Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

LÝ THUYẾT VÀ TRẮC NGHIỆM CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 2000)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.79 KB, 25 trang )

CHUYÊN ĐỀ
CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Khu vực Đông Bắc Á
1. Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á (1945 – 2000)
* Chính trị:
- Trung Quốc: Cách mạng Trung Quốc thành cơng, nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa ra đời
(1/10/1949) đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Cuối năm 1949, thu hồi chủ quyền đối với Hồng
Kông (1997), Ma Cao (1999), đánh dấu sự chấm dứt của CNTD trên phạm vi toàn thế giới.
- Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt theo hai chế độ chính trị khác nhau: Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (1948).
- Nhật Bản: Từ quốc gia quân phiệt hiếu chiến trở thành quốc gia hịa bình, dân chủ và thống nhất.
* Về kinh tế:
- Hàn Quốc, Hồng Kông và Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế”.
- Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ).
- Từ những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất
thế giới. Đến cuối thế kỉ XX, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ tư thế giới ->Đông Bắc Á trở
thành một trong những khu vực năng động và phát triển bậc nhất thế giới.
2. Trung Quốc (1945 – 2000)
a) Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949)
- Từ 1946 – 1949, Trung Quốc lại diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
- Ngày 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được
thành lập, do Mao Trạch Đơng làm chủ tịch.
- Tính chất là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ( vì chống lại sự can thiệp của đế quốc Mĩ, xóa bỏ
quyền lợi của Mĩ thơng qua THDQ( tính dân tộc), xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến giải phóng
nhân dân lao động( tính dân chủ).
- Ý nghĩa:
+ Đối với Trung Quốc: Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủTrung Quốc đã hồn thành; chấm
dứt hơn 100 năm nơ dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa Trung Quốc bước
vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
+ Đối với thế giới: Làm cho hệ thống XHCN được mở rộng, nối liền từ Âu sang Á, làm xói mịn trật


tự thế giới hai cực Ianta. Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước
hết là các nước trong khu vực.
b) Công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến 2000.
- Hoàn cảnh:
+ Từ năm 1959 đến năm 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng khơng ổn định về kinh tế, chính trị và
xã hội (điểm tương đồng giữa cải tổ ở Liên Xô, cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam)
+ Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách- mở cửa doĐặng
Tiểu Bình khởi xướng. Đường lối này được nâng lên thành “Đường lối chung” qua Đại hội XII
(9/1982), đặc biệt là Đại hội XIII (10/1987) của Đảng.
- Nội dung đường lối cải cách – mở cửa.
+ Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
+ Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa (điểm tương đồng với đổi mới ở Việt Nam).
- Mục tiêu: Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành quốc gia
giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
- Thành tựu:
+ Kinh tế:GDP tăng trung bình hàng năm 8%. Năm 2000, GDP đạt 1080 tỉ USD, đời sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt.
+ Về khoa học - kĩ thuật: tháng 10/2003, phóng thành cơng con tàu “Thần Châu 5” đưa nhà du hành
Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ, trở thành nước thứ ba trên thế giới có tàu và con người bay vào vũ trụ.
+ Ý ngĩa: Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách mở cửa; Tăng cường sức mạnh, vị thế của
TQ trên trường QTế: Là bài học quý gía cho các nước đang tiến hành cải cách đổi mới đất nước.
1


+ Đối ngoại: Cải thiện quan hệ với các nước, thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ (1979); từ những
năm 80 (thế kỉ XX) bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Việt Nam, địa vị quốc tế không ngừng được
nâng cao.
+ Trung Quốc thu hồi chủ quyền với Hồng Kông và Ma Cao.
- Liên hệ Việt Nam: Từ Đại hội VI (12/1986), Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới trong hồn cảnh
đất nước khó khăn. Trải qua hơn 30 năm, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, nhân dân Việt Nam đã

