Chuyên đề: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
A. LÝ THUYẾT
I. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CTTG II.
1.Hồn cảnh lịch sử:
- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và
cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh:
+ Việc nhanh chóng đánh bại phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Việc phân chia thành quả chiến thắng.
- Thành phần: Mỹ( Ru dơ ven), Anh (Sớc sin), Liên Xơ (Xtalin)
- Mục đích: để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và hình
thành một trật tự thế giới mới.
2. Nội dung của hội nghị :
-Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
- Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hịa bình, an ninh thế giới
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh
hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và Á :
Ở châu Âu: + Liên Xô: chiếm Đông Đức, Đông Béc lin, Đông Âu;
+ Mỹ, Anh, Pháp : chiếm Tây Đức, Tây Béc lin, Tây Âu.
Ở châu Á: + Liên Xô: Bắc Triều Tiên
+ Mỹ và phương Tây:Nhật Bản,Nam Triều Tiên;
+ Anh,Pháp: Đông Nam Á,Nam Á, Tây Á …
+ Trung Quốc trở thành quốc gia thống nhất.
=> Tác động: Những quyết định của hội nghị Yalta (I-an-ta) đã trở thành khuôn khổ của
trật tự thế giới mới, thường được gọi là "Trật tự hai cực Ianta".
II. LIÊN HIỆP QUỐC.
1. Sự thành lập :
- Từ 25/4 đến 26/6/1945, tại San Francisco (Mỹ), thông qua Hiến chương thành lập tổ
chức Liên hiệp quốc.
- Ngày 24-10-1945 được coi là “Ngày Liên Hiệp Quốc “. Trụ sở đặt tại Niu Ooc ( Mỹ )
2. Mục đích :
- Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tơn trọng ngun
tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào nội bộ các nước.
- Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hịa bình.
- Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xơ, Mỹ, Anh, Pháp, Trung
Quốc.
4. Các cơ quan chính: có 6 cơ quan chính
- Đại hội đồng: gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần.
- Hội đồng bảo an: là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hịa
bình và an ninh thế giới, hoạt động theo nguyên tắc nhất trí cao của 5 ủy viên thường
trực là Nga, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
- Ban thư ký: cơ quan hành chính – tổ chức của Liên hiệp quốc, đứng đầu là Tổng thư
ký có nhiệm kỳ 5 năm.
- Hội đồng kinh tế và xã hội:
- Hội đồng quản thác:
- Tòa án quốc tế:
5. Vai trò:
- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế
giới, giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y
tế… giữa các quốc gia thành viên.
- Hiện nay, Liên hiệp quốc có 192 thành viên, Việt Nam (thành viên 149) gia nhập Liên
hiệp quốc tháng 9/1977.
III. CHIẾN TRANH LẠNH
- Sau chiến tranh Thế giới II, quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ nhanh chóng
chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh
1. Nguồn gốc: Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xơ
- LX chủ trương duy trì hịa bình, an ninh thế giới, bảo vệ CNXH, ủng hộ phong trào
cách mạng thế giới.
- Mĩ ra sức chống phá Liên Xô, các nước XHCN và đẩy lùi phong trào cách mạng thế
giới, mưu đồ làm bá chủ thế giới
2. Sự khởi đầu
- Phía Mĩ:
+ 12/3/1947, Mĩ cơng bố học thuyết Truman, khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy
cơ lớn đối với nước Mĩ.
+ 6/1947, Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan: viện trợ kinh tế, quân sự cho Tây Âu -> tạo
nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước tây Âu TBCN với các nước Đông Âu
XHCN
+ 4/1949, Mĩ thành lập Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) chống lại Liên
Xô và các nước XHCN Đơng Âu.
- Về phía Liên Xơ, Đơng Âu: 1/1949 Lập hội đồng tương trợ Kinh Tế (SEV); thành lập
tổ chức Hiệp ước Vácsava (5/1955)
=> Cục diện 2 phe, 2 cực được xác lập, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.
3. Qúa trình chấm dứt
+ Ngày 9/11/1972, Cộng hịa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã ký Hiệp định
về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
+ Năm 1972, Xô - Mĩ đã ký Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược
+ Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada ký kết Định ước Henxinki
khẳng định quan hệ hợp tác giữa các nước
+ Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh .
4. Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh
+ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm làm cho hai nước LX và Mĩ suy giảm
nhiều mặt.
+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu 🡪 đặt ra nhiều khó khăn và thách thức đối
với Xơ - Mĩ.
+ Kinh tế Liên Xơ lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.
=> Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra những điều kiện để giải quyết các tranh chấp,
xung đột bằng con đường hịa bình.
IV. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH:
- Từ 1989 – 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
- Trật tự “hai cực” Ialta sụp đổ, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu và châu Á
mất đi, ảnh hưởng của Mỹ cũng bị thu hẹp ở nhiều nơi.
- Từ 1991, tình hình thế giới có nhiều thay đổi to lớn và phức tạp
+ Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ .Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo
xu hướng đa cực.
+ Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế
+ Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới.
+ Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung
đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CTTG II.
CÂU NHẬN BIẾT
Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc.
B. đã hồn tồn kết thúc.
C. đang diễn ra vơ cùng ác liệt.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 2. Tại Hội nghị Ianta (2-1945) các nước Đồng minh có thỏa thuận về
A. khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
B. ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.
C. việc đánh bại phát xít Đức, Nhật.
D. chia nước Đức thành Đông Đức và Tây Đức.
Câu 3. Để nhanh chóng kết thúc CTTG II, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống
nhất mục tiêu chung nào dưới đây?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Liên Xơ sẽ vào giải giáp qn phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 4. Hội nghị Ianta(2-1945) quy định việc chiếm đóng bán đảo Triều Tiên do các
cường quốc nào đảm trách?
A. Liên Xô – Mĩ.
B. Anh – Mĩ.
C. Trung Quốc – Liên Xô.
D. Mĩ- Trung Quốc.
Câu 5. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức) (8-1945), lực lượng nào sẽ vào
giải giáp phát xít Nhật ở Đơng Dương?
A. Qn Anh và quân Pháp.
B. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Quân Mĩ và quân Liên Xô.
D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 6. Tương lai của Nhật Bản được quyết định như thế nào theo quyết định của
Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
B. Nhật Bản vẫn giữ ngun trạng.
C. Qn đội Liên Xơ chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin của Nhật Bản.
D. Nhật Bản trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 7. Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào cần phải trở
thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?
A. Đức
B. Mông Cổ
C. Trung Quốc
D. Triều Tiên
Câu 8.Theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào sẽ thực hiện
nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp miền Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Mĩ, Anh
D. Mĩ, Anh, Pháp
Câu 9. Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các
vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xơ.
B. Mỹ.
C. Anh.
D. Pháp.
CÂU THƠNG HIỂU
Câu 10. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành.
B. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xơ, Mĩ và Anh.
C. Góp phần hình thành nên khn khổ của trật tự thế giới mới.
D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
Câu 11. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mĩ, Anh tại
Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước.
B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít .
C. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hịa bình an ninh thế giới.
D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại.
Câu 12.Nội dung nào không phải là mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (tháng
2-1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 13. Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đưa đến sự phân chia thế
giới thành hai cực?
A. Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xơ tham chiến chống Nhật ở Châu Á
B. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu
Á
C. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hịa bình và an ninh thế giới
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
CÂU VẬN DỤNG
Câu 14. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 15. Nhận xét náo dưới đây đúng về sự phân chia phạm vi ảnh hưởng ở khu
vực châu Âu giữa các cường quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự phân chia diễn ra chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô
B. Sự phân chia diễn ra không đồng đều giữa các cường quốc
C. Nước Đức là trung tâm của sự phân chia giữa các cường quốc
D. Sự phân chia diễn ra ở toàn bộ châu Âu
Câu 16.Những quyết định của hội nghị Ianta (2-1945) đã có tác động tích cực gì
đối với phong trào giải phóng dân tộc của Việt Nam trong năm 1945?
A. Việt Nam không phải chịu sự tác động của cuộc đối đầu Xơ- Mĩ
B. Tiêu diệt phát xít Nhật, tạo thời cơ để nhân dân Việt Nam nổi dậy khởi nghĩa.
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ từ tổ chức Liên Hợp Quốc
D. Việt Nam không bị thực dân Pháp quay trở lại xâm lược
Câu 17. Nội dung nào phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai Washington với trật tự hai cực Ianta?
A. Đều do các nước đế quốc thiết lập nên để phục vụ lợi ích các nước đó.
B. Đều thành lập các tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
C. Đều chia thế giới ra làm hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. Đều là hệ quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
II.LIÊN HIỆP QUỐC
CÂU NHẬN BIẾT
Câu 18. Năm 1945, tại Hội nghị Xan Phranxixcô ( Mĩ), đại biểu 50 nước đã thông qua
bản Hiến chuwowngvaf tuyên bố thành lập
A. Đại hội đồng.
B. Hội Quốc Liên.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Liên Hợp Quốc.
Câu 19.Trụ sở chính của tổ chức Liên hợp quốc đặt tại
A. Niu Ooc ( Mĩ ).
B. Pari ( Pháp).
C. Luân Đôn ( Anh ).
D. La hay ( Hà Lan ).
Câu 20. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ các thành viên, mỗi năm
họp một lần.
A. Ban thư ký.
B. Hội đông Bảo an.
C. Đại hội đồng.
D. Hội đồng Quản thác
Câu 21.Cơ quan nào dưới đây giữ vai trị trọng yếu trong việc duy trì hịa bình và an
ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội đồng Bảo an.
B. Đại hội đồng.
C. Toà án Quốc tế.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 22. Mục đích chính của Liên hợp quốc là
A. giữ gìn hịa bình và an ninh thế giới.
B. phát triển quan hệ hữu nghị các dân tộc.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các nước.
D. giải quyết tranh chấp và xung đột khu vực.
Câu 23. Năm 1947, Đại hội đồng Liên hợp quốc lấy ngày 24 tháng 10 hằng năm là
ngày
A.Liên hợp quốc
B. Hòa bình thế giới.
C. kết thúc chiến tranh thế giới.
D.Bảo vệ mơi trường.
CÂU THƠNG HIỂU
Câu 24.Nội dung nào dưới đây khơng phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên
Hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B. Khơng sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực quốc gia nào.
C. Chung sống hịa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
D. Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 25.Việt Nam dựa vào nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề tranh
chấp ở Biển Đơng với các nước khu vực?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết dân tộc.
B. Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị các nước.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hịa bình.
D. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ bất cứ nước nào.
Câu 26.Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Ban thư ký.
B. Tổ chức y tế thế giới.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và văn hóa.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 27. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc ra đời sau chiến tranh thế giới thứ hai khẳng
định vị thế hàng đầu của các cường quốc nào?
A. Anh , Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô, Ân Độ.
B. Anh- Liên Xô, Mĩ, Nhật, Pháp.
C. Liên Xô – Pháp, Mĩ, Đức, Trung Quốc.
D. Mĩ ,Anh, Pháp, Trung Quốc và Liên Xơ.
Câu 28. Vai trị quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Nhằm duy trì hồ bình và an ninh thế giới.
B. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.
D. giúp đỡ các nước về kinh tế, giáo dục, y tế, nhân đạo
Câu 29. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, ngun tắc nào của Liên hợp quốc có
vai trị quan trọng trong việc duy trì hịa bình thế giới?
A. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc.
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
Câu 30.Nội dung nào dưới đây khơng phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên hợp quốc?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. Chung sống hịa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 31.Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc
A. Hội nghị Ianta
B. Hội nghị Xan Phranxico
C. Hội nghị Pốtxđam
D. Hội nghị Pari
Câu 32. Việc hợp tác quốc tế giữa các quốc gia trong tổ chức Liên Hợp quốc
dựa trên cơ sở nền tảng nào?
A. Tôn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ.
B. Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Tơn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
CÂU VẬN DỤNG
Câu 33.Nhận xét nào dưới đây về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên hợp quốc?
A. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (L Xơ, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
B.Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C.Đề cao việc tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
Câu 34.Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc
giải quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A.Vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
B.Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, họp tác giữa các nước thành viên .
C. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi thành viên gặp khó khăn.
D. Liên hợp quốc góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loài người.
Câu 35.Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Liên hợp quốc trước những
biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A. Duy trì hồ bình, an ninh quốc tế đồng thời tăng cường quan hệ hữu nghị giao
lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên
nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
D. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
Câu 36. Hạn chế lớn nhất của Liên hợp quốc là
A. Quan liêu, tham nhũng ngày càng gia tăng.
B. Hệ thống nội bộ chia rẽ.
C. Chưa giải quyết các vấn đề dịch bệnh, thiên tai, viện trợ kinh tế đối với các
nước thành viên nghèo khó.
D. Chưa đưa ra được quyết định phù hợp đối với những sự việc ở Trung Đông,
châu Âu, Irắc.
Câu 37. Sự tham gia của Liên Xơ với tư cách là ủy viên thường trực có ý nghĩa như thế
nào đối với tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc, đặc biệt là Mĩ
B. Thể hiện sự đối lập về ý thức hệ trên thế giới
C. Tạo điều kiện cho sự lớn mạnh của phong trào cách mạng thế giới
D. Giúp quan hệ quốc tế phát triển đa dạng hơn
III. CHIẾN TRANH LẠNH
CÂU NHẬN BIẾT
Câu 38. Nội dung nào phản ánh đúng quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô Sau chiến tranh thế
giới thứ hai ?
A.Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực.
B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp với các cuộc chiến tranh cục bộ lớn diễn ra.
D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng
chiến tranh lạnh.
Câu 39. Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ là
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
B. Sự đối lập về chế độ chính trị.
C. Sự đối lập về khuynh hướng phát triển.
D. Sự đối lập về chính sách đối nội, đối ngoại.
Câu 40.Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây
nên cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947)
B. Kế hoạch Mácsan (1947)
C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (1949)
D. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước VACSAVA (1955)
Câu 41. kiện nào xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Học thuyết của tổng thống Truman.
B. Học thuyết của Tổng thống Ri-gân.
C. Sự ra đời của NATO và Vacsava.
D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
Câu 42. là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ
đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?
A. SEATO
B. NATO
C. CENTO
D. ANZUS
Câu 43. đầu những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình quan hệ quốc tế đã có
chuyển biến gì?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Tiếp tục đối đầu căng thẳng
C. Xu hướng hịa hỗn xuất hiện
D. Thiết lập quan hệ đồng minh
Câu 44. Tháng 11-1972 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?
A. Kí kết hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Kí kết hiệp ước về hạn chế hệ thống phịng chống tên lửa (ABM).
C. Kí kết Định ước Henxinki.
D. Cuộc gặp gỡ cấp cao giữa hai nhà lãnh đạo Xô-Mĩ.
Câu 45. Tháng 12-1989 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Nước Đức tái thống nhất.
C. Bức tường Beclin sụp đổ.
D. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
CÂU THƠNG HIỂU
Câu 46.Chiến tranh lạnh khơng tạo ra
A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực
văn hóa.
C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
Câu 47.Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã có tác động như thế nào đến tình
hình châu Âu?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu và Đông Âu.
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.
D. Dẫn đến sự cha cắt Châu Âu.
Câu 48. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là
A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
B. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.
C. Bắt các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 49. ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp
ước Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
Câu 50. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm
đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. Italia.
Câu 51. Định ước Henxinki (1975) có tác động như thế nào đến quan hệ giữa các nước
ở khu vực châu Âu?
A. Chấm dứt sự đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở Châu Âu.
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở Châu Âu.
C. Làm căng thẳng thêm mâu thuẫn giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở Châu Âu.
D. Chấm dứt tình trạnh đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN trên toàn thế giới.
Câu 52. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Nghị định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết hợp tác Châu Âu
C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng EEC.
D. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở Châu Âu.
Câu 53. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh
lạnh là
A. Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN.
B. Sự đối lập về mực tiêu, chiến lược.
C. Do tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.
D.Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 54. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng- Tây từ
những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các vấn đề tồn cầu địi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
B. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ.
C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án.
D . Sự suy giảm thế và lực của Liên Xô và Mĩ.
Câu 55. Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã gây ra những tác động như thế nào tới cục
diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Mở màn cục diện chiến tranh lạnh những năm sau CTTG II.
B. Mở màn cho quá trình đối thoại, hợp tác về kinh tế.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị.
D. Tạo nên sự đối lập về chính trị.
Câu 56. Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế tồn cầu hóa
B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên
Xô
C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới
D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ
Câu 57. và Liên Xơ chính thức tun bố chấm dứt chiến tranh lạnh trong bối
cảnh quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Mỹ và Liên Xô suy yếu về mọi mặt.
B. Xu thế hịa bình đối thoại ngày càng chiếm ưu thế.
C. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ.
D. Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh giành được độc lập
Câu 58. tố nào dưới đây không phải nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ
tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Kinh tế Liên Xơ lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Câu 59. nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu hướng hịa hỗn Đơng Tây?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp đinh về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và
Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.
D. Liên Xơ và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 60. ước Henxinki (8 - 1975) được ký kết có ý nghĩa như thế nào?
A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
D. Tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình an ninh ở châu
Âu.
CÂU VẬN DỤNG
Câu 61. Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra
Chiến tranh lạnh là
A. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ
khí.
B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
C. Thế giới ln trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới
mới.
D. Chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm
kinh tế.
Câu 62.Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ
XX là
A. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
Câu 63. chung của hiệp ước Bali (1976) và định ước Henxinki (1975) là?
A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa.
C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật
Câu 64.Sự kiện nào đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở Châu Âu giữa hai
cực Liên Xô và Mĩ?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập 4-1949.
B. Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập tháng 9-1949.
C. Mĩ thơng qua “học thuyết Truman” tháng 3-1947.
D. Kế hoạch Macsan ra đời tháng 6-1947.
Câu 65. đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và
khu vực.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã đưa tới sự ra đời của
hơn 100 quốc gia độc lập.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp
điệu chưa từng thấy.
D. Sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng
chiến tranh lạnh kéo dài.
Câu 66.Sự tồn tại của hai nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên
bang Đức tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những
năm 1945-1973?
A. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mỹ để thúc đẩy quá trình thống nhất nước
Đức.
B. Chính thức hình thành hai khối chính trị - xã hội đối lập nhau.
C. Làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô –
Mỹ.
D. Làm cho tình trạng chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu.
CÂU VẬN DỤNG CAO
Câu 67. khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế
giới trước đây là
A. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ
B. Làm cho thế giới ln trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. Chỉ diễn ra trên mặt trận quân sự
Câu 68. hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ
hai dựa trên cơ sở chính là
A. Chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng Mác - Lê-nin,
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
B. Cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội dân chủ
C. Củng cố tiềm lực quốc phịng, góp phần duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
D. Sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.
Câu 69. tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu
vực Đơng Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển
mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông
Nam Á.
Câu 70. chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn
cịn để lại đến ngày nay là
A. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đơng.
B. Sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đơng.
C. Sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đơng Âu và Tây Âu.
D. Tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
IV. THỜI KÌ SAU “CHIẾN TRANH LẠNH”
CÂU NHẬN BIẾT
Câu71.Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên
thế giới đều tập trung vào
A. Phát triển kinh tế
B. Hội nhập quốc tế
C. Phát triển quốc phòng
D. Ổn định chính trị
Câu 72.Sau chiến tranh lạnh, Mỹ có âm mưu gì?
A. Vươn lên chi phối, lãnh đạo thế giới.
B. Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.
C. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hịa bình.
Câu 73.Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành một trật tự thế giới
mới sau chiến tranh lạnh là
A. Tư bản tài chính xuất hiện và chi phối thế giới
B. Các trung tâm kinh tế- tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời
C. Sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU)
D. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các tổ chức độc quyền
Câu 74.Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, qn sự.
B. Hịa bình, hợp tác và phát triển.
C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. Cùng tồn tại trong hịa bình, các bên cùng có lợi
Câu 75.Chiến tranh lạnh kết thúc đã dẫn tới sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ
quốc tế là gì?
A. Phong trào địi tự do, dân chủ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế
giới phát triển mạnh mẽ.
B. Mĩ, Liên Xơ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, ký các Hiệp định về hạn chế vũ
khí tiến cơng chiến lược.
C. Xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn diễn ra ở nhiều quốc gia, khu vực trên thế
giới.
D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng “đa
cực”.
Câu 76.Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế
giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Hịa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
Câu 77.Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo
hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. Hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 78. Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều
chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng.
A. Lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. Hịa bình, ổn định, hợp tác phát triển
D. Phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 79.Sau Chiến tranh lạnh (1989) nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh
giữa các cường quốc là xây dựng sức mạnh
A. Quốc gia tổng hợp.
B. Khoa học - công nghệ.
C. Quân sự - chính trị.
D. Kinh tế - văn hóa.
CÂU THƠNG HIỂU
Câu 80.Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là
gì?
A. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường ngày càng trầm trọng
B. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới
D. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành
Câu 81. Xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh tạo ra
A. Trật tự thế giới “đa cực”, với sự vươn lên của nhiều cường quốc.
B. Thời cơ và thách thức với mỗi quốc gia, dân tộc.
C. Điều kiện để các nước tập trung phát triển kinh tế, xây dựng sức mạnh quốc
gia tổng hợp.
D. Xung đột quân sự, khủng bố li khai ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu 82.Vì sao năm 1991 trật tự “hai cực” Ianta lại sụp đổ?
A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.
C. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không tồn tại.
D. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 83.Sau khi Liên Xô tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, vai trò của Mĩ trên
trường quốc tế như thế nào?
A. Mĩ thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, nhằm thực hiện âm mưu bá chủ thế
giới.
B. Ảnh hưởng của Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi.
C. Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng chính trị sau vụ khủng bố ngày 11/09/2001.
D. Mĩ thay đổi chính sách đối ngoại, mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước
trên thế giới.
Câu 84. Biển hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế
giới sau chiến tranh lạnh?
A. Hịa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới
B. Các quốc gia đều lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế
D. Sự vươn lên cạnh tranh của các trung tâm kinh tế trong trật tự thế giới mới
Câu 85. Nhận xét nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến
tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Trật tự “hai cực Ianta” tiếp tục được duy trì.
C. Thế giới phát triển theo xu thế một cực và nhiều trung tâm.
D. Mĩ vươn lên trở thành “một cực” duy nhất.
Câu 86.Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ trong thời kì hậu
"Chiến tranh lạnh" dựa trên điều kiện khách quan thuận lợi nào?
A. Tình hình thế giới thuận lợi, các nước đổng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết
lập trật tự đơn cực.
B. Mĩ vẫn là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật.
C. Liên Xơ sụp đổ, Mĩ khơng cịn đối thủ lớn.
D. Hầu hết các nước trong thế giới thứ ba đều ủng hộ Mĩ.
Câu 87.Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa
sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động
đến quan hệ giữa các nước.
B. Quy mơ tồn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các
quốc gia và các tổ chức quốc tế.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại
hịa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các
hoạt động chính trị quốc tế.
CÂU VẬN DỤNG
Câu 88. Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng xung đột quân sự ở nhiều
khu vực khi Chiến tranh lạnh đã chấm dứt, mâu thuẫn Đơng- Tây khơng cịn?
A. Mâu thuẫn về sắc tộc, tơn giáo, tranh chấp lãnh thổ
B. Hậu quả của cuộc Chiến tranh lạnh
C. Sự tranh chấp quyền lợi giữa các nước lớn
D. Chủ nghĩa khủng bố
Câu 89. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hịa
hỗn Đơng - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Do các vấn đề toàn cầu đỏi hỏi các nước phải chung tay giải quyết
B. Do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ
C. Do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
D. Do sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô
Câu 90. Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến
tranh lạnh (1947 - 1989)?
A. Sự thành bại trong công cuộc cải cách, đổi mới của các nước.
B. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng thế giới.
C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
D. Sự phát triển thực lực về kinh tế, chính trị, quân sự của các nước lớn.
Câu 91. Một trong những yêu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai
đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. Sự phát triển của các lực lượng cách mạng hịa bình, dân chủ và tiến bộ xã
hội.
B. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các cơng ty độc quyền.
C. Q trình hình thành các trung tâm kinh tế tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
D. Sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
Câu 92. Đâu khơng phải là lý do khiến cho tình hình thế giới ln tiềm ẩn những
dấu hiệu bất ổn sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo
B. Tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia và va chạm quyền lợi giữa các nước
lớn
C. Sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Chủ nghĩa khủng bố
Câu 93. Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh không đặt ra thách
thức nào sau đây đối với công cuộc đổi mới của Việt Nam hiện nay?
A. Sự tụt hậu nếu không nắm bắt được thời cơ
B. Giải quyết hài hòa quan hệ với các nước lớn
C. Sự cạnh tranh quyết liệt với các nền kinh tế lớn
D. Nguồn vốn nước ngoài bị hạn chế
Câu 94. Nét đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và
khu vực.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã đưa tới sự ra đời của
hơn 100 quốc gia độc lập.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp
điệu chưa từng thấy.
D. Sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng
chiến tranh lạnh kéo dài.
VẬN DỤNG CAO
Câu 95. Bước sang thế kỉ XXI, sự tiến triển của xu thế hịa bình, hợp tác và phát
triển, đã tạo ra cho Việt Nam thời cơ gì để phát triển kinh tế?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. Thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý và chuyển giao cơng nghệ
D. Thu hút vốn từ bên ngồi, mở rộng thị trường
Câu 96. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà
Đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp kinh tế.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị kết hợp với quân sự.
Câu 97. Trước những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt
Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào?
A. Tập trung ổn định tình hình chính trị.
B. Tập trung phát triển kinh tế.
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 98. Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh Việt Nam
có thuận lợi gì?
A. Có được thị trường lớn để xuất và nhập khẩu hàng hóa.
B. Nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kỹ thuật.
D. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Câu 99. Ý nào sau đây là biểu hiện “di chứng” của cuộc chiến tranh lạnh?
A. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh
thương mại kéo dài.
B. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp
lãnh thổ vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng
nặng nề do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh.
D. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu
cường Mĩ, Liên Xô đứng đầu tiếp tục phát triển./.
ĐÁP ÁN
1A
21A
41C
61C
81B
2A
22A
42B
62C
82C
3D
23A
43A
63C
83B
4A
24B
44A
64B
84C
5B
25C
45D
65D
85A
6A
26A
46C
66C
86C
7C
27D
47C
67A
87C
8D
28A
48A
68A
88A
QHQT (1945 -2000)
9A
29C
49B
69B
89C
10C
30A
50B
70D
90C
11A
31A
51A
71A
91A
12B
32C
52A
72A
92C
13B
33A
53B
73C
93D
14A
34A
54A
74B
94D
15A
35A
55C
75D
95C
16B
36D
56B
76C
96C
17B
37A
57B
77D
97B
18D
38D
58A
78B
98C
19A
39A
59B
79A
99B
20C
40A
60D
80D