Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

LÝ THUYẾT VÀ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.1 KB, 41 trang )

CHUYÊN ĐỀ: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
A. LÝ THUYẾT
Nét độc đáo nhất của CMVN 1954 – 1975 làtiến hành đồng thời 2 chiến lược CM ở 2
miền: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Miền
Nam.
I. TÌNH HÌNH, NHIỆM VỤ NƯỚC TA SAU HĐ GIƠNEVƠ 1954.
Nội dung

Tình hình

Nhiệm vụ

Miền Bắc

Miền Nam

- Ngày 10/10/1954 quân ta vào - 5/1956, Pháp rút khỏi Miền Nam
tiếp quản HN-> giải phóng thủ đô khi chưa thực hiện hiệp thương
- 1/1/1955 TW Đảng, Chính tổng tuyển cử thống nhất hai miền
Phủ, Chủ Tịch Hồ Chí Minh ra Nam - Bắc
mắt nhân dân Thủ Đơ
- Mỹ thay Pháp dựng lên chính
- 16/5/1955 Tốn lính Pháp quyền Ngơ Đình Diệm
cuối cùng rút khỏi Cát Bà- Hải -> âm mưu: chia cắt lâu dài nước
Phòng
ta, biến Miền Nam Việt Nam thành
->Miền Bắc hoàn toàn giải thuộc đia kiểu mới và căn cứ
phóng, hồn thành cách mạng quân sự ở Đông Nam Á .
dân tộc dân chủ nhân dân
Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị , xã
hội khác nhau


Hàn gắn vết thương chiến tranh, Tiếp tục cách mạng dân tộc dân
khôi phục kinh tế tiến lên CNXH, chủnhân dân, giải phóng miền
->hậu phương vững chắc cho nam.
CMMN.
Hồn thành cách mạng DTDCND trong cả nước, thống nhất đất
nước.

II. PHONG TRÀO ĐỒNG KHỞI 1959-1960 .
1. Điều kiện lịch sử :
- Những năm 1957 – 1959, Mĩ và tay sai tăng cường khủng bố phong trào CM; ban
hành đạo Luật 10 – 59, đặt cộng sản ngồi vịng pháp luật
->mâu thuẫn dân tộc ở miền Nam ngày càng sâu sắc, địi hỏi  phải cóbiện pháp quyết liệt đua
CM vượt qua khó khăn.
- Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) quyết định: (Đây là điều kiện quyết
định dẫn đến bùng nổ phong trào Đồng khởi)
+ Phương pháp: để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ Mĩ –
Diệm.


+ Phương hướng: KN giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh
chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang.
2. Diễn biến:
Mở đầu bằng các cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái, Vĩnh Thạnh (2/1959), Trà Bồng (8/1959),
-> lan rộng ra khắp Miền Nam thành cao trào cách mạng tiêu biểu là cuộc “Đồng Khởi” ở Bến
Tre.
3. Kết quả:
+ Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch, thành lập ủy ban nd tự quản
+ Mặt Trận Dân Tộc Giải Phóng miền Nam Việt Nam ra đời ( 20/12/1960)
4.Ý nghĩa:
- Phong trào “Đồng Khởi” đã giàng địn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của

Mĩ, làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngơ Đình Diệm.(chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của
chế độ thực dân mới của Mĩ ở MN, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gòn)
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, vì: chuyển cách mạng
từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng, từ khởi nghĩa từng phần tiến lên làm chiến tranh
cách mạng. .
III. ĐẠI HỘI ĐB TOÀN QUỐC LẦN THỨ III CỦA ĐẢNG (9-1960)
*Hoàn cảnh lịch sử:
- Cách mạng hai miền Nam- Bắc giành được những thắng lợi to lớn .
- Từ 5 - 10 /9 /1960,
*Nội dung: ĐH đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và từng miền, vị trí,
vai trị và mối quan hệ cách mạng giữa 2 miền.
Nội dung
Miền Bắc
Miền Nam
Nhiệm vụ chiến Cách mạng xã hội chủ nghĩa
Cách mạng dân tộc dân chủ
lược
nhân dân
Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước,
Nhiệm vụ chung
thực hiện hịa bình, thống nhất đất nước.
Vị trí
Hậu phương lớn
Tiền tuyến lớn
quyết định nhất đối với sự quyết định trực tiếp đối với sự
phát triển của cách mạng cả nghiệp giải phóng miền Nam (vì
nước (vì làm cho miền Bắc nhân dân miền trực tiếp tiến
Vai trò
vững mạnh để hoàn thành tốt hành cuộc đấu tranh đánh đổ
các nhiệm vụ khác)

ách thống trị của Mĩ và tay
sai…)
Mối quan hệ
Mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hịa bình,
thống nhất đất nước.
- Thơng qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và kế hoạch Nhà nước 5
năm lần thứ nhất (1961-1965).
- Bầu BCHTW mới ( Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm bí thư).


*Ý nghĩa đại hội: Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng
thành của Đảng, là ĐH “xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hịa
bình thống nhất nước nhà”.
V. CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỦA MĨ (1961 – 1973)
1. Âm mưu, thủ đoạn
Nội
Chiến tranh đặc biệt
Chiến tranh cục bộ
Việt Nam hóa chiến
dung
(1961 – 1965)
(1965 -1968)
tranh (1968 – 1973)
* Giống:
- Bản chất: Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
- Hoàn cảnh: Đều ra đời trong tình thế bị động do sự phá sản của chiến lược chiến
tranh trước đó.
- Phương tiện, chi phí chiến tranh:
+ Đều dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.
+ Đều sử dụng viện trợ kinh tế và quân sự để tiến hành chiến tranh.