đạt nhiều thành tựu trên các mặt. Điều đó khơng những góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần
cho nhân dân mà còn khẳng định đường lối đối mới là đúng đắn, phù hợp...
II. Khu vực Đông Nam Á (1945 – 2000)
1. Khái quát chung.
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các
nước đế quốc Âu - Mĩ.
-Trong Chiến tranh thế giới thứ hai Đông Nam Á bị Nhật Bản chiếm đóng.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới nổ ra sớm nhất ở khu
vực Đông Nam Á.
a) Biến đổi về chính trị.
- Từ thân phận thuộc địa nửa thuộc địa và lệ thuộc trở thành những quốc gia độc lập, có chủ
quyền. (Đây là biến đổi quan trọng nhất, vì chỉ khi có nền độc lập mới có điều kiện xây dựng phát
triển đất nước, mở rộng quan hệ hợp tác…)
- Tận dụng cơ hội Nhật đầu hàng đồng minh (8/1945), nhân dân nhiều nước đứng lên giành độc lập (ba
nước giành độc lập năm 1945:Inđônêxia, Việt Nam, Lào) hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.
- Ngay sau đó các nước thực dân Âu –Mĩ quay trở lại xâm lược Đông Nam Á. Nhân dân các nước
Đông Nam Á lại phải tiếp tục cuộc đấu tranh chống xâm lược và đã giành thắng lợi hoàn toàn.
b) Biến đổi về kinh tế: Ngay sau khi giành được độc lập, các nước tập trung phát triển kinh tế đạt
được nhiều thành tựu. Tiêu biểu là Xingapo trở thành “con rồng”nổi trội nhất trong bốn “con rồng”
kinh tế của châu Á.
c) Quan hệ hợp tác trong khu vực.
- Trong bối cảnh xu hướng liên kết khu vực và quốc tế hóa, hầu hết các nước Đông Nam Á đều đã
tham gia Hiệp hội các quốc giá Đông Nam Á (ASEAN)năm 1967. Đến năm 1999 có 10 nước thành
viên, hướng đến mục tiêu xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh trên tinh thần hịa bình
và ổn định khu vực.
3. Lào và Campuchia từ sau năm 1945

Nội dung

Lào


Cam pu chia
2


- Từ cuối thế khi XIX bị Pháp xâm lược có kẻ thù chung.
- Đều kháng chiến chống chiến tranh xâm lược của Pháp và Mỹ.
- Trong giai đoạn đầu (1945 – 1951), phong trào đấu tranh đặt dưới sự lãnh đạo của
Điểm tương
Đảng Cộng sản Đông Dương.
đồng
- Đều giành thắng lợi, góp phần làm xói mịn trật tự 2 cực Ian ta, góp phần làm đảo
lộn chiến lược tồn cầu của Mĩ.
- Thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp và Mĩ (1945 - 1975) gắn với sự đoàn kết
của 3 nước Đông Dương.
Lào
Campuchia
- Cách mạng
Lào từ - Cách mạng Campuchia (1945-1993) trải qua 5 giai
(1945-1975) trải qua cácgiai đoạn
Điểm khác biệt đoạn:
+ 1945 - 1954: kháng chiến chống Pháp.
+ 1945, Tổng khởi nghĩa + 1954 - 1970: Chính phủ Xihanuc thực hiện chính
giành chính quyền năm 1945 sách hịa bình, trung lập, khơng tham gia bất cứ
( CPC khơng có)
khối liên minh qn sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận
+1946 - 1954 và kháng chiến viện trợ từ mọi phía khơng có điều kiện ràng buộc.
chống Pháp.
(Lào khơng có giai đoạn này)
+ 1954 - 1975 kháng chiến + 1970 - 1975: kháng chiến chống Mĩ.

chống Mĩ.
+ 1975 - 1979: Đấu tranh đánh đổ tập đồn Khơme
(Kí HĐ Viêng Chăn-1973 lập đỏ. (1/1979, nước Cộng Hòa Nhân dân Campuchia
lại hòa bình ở Lào)
thành lập).
- 2/12/1975, Nước CHDC + 1979 - 1993, thời kì nội chiến và tái lập vương
Nhân dân Lào thành lập, Lào quốc.
bước vào thời kì xây dựng và - 9/1993, Vương quốc Campuchia được thành lập,
phát triển đất nước.
bước vào thời kì xây dựng và phát triển đất
nước.(muộn hơn Lào)
4. Sự phát triển kinh tế của 5 nước sáng lập ASEAN
Gồm nhóm 5 nước: Inđơnêxia, Xingapo, Philíppin, Thái Lan, Malaixia.
Chiến lược kinh tế
Chiến lược kinh tế
hướng nội
hướng ngoại
Đặc điểm
(Cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu)
(Cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ
đạo)
- Từ sau khi giành độc lập đến thập niên 60 – - Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở
Thời gian
thế kỉ XX
đi
Xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, xây dựng nền Khắc phục những hạn chế của chiến
Mục tiêu
kinh tế tự chủ.
lược kinh tế hướng nội. Thúc đẩy kinh tế
phát triển nhanh.

- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất - Tiến hành “mở cửa” kinh tế, thu hút
hàng tiêu dùng nội địa thay thế nhập khẩu, vốn và kĩ thuật nước ngoài, tập trung sản
Nội dung
lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa
xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại
thương
Đạt được những thành tựu bước đầu về kinh Bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to
tế - xã hội…
lớn. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh
Thành tựu
tế quốc dân lớn hơn nông nghiệp, mậu
dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
- Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi Phụ thuộc vào vốn, thị trường bên ngồi,
phí sản xuất cao nên thua lỗ, tệ tham nhũng, đầu tư bất hợp lí,…
Hạn chế
quan liêu, đời sống người lao động khó
khăn… Chưa giải quyết được quan hệ giữa
tăng trưởng với công bằng xã hội.
5. Sự hình thành và phát triển Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN)
* Hồn cảnh ra đời:
3


- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á có nhu cầu: hợp tác với nhau để cùng phát
triển; hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngồi (Mĩ,Liên Xơ) đối với khu vực; hạn chế ảnh
hưởng của CNXH đang thắng thế ở Trung Quốc, Việt Nam.
- Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, nhất là sự thành
công của khối thị trường chung châu Âu (EEC) có tác dụng cổ vũcác nước Đơng Nam Á.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (ASEAN) chính thức được thành lập tại thủ đô
Băng Cốc (Thái Lan), ban đầu gồm 5nước: Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan.

* Mục tiêu thành lập: phát triển kinh tế và văn hố thơng qua sự hợp tác giữa cácnước thành viên trên
tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
* Nguyên tắc hoạt động:Hiệp ước Bali (2/1976) đã xác định những nguyên tắc cơbản:
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ;
- Khơng can thiệp vào công việc nộibộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực.
- Giải quyết tranh chấp bằngbiện pháp hồ bình.(Tương đồng với ngun tắc hđ của LHQ)
- Hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hố và xã hội.
* Q trình phát triển của tổ chức ASEAN:
+ Từ năm 1967 đến năm 1975, ASEAN là một tổ chức non trẻ, hợp tác còn lỏng lẻo, thiếu sựliên
kết, chủ yếu là một liên minh về an ninh,chính trị.
+ Từ năm 1976 đến năm 1990:Đánh dấu sự khởi sắc củaASEAN từ sau việc kí kết Hiệp ước Bali,
tháng 2/1976. Hợp tác củaASEAN trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế được tăng cường.
+ Từ năm 1990trở đi:Tổ chức ASEAN không ngừng mở rộng các thành viên tham gia, nhất là
trongthập kỉ 90: Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999) ->Gặp
nhiều trở ngại do: Thời gian giành độc lập ở các nước khác biệt, sự căng thẳng giữa ASEAN với ba
nước Đông Dương, những tác động của chiến tranh lạnh.
+ Tháng 11/2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằmtiến tới xây dựng một
cộng đồng ASEAN vững mạnh.
* Quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN:
+ Từ cuối thập niên 70 đến giữa thập niên 80, quan hệ giữa Việt Nam và ASEANcăng thẳng do vấn đề
Campuchia. Sau khi vấn đề Campuchia được giải quyết, quan hệgiữa Việt Nam và ASEAN trở lại hoà
dịu. Năm 1992, Việt Nam tham gia Hiệp ước Bali,trở thành quan sát viên của ASEAN.
+ Tháng 7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN, trở thành thành viên thứ bảy củatổ chức này. Từ đó tới
nay, quan hệ ASEAN và Việt Nam luôn tốt đẹp trên tất cả các lĩnhvực kinh tế, chính trị, văn hố, xã
hội.
* Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.
a.Cơ hội:- Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để
nước ta vươn ra thế giới. Tạo cơ hội tận dụng nguồn vốn..
-Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các
nước trong khu vực.

-Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát triển kinh tế.
-Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
-Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật, y tế, thể thao với các nước trong
khu vực.
b.Thách thức.
- Trình độ Sx cịn thấp; Phải đói mặt với âm mưu, thủ đoạn chống phá ( diễn biến hòa binh) của các thế
lực phản động
- Nguy cơ phát triển chệch hướng XHCN, đánh mất bản sắc văn hóa DT
- Vấn đề sử dụng nguồn vốn …
-Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với
các nước trong khu vực.
-Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
c.Thái độ. Bình tĩnh, khơng bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học-kĩ thuật.
III. Ấn Độ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
4


- Kẻ thù:Thực dân Anh.
- Lãnh đạo: Đảng Quốc Đại (chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ)
- Hình thức đấu tranh: phong phú (Khởi nghĩa vũ trang, bãi cơng, mít tinh...)
- Kết quả:
+ Do sức ép của phong trào đấu tranh, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, trao quyền tự trị theo
‘‘phương án Maobáttơn’’ chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ và Pakixtan
(15/8/1947).
+ Không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại do G.Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân tiếp
tục đấu tranh. Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và và thành lập nước cộng hoà.
-> Ý nghĩa:
+Thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ là thành quả của cuộc đấu tranh liên tục, mạnh

mẽ của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại.
+ Ấn Độ bước sang thời kì mới thời kì độc lập tự do để xây dựng và phát triển đất nước.
+ Ảnh hưởng quan trọng đến phong trào đấu tranh giải phóng đân tộc trên thế giới.
2. Công cuộc xây dựng đất nước: Đạt được những thành tựu quan trọng:
* Nông nghiệp: Nhờ thựchiện cuộc “cách mạng xanh”, Ấn Độ đã đã tự túc được lương thực, năm
1995, xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.
* Công nghiệp:Trong thập niên 80, Ấn Độ đứng hàng thứ 10 thế giới về xuất khẩu công nghiệp, đã
chế tạo được nhiều máy móc hiện đại như: máy bay, tầu thuỷ, xe hơi, đầu máy xe lửa... và sử dụng
năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện.
- Tốc độ tăng trưởng GDP năm 1995 là 7,4%, năm 2000 là 3,9%.
* Khoa học – kĩ thuật, văn hoá, giáo dục:
- Là cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ. Cuộc “cách mạng
chất xám” đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
- Năm 1974 thử thành công bom nguyên tử, năm 1975 phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo)…
* Đối ngoại:
- Thực hiện chính sách hồ bình, trung lập, tích cực,ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc. Là một trong những nước sáng lập Phong trào không liên kết.
- Ngày 7-1-1972 Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
IV. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
* Từ 1945 – 1954 : Phong trào bùng nổsớm nhất ở Bắc Phi, nhiều nước giành được độc lập: Ai cập
(1953), Tuynidi, Marốc, Xu Đăng (1956), Gana (1957)....(do trình độ phát triển hơn các khu vực khác)
* Từ 1954 – 1960: Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ ở vùng Bắc Phi, Tây
Phi. Mở đầu bằng cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Angiêri (11.1954), sau đó nhiều quốc gia
giành được độc lập dân tộc như Tuynidi (1956), MaRốc (1956), Xuđăng (1956), Ga na (1957), Ghinê
(1958)….Đến năm 60 hầu hết các nước Bắc Phi và Tây Phi giành được độc lập
* Từ 1960 – 1975: Năm 1960 có 17 nước giành được độc lập được gọi là “Năm châu Phi”, mở đầu
cho một giai đoạn phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
- Năm 1975, những thắng lợi tiêu biểu ởMơdămbích và Ănggơla trong cuộc đấu trah chống thực dân
Bồ Đào Nha đánh dấu sự sụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi.

* Từ 1975 đến những năm 90:
+ 1993: Phong trào chống chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi giành thắng lợi.
+ Tháng 4/ 1994: N.Manđela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi. Đây
là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.
2. Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
a. Về tổ chức lãnh đạo phong trào:
- Tổ chức thống nhất Châu Phi (thành lập 1963), giữ vai trò quan trọng trong việc phối hợp hành
động và thúc đẩy cách mạng phát triển.
- Lãnh đạo phong trào là giai cấp tư sản dân tộc (Vì giai cấp vơ sản chưa trưởng thành và chưa có
chính đảng độc lập).
b. Hình thức đấu tranh: Chủ yếu thơng qua đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng để giành độc
lập.
5


c. Mức độ giành độc lập: Mức độ giành độc lập và sự phát triển sau khi giành độc lập không đồng
đều.
V. CÁC NƯỚC MĨ LATINH
1. Vài nét về quá trình đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc.
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước Mĩ Latinh đều đã giành độc lập.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào ưu thế về kinh tế, quân sự, Mĩ đã biến Mĩ Latinh thành
“sân sau” của Mĩ và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. Vì vậy phong trào đấu tranh chống chế độ
độc tài thân Mĩ - giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển ở nhiều nước.
* Giai đoạn 1954 – 1959: cao trào giải phóng dân tộc nổ ra ở hầu khắp các nước dưới các hình thức
bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, khởi nghĩa vũ trang và dấu tranh nghị viện.
* Giai đoạn từ 1959 – cuối những năm 80.
- Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba.
+ 3/1952: Mĩ thiết lập chế độ độc tài Batixta. Dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô nhân dân Cuba đã
đứng lên đấu tranh mạnh mẽ.
+ Ngày 1/1/1959, cách mạng Cuba giành thắng lợi -> lật đổ chế độ độc tài Batixta thành lập nước

Cộng hồ Cuba do Phiđen Caxtơrơ đứng đầu.
-> Thắng lợi của cách mạng Cuba đánh dấu bước phát triển mới của phong trào gpdt ở Mĩ Latinh.
- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, cơn bão táp cách mạng (hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi
nghĩa vũ trang) bùng nổ ở Mĩ Latinh, điển hình là ở Panama, Hamaica, Tôbagô, Guyana...
- Đến 1983, 13 quốc gia ở vùng Caribê giành được độc lập. Mĩ Latinh đã trở thành “lục địa bùng
cháy”,
* Từ cuối những năm 80: phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ - giải phóng dân tộc
bùng nổ và phát triển ở nhiều nước và giành thắng lợi: Vênêzuêla, Côlômbia, Nicara goa, Chilê, , ,.....
chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
VI. PHẦN MỞ RỘNG
1. So sánh đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á?
Nội dung so sánh

Châu Á

Châu Phi

Thời gian giành
độc lập

– Phong trào ở châu Á nổ ra sớm trong
giai đoạn cuối Chiến tranh thế giới thứ
hai (Việt Nam – Lào –Inđônêxia…) hoặc
ngay sau khi chiến tranh kết thúc (Trung
Quốc, Ấn Độ…).

– Chịu sự tác động của phong trào giải
phóng dân tộc châu Á (đặc biệt là Việt
Nam và Trung Quốc) vì thế chậm hơn,
bắt đầu từ 1952 ở Ai Cập.


Diễn biến, kết quả – Phong trào diễn ra không chịu tác động
bởi một tổ chức quốc tế nào, mà chủ yếu
là sự vận động nội lực của mỗi nước.
– Phong trào diễn ra với nhiều hình thức
trong đó đấu tranh bạo lực và vũ trang là
xu thế chính.
– Hầu hết các nước châu Á hồn thành
sự nghiệp giải phóng của mình trong thập
niên 1950 – 1960.

– Có sự tác động trực tiếp của tổ chức
Liên Hiệp Quốc (Năm 1960 có đến 17
nước châu Phi độc lập nhờ vào tổ
chức này).
– Phong trào cũng diễn ra với nhiều
hình thức nhưng đấu tranh chính trị và
ơn hịa là xu thế chính.
– Hồn thành cơng cuộc giải phóng
dân tộc chậm hơn châu Á vào khoảng
những năm 1970-1980

2. So sánh giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và phong trào đấu tranh của nhân dân
khu vực Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Nội dung so sánh
Giống nhau

Châu Phi

Khu vực Mĩ Latinh


-Đấu tranh chống lại nền thống trị của chủ nghĩa thực dân.
-Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, quyết liệt dưới nhiều hình thức đấu tranh.
-Các phong trào đấu tranh đều giành được thắng lợi.
-Sau khi giành độc lập, các nước tập trung vào phát triển kinh tế, xây dựng
và bảo vệ đất nước.
6


Thời gian giành Chủ yếu sau chiến tranh thế giới
độc lập
thứ hai
Khác
nhau

Chủ yếu đầu thế kỉ XIX

Đối tượng đấu
tranh

Chống chủ nghĩa thực dân kiểu
cũ, chống chế độ phân biệt
chủng tộc

Chủ yếu chống thực dân kiểu mới (chế
độ độc tài thân Mĩ)

Mục tiêu đấu
tranh


Đấu tranh giành độc lập dân tộc

Củng cố, bảo vệ độc lập dân tộc

Lãnh đạo

Chủ yếu là giai cấp tư sản, thông Giai cấp tư sản hoặc giai cấp vơ sản, tùy
qua chính đảng của mình.
vào điều kiện cụ thể của mỗi nước.

Mức độ, quy


Phát triển mạnh nhưng không
đều giữa các quốc gia

Phong trào diễn ra mạnh mẽ ở khắp Mĩ
Latinh

Hình thức,
phương pháp
đấu tranh

Chủ yếu đấu tranh chính trị
thương lượng, đàm phán
(trừ Angiêri)

Nhiều hình thức đấu tranh phong phú:
bãi cơng, biểu tình, đấu tranh nghị
trường, đấu tranh vũ trang (phát triển

mạnh mẽ sau thắng lợi của cách mạng
Cuba)

Kết quả

Các nước giành độc lập ở mức
độ khác nhau.

Chính quyền độc tài bị lật đổ, nền dân
chủ được khôi phục ở các nước.

3.So sánh phong trào giải phóng dân tộcở Châu Á, Châu Phi và Mĩ La Tinh sau chiến tranh thế
giới thứ hai.
Nội dung
Châu Á
Châu Phi
Mĩ latinh
Giống nhau

Mục tiêu,
nhiệm vụ

Khác
nhau

Lãnh đạo

- Chống CNTD, giành độc lập, tự chủ
- Diễn ra sơi nổi, mạnh mẽ, hình thức đấu tranh mạnh mẽ, hình thức đấu tranh
phong phú, thu hút đơng đảo nhân dân. Giành thắng lợi, góp phần giải trừ

CNTD trên thế giới.
Lật đổ ách thống trị của Lật đổ ách thống trị Chống chủ nghĩa thực dân
CNTD, giành độc lập dân của CNTD cũ, xóa bỏ mới, lật đổ chế độ độc tài
tộc
CĐ phân biệt chủng thân Mĩ, giành củng cố độc
tộc, giành độc lập dân lập dân tộc
tộc
Giai cấp tư sản hoặc vô
sản
Diễn ra mạnh mẽ khắp
châu lục

Giai cấp tư sản là chủ
yếu
Mức độ,
Bùng nổ và thắng lợi
quy mô
sớm nhất ở Bắc Phi rồi
lan sang các khu vực
khác
Hình thức, Đấu tranh chính trