sóng, nhà
thơ đã diễn tả thành công trạng thái trái
ngược đầy mâu thuẫn và khát vọng về
một tình yêu lớn của nhân vật trữ tình
b. Khổ 3-4: Sự bí ẩn của tình yêu
- Nhà thơ bộc bạch những băn khoăn,
những nỗi niềm thật hồn nhiên, chân
thực:
+ Trước mn trùng sóng biển, giữa
biển lớn tình yêu: Em nghĩ về anh, em,
về biển lớn.
+ Từ sóng đến em: người con gái đã
phá vỡ lớp vỏ bọc để xuất hiện trực tiếp
trước anh (anh phải chăng là biển lớn,
là cuộc đời mênh mơng, cịn em là sóng
nhỏ dạt dào đang khao khát tìm đến)
- Nhân vật em trăn trở truy tìm cội


Hs đọc lại 3 khổ thơ 5,6,7
Nội dung của khổ 5,6?
- Biểu hiện đẹp nhất trong tình yêu là gì ? (GV
có thể đặt những câu hỏi thân thiện, gần gũi với

HS để lôi kéo HS chú ý vào vấn đề mà các em
đang rất quan tâm : Điều gì chứng tỏ là bạn đã
trúng mũi tên của thần tình yêu ? Nếu đã yêu,
đang yêu và sẽ yêu, bạn sẽ có chung một tâm
trạng, hãy nói cho chúng tơi nghe về tâm trạng
đó của bạn ? Có một người đang khiến bạn thao
thức, bạn nhớ người đó, vậy bạn hãy chia sẻ một
chút cảm xúc ấy với chúng tôi được không ?....)
"Nhớ ai bổi hổi...
.......như ngồi đống than"
"Anh nhớ tiếng....
....anh nhớ lắm em ơi"
"Những ngày không gặp nhau...."
><Đã hôn rồi hơn lại
....tan cả đất trời.

nguồn của sóng và tình yêu.
+ Sử dụng một loạt câu hỏi tu từ: Từ
nơi nào sóng lên?, Gió bắt đầu từ
đâu?-> băn khoăn đi tìm cội nguồn của
thiên nhiên- nhưng thiên nhiên đầy bí
ẩn, khó giải thích.
+ XQ đã mượn sóng để cắt nghĩa, lí
giải về cội nguồn của tình u: Em
cũng …u nhau. Cách cắt nghĩa về cội
nguồn tình yêu của XQ: Xuất phát từ
quy luật của tự nhiên. Tình u giống
như sóng biển, gió trời, khơng thể nào
hiểu hết. Nó rộng lớn, sâu thẳm và
cũng khó hiểu như tự nhiên -> Cách cắt

nghĩa hồn nhiên, chân thành, đáng yêu,
đầy nữ tính và trực cảm.
+ Lời thú nhận chân thành, nũng nịu
nhẹ nhàng pha lẫn chút đắm say, ngọt
ngào.
* Tiểu kết: Nhân vật trữ tình đã nói lên
Khổ 7 nêu lên qui luật gì?
được quy luật sâu xa của tình u: đó là
sự bí ẩn khó lý giải. Khám phá, nhận
thức sự bí ẩn của tình yêu là đặc điểm
* Thao tác 4: Hướng dẫn tìm hiểu phần 2 của tình u đích thực, đẹp đẽ của tuổi
(Khổ 8-9)
trẻ. Đây là lời thú nhận lịng mình một
GV gọi HS đọc phần cịn lại
cách thành thực, hồn nhiên mà duyên
Cảm nhận hai khổ cuối của bài thơ?
dáng, chân thành đầy nữ tính.
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
"Em đâu dám nghĩ là vĩnh viễn. Hơm nay u
mai có thể xa rồi"
"Lời yêu mỏng mảnh như màu khỏi. Ai biết tình
anh có đổi thay". (Hoa cỏ may).
c. Khổ 5,6,7: Nỗi nhớ nhung của tình
yêu và lời nguyện ước thủy chung son
sắt
* Nỗi nhớ:
- Tình yêu gắn liền với nỗi nhớ, nỗi
nhớ là thước đo tình u:
Sóng nhớ bờ- ngày đêm khơng ngủ =

em nhớ anh: khi thức lẫn khi vô thức
(mơ)=> nỗi nhớ thật sâu đậm, chiếm cả
tầng sâu, bề rộng (lòng sâu, mặt nước);
khắc khoải trong mọi thời gian (ngàyđêm, mơ- thức), bao trùm không gian
bao la (phương Bắc, phương Nam),
chống ngợp cả lịng người.
- Tâm hồn khao khát tình yêu luôn
hướng về sự thủy chung


Hoạt động 1-5: Hưíng dÉn HS tổng kết
văn bản
- Thêi gian: 25p
- PPDH: Phân tích, thảo luận, vấn
đáp, bình giảng.
- Nhận xét chung về giá trị ND tư tưởng , giá trị
NT của bài thơ?
- Gọi HS trả lời, bổ sung
- GV hệ thống lại
Củng cố, rút kinh nghiệm(1’)
- Yêu cầu hs đọc thuộc bài thơ và phân tích hình
tượng sóng, qua đó thấy được tâm trạng của chủ
thể trữ tình.
- Làm bài tập và chuẩn bị bài mới

Hoạt động 2: Đọc hiểu đoạn trích Đất Nước
(trích trường ca Mặt đường khát vọngNguyễn Khoa Điềm) (thời gian 3,0 tiết)

( Hướng về anh một phương) như định
hướng của sóng biển là bờ. Trong tình

u chỉ có một hướng duy nhất là
hướng về phía người mình u- "Chiếc
kim la bàn trong tình yêu".
=> Người phụ nữ khi yêu thật mạnh
bạo, chân thành khi bày tỏ lịng
mình.Tình u của người con gái ở đây
vừa nồng nàn thiết tha, vừa trong sáng
giản dị thể hiện một khao khát mãnh
liệt. XQ đã nói lên thật chân thành và
táo bạo khát vọng tình u sơi nổi
mãnh liệt của mình.
* Khổ 7: Tình u bền vững.
- Sóng vượt qua muôn trùng xa cách
cuối cùng cũng đến bờ=> dùng qui luật
của thiên nhiên để khẳng định niềm tin
mãnh liệt vào tình yêu và cũng là niềm
an ủi cho bản thân mình và cho cả
người mình yêu: "tình yêu đẹp là tình
yêu biết vượt qua thử thách".
3. Phần 2: Những suy tư, lo âu, trăn
trở trước cuộc đời và khát vọng tình
yêu.
-cuộc đời dài -năm tháng đi qua
biển rộng-mây bay xa
-> ý thức về sự chảy trôi của thời gian,
về sự hữu hạn của đời người -> sự
mong manh của tình u.
->Cảm giác hạnh phúc khơng tồn tại
vĩnh viễn, gợi cảm giác lo âu, băn
khoăn trong lòng.

-Làm sao…ngàn năm cịn vỗ
->Khao khát mãnh liệt được sống hết
mình trong tình u. Ước vọng vĩnh
viễn hố tình u để sống mãi với thời
gian, để tình yêu tồn tại vĩnh hằng.
IV. Tổng kết (3’):
1. Nghệ thuật: Thể thơ ngũ ngơn có
âm hưởng dạt dào, nhẹ nhàng phù hợp
với hình tượng nghệ thuật độc đáo.
Phong cách trẻ trung, chân thực, đậm
đà giá trị nhân văn, nhân bản.
2. Nội dung: Tâm hồn yêu thương
trong sáng, mãnh liệt, với những khát
vọng lớn lao, tươi đẹp.
A. Nội dung 2: Đọc hiểu đoạn trích
Đất Nước (trích trường ca Mặt
đường khát vọng- Nguyễn Khoa
Điềm)