+ Đều sử dụng chính sách bình định nhằm chiếm đất giành dân.
- Mục tiêu:
+ Nhằm chia cắt lâu dài, biến MNVN thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của
Mĩ.
+ Dùng MN làm bàn đạp tấn cơng MB và phản kích phe XHCN từ phía Đơng Nam Á.
* Khác:
Lực
QĐSG(chủ yếu)+ CV Mĩ
QĐ Mĩ + quân đồng minh QĐSG +CV Mĩ
lượng (chỉ huy)
Mĩ + QĐSG
Quy
Miền Nam
Miền Nam và miền Bắc
Miền nam, miền Bắc và

tồn ĐD
Âm
“Dùng người Việt đánh Dùng binh lực, hỏa lực áp Dùng người Việt đánh
mưu
người Việt”.
đảo chủ lực của ta.
người Việt
Thủ
-Tăng cường quân SG
- Tăng cường quân Mĩ.
- Tăng cường viện trợ quân
đoạn - Thực hiện 2 kế hoạch: - Thực hiện chiến lược 2 sự, kinh tế cho quân ngụy.
Xtalay – Taylo(nhằm bình gọng kìm “Tìm diệt và - Tìm cách thỏa hiệp với
định miền Nam trong 18 bình định”

Trung Quốc, hịa hỗn với
tháng) và Giơnxơn Mác - Kết hợp với chiến tranh LX nhằm hạn chế sự giúp
Namara(nhằm bình định phá hoại miền Bắc lần thứ đỡ của các nước này đối
miền Nam trong 2 năm)
nhất (1965 – 1968)
với nhân dân VN.
-Dồn dân lập Ấp chiến lược
- Tiến hành CT PHMB lần
(xương sống, quốc sách).
2
-Chiến thuật: Trực thăng
vận và thiết xa vận
2. Những thắng lợi tiêu biểu


CT ĐẶC BIỆT
(1961 -1965)

CT CỤC BỘ
(1965 -1968)

VN HÓA CHIẾN
TRANH(1968 – 1973)

- Phá ấp chiến lược -> quyết
tâm “một tấc không đi, một li
không rời”.
- Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ
Tho) ngày 2/1/1963 đã
+ Mở ra khả năng đánh

thắng giặc Mĩ trong chiến
lược “CTĐB”.
+ Làm dấy lên phong trào
‘thi đua Ấp Bắc, giết giặc
lập cơng”.
+ chứng tỏ qn giải phóng
nhanh chóng trưởng thành,
tiến lên đánh những trận quy
mơ lớn.
- Chiến thắng Bình Gĩa
(thắng lợi làm phá sản cơ
bản chiến lược CTĐB).
- AnLão, Ba Gia, Đồng
Xoài ->phá sản hoàn toàn
CTĐB.

- Chiến thắng Vạn TườngQN (8/1965), có ý nghĩa:
+ Được coi là “Ấp Bắc” đối
với quân Mĩ.
+ Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ
mà đánh, lùng ngụy mà
diệt” trên khắp miền Nam.
+ Mở ra khả năng đánh
thắng quân Mĩ trong chiến
đấu chống CLCTCB.
- Tổng tiến cơng và nổi
dậy
Xn
mậu
Thân1968thắng lợi đã:

+ Làm lung lay ý chí xâm
lược của quân Mĩ.
+ Buộc Mĩ tuyên bố “phi
Mĩ hóa” chiến tranh.
+ Buộc Mĩ tuyên bố chấm
dứt không điều kiện
CTPHMB.
+ Buộc Mĩ ngồi đàm phán
với ta ở Pari.
+ Mở ra bước ngoặt của
cuộc kháng chiến chống
MĨ, cứu nước (mở ra thời
kì vừa đánh vừa đàm)

*Chính trị, ngoại giao;
+6/6/1969:CPCMLTCHMNVN
được thành lập.
+ 4/1970, Hội nghị cấp cao 3
nước ĐD họp, biểu thị quyết
tâm đoàn kết chống Mĩ của
nhân dân 3 nước.
* Quân sự:
-Cuộc Tiến công chiến lược
1972
+Hướng tiến công chủ yếu:
Quảng Trị, rồi phát triển khắp
miền Nam.
+Kết quả: chọc thủng 3 phòng
tuyến mạnh nhất của địch:
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông

Nam Bộ.
+ Ý nghiã: Mĩ phải tuyên bố
“Mĩ hóa” trở lại CTXL.(thừa
nhận thất bại của chiến lược
VNHCT).
- Trận “ĐBP trên không”
1972
+ Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các
hoạt động chống phá MB
+ Kí HĐ Pari vá chấm dứt CT
lập lại HB ở VN (27/1/1973)

V. HIỆP ĐỊNH PA RI (1973)
1. Bối cảnh:
Thắng lợi của trận “ĐBP trên khơng” 1972, buộc Mĩ kí HĐ Pari (27/1/1973).
2. Nội dung:
- Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự
chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ
quân sự…
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng


tuyển cử tự do.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai qn đội, hai
vùng kiểm sốt và ba lực lượng chính trị (lực lượng CM, LL trung lập và LL quyền SG)
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và

Đông Dương.
3. Ý nghĩa:Việc kí HĐ Pari 1973 đã
- Buộc Mĩ phải cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút quân về nước.
- Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta
tiến lên giải phóng miền Nam.
- Làm thay đổi tương quan lực lượng ở MN có lợi cho CM.
4. So sánh Hiệp định Pari (1973) với Hiệp định Giơnevơ (1954)
Nội dung
Hiệp định Giơnevơ (1954)
Hiêp định Pari (1973)
* Giống:
- Về hoàn cảnh: đều xuất phát từ những thăng lợi quân sự quyết định là ĐBP năm 1954 và ĐBP
trên không năm 1972.
- Về nội dung:
+ Đều buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân VN.
+ Đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hồ bình ở VN.
+ Đều đưa đến việc đế quốc phải rút quân về nước.
- Về ý nghĩa:
+ Đều là sự phản ánh, ghi nhận thắng lợi giành được trên chiến trường. 
+ Đều là hiệp định hịa hỗn đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở VN,
+ Đều tạo cơ sở pháp lí để nhân dân VN đấu tranh giành thắng lợi cuối cùng.
* Khác:
Phạm vi
Là Hiệp định về Đông Dương
Là Hiệp định về Việt Nam
Tập kết chuyên quân chuyên giao khu - Quân đội các bên giữ nguyên
Vùng kiểm soát
vực.
vị trí.
Rút khỏi miền Băc trong 300 ngày, rút Rút 1 lần trong 60 ngày(điều

Thời hạn rút
khỏi ĐD trong 2 năm(P có nhiều thời kiện phá hoại CM của Mĩ bị
quân
gian để phá hoại CM và gây khó khăn hạn chế).
cho ta).
- Phản ánh không đầy đủ thắng lợi  của - Phản ánh đầy đủ thắng lợi
ta trên chiến trường (mới GP 1/2 lãnh trên chiến trường; căn bản hoàn
thổ).
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ
Ý nghĩa
- So sánh lực lượng ở MN thay đổi cút”.
khơng có lợi cho CM.
-So sánh lực lượng ở MN thay
đổi có lợi cho CM.
VI . GP HOÀN TOÀN MN ( 1973 -1975)


1. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành TƯ Đảng(7/1973)
+ Kẻ thù CM: Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
+ Nhiệm vụ CMMN: tiếp tục cách mạng DTDCND.
+ Phương pháp: tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
+ Phương hướng: kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại
giao.
* So sánh Hội nghị lần thứ 21(7/1973) và Hội nghị lần thứ 15 (1/1959)
- Điểm tương đồng: đều xác định phương pháp là bạo lực cách mạng.
- Khác nhau:
Nội dung
Hội nghị lần thứ 15
Hội nghị lần thứ 21
Bắt đầu cho phép nhân dân sử dụng Khẳng định nhân dân MN ‘tiếp

Phương pháp
bạo lực cách mạng
tục” con đường cách mạng bạo
lực
Xác định “giành chính quyền về tay Xác định “kiên quyết đấu tranh
nhân dân bằng con đường đấu tranh trên ba mặt trận: qn sự, chính
Hình thức
chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu trị, ngoại giao”
tranh vũ trang”.
2. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (1-1975)
- Ý nghĩa: Chiến thắng Phước Long đã cho thấy rõ:
+ Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
+ Sự suy yếu và bất lực của quân đội SG.
+ Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ rất hạn chế.
+ So sánh tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.
=>Là cơ sở để Bộ Chính trị khẳng định cả năm 1975 là thời cơ giải phóng miền Nam;là
địn“trinh sát chiến lược” cho Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
3. Chủ trương, kế hoạch giải phóngmiền Nam.
- Hồn cảnh: cuối 1974 đầu 1975, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho
cách mạng.
- Kế hoạch:
+ Giải phóng hoàn toàn miền Namtrong 2 năm 1975 và 1976.
+ Bộ Chính trị nhấn mạnh nếu thời cơ đến thì lập tức gp MN trong năm 1975.
+ Sự cần thiết tranh thủ thời cơđánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho
nhân dân.
4. CuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Chiến dịch Tây
Chiến dịch Huế-Đà
Chiến dịch Hồ Chí Minh
Nội

Nguyên (4/3 đến
Nẵng (21/3 đến 29/3)
(26 đén 30/4)
dung
24/3)
- Là địa bàn chiến lược - Nhận thấy thời cơ -Chủ trương :
thuận lợi, khi chiến dịch + Nhận đinh :
quan trọng.
Tây Nguyên đang tiếp


- Địch nhận định sai
hướng tiến công của
quân ta.
-> địch chốt giữ ở đây
một lực lượng mỏng, bố
phòng sơ hở

diễn, Bộ chính trị quyết
định kế hoạch giải
phóng Sài Gịn và tồn
miến Nam, trước tiên
tiến hành chiến dịch
giải phóng Huế - Đà
Nẵng

- 4/3 ta đánh nghi binh
Plâyku vàKontum.
- 10/3, ta đánh trận
then chốt mở màn

ởBn
Ma
Thuậtgiành thắng lợi.
-24/3, Tây Ngun
được giải phóng.

- Ngày 21 tháng 3 quân
ta tấn công Huế và
chặn đường rút chạy
của địch.
- Ngày 26/3, ta giải
phóng thành phố Huế
và tồn tỉnh Thừa
Thiên.
- Sáng 29/3 qn ta tấn
và giải phóng hồn
tồn ĐN.

Chuyển cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu
nước: từ tiến cơng chiến
Ý nghĩa lược sang tổng tiến cơng
chiến lược trên tồn
MN.

- Gây nêntâm lí tuyệt
vọngtrong ngụy quyền.

Hồn
cảnh,

Chủ
trương

Diễn
biến
chính

- Đưa cuộc tổng tiến
cơng và nổi dậy của
quân dân ta tiến lên
một bước mới với sức
mạnh áp đảo.

+ 3/1975, Bộ chính trị
quyết địnhgiải phóng miền
Nam trước mùa mưa (vì
thời cơ chiến lược đã đến
sau chiến dịch TN và
Huế-Đà Nẵng).
+ Chiến dịch GPSG- Gia
Định được bộ chính trị
quyết định mang tên chiến
dịch HCM (để tưởng nhớ
công
ơn
Bác)
- Phương châm : “ thần
tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng”
- 17h, 26-4, quân ta nổ

súng mở đầuchiến dịch.
-10h45’ngày 30-4, xe tăng
ta tiến vào Dinh Độc Lập,
Dương Văn Minh tuyên bố
đầu hàng.
- 11h30’ ngày 30-4, lá cờ
cách mạng tung bay trên
nóc Dinh Độc lập -> chiến
dịch HCM toàn thắng.
- 2-5-1975, Châu Đốclà
tỉnh cuối cùng được giải
phóng.
- Là đỉnh cao của cuộc Tổng
tiến cơng và nổi dậy xn
1975, GP hồn tồnMN.
- Hồn thành cuộc cách
mạng dân tộc DCND, thống
nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

VII. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC K/C CHỐNG
MĨ.
1/ Nguyên nhân thắng lợi
* Chủ quan:


- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ chí Minh với đường lối
chính trị, quân sự đúng đắn sáng tạo, độc lập và tự chủ.
- Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân.
- Hậu phương miền bắc không ngừng lớn mạnh.
* Khách quan:

- Tình đồn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
- Sự giúp đỡ của LX, TQ, các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
2/ Ý nghĩa lịch sử
* Trong nước:
-Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ
TQ.
- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của thực dân – đế quốc và phong kiến ở nước ta.
Hoàn thành cuộc CMDTDCND trong cả nước và thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc: độc lập, thống nhất đi lên CNXH.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã góp phần xóa bỏ tình trạng chia cắt đất
nước.
* Quốc tế:
- Tác động mạnh đến nước Mĩ và thế giới.
- Cổ vũ phong trào CMTG, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. TÌNH HÌNH, NHIỆM VỤ NƯỚC TA SAU HĐ GIƠNEVƠ 1954.
NHẬN BIẾT
Câu 1:Ngày 10/10/1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam?
A. Trung ương Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ tịch về đến Hà Nội.
B. Pháp rút quân khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
C. Quân ta vào tiếp quản Hà Nội.
D. Lực lượng kháng chiến miền Nam tập kết ra miền Bắc.
Câu 2: Sự kiện nào chứng tỏ miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng sau năm 1954?
A. Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.
B. Pháp rút quân khỏi Cát Bà( Hải Phòng).
C. Pháp rút quân khỏi miền Nam. D. Pháp bại ở Điện Biên Phủ.
Câu 3: Để thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn gì?
A. Cưỡng ép, dụ dỗ đồng bào miền Bắc di cư vào miền Nam.
B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.

C. Phá hoại cơ sở kinh tế, văn hóa ở miền Bắc.
D. Trả thù những người kháng chiến ở miền Nam.
Câu 4: Sự kiện nào chứng tỏ Mĩ đang thay thế Pháp ở miền Nam Việt Nam sau năm 1954?
A. Dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm.
B. Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.


C. Pháp rút quân khỏi miền Nam.
D. Pháp bại ở Điện Biên Phủ.
Câu 5: Sau Hiệp định Giơnevơ1954, Mĩ dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm nhằm
A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ.
C. ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
D. phá hoại công cuôc xây dựng chủ nghĩa xã hội của nhân dân ta.
Câu 6: Sau 1954, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cải cách ruộng đất.
D. đấu tranh chống chính quyền Ngơ Đình Diệm
THƠNG HIỂU
Câu 7: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đơng Dương, tình hình Việt Nam có điểm gì nổi
bật?
A. Tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
B. Miền Bắc xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Nam được giải phóng.
D. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc Việt Nam.
Câu 8: Sau 1954, nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội
khác nhau là do
A. âm mưu của đế quốc Mĩ và chính quyền Ngơ Đình Diệm.
B. Pháp không thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc – Nam.

C. qui định của Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. quân Pháp rút khỏi miền Nam.
Câu 9: Nội dung nào khơng phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định
Giơ ne vơ (1954)?
A. Mĩ nhảy vào Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
B. Pháp rút qn khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc.
C. Miền Bắc hồn tồn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D.Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
Câu10:Một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ 1954 ở Việt Nam là
A. chưa được cơng nhận nền độc lập.
B. mới chỉ giải phóng được miền Bắc.
C. mới chỉ giải phóng được miền Nam.
D. chưa giải phóng được khu vực nào.
Câu11:  Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng
Dương là
A. Đế quốc Mĩ.
B. Thực dân Pháp.
C. Chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
D. Mĩ và chính quyền Ngơ Đình Diệm.
Câu 12: Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến lược cách
mạng khác nhau?


A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.
C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945).
D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975
CÂU VẬN DỤNG
Câu 13. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là
A. một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam

- Bắc.
B. đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 14.Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền
sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. do tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Câu 15.Học thuyết nào đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt
Nam (1954-1975) để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam?
A. Học thuyết Truman.
B. Học thuyết Domino.
C. Học thuyết Kenedy.
D. Học thuyết Nixon.
Câu 16.Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến
lược nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu.
B. Thực dân kiểu mới.
C. Trả đũa ồ ạt.
D. Phản ứng linh hoạt.
Câu 17.Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước nào
dưới đây
A. Đức và Triều Tiên.
B. Đức và Nhật Bản.
C. Triều Tiên và Nhật Bản.
D. Trung Quốc và Triều Tiên. 
Câu 18. Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối
với cách mạng Việt Nam ngày sau năm 1954?

A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng về chiến lược.
B. Chuyển từ thế bị động phịng ngự sang thế tiến công về chiến lược.
C. Chuyển từ thế tiến cơng sang thế giữ gìn lực lượng.
D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.
Câu 19.Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực
dân cũ của Pháp ở Việt Nam là
A. đưa qn đội vào Việt Nam.
B. thống trị thơng qua chính quyền tay sai.
C. đưa phương tiện chiến tranh vào Việt Nam.
D. dùng chiến thắng qn sự buộc ta kí hiệp định
Câu 20. Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về


Đông Dương cho thấy
A. Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cơ lập.
B. Tinh thần đồn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đơng Dương.
C. Thắng lợi qn sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.
D. Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
II. PHONG TRÀO ĐỒNG KHỞI (1959 – 1960)
CÂU NHẬN BIẾT
Câu 21: Phong trào Đồng Khởi năm (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam
đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến cơng.
B.gặp mn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 22: Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam theo Nghị quyết Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 1-1959 là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.

C. tiến hành khởi nghĩa từng phần.
D. khởi nghĩa giành chính quyền về tay ND.
Câu 23: Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết định
để nhân dân miền Nam Việt Nam
A. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
B. tiếp tục đấu tranh chính trị chống chính quyền Mĩ – Diệm.
C. nổi dậy đánh địch bằng ba mũi giáp cơng.
D. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 24: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời nhằm mục đích gì?
A. Đồn kết tồn dân, đấu tranh chống Mĩ và tay sai.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Thực hiện hịa bình thống nhất đất nước.
D. Đấu tranh chống các loại hình chiến tranh xâm lược của Mĩ.
CÂU THÔNG HIỂU
Câu 25. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng Khởi năm
(1959-1960) vì
A.lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B.không thể tiếp tục đấu tranh bằng biện pháp hịa bình.
C.cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến cơng.
D.mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực
Câu 26: Trước hành động khủng bố của chính quyền Ngơ Đình Diệm, u cầu đặt ra đối với
cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam là gì?
A. Cần có một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
B. Thành lập Quân giải phóng miền Nam Việt Nam để có một đội qn chính qui.
C. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam nhằm đồn kết tịn dân.
D. Thành lập Trung ương cục miền Nam để tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
Câu 27: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959



B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ- Diệm
C. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959)
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm
Câu 28:Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ phong trào “Đồng khởi” 1959 -1960 là
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Thông qua nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành Luật 10-59 
lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
Câu 29: Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào
Đồng Khởi (1959-1960)?
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam
D. Trung ương cục miền Nam
Câu 30: Chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm có nguy cơ bị lật đổ sau phong trào cách mạng
nào của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Phong trào “ Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
B. Phong trào phá “Ấp chiến lược”.
C.Phong trào “Đồng Khởi”.
D. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 31: Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với cách
mạng miền Nam Việt Nam?
A.Đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
B. Làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết gặc lập cơng”.
C. Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lúng ngụy mà diệt”.
Câu 32:Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ
B. làm sụp đổ hồn tồn của chính quyền Ngơ Đình Diệm.

C. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
Câu 33:Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công được đánh
dấu bởi thắng lợi nào?
A. Đại thắng mùa xuân 1975.
B. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960).
C.Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 34: Nhân tố nào đóng vai trị quyết định đối với thắng lợi của phong trào Đồng khởi
(1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân.


C. Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi
(1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
C. Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
Câu 36: Nội dung nào là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam
Việt Nam?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C.Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
Câu 37: Nội dung nào là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam
Việt Nam?

A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
Câu 38: Nội dung nào là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam
Việt Nam?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
CÂU VẬN DỤNG
Câu 39: Đâu là nhận xét đúng và đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng
(1/1959)?
A. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên cách mạng Việt Nam
B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, quyết đoán của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng
C. Ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một
cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
D. Ra đời muộn nhưng đáp ứng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam.
Câu 40:Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) để lại cho Đảng bài học kinh
nghiệm gì?
A. Kết hợp giữa đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao.
C. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao.
D. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
Câu 41:Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960)
và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều


A. Hình thành liên minh cơng - nơng.                         
B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất

C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.  
D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Câu 42:Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều
A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi. 
B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.
C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.
Câu 43:Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở Nam Bộ và Trung Bộ.
B. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ hình thành.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
D. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
Câu 44:Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào “Đồng Khởi”
(1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gịn ở miền Nam Việt Nam?
A. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.
B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thơn xã trên tồn miền Nam.
C. Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền
tay sai Ngơ Đình Diệm.
D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngơ Đình Diệm.
Câu 45:Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã để lại bài học kinh
nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị hịa bình.
D. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
Câu 46: Bước ngoặt của cách mạng miền Nam sau phong trào “Đồng khởi” năm 1960 là
A. chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. chuyển sang tổng tiến công trên khắp miền Nam.
C. chuyển từ phịng ngự sang phản cơng chiến lược.
D. chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.

III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ III CỦA ĐẢNG (9-1960)
NHẬN BIẾT
Câu 47: Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh như thế
nào?
A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có bước tiến quan trọng.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Quân dân ta chiến đấu chống Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai của Mĩ thất bại.
Câu 48: Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) xác định nhiệm vụ của cách
mạng miền Bắclà


A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa .
C. Chiến tranh giải phóng dan tộc.
D. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 49: Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) xác định nhiệm vụ của cách
mạng miền Nam là
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa .
C. Chiến tranh giải phóng dan tộc.
D. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 50: Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) xác định nhiệm vụ chung của
cách mạng cả nước là
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân .
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa .
C. Chiến tranh giải phóng dan tộc.
D. Hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống
nhất đất nước.
Câu 51: Ý nào dưới đây khơng phải là nội dung cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ

III của Đảng( 9/1960) ở Việt Nam?
A. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và từng miền Bắc, Nam.
B. Chỉ rõ vị trí, vai trị của cách mạng từng miền Bắc, Nam.
C. Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
D. Chỉ rõ mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Bắc, Nam.
Câu 52: Cách mạng XHCN ở miền Bắc Việt Nam theo tinh thần của Đại hội Đại biểu tồn
quốc lần III của Đảng (9/1960) đóng vai trị như thế nào?
A. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
Câu 53: Theo tinh thần của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960), cách mạng
DTDCND ở miền Nam Việt Nam có vai trị
A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
Câu 54: Theo tinh thần của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960), cách mạng
hai miền Nam – Bắc Việt Nam
A. có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau.
B. được sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
C. có vai trị quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. có nhiệm vụ đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.


Câu 55: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã thông
qua những nội dung nào?
A. Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và kế hoạch Nhà nước 5 năm.
B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt.
C. Luận cương chính trị, Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.

D. Quyết định đổi tên đảng thành Đảng Lao động Việt Nam, Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
THÔNG HIỂU
Câu 56: Theo tinh thần của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960), cách mạng
hai miền Nam – Bắc Việt Nam có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau nhằm
A. hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
Câu 57: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) đã thông qua kế hoạch Nhà
nước 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc Việt Nam (1961-1965) nhằm
A. xây dựng bước đầu cơ sở vât chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
C. thực hiện cơng ngiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. xây dựng thành cơng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
NHẬN BIẾT
Câu 58: “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam Việt Nam là hình
thức chiến tranh
A. xâm lược thực dân mới.
B. xâm lược thực dân cũ.
C. phá hoại.
D. du kích.
Câu 59: Âm mưu cơ bản trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam Việt Nam

A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Tìm diệt và bình định.
C. Phá hoại miền Bắc.
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 60: Nội dung chủ yếu của kế hoạch Xtalây-Taylo trong Chiến tranh đặc biệt của Mĩ
(1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “Tìm diệt” quân chủ lực giải phóng.

B. Tăng viện trợ qn sự cho chính quyền Ngơ Đình Diệm.
C. Bình định miền Nam trong vịng 18 tháng.
D. Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn.
Câu 61: Từ 1961-1965, Mĩ thực hiện loại hình chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam Việt
Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đơn phương.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 62: Mĩ đề ra kế hoạch Giônxơn- Mác Namara (1964-1965) thay thế kế hoạch
Xtalây-Taylo, nội dung chủ yếu là


A. bình định miền Nam trong vịng 18 tháng.
B. bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam.
D. “tìm diệt” và “bình định” ở miền Nam Việt Nam.
Câu 63: Khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam Việt Nam, để
trực tiếp chỉ đạo quân đội Sài Gòn Mĩ đã
A. lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam.
B. đề ra kế hoạch Xtalây-Taylo.
C. đề ra kế hoạch Giônxơn-Mác Namara.
D. đưa vào miền Nam nhiều nhà quân sự giỏi.
Câu 64: Trong chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965), quân dân miền
Nam Việt Nam đã giành thắng lợi mở đầu ở
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ấp Bắc( Mĩ Tho).
C. An Lão (Bình Định).
D. Đồng Xồi (Bình Phước).
Câu 65: Trong chống Chiến tranh đặc biệt của Mĩ (1961 – 1965), phong trào đấu tranh chính

trị ở miền Nam Việt Nam phát triển mạnh mẽ, nổi bật là phong trào đấu tranh của
A. trí thức, học sinh, sinh viên.
B. cơng nhân và nơng dân.
C. tín đồ Phật giáo và đội qn tóc dài
D. binh sĩ chính quyền Sài Gịn và nơng dân.
Câu 66: Để đáp ứng yêu cầu của cách mạng, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách
mạng miền Nam Việt Nam, tháng 1/1961 Trung ương Đảng đã thành lập
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Trung ương Cục miền Nam.
C. Quân giải phóng miền Nam.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam.
Câu 67: Từ 1961-1965, khẩu hiệu“ Một tấc không đi, một li không rời” ra đời trong phong
trào nào của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. “Ba sẵn sàng”.
B. “Đồng Khởi”.
C. “ Người cày có ruộng”.
D. Phá “ ấp chiến lược”.
Câu 68: Lực lượng vũ trang ra đời tháng 2/1961 ở miền Nam Việt Nam có tên gọi là
A. Cứu Quốc quân.
B. Quân giải phóng miền Nam.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng qn.
THƠNG HIỂU
Câu 69: Vì sao từ cuối năm 1960, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
ở miền Nam Việt Nam?
A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài bị thất bại.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thất bại.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh thất bại.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
Câu 70:Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được

triển khai thông qua những kế hoạch nào?


A. Xtalây- Taylo
B. Giôn xơn- Mác Namara
C. Xtalây- Taylo và Giônxơn- Mác Namara
D. Na Va.
Câu 71: Trong “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965), lực
lượng nào giữ nhiệm vụ trực tiếp trên chiến trường?
A. Cố vấn Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân Đồng minh của Mĩ.
D. Quân đội Mĩ.
Câu 72: Nội dung nào phản ánh đúng lực lượng Mĩ sử dụng chiến lược Chiến tranh đặc biệt ?
A. Qn Mĩ, qn Sài Gịn và vũ khí Mĩ.
B. Quân đồng minh của Mĩ, quân Sài Gòn và vũ khí Mĩ.
C. Qn Sài Gịn, cố vấn Mĩ và vũ khí Mĩ.
D. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, qn Sài Gịn và vũ khí Mĩ.
Câu 73: Từ 1961-1965, quân đội Sài Gòn tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc Việt
Nam , phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. Dồn dân lập ấp chiến lược.
C. Phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân ta.
Câu 74: Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
B. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Qn giải phóng ở Vạn Tường.

Câu 75: Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
B. Mĩ sử dụng quân đội SG để xâm lược Camphuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
C. Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô vào vùng đất thánh Việt cộng.
D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng ở Vạn Tường.
Câu 76: Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. Mĩ sử dụng quân đội SG để xâm lược Camphuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
C. Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô vào vùng đất thánh Việt cộng.
D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng ở Vạn Tường.
Câu 77: Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. Mĩ sử dụng quân đội SG để xâm lược Camphuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
C. Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô vào vùng đất thánh Việt cộng.


D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng ở Vạn Tường.
Câu 78: Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam được thành lập để trực tiếp chỉ đạo quân đội SG.
B. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
C. Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô vào vùng đất thánh Việt cộng.
D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng ở Vạn Tường.
Câu 79: “Quốc sách” để Mĩ và chính quyền Sài Gịn bình định miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. trang bị các phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam (MACV).

D. dồn dân lập ấp chiến lược.
Câu 80: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm “Chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ (1961-1965) cơ bản bị phá sản?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng An Lão.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 81: Sự kiện nào đánh dấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-165) của Mĩ ở miên
Nam Việt Nam bị phá sản hoàn toàn?
A. Quân đội Sài Gòn bị tan rã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc của ta.
C. Thắng lợi An Lão, Ba Gia, Đồng Xồi.
D. Chính quyền Ngơ Đình Diệm bị lật đổ.
Câu 82: Cuộc đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965) ở miền
Nam Việt Nam là sự kết hợp của những hình thức đấu tranh nào?
A. Chính trị với vũ trang.
B. Chính trị với ngoại giao.
C. Ngoại giao với vũ trang.
D. Kinh tế với chính trị.
Câu 83: Nhân tố nào đóng vai trị quyết định đối với thắng lợi của quân dân Việt Nam trong
cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965)?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 84: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), “Đội quân tóc dài” lần đầu
tiên xuất hiện trong cuộc chiến đấu chống
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh phá hoại.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 85: Những thắng lợi của quân dân miền Nam trên mặt trận quân sự trong xuân - hè 1965
có tác động như thế nào đến chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt
Nam
B. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”


C. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân
mới của Mỹ
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch
VẬN DỤNG
Câu 86: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược tồn cầu của Mỹ?
A. Phản ứng linh hoạt.
B. Ngăn đe thực tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh.
D. Chính sách thực lực.
NHẬN BIẾT
Câu 87: Từ 1965 đến 1973, Mĩ đã thực hiện những loại hình chiến tranh xâm lược nào ở Việt
Nam?
A. Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh, Chiến tranh phá hoại.
B. Chiến tranh đặc biệt, Việt Nam hóa chiến tranh, Chiến tranh phá hoại.
C. Chiến tranh đơn phương, Việt Nam hóa chiến tranh, Chiến tranh phá hoại.
D. Chiến tranh cục bộ, Chiến tranh đơn phương, Chiến tranh đặc biệt.
Câu 88: Sau khi chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) thất bại, Mĩ chuyển sang thực
hiện loại hình chiến tranh xâm lược nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Đơng Dương hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh phá hoại.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 89: Từ 1965 đến 1973, Mĩ đã thực hiện loại hình chiến tranh nào ở miền Bắc Việt Nam?
A. Đơng Dương hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh phá hoại.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 90: Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ là loại hình chiến tranh xâm lược
A. thực dân kiểu cũ.
B. thực dân kiểu mới.
C. thực dân hiện đại
D. của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 91: Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ là ở miền Nam Việt Nam được
tiến hành bằng
A. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mĩ.
C. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
D. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 92: Âm mưu của Mĩ trong Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. lấy chiến tranh ni chiến tranh.
C. nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực.
D. phá hoại cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
Câu 93: Những thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu
chống Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ diễn ra ở đâu?
A. Núi Thành, Vạn Tường.
B. Ấp Bắc, Vạn Tường.
C. Núi Thành, Ấp Bắc.
D. Vạn Tường, Bình Giã.


Câu 94: Trong cuộc chiến đấu chống Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ, ngày 18/8/1965,

quân dân ra giành thắng lợi ở
A. Núi Thành (Quảng Nam).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Bình Giã (Bà Rịa).
THƠNG HIỂU
Câu 95: Từ 1965-1968, phạm vi chiến trường trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
(1954-1975) của Mĩ là
A. Campuchia và miền Nam Việt Nam.
B. miền Nam và Đông Nam Bộ Việt Nam.
C. miền Nam và miền Bắc Việt Nam.
D. trên toàn lãnh thổ ba nước Đơng Dương.
Câu 96 Lực lượng đóng vai trò chủ yếu trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của
Mĩ là ở miền Nam Việt Nam là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân đồng minh của Mĩ.
C. quân đội Mĩ.
D. quân đội tay sai.
Câu 97: Chiến thuật quân sự mới của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở
miền Nam Việt Nam là
A. “tìm diệt”.
B. “ấp chiến lược”.
C. “trực thăng vận”.
D. “thiết xa vận”.
Câu 98: Thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, cuộc
hành quân “tìm diệt” đầu tiên của quân Mĩ là đánh vào nơi nào?
A. Ấp Bắc.
B. Vạn Tường.
C. Liên khu V.
D. Đơng Nam Bộ.

Câu 99: Vì sao Mĩ chuyển sang thực hiện Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam và mở
rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc?
A. Do Chiến tranh đơn phương thất bại.
B. Chiến tranh đặc biệt thất bại.
C. Đơng Dương hóa chiến tranh thất bại.
D. Việt Nam hóa chiến tranh thất bại.
Câu 100: Dựa vào yếu tố nào để Mĩ mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Qn giải
phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi)?
A. Ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại.
B. Sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Camphuchia.
D. Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam được thành lập.
Câu 101: Chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965) đã mở đầu cao trào cách mạng nào ở miền Nam
Việt Nam?
A. “Thóc khơng thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
B. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 102: Mục tiêu đấu tranh của công nhân, học sinh, sinh viên, phật tử trong chống Chiến
tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.


B. đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
C. yêu cầu thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
D. yêu cầu thi hành Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 103: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 104: Thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải tuyên bố
A. “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược
C. Rút quân khỏi Việt Nam.
D. Bỏ rơi chính quyền Sài Gòn.
Câu 105: Từ năm 1968, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam xuất
hiện thêm hình thức đấu tranh mới nào?
A. Đấu tranh trên bàn đàm phán.
B. Đòi Mĩ rút quân.
C. Chống chiến tranh phá hoại.
D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 106: Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở
miền Nam Việt Nam?
A. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
Câu 107: Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở
miền Nam Việt Nam?
A. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
Câu 108: Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở
miền Nam Việt Nam?
A. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
Câu 109: Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở
miền Nam Việt Nam?
A. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.


D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
VẬN DỤNG
Câu 110: So với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), chiến lược Chiến tranh cục bộ
(1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm mới nào?
A. Quân đội Mĩ đóng vai trò chủ yếu trên chiến trường.
B. Quân đội Sài Gòn đóng vai trị chủ yếu trên chiến trường.
C. Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam được thành lập.
D. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Camphuchia
Câu 111: Điểm giống nhau cơ bản về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày
02-01-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965?
A. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ
cứu nước.
B. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ.
C. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới
của Mỹ.
D. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách
mạng Việt Nam.
Câu 112: Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965-1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) của Mĩ là
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.

B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.
C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn
Câu 113:Điểm giống nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) và “chiến
tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
C. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”
D. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 114: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh
đặc biệt" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ"?
A. lực lượng quân đội để tiến hành các chiến lược chiến tranh.
B. bản chất của loại hình chiến tranh xâm lươc thực dân mới.
C. quy mô tiến hành chiến tranh, biện pháp và mục tiêu.
D. chiến thuật chủ yếu, cố vấn và vũ khí.
Câu 115: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965 1968) bộc lộ mâu thuẫn giữa
A. phương tiện chiến tranh với lực lượng tại chỗ. 
B. tham vọng với khả năng thực hiện.
C. mục đích chính trị với biện pháp xâm lược.
D. tập trung với phân tán.


Câu 116: Ý nghĩa quan trọng nhất của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?
A. buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
B. mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
D. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ
hóa” chiến tranh.
Câu 117: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968, tác động
mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?

A. Trận Vạn Tường (18 - 8 - 1965).
B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).
C. Chiến thắng mùa khô (1966 - 1967).
D. Tổng tiến công tết Mậu Thân (1968).
Câu 118: Sau khi Chiến tranh cục bộ (1965-1968) thất bại, Mĩ tiếp tục chiến tranh xâm lược
Việt Nam với chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 119: Từ 1969-1973, Mĩ mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương nhằm thực hiện chiến
lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh phá hoại.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 120: Một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Đơng Dương hóa chiến
tranh (1969-1973) ở Việt Nam là
A. sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia.
B. dựng lên “Sự kiện Vịnh Băc Bộ”.
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
Câu 121: Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược Việt
Nam hóa chiến tranh (1969-1973) ở Việt Nam?
A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hịa hỗn với Liên Xô.
Câu 122: Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược Việt
Nam hóa chiến tranh và Đơng Dương hóa chiến tranh (1969-1973) ở Việt Nam?

A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung.
Câu 123: Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược Việt
Nam hóa chiến tranh và Đơng Dương hóa chiến tranh(1969-1973) ở Việt Nam?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng, cơng cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.


C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
Câu 124: Một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Đơng Dương hóa chiến
tranh (1969-1973) là
A. sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào.
B. dựng lên “Sự kiện Vịnh Băc Bộ” đưa chiến tranh ra miền Bắc Việt Nam.
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
Câu 125: Ngày 6/6/1969, cách mạng miền Nam Việt Nam diễn ra sự kiện quan trọng nào?
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt nam thành lập.
C. Trung ương Cục miền Nam thành lập.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 126:Nguyên nhân khách quan nào khiến Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến tranh”?
A. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”
B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ
C. Tác động của xu thế hịa hỗn Đông- Tây
D. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 127: Lực lượng chủ yếu trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973) của Mĩ

ở miền Nam Việt Nam là
A. quân Mĩ.
B. quân đồng minh của Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn.
D. cố vấn Mĩ.
Câu 128: Thủ đoạn thâm độc nhất của Mĩ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
(1969-1973) ở Việt Nam là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hịa hỗn với Liên Xơ.
C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 129: Nội dung nào không phải là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược Việt Nam hóa chiến
tranh và Đơng Dương hóa chiến tranh (1969-1973) ở Việt Nam?
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia và Lào.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Xô - Trung.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hịa hỗn với Liên Xơ.
Câu 130: Lịch sử Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia từ 1970-1975 có điểm giống nhau nào giống
nhau?
A. Ba nước đều giành được độc lập dân tộc.
B. Tiến hành cuộc kháng chiên chống Pháp.
C. Ba nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Cả ba nước bị thực dân phương Tây đô hộ.


×