CHỦ ĐỀ: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930 (5 tiét)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ NHẤT
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929)
* Hoàn cảnh:
- Trật tự Vécxai – Oasinhtơn được thiết lập.
- Hậu quả chiến tranh, Pháp bị thiệt hại nặng nề.
- Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917). Quốc tế cộng ra đời (1919).
* Mục đích:
- Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
- Khôi phục lại địa vị trong thế giới TBCN.
*Đặc điểm:Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế Việt Nam.
*Nội dung:
- Nông nghiệp: đầu tư vốn nhiều nhất, chủ yếu lập đồn điền (cao su).
- Công nghiệp: Đẩy mạnh khai thác mỏ (than)...
- Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường.
- GTVT: phát triển, nhằm phục vụ công cuộc khai thác và mục đích qn sự
- Tài chính: Ngân hàng Đơng Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, phát hành tiền
giấy cho vay lãi, tăng thuế.
=> Điểm mới: Quy mô lớn, tốc độ nhanh; Vốn lớn nhất vào nông nghiệp; Chú trong đầu tư
cho cao su và than đá.
2. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam.
a. Về kinh tế
-Tích cực: Kinh tế TBCN của Pháp ở ĐD có bước phát triển mới. Kĩ thuật và nhân lực được
đầu tư, song rất hạn chế.
- Hạn chế: Cơ cấu kinh tế mất cân đối, lạc hậu. Lệ thuộc vào kinh tế Pháp, là thị trường độc
chiếm của Pháp. Hạn chế công nghiệp nặng (nhằm cột chặt kinh tế VN vào Pháp…)
* Về giai cấp xã hội: Tiếp tục bị phân hóa sâu sắc.
Giai cấp
Đặc điểm
Thái độ chính trị
Bị phân hóa sâu sắc: đại, trung và tiểu - Đại địa chủ câu kết và làm tay sai cho
địa chủ.
Pháp ->Đối tượng của cách mạng.
Địa chủ
- Trung và tiểu địa chủ tham gia vào
phong trào dân tộc dân chủ.
Chiếm 90 % dân số, bị đế quốc, phong Là lực lượng to lớn và đông đảo nhất của
Nông dân kiến thống trị tước đoạt, bị bần cùng cách mạng.
hóa.
Ra đời sau CTTG I, phát triển nhanh Có tinh thần dân tộc, hăng hái đấu tranh
Tiểu tư
về số lượng, gồm học sịnh, sinh viên, vì độc lập dân tộc, đặc biệt là tầng lớp
sản
trí thức, bị thực dân Pháp chèn ép.
học sinh, sinh viên.
Ra đời sau CTTG I, có thế lực kinh tế
yếu và bị thực dân Pháp chèn ép, kìm
hãm; bị phân hóa thành hai bộ phận:
Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
- Tư sản mại bản có quyền lợi gắn với
thực dân Pháp ->đối tượng của cách
mạng.
Tư sản
- Tư sản dân tộc có khuynh hướng dân
tộc dân chủ
Trước CTTG I, phát triển nhanh về số Nhanh chóng vươn lên thành động lực
lượng.
của phong trào dân tộc dân chủ theo
Bị 3 tầng áp bức; có quan hệ tự nhiên khuynh hướng cách mạng tiên tiến.
Công nhân
với nông dân; kế thừa truyền thống
yêu nước; sớm tiếp thu trào lưu cách
mạng vô sản.
=>Sau CTTGI, XHVN nảy sinh 2 mâu thuẫn: toàn thể dân tộc VN với td Pháp (chủ yếu); nông
dân với địa chủ pk.
Nhiệm vụ: Đánh đuổi đế quốc giành độc lập dân tộc, lật đổ phong kiến giành ruộng đất dân
cày
II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930
Đặc điểm nổi bật:Tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước (dân chủ tư sản và vô sản).
1. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
1.1. Hoạt động của tư sản:
- Kinh tế: Tẩy chay tư sản Hoa Kiều (1919); vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ
ngoại hóa” (1920); đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì
(1923)
- Chính trị: + Ở Nam kì: Đảng Lập hiến (năm 1923 - cơ quan ngôn luận là báo Diễn
đàn Đông Dương và Tiếng Dội An Nam).
+ Ở Bắc kì có nhóm Nam phong với thuyết ‘quân chủ lập hiến”, nhóm Trung Bắc tân
văn với tư tưởng “trực trị”
Nhận xét: - Mục tiêu chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế. Chưa nêu cao tinh thần đánh
đuổi đế quốc, giải phóng dân tộc.
- Thái độ chính trị khơng kiên định, dễ thỏa hiệp.
1.2.Hoạt động của tiểu tư sản:
- Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội phục Việt, Đảng Thanh niên.
- Lập nhà xuất bản tiến bộ: Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (SG), Quan Hải
Tùng thư (Huế).
- Xuất bản báo: Chuông rè, An Am trẻ, Người nhà quê, Hữu Thanh, Tiếng dân…
- Sự kiện tiêu biểu: Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang phan Châu Trinh
(1926)
Nhận xét: - Mục tiêu đòi các quyền tự do dân chủ. Thể hiện tinh thần yêu nước, tư tưởng tự do
trong nhân dân.
- Thiếu đường lối chính trị đúng đắn.
* Nhận xét chung: Những hoạt động của TS và TTS thúc đẩy lịng u nước, góp phần
truyền bá những tư tưởng mới (tư tưởng tự do dân chủ cho nhân dân)
1.3.Hoạt động của Việt Nam quốc dân đảng (1927)
- Cơ sở hạt nhân: Nam Đồng thư xã (một nhà xuất bản tiến bộ).
- Khuynh hướng: Dân chủ tư sản.
- Lãnh đạo: Giai cấp tư sản (Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn tài, Phó Đức Chính…)
- Phương pháp/chủ trương: cách mạng bạo lực.
- Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở Bắc kì.
- Nguyên tắc tư tưởng: ‘Tự do – Bình đẳng – Bác Ái”.
- Mục tiêu: đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
- Hoạt động: + Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp (làm lực lượng chủ lực).
+ Tổ chức ám sát trùm mộ phu Ba Danh (2/1919)
+ Tổ chức cuộc khởi nghĩa yên Bái (2/1930)
- Khởi nghĩa yên Bái thất bại đã: chấm dứt vai trò lãnh đạo của Việt Nam quốc dân đảng;
chấm dứt vai trò lịch sử của giai cấp tư sản (chứng tỏ khuynh hướng DCTS bị thất bại trong
phong trào CMVN).
2. Khuynh hướng cách mạng vô sản
2.1. Phong trào công nhân
* Giai đoạn 1919 – 1925:
- Năm 1920: công nhân SG – Chợ Lớn thành lập Công hội
- Tháng 8/1925, cơng nhân xưởng đóng tàu Ba Son bãi cơng, đã:
+ đánh dấu bước tiến mới của công nhân VN (bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu
tranh tự giác).
+ tạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào phong trào công nhân
VN.
+ thể hiện tinh thần quốc tế vô sản của giai cấp CNVN.
Nhận xét: + Phong trào đấu tranh còn lẻ tẻ, quy mơ nhỏ, mục tiêu cịn nặng về kinh tế.
+ Trình độ đấu tranh cịn thấp, chưa có tổ chức và lãnh đạo.
* Giai đoạn 1926 – 1929: Tháng 6 – 1925, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành
lập. Với chủ trương vơ sản hóa của hội, phong trào cơng nhân ngày càng phát triển mạnh, bắt
đầu có sự liên kết thành phong trào chung.
Nhận xét: Giác ngộ ý thức chính trị, có sức quy tụ chuyển sang đấu tranh tự giác, dẫn đầu
phong trào yêu nước trên cả ba miền.
2.2. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 1919 – 1930.
* Hoạt động tại Pháp (1919 – 1923)
- Năm 1917 từ Anh trở lại Pháp, năm 1919 gia nhập Đảng Xã hội Pháp
- Tháng 6/1919 gửi tới hội nghị Vecxai bản yêu sách của nhân dân An Nam, đòi CP Pháp cơng
nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc VN.
- Tháng 7/1920 đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề dân tộc thuộc địacủa
Lenin. Luận cương giúp NAQ khẳng định: muốn cứu nước và giải phóng dân tộc thì phải đi
theo con đường cách mạng vơ sản. (khẳng định được phương hướng đấu tranh giành ĐLDT)
- Tháng 12/1920 dự Đại hội Đại biểu Đảng xã hội Pháp, gia nhập Quốc tế cộng sản (vì tổ
chức này bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa), sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp. Sự kiện
trên đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của NAQ, từ chủ nghĩa yêu nước đến với
chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Năm 1921, lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (ra báo Người cùng khổ do NAQ làm chủ
nhiệm kiêm chủ bút). Sự kiện trên đã: thức tỉnh các dân tộc bị áp bức tự đấu tranh tự giải
phóng; đánh dấu bước đầu đặt cơ sở giữa cách mạng VN với phong trào GPDT trên TG.
- Viết bài cho báo: Nhân đạo (Đảng cộng sản Pháp), Đời sông công nhân (Tổng Liên đoàn Lao
động Pháp). Viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp (xuất bản ở Pari 1925)
* Hoạt động tại Liên Xô (1923 – 1924)
- Tháng 10/ 1923 dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và được bầu vào BCH của Hội
- Năm 1924, dự Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V.
* Hoạt động tại Trung Quốc (1924 – 1925)
-Tháng 11/1924 trở về Quảng Châu –TQ trực tiếp truyền bá lí luận CMGPDT vào VN.
- 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (báo Thanh niên làm cơ quan ngơn
luận)
* Vai trị của NAQ đối với cách mạng VN
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn – con đường CMVS
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN.
2.3. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925-1929)
- Tổ chức tiền thân là Tâm tâm xã; nòng cốt là Cộng sản đoàn (2/1025)
- Thành phần: thanh niên yêu nước, do Nguyễn Ái Quốc sáng lập.
- Mục đích: tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai để giải
phóng dân tộc.
- Khuynh hướng CM: vơ sản.
- Chủ trương: tuyên truyền lí luận cách mạng GPDT
- Địa bàn hoạt động: rộng lớn (cả 3 miền, có cả cơ sở ở Xiêm), trụ sở: Tổng Bộ (Quảng Châu)
– Hoạt động:
+ Mở các lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ.
+ Báo Thanh Niên (1925) và tác phẩm Đường kach mệnh (1927) đã trang bị lí luận cách mạng
GPDT cho cán bộ của hội.
+ Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương “vơ sản hố” đưa cán bộ của hội cùng lao động và
sống với công nhân để tuyên truyền cách mạng. (Phong trào “vơ sản hố” là phương thức tự
rèn luyện của những người chiến sĩ cách mạng).
- Năm 1929, trong nội bộ Hội VNCMTN diễn ra cuộc đấu tranh dẫn đến sự phân hóa tích cực,
hình thành 2 tổ chức cộng sản: Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng (điều
này đã chứng tỏ sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vơ sản).
– Vai trị: Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã:
+ Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
+ Đưa chủ nghĩa Mac-Lenin vào phong trào cơng nhân.
+ Góp phần đào tạo về đội ngũ cán bộ cho cách mạng VN.
+ Góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế.
2.4. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
a. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản năm 1929
- Tháng 3/1929: chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời tại số 5D, Hàm Long (Hà Nội) .
- Tháng 6/1929: Đông Dương Cộng sản Đảng (Bắc kì), ra báo Búa liềm làm cơ quan ngơn
luận.
– Tháng 8/1929: An Nam Cộng sản (Nam kì), lấy tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận.
– Tháng 9/1929: những thành viên trong Tân Việt Cách mạng đảng tun bố thành lập Đơng
Dương Cộng sản liên đồn (Trung kì).
– Ý nghĩa: Sự ra đời ba tổ chức cộng sản năm 1929 đã:
+ phản ánh xu thế khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
+ là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập ĐCSVN.
+ chứng tỏ các điều kiện thành lập ĐCSVN đã chín muồi.
+ chứng tỏ khuynh hướng cách mạng vô sản chiếm ưu thế.
b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
* Hoàn cảnh:
- Năm 1929, phong trào công nhân, phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
- Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng
=> 6/1/1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hương Cảng – TQ)
* Nội dung:
- Phê phán quan điểm sai lầm gây chia rẽ.
- Hợp nhất các tổ chức cộng sản lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo.
* Ý nghĩa Hội nghị thành lập Đảng: Hội nghị mang tầm vóc của một Đại hội thành lập Đảng
(vì Hội nghị bàn về chiến lược cách mạng của một nước)
* Ý nghĩa sự ra đời của Đảng: Đảng CSVN ra đời đầu 1930 là
+ kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp quyết liệt.
+ sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước Việt Nam.
+ bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam (bởi vì đã chấm dứt sự khủng hoảng về
đường lối và giai cấp lãnh đạo của CMVN)
+ sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những thắng lợi về sau.
=>Đảng CSVN ra đời đầu 1930 đã chứng tỏ:
- Khuynh hướng CMVS hoàn toàn thắng thế.
- Phong trào cơng nhân hồn tồn chuyển sang đấu tranh tự giác
c. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1-1939) và Luận cương chính trị (10-1930)
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Nội dung
Luận cương chính trị (10/1930)
Đảng (1930)
Làm “tư sản dân quyền cách mạng và Làm cách mạng TSDQ, bỏ qua thời kì
Đường lối chiến
thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng TBCN, tiến thẳng lên XHCN.
lược
sản”
Nhiệm vụ
Lực lượng
Lãnh đạo
Quan hệ quốc tế
Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến
và tư sản phản cách mạng làm cho nước
Việt Nam được độc lập tự do…
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản,
trí thức. Cịn phú nơng, trung tiểu địa
chủ và TSDT phải lợi dụng hoặc trung
lập.
Đảng CSVN – đội tiên phong của giai
cấp vô sản
liên lạc với các dân tộc bị áp bức
Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế
quốc
Công nhân và nông dân
Đảng CS Đông Dương – đội tiên
phong là g/c công nhân.
liên lạc mật thiết với vô sản và các dt
thuộc địa..
* Nhận xét:
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mác-lênin vào điều kiện cụ thể của VN. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của
cương lĩnh.
+ Luận cương chính trị cịn nhiều hạn chế, bởi vì: chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản của một
dân tộc thuộc địa, nên chưa đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu
tranh giai cấp. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp TTS, khả năng chống
đế quốc và phong kiến của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung tiểu địa
chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai.
3. Đặc điểm, tính chất của phong trào Dân tộc dân chủ (1919 - 1930)
- Đặc điểm bao trùm: hai khuynh hướng cứu nước (dân chủ tư sản và vô sản) cùng hoạt động
để giành quyền lãnh đạo cách mạng.
- Tính chất: Dân tộc (đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc), dân chủ (đòi các quyền
tự do, dân chủ).
- Điểm mới so với phong trào cách mạng trước đó.
+ Xuất hiện khuynh hướng vơ sản.
+ Hình thức dấu tranh phong phú: tuyên truyền, vận động, khởi nghĩa vũ trang…
4. Đánh giá vai trị của Nguyễn Ái Quốc.
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam – CMVS..
- Xây dựng và truyền bá lí luận GPDt về VN, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của
Đảng cộng sản VN.
- Thành lập Hội VNCMTN – tổ chức tiền thân của Đảng, trực tiếp huấn luyện và đào tạo đội
ngũ cán bộ làm nòng cốt.
- Chủ động triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập ĐCSVN.
- Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ NHẤT.
Nhận biết:
Câu 1. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần hai ở Đơng Dương(1919 – 1929) trong hồn
cảnh
A. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận cần tìm thị trường.
B. là nước thắng trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. là nước bại trận, bị hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh.
D. là nước bại trận, phải bồi thườngchiến phí.
Câu 2. Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929)nhằm
mục đích
A. bù đắp thiệt hại trong đợt khai thác lần một
B. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. thúc đẩy nền kinh tế của Pháp ở Đông Dương phát triển
Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929)
dẫn tới sự ra đời của giai cấp
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tiểu tư sản.
D. địa chủ
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào dưới đây hăng hái và đông đảo nhất
của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân.
B. Tiểu tư sản.
C. Nông dân.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận nào trong xã hội Việt Nam thường nhạy bén
với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước?
A. Tư sản dân tộc.
B. Địa chủ vừa và nhỏ.
C. Tiểu tư sản thành thị.
D. Học sinh, sinh viên.
Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), giai cấp tư
sản Việt Nam bị phân hóa thành những bộ phận nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
D. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào sau
đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và Tư sản dân tộc.
B. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
D. Tiểu địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 9. Giai cấp nào đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân
chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại là
A. công nhân.
B. tiểu tư sản.
C. nông dân.
D. tư sản dân tộc.
Câu 10. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết với lực lượng nào
trong xã hội?
A. địa chủ.
B. tiểu tư sản.
C. nông dân.
D. tư sản dân tộc.
Thông hiểu
Câu 11. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Trật tự thế giới mới được thiết lập.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Véc-xai.
D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
.Câu 12. Ngành kinh tế nào sau đây giữ vai trị quan trọng trong việc chi phối nền kinh tế
Đơng Dương của thực dân Pháp?
A. Nông nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Tài chính.
D. Giao thơng vận tải.
Câu 13. Trong thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng hàng hóa của nước ngồi vào Việt Nam
nhằm
A. độc chiếm thị trường Việt Nam.
B.tạo điều kiện để thương nghiệp phát triển.
C. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào.
D. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngồi.
Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929), thực dân Pháp
hạn chế phát triển cơng nghiệp nặng vì
A. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
B. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
C. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng yêu cầu.
D. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
Câu 15.Dưới ách thống trị của Thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc
Việt Nam như thế nào?
A. Cấu kết chặt chẽ với tư bản Pháp.
B. Có thái độ kiên định chống Pháp.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
D. Không kiên định, dễ thỏa hiệp khi đế quốc mạnh.
Câu 16. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần II, giai cấp nàotrong xã hội Việt Nam
bị phân hóa?
A. Địa chủ phong kiến – Tư sản.
B. Địa chủ - Nông dân – Công nhân.
C. Tiểu tư sản – Công nhân.
D. Nông dân – Công nhân.
Câu 17. Sau Chiến tranh Thế giới thứ I, mâu thuần cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng
Việt Nam là mâu thuẫn giữa
A. công nhân với tư sản.
B. tư sản mại bản với tư sản dân tộc.
C. nông dân với địa chủ.
D. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
Vận dụng
Câu 18. Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của
thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh.
B. tăng cường khai thác trên nhiều lĩnh vực.
C. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước.
D. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất.
Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 –
1929), nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển với tốc độ nhanh, có đủ khả năng cạnh tranh kinh tế Pháp.
B. có sự phát triển độc lập với kinh tế Pháp, song cơ cấu còn chưa hợp lí.
C. phát triển với tốc độ cao và có sự chuyển biến rất nhanh về cơ cấu.
D. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
Câu 20. Nội dung nào không phải là tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp tới nền kinh tế Việt Nam ?
A. Kinh tế Việt Nam ngày càng lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.
B. Kinh tế phát triển thiếu cân đối giữa các ngành, các vùng miền trên cả nước.
C. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập, thay thế cho sản xuất phong kiến.
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập, tồn tại song song với chế độ phong kiến.
II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930
1. KHUYNH HƯỚNG CÁCH MẠNG DÂN CHỦ TƯ SẢN
Nhận biết:
Câu 21. Lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản
Pháp (1923)?
A. Tư sản và địa chủ.
B. Công nhân.
C. Tiểu tư sản .
D.
Nông
dân.
Câu22. Hoạt động nào sau đây là của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Thành lập Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội phục Việt.
B. Vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. Xuất bản báo như Chng rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu.
Câu 23. Trong phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ (1919 – 1925), một số tư sản và địa chủ
lớn ở Nam Kỳ thành lập tổ chức chính trị nào?
A. Đảng Lập Hiến. B. Đảng Thanh Niên.
C. Hội Phục Việt. D. Việt Nam Nghĩa Đoàn.
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tầng lớp tiểu tư sản trí thứ sơi nổi đấu tranh địi các
quyền
A. dân sinh, dân chủ.
B. cơm áo, hịa bình.
C. tự do, dân chủ.
D. ruộng đất dân cày.
Câu 25. Tổ chức chính trị nào sau đây do tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam lập ra sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất?
A. Nhóm Nam phong.
B. Đảng Lập Hiến.
C. Nhóm Trung Bắc tân văn.
D.Việt Nam Nghĩa Đoàn.
Câu 26. Tờ báo tiến bộ nào sau đây do tầng lớp tiểu tư sản xuất bản trong phong trào dân chủ
công khai (1919 – 1926)?
A. Tin tức.
B. Hữu Thanh.
C. Nhành lúa.
D. Thanh niên.
Câu 27. Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam, sự kiện nào nổi bật diễn ra
trong năm 1925?
A. Để tang, làm lễ truy điệu cụ Phan Châu trinh.B. Đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu.
C. Xuất bản ‘Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba
Son.
Câu 28. Tổ chức cách mạng nào là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân
chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 29. Nhà xuất bản tiến bộ nào là cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân
đảng?
A. Nam đồng thư xã.
B. Cường học thư xã.
C. Quan hải tùng thư.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 30. Từ năm 1925 đến năm 1930, ở Việt Nam tổ chức cách mạng nào có chủ trương ‘trước
làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng”?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Tân Việt cách mạng đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 31. Khi mới thành lập Việt Nam Quốc dân đảng (1927) nêu chủ trương
A. thành lập chính quyền của quần chúng cơng nông.
B. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho nông dân.
D. trước làm dân tộc cách mệnh, sau làm thế giới cách mệnh.
Câu 32. Trong bản Chương trình hành động của Việt Nam Quốc Dân Đảng đã nêu lên nguyên
tắc, tư tưởng nào sau đây?
A. Cỗ vũ thuyết quân chủ lập hiến.
B. Đề cao tư tưởng “trực trị”.
C. “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”. D. “Khơng thành cơng thì cũng thành nhân”.
Câu 33. Chủ trương tiến hành cách mạng của Việt Nam Quốc Dân đảng là
A. bất hợp tác với chính phủ Pháp.
B. cổ động bãi công đánh đuổi giặc
Pháp.
C. tuyên truyền Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. tiến hành bằng bạo lực cách mạng.
Câu 34. Lực lượng chủ lực của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là
A. binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. liên minh công nhân – nông dân.
C. cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản trí thức.
D. lực lượng ngoài dân tộc.
Câu 35. Sự kiện nào là mốc chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng trong phong
trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cuộc vận động duy tân tan rã.
B. Phong trào cần vương thất bại.
B. Việt Nam Quang phục hội tan rã.
D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
Thông hiểu:
Câu 36. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ
công khai phát triển mạnh mẽ là do
A. ảnh hưởng từ phong trào ngũ tứ ở Trung Quốc.
B. ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 37. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất mang tính chất là
A. dân tộc dân chủ.
B. dân chủ nhân dân.
C. dân chủ công khai.
D. giải phóng dân tộc
Câu 38. Hoạt động nào thể hiện rõ tinh thần dân tộc của giai cấp tư sản Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa Kiều (1919).
B. Cuộc vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”
C. Thành lập Đảng Lập hiến, nhóm Nam Phong, Tân bắc trung văn.
D. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì.
Câu 39.Tờ báo nào dưới đây khơng phải là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919
– 1925?
A. Tin tức.
B. Người nhà quê.
C. Tiếng dân .
D. Thực nghiệp dân báo..
Câu 40. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1925), giai cấp tiểu tư sản đấu
tranh sôi nổi mạnh mẽ, vì
A. bị Pháp bạc đãi, khinh rẻ.
C kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. họ là những người có học thức. D. có thế lực về kinh tế, sẵn sàng giúp đỡ nhân dân.
Câu 41. Tổ chức Việt Nam Quốc Dân Đảng ra đời (1927) nhằm mục đích
A. chống đế quốc và tay sai phản cách mạng.
B. đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng.
C. đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. đánh đổ phong kiến để giành ruộng đất cho nông dân.
Câu 42. Cuối những năm 20 của thế kỉ XX, Việt Nam Quốc Dân Đảng chủ trương
A. chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
B. lấy công nhân làm lực lượng chủ
lực.
C. đấu tranh chính trị hịa bình, hợp pháp.
D. lấy nông dân làm lực lượng chủ lực.
Câu 43. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do giai cấp tư sản
A. chưa được giác ngộ về chính trị.
B. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
D. chỉ sử dụng phương phaps đấu tranh ơn hịa.
Vận dụng:
Câu 44. Trong những năm 1919 – 1925, giai cấp tư sản Việt Nam đấu tranh khơng kiên định,
điều đó chứng tỏ
A. sự yếu thế về kinh tế của tư sản Việt Nam.
B. sự non kém về chính trị của tư sản Việt Nam.
C. sự thay đổi trong đường lối đấu tranh của Đảng.
D. sự bế tắc của khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 45. Phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930
có điểm chung là
A. có tác dụng truyền bá tư tưởng mới.
B. mang tính cải lương.
C. khơng mang tính cách mạng.
D. xa rời quần chúng.
Câu 46. Phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930
có điểm chung là
A. mang tính dân tộc, dân chủ.
B. mang tính cải lương.
C. khơng mang tính cách mạng.
D. xa rời quần chúng.
Câu 47. Ưu điểmcủa Việt Nam Quốc dân đảng trong thời gian hoạt động từ năm 1927 đến
1930
A. xác định lực lượng chủ lực.
B. xây dựng địa bàn hoạt động.
D. xây dựng hệ thống tổ chức.
D. xác định kẻ thù dân tộc.
Câu 48. Điểm nào dưới đây thể hiệnViệt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức
đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động khởi nghãi Yên Bái.
2.KHUYNH HƯỚNG CÁCH MẠNG VÔ SẢN:
Nhận biết:
Câu 49. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự
giác?
A. Cuộc bãi cơng của cơng nhân xưởng đóng tàu Ba Son.
B. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy tơ Nam Định.
C. Cuộc bãi công của diêm, cưa Vinh – Bến Thủy.
D. Sự ra đời của cơng hội (bí mật) Sài Gòn – Chợ Lớn.
Câu 50. Sự kiện nào có ảnh hưởng đến q trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành –
Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1920)?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
B. Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Quốc tế cộng sản được thành lập ở Nga.
D. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức.
Câu 51. Từ 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở những nước nào dưới đây?
A. Pháp – Mỹ - Liên Xô
B. Anh – Pháp – Liên Xô
C. Pháp – Thái Lan – Trung Quốc
D. Pháp - Liên Xô – Trung Quốc
Câu 52. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) do Nguyễn Ái
Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút?
A. sự thật.
B. Người cùng khổ.
C. Nhân đạo.
D. Đời sống công nhân.
Câu 53. Trong thời gian ở Pháp (1919 – 1923), Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động nào dưới
đây?
A. Dự hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản. D. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 54. Trong thời gian ở Liên Xô (1923 – 1924), Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động nào dưới
đây
A. Tham dự đại hội Đảng Xã hội Pháp.
B. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản. D. Mở lớp huấn luyện cán bộ cách
mạng.
Câu 55. Tháng 6/1925, tại Quảng Châu – Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh
niên.
Câu 56. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục đích của tổ chức nào?
A. Đông Dương cộng sản đảng.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 57. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là báo
A. Búa liềm.
B. Tiền phong.
C. Thanh niên.
D. Người cùng khổ.
Câu 58. Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện cán bộ tại
Quảng Châu (TQ) được xuất bản thành tác phẩm
A. Con rồng tre.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Đường Kách mệnh.
D. Kháng chiến nhất đinh thắng lợi.
Câu 59. Tháng 7/1925, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêsia
đã lập ra
A. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris.
C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
D. Đơng Dương cộng sản liên đồn.
Câu 60. Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện chủ trương
A. chống đế quốc.
B. chống phong kiến.
C. vô sản hóa.
D. đấu tranh vũ trang..
Câu 61. Tổ chức nào sau đây được thành lập tại Hà Nội vào tháng 3/1929?
A. Hội Việt Nam Cách mạnh Thanh niên.
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. Việt Nam quốc dân đảng.
Câu 62. Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1929), đoàn đại
biểu Bắc kì đã đưa ra đề nghị
A. thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên.
B. phải thành lập ngay đảng cộng sản.
C. thành lập An Nam Cộng sản Đảng.
D. thành lập Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 63. Một trong các tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào tháng 8/1929
là
A. An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
C. Đơng Dương Cộng sản Đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 64. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (6/1929) là tờ báo
A. Nhành Lúa.
B. An Nam trẻ.
C. Thanh Niên.
D.
Búa
Liềm.
Câu 65. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào sau đây
A. An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đơng Dương Cộng sản Liên Đồn.
C. Đơng Dương Cộng sản Đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 66. Ngày 6-1-1930, tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã triệu
tập, chủ trì
A.Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Dương.
D. Hội nghị lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời đảng cộng sản Đông Dương
Câu 67. Vào ngày 24/2/1930, tổ chức nào sau đây gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 68. Tại hội nghị hợp nhất các tổ chức công sản đã thống nhất tên gọi của Đảng là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
Câu 69. Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (đầu năm
1930) thông qua?
A. Luận cương chính trị.
B. Báo cáo chính trị.
C. Cương lĩnh chính trị.
D. Đề cương văn hóa Việt Nam.
Câu 70. Nhiệm vụ cách mạng được Nguyễn Ái Quốc nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng là
A. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. chống chế độ phản động thuộc địa, chống chủ nghĩa phát xít.
C. đánh đổ bọn tư sản phản cách mạng và bọn đế quốc Pháp.
D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đề quốc.
Câu 71. Lực lượng giữ vai trò lãnh đạo cách mạng được Nguyễn Ái Quốc xác định trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là giai cấp
A. nông dân.
B. tư sản.
C tiểu tư sản..
D. vô sản
Câu 72. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
A. tự do – dân chủ.
B. độc lập – tự do.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Thông hiểu:
Câu 73. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng
đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Đưa bản yêu sách đến Hội nghị Vecxai.
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản.
D. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 74. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925?
A. Đưa bản yêu sách đến Hội nghị Vecxai.
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên
D. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản.
Câu 75. Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1930 là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Thành lâp Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành đảng duy nhất.
D. Khởi thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 76. “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, khơng có con đường nào khác là con đường
cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi:
A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
B. Gửi bản yêu sách đến Hội nghị Vecxai (1919).
C. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa (1921).
D. Đọc Luận cương Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920).
Câu 77. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia sáng
lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu
A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam
D. Bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 78. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt
Nam vì đã
A. góp phần làm cho khuynh hướng vơ sản ngày càng thắng thế.
B. thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát đến tự giác.
C. góp phần chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
D. góp phần truyền bá Chủ nghĩa Mác – Lênin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
Câu 79. Q trình phân hóa của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự
ra đời của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng – Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng – An Nam Cộng sản Đảng .
C. Đông Dương Cộng sản Đảng – Đông Dương Cộng sản Liên đồn.
D. An Nam Cộng sản Đảng – Đơng Dương Cộng sản Liên đồn.
Câu 80. Ý nào sau đây khơng phải là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp.
B. Là sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào yêu nước.
C. Đảng ra đời tác động mạnh đến phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Đảng ra đời là bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
Câu 81. Việc chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX được
đánh dấu bằng sự kiện
A. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) của Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
C. Nguyễn Ái Quốc xác định được con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn..
Câu 82. Hình thức nhà nước được nêu ra trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng
sản Việt Nam là
A. quân chủ lập hiến.
B. Dân chủ cộng hịa.
C. cơng – nơng - binh.
D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 83. Sự kiện nào đã mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương của
Lê-nin.
C. Cách mạng tháng Tám thành công.
D. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.
Vận dụng:
Câu 84. Cuộc bãi cơng của cơng nhân xưởng đóng tàu Ba Son (8/1925 đã chứng tỏ
A. bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam.
B. công nhân Việt Nam đấu tranh lẻ tẻ, tự phát.
C. công nhân Việt Nam đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. khuynh hướng vơ sản đã hồn tồn thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ.
Câu 85. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm
1928 – 1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
B. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
C. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Câu 86. Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương những vấn đề dân tộc và thuộc địa
của Lê-nin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vơ sản.
B. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. giải quyết triệt để tình trạng về khủng hoảng đường lối cứu nước
D. hồn chỉnh lí luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân.
Câu 87 . Sự kiện Nguyễn Ái Quốcđọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương những vấn đề
dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (1920) đã
A. khẳng định Việt Nam đã có đầy đủ các điều kiện để thành lập Đảng cộng sản.
B. giúp phong trào công nhân Việt Nam hoàn taonf chuyển sang đấu tranh tự giác.
C. mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước ở Việt Nam.
Câu 88. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX phản ánh
A. sự sáng tạo và tư duy độc lập của Nguyễn Ái Quốc.
B. cách mạng Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường vô sản.
C. cách mạng Việt Nam chấm dứt khủng hoảng về đường lối.
D. các điều kiện chuẩn bị cho sự thành lập Đảng chuẩn bị rất đầy đủ..
Câu 89. Phong trào ‘vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phát động và thực
hiện là
A. phương thức rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
B. mốc phong trào cơng nhân hồn tồn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 90. Sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân
đảng (1927) đều
A. lôi cuốn đông đảo cơng nơng tham gia cách mạn
B. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
C. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước
D. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
Câu 91. Hoạt động củaHội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925 - 1929) có điểm khác biệt
so với Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930)
A. Đấu tranh chống Pháp để giải phóng dân tộc.
B. Có sự tham gia của giai cấp tiểu tư sản.
C. Chú trọng công tác tuyên truyền, vận động.
D. Chủ trương đấu tranh bằng thương lượng.
Câu 92. Sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành hai tổ chức cộng sản năm
1929 chứng tỏ
A. tư tưởng tư sản khơng cịn ảnh hưởng đến phong trào yêu nước.
B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. phong trào công nhân đã bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
D. phong trào cơng nhân hồn tồn trở thành một phong trào tự giác.
Câu 93. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở Việt Nam không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
B. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 94. Việc đặt tên Đảng Cộng sản Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc (đầu 1930) phản ánh
A. tầm ảnh hưởng của Quốc tế cộng sản. B. ảnh hưởng của các đảng cộng sản trên thế giới.
B. việc thực hiện nguyên tắc dân tộc tự quyết. D. ý chí thống nhất của ba nước Đông Dương.
Câu 95. Ý nào dưới đây không đánh giá đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị
thành lập Đảng cộng sản đầu 1930?
A. Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
B. Mở lớp huấn luyện cán bộ cách mạng.
C. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 96. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về các yếu tố dẫn tới sự thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam
A. Sự phát triển tự giác của phong trào công nhân.
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
D. Sự phổ biến của chủ nghĩa mác-Lênin vào VN
Câu 97. Đặc điểm nổi bậtcủa phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. đi theo khuynh hướng vô sản.
B. đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. tồn tại song song khuynh hướng phong kiến và tư sản.
D. tồn tại song song khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản chính trị./.
Đ. ÁN VIỆT NAM(1919 - 1930)
1B
21A
41C
61B
81D
2B
22B
42A
62B
82C
3A
23A
43C
63A
83A
4C
24C
44B
64D
84A
5C
25D
45A
65A
85B
6D
26B
46A
66A
86B
7D
27B
47D
67C
87C
8B
28C
48A
68B
88A
9A
29A
49A
69C
89A
10C
30D
50A
70A
90B
11B
31D
51D
71D
91C
12C
32C
52B
72B
92B
13A
33D
53B
73D
93C
14D
34A
54C
74C
94B
15D
35D
55D
75A
95B
16A
36B
56C
76D
96B
17D
37C
57C
77B
97D
18A
38B
58C
78C
19D
39A
59A
79B
20D
40A
60C
80C