Hoạt động 2.1. Khởi động
1. Mục tiêu: Giúp HS huy động những kiến
thức, kĩ năng đã học về đọc hiểu văn bản thơ
hiện đại Việt Nam để chuẩn bị tâm thế cho học
bài mới.
2. Phương tiện cần thiết: video clip ngâm thơ
đoạn trích Đất Nước
I. Tìm hiểu chung
3. Tổ chức: Mở video clip ngâm thơ đoạn trích 1. Tác giả :
Đất Nước

a. Tiểu sử:
- Sinh ra trong một gia đình trí thức,
Hoạt động 2.2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu giàu truyền thống yêu nước và tinh thần
chung
cách mạng.
- Thời gian: 10p
- Học tập và trưởng thành trên miền
- PPDH: Đọc, vấn đáp.
Bắc, tham gia chiến đấu và hoạt động
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả. văn nghệ ở miền Nam.
- Nêu những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Khoa b. Đặc điểm sáng tác
Điềm ?
- Giàu chất suy tư , xúc cảm dồn nén .
+ Nếu HS đã có sự chuẩn bị bài tốt, GV để cho - Giọng thơ trữ tình chính luận .
HS thực hiện kiến thức phần này. GV chỉ nhấn 2. Bài thơ:
mạnh lại những ý cơ bản và mở rộng thêm nếu a. Hoàn cảnh sáng tác: Hoàn thành ở
cần thiết
chiến khu Trị -Thiên 1971
+ Nếu HS chuẩn bị sơ sài, GV vẫn cho HS thể b. Nội dung: thức tỉnh tuổi trẻ đô thi vùng
hiện đồng thời kết hợp chốt kiến thức cơ bản
tạm chiếm miền Nam.
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu về tác c. Nghệ thuật: mang đậm phong cách thơ
phẩm.
Nguyễn Khoa Điềm.
- Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm ? Nội
3. Đoạn trích :
dung, nghệ thuật của tác phẩm ?
a. Vị trí: Trích chương V của trường ca
- Nêu vị trí, cảm hứng chủ đạo của đoạn trích?
.

b. Cảm hứng chủ đạo: tư tưởng “Đất
Nước của Nhân dân”.
II- Đọc văn bản
Hoạt động 2.3. Hướng dẫn học sinh đọc văn 1. Đọc- giải nghĩa từ khó
bản
2. Bố cục: Hai phần
- Thêi gian: 5-7p
- Phần 1 : 42 câu đầu :
+ Đất nước được cảm nhn t nhiu
- PPDH: Đọc diễn cảm.
GV: Hớng dẫn HS ®äc diƠn c¶m đoạn phương diện lịch sử văn hố dân tộc,
chiều sâu của khơng gian, chiều dài của
trích
thời gian.
PP,KT: Đọc diễn cảm, phát vấn, động não,
+ Quan hệ giữa con người và đât nước.
thuyết trình
- Phần 2: 47 câu cuối : Tư tưởng cốt
PT: SGK, thiết kế bài giảng
lõi, cảm nhận về đất nước : Đất nước
- Đoạn trích có thể chia thành mấy phần ? Nêu
của Nhân dân .
nội dung chính của từng phần ?
3. Chủ đề:
- Nêu ch ca on trớch?
- oạn trích là những cảm nhận
vô cùng sâu sắc và mới mẻ về ĐN,
về nguồn gốc sâu xa, trí tuệ,
tâm hồn và ý chí của ND đà tạo
dựng nên 1 đất nớc. Đất nớc của



Hoạt động 2.4. Hướng dẫn học sinh đọc- hiểu
văn bản
- Thời gian: 25p
- PPDH: Phân tích, thảo luận, vấn
đáp, bình gi¶ng
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu về phần 1
Tác giả đã sử dụng những chất liệu văn hoá và
lịch sử nào để thể hiện sự cảm nhận về đất
nước?
Đất nước có từ ngày tháng năm cụ thể nào
khơng ai rõ, chỉ biết có từ ngày xửa ngày xưa,
tuổi ấu thơ của lịch sử lồi người.

ĐẤT
NƯỚC

Cổ tích
Phong tục ăn trầu
Truyền thống chống ngoại xâm.
Phong tục bới tóc.
tình nghĩa cha mẹ.
cuộc sống lao động vất vả.

Đất nước được cảm nhận trên phương diện
kgian như thế nào? Nhận xét gì về những khơng
gian đó?
Đất
Nước

Đất nước
đến trường tắm
hị hẹn
núi bạc
biển khơi đánh rơi chiếc khăn trong
nỗi nhớ
chim về
rồng ở dân đồn tụ

nh©n dân, đất nớc của ca dao.
III. c- hiu vn bn:
1. Cảm nhận về đất nước:
a. Đất nước được cảm nhận ở nhiều
phương diện:
* Phương diện lịch sử, văn hoá dân
tộc:
(Đất nước có từ bao giờ?)
- Đất nước gắn liền với:
+ Văn hố lâu đời của dân tộc: truyện
cổ tích, phong tục.
+ Cuộc trường chinh không nghỉ ngơi:
chống ngoại xâm, cuộc sống lao động
vất vả.
=> Đất nước được hình thành và phát
triển theo quá trình sống của mỗi con
người, rất bình dị, thân thộc và gần gũi.
Nghệ thuật: Giọng thơ nhẹ nhàng, âm
hưởng đầy quyến rũ đã đưa ta về với
cội nguồn của đất nước : Một đất nước
vừa cụ thể vừa huyền ảo đã có từ rất

lâu đời.
*Phương diện khơng gian địa lí và
thời gian lịch sử:
(Đất nước là gì?)
- Phương diện khơng gian: mới mẻ,
độc đáo
Chiết tự: Đất
mang
tính cá thể
Nước
hết sức
táo bạo
+ Không gian gần gũi với con người:
nơi sinh hoạt của mỗi người, khơng gian
tuyệt diệu của tình yêu và nỗi nhớ đầy
thơ mộng với bao kỉ niệm ngọt ngào.
+ Khơng gian đại lí mênh mơng từ "núi
bạc" đến "biển khơi" và không gian
sinh tồn của dân tộc bao thế hệ:
"Những ai đã khuất...mai sau".
=>Đất nước hiện lên thiêng liêng
những vẫn gần gũi, gắn bó với mỗi con
người. Là sự thống nhất giữa cá nhân
với cộng đồng.
-Phương diện thời gian:
+ Nhắc đến cội nguồn dân tộc: “Lạc
Long Quân và Âu Cơ” và ngày giỗ Tổ
cho đến hiện tại với những con người
không bao giờ quên nguồn cội dân tộc.
+ Đất nước là sự kế tục của các thế hệ:

quá khứ, hiện tại và tương lai: "Những


ai đã khuất...mai sau".
Tóm lại: Tác giả đã hướng tới cái nhìn
tồn vẹn và nhiều chiều về đất nước để
khơi dậy một đất nước có chiều dài của
thời gian lịch sử, chiều rộng của khơng
gian địa lí và chiều sâu của truyền
thống văn hoá dân tộc.
c. Trách nhiệm của mỗi người với đất
TIẾT 2
nước: Điểm mấu chốt về tư tưởng, tập
Khởi động
trung cảm xúc.
Thời gian: 5p
1
2
3
Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, tạo được tâm thế học - Anh, em
hai đứa cầm tay
chúng ta
tập cho HS.
cầm tay mọi người => Đoàn kết.
PP, KTDH: phát vấn
(cá nhân) (tình u lứa đơi) (tình yêu
Cách thức tiến hành
đồng loại) (Sức mạnh VN)
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc phần 1 và nêu

một phần
hài hồ, nồng thắm vẹn
chủ đề đoạn trích?
trịn, to lớn
(sự sống, máu thịt)
Hãy nhận xét chung về cách cảm nhận đất nước
của nhà thơ? Qua đó giáo dục chúng ta điều gì?(
Đất nước
2’)
+ Đất nước kết tinh trong sự sống,
Trách nhiệm của mỗi người với đất nước(15p) trong máu thịt của mỗi cá nhân.
+ Tình u lứa đơi thống nhất, hài hồ
- Lịng u đất nước phải gắn liền với sự gìn giữ với tình yêu đất nước.
truyền thống văn hố dân tộc, q trọng và tự + Sự phát triển từ cá nhân, tình yêu lứa
hào lịch sử cha ơng đã gây dựng, giữ gìn khơng đơi đến tình yêu đồng loại + kết hợp
gian đất nước.
với hình ảnh “Đất nước vẹn trịn to
Em hãy thuyết trình sơ đồ bên?
lớn” => gợi tả tình đồn kết dân tộc
(làm nên sức mạnh Việt Nam).
- Niềm tin vào thế hệ mai sau.
- Trách nhiệm của thế hệ mình:
+ Đất nước - "máu xương" của mỗi
con- là những giá trị vật chất và tinh
thần mà mỗi người được thừa hưởng
(quyền lợi)
gắn bó
+ Trách nhiệm mọi người: Phải biết
hóa thân và san sẻ.
=>Xây dựng và bảo vệ Đất nước

muôn đời. (nghĩa vụ).
+ Nghệ thuật:
. Điệp ngữ “phải biết” => giọng thơ
chính luận.
. Âm điệu “em ơi em”=> trữ tình thiết
Tác giả suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của tha.
mình đối với đất nước?
. Dùng từ “hoá thân”(# hi sinh): hiến
dâng, hồ nhập, sống cịn vì đất nước
=> sâu sắc, giàu ý nghĩa.


- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu về phần
2(18p)
Phần sau của đoạn thơ tập trung làm nổi bật tư
tưởng "Đất Nước của Nhân Dân". Tư tưởng ấy
đã quy tụ mọi cách nhìn nhận và đưa đến những
phát hiện và mới của tác giả về địa lí lịch sử và
văn hoá của đất nước như thế nào?
Tác giả đã cảm nhận đất nước qua những địa
danh, thắng cảnh nào?
Những địa danh gắn với những hình ảnh nào ?
TIẾT 3
Khởi động
Thời gian: 5p
Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, tạo được tâm thế học
tập cho HS.
PP, KTDH: phát vấn
Cách thức tiến hành
1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích tư tưởng “Đât
Nước của Nhân Dân” trên phương diện địa lý?

Vì sao khi nói về bốn nghìn năm lịch sử của đất
nước, tác giả không điểm tên các triều đại cùng
bao nhân vật anh hùng trong sử sách? Đối
tượng mà tác giả muốn nhắc đến là ai? Vì sao
tác giả lại nhắc đến họ? (Họ là những con người
như thế nào?)

. Lời thơ giản dị nhưng mang ý nghĩa
sâu xa.
=> Ý thơ mang tính chất tâm sự nhiều
hơn là kêu gọi, giáo huấn nên sức
truyền cảm rất mạnh.
2. Tư tưởng cốt lõi : "Đất Nước của
Nhân Dân".
- Phương diện địa lí: cảm nhận đất
nước qua những địa danh thắng cảnh
gắn với cuộc sống tính cách số phận
của nhân dân:
+ Tình nghĩa thuỷ chung thắm thiết
(núi Vọng Phu, hòn trống mái).
+ Sức mạnh bất khuất (Chuyện Thánh
Gióng).
+ Cội nguồn thiêng liêng (hướng về đất
Tổ Hùng Vương).
+ Truyền thống hiếu học (Cách cảm
nhận về núi Bút non nghiêng).
+ Hình ảnh đất nước tươi đẹp (Cách

nhìn dân dã về núi con Cóc, con Gà ,
dịng sơng)
=> Đất nước hiện lên vừa gần gũi vừa
thiêng liêng.
- Phương diện lịch sử và văn hóa:
Trước hết, nghĩ về bốn ngàn năm của
đất nước, nhà thơ đã nhận thức được
một sự thật đó là : người làm nên lịch
sử không chỉ là những anh hùng nổi
tiếng mà cịn là những con người vơ
danh bình dị.Thật sự trong bề dày bốn
ngàn năm dựng nước, giữ nước, có biết
bao thế hệ cha anh dũng cảm, chiến
đấu, hy sinh và trở thành anh hùng mà
tên tuổi của họ “cả anh và em đều
nhớ”:
“ Nhiều người đã trở thành anh hùng
Nhiều anh hùng cả anh và em đều nhớ”
Nhưng cũng có hàng triệu , hàng triệu
người cũng trong quá trình xây dựng và
bảo vệ đất nước đã ngã xuống , họ đã
“sống và chết, không ai nhớ mặt đặt
tên”, nhưng tất cả, họ đều có cơng “
làm ra Đất Nước”. Có thể nói, đây là
một quan niệm mới mẻ về đất nước của
nhà thơ.Và từ quan niệm này, Nguyễn
Khoa Điềm đã hết lời ca ngợi và tơn
vinh lịng u nước của nhân dân :
“Khi có giặc người con trai ra trận
Người con gái trở về nuôi cái cùng con



Khi nói về truyền thống của nhân dân tg đã chọn
những yếu tố văn học dân gian nào để làm sáng
tỏ? Đó là những truyền thống gì ?
Nhận xét về nghệ thuật của đoạn thơ?
- Thể thơ?
- Giọng thơ?
- Nhận xét về cách sử dụng chất liệu văn hoá
dân gian của tg ? Vì sao có thể nói chất liệu văn
hoá dân gian ở đoạn này gợi ấn tượng vừa quen
thuộc vừa mới lạ?

Ngày giặc đến nhà thì đàn bà cũng
đánh…’
Với tư tưởng “Đất Nước của nhân
dân”, tác giả đã khẳng định tất cả
những gì do nhân dân làm ra, những gì
thuộc về nhân dân như “hạt lúa, ngọn
lửa, giọng nói, tên xã tên làng”…cũng
như chính những con người vơ danh
bình dị đó đã góp phần giữ và truyền
lại cho thế hệ sau mọi giá trị văn hóa,
văn minh tinh thần và vật chất của đất
nước. Chính họ đã tạo dựng nền móng
sự sống cho đất nước, cho nhân
dân.Khơng những vậy, họ cịn ln sẵn
sàng vùng lên chống ngoại xâm, đánh
nội thù để giữ gìn sự sống đó và bảo vệ
đất nước thân yêu của mình.

“Họ đắp đập be bờ cho người sau trồng
cây
hái
trái
Có ngoại xâm thì chống ngoại xâm
Có nội thù thì vùng lên đánh bại”.
Ở đây, nhận thức về đất nước và lòng
yêu nước của nhà thơ đã gắn liền với
lòng biết ơn nhân dân, bởi nhân dân
mới là những chủ thể đích thực làm ra
đất nước và bảo vệ đất nước.
Tóm lại, với hình ảnh thơ giản dị, mộc
mạc, giọng thơ vừa tự sự vừa trữ tình…
đọan thơ vừa là lời tâm tình,vừa là lời
nhắn nhủ của nhà thơ với tất cả mọi
người phải nhận thức đúng vai trò to
lớn của nhân dân trong việc làm nên
truyền thống lịch sử, văn hóa của đất
nước bằng chính lịng biết ơn của mình.
- Truyền thống của nhân dân:
+ Say đắm trong tình u (u em từ
thuở trong nơi.)
+ Biết q trọng tình nghĩa (Biết q
cơng...)
+ Quyết liệt trong căm thù và chiến đấu
(Biết trồng tre...)
=> Sự phát hiện thú vị và độc đáo của
tác giả về đất nước được triển khai trên
hai hướng vừa khơi sâu, vừa phát triển
những ý nghĩa mới trên các phương

diện địa lí, lịch sử, văn hố với nhiều ý
nghĩa mới : Mn vàng vẻ đẹp của đất
nước đều là kết tinh của bao công sức
và khát vọng của nhân dân , của những
con người vơ danh , bình dị .


Hoạt động 2.5. Hướng dẫn học sinh tổng kết
văn bản
- Thời gian: 2p
- PP: phát vấn, động não
Đánh giá chung về đoạn trích?
Củng cố, rút kinh nghiệm(2’):
- Yêu cầu hs đọc thuộc đoạn trích
- Khi chủ quyền biển đảo của đất nước bị xâm
phạm, em sẽ làm những gì để thể hiện sự (gắn
bó, san sẻ, hố thân) như lời nhắn nhủ của nhà
thơ NKĐ? Vẽ sơ đồ tư duy về nội dung bài học.

C. Hoạt động 3: (Thời gian 0,5 tiết)
Hướng dẫn HS tổng kết về tác phẩm đã học.
Yêu cầu HS đọc lại bài thơ, tổng hợp kiến thức
để đưa ra nhận xét chung
D. Hoạt động 4: (Thời gian 0,5 tiết)
Kiểm tra, đánh giá kết quả đọc hiểu thơ hiện đại
Việt Nam thời kì chống Mĩ giai đoạn 1955-1975
1. Mục tiêu: Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu
về kiến thức, kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ hiện
đại Việt Nam thời chống Mĩ giai đoạn 19551975 của học sinh.
2. Phương tiện: Đề kiểm tra bao gồm:

- Câu hỏi định tính, định lượng: trắc nghiệm
khách quan (về tác giả, tác phẩm, đặc điểm thể
loại, biện pháp nghệ thuật,…), câu tự luận trả lời
ngắn/dài (lí giải, phát hiện, nhận xét, đánh giá;
trình bày suy nghĩ, cảm nhận, kiến giải riêng của
cá nhân,..), phiếu quan sát làm việc nhóm (trao
đổi, thảo luận về các giá trị của tác phẩm,..)
3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá:

Tư tưởng cốt lõi và tụ điểm là "Đất
Nước của Nhân Dân" : Vì Đất Nước là
của nhân dân nên Đất Nước là của ca
dao thần thoại.Đây là một định nghĩa
giản dị mà độc đáo.
c. Nghệ thuật :
- Thể thơ tự do phóng túng .
- Giọng thơ suy tưởng: đặt câu hỏi và
tự trả lời.
- Sử dụng các chất liệu văn hố dân
gian khơng phải là thủ pháp nghệ thuật
mà là để chi phối tư tưởng "Đất Nước
là của Nhân Dân".
- Giọng thơ trữ tình – chính luận .
IV. Tổng kết:
- Nội dung:Đoạn trích thể hiện một cái
nhìn mới mẻ về đất nước : Đất nước là
sự hội tụ và kết tinh bao công sức và
khát vọng của nhân dân.Nhân dân là
người làm ra đất nước.
Đoạn trích nằm trong ý đồ tư

tưởng của tác giả: thức tỉnh tinh thần
dân tộc.
-Nghệ thuật: đậm chất dân gian, giong
thơ triết lí...
C. Nội dung thứ tư: Kiểm tra đánh
giá


IV. Đề kiểm tra cho chuyên đề Thơ hiện đại Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống
Mỹ (Thời gian: 20 phút)
Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Chủ đề

Nhận biết

I. Đọc hiểu - Nhận diện
phương
thức biểu
đạt và giọng
điệu
của
văn bản
- Nhận diện
được biện
pháp tu từ
Số câu
1
Số điểm
1.0

Tỉ lệ%
10%
II.
Làm
văn

Thơng hiểu
- Lí giải được
tác dụng của
biện pháp tu từ
đối với việc thể
hiện cảm xúc
trong đoạn thơ
- Vận dụng
hiểu biết về
đoạn thơ để lí
giải nghĩa từ
ngữ
1
1.0
10%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%

Vận dụng
thấp

Vận dụng

Cao

- Viết đoạn
văn cảm nhận,
kiến
giải
những
suy
nghĩ riêng về
tình yêu qua
đoạn thơ

Liên hệ so
sánh
hình
tượng giữa hai
bài thơ của
Xuân Quỳnh

1
1.0
10%
Vận dụng kiến
thức đọc hiểu
và kỹ năng tạo
lập văn bản để
viết bài nghị
luận về một
đoạn thơ.
1

7.0
60%

ĐỀ KIỂM TRA
Thời gian làm bài: 20 phút
I. Phần Đọc hiểu (3.0 điểm)
Đọc đoạn thơ và trả lời những câu hỏi dưới đây:
“…Những ngày không gặp nhau
Biển bạc đầu thương nhớ
Những ngày khơng gặp nhau
Lịng thuyền đau - rạn vỡ
Nếu từ giã thuyền rồi
Biển chỉ cịn sóng gió"
Nếu phải cách xa anh
Em chỉ cịn bão tố
(Thuyền và biển, Xuân Quỳnh)

Tổng số

3
3.0
30%

1
7.0
60%


Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt và thể thơ (0,5điểm)
Câu 2. Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn thơ?

(0,5 điểm)
Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dịng) ghi lại những cảm xúc đẹp của anh/chị
về tình yêu khi đọc đoạn thơ trên. (1,0 điểm)
II. Phần Làm văn ( 7.0 điểm)
Viết một đoạn văn khoảng 15 dòng nêu cảm nhận của anh(chị) về đoạn thơ sau:
Con sóng dưới lịng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ơi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm khơng ngủ được
Lịng em nhớ đến anh
Cả trong mơ cịn thức
(Sóng- Xn Quỳnh)
Phần

Hướng dẫn chấm
Nội dung

Câu
đọc- Câu 1: Phương thức biểu đạt: biểu cảm; thể thơ: ngũ
ngôn
Câu 2: Biện pháp tu từ chính: lặp cú pháp; Hiệu quả:
Khẳng định sự thủy chung trong nỗi nhớ qua thời gian.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu 3. Có thể diễn đạt theo cách khác nhưng phải hợp lí,
chặt chẽ, ghi lại những cảm xúc đẹp của anh/chị về tình
yêu
Phần Làm văn * Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ
năng về dạng bài nghị luận văn học để tạo lập văn bản.
Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm
xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trơi

chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ
ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo cấu trúc đoạn luận
Trình bày đầy đủ các phần Mở đoạn, Thân đoạn, Kết
đoạn. Phần Mở đoạn biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn
đề; phần Thân đoạn biết sử dụng các thao tác lập luận,
liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần
Kết đoạn khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn
tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở đoạn, Thân
đoạn, Kết đoạn nhưng các phần chưa thể hiện được đầy
đủ u cầu trên.
- Điểm 0: Khơng đảm bảo hình thức đoạn văn
b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận :
c) Chia vấn đề cần nghị luận thành các ý phù hợp
phù hợp; nội dung triển khai theo trình tự hợp lí, có sự
liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để
triển khai nội dung
Phần
hiểu

Thang điểm
1,0
1,0
1,0

0,5

0,5

5,0


Nỗi nhớ:
- Tình yêu gắn liền với nỗi nhớ, nỗi nhớ là thước đo tình
u:
Sóng nhớ bờ- ngày đêm khơng ngủ = em nhớ anh: khi
thức lẫn khi vô thức (mơ)=> nỗi nhớ thật sâu đậm, chiếm
cả tầng sâu, bề rộng (lòng sâu, mặt nước); khắc khoải
trong mọi thời gian (ngày- đêm, mơ- thức), bao trùm
không gian bao la (phương Bắc, phương Nam), chống
ngợp cả lịng người.
- Tâm hồn khao khát tình u ln hướng về sự thủy
chung
( Hướng về anh một phương) như định hướng của sóng
biển là bờ. Trong tình u chỉ có một hướng duy nhất là
hướng về phía người mình u- "Chiếc kim la bàn trong
tình yêu".
=> Người phụ nữ khi yêu thật mạnh bạo, chân thành khi
bày tỏ lịng mình.Tình u của người con gái ở đây vừa
nồng nàn thiết tha, vừa trong sáng giản dị thể hiện một
khao khát mãnh liệt. XQ đã nói lên thật chân thành và
táo bạo khát vọng tình yêu sơi nổi mãnh liệt của mình.
d) Sáng tạo
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu

0,5
0,5




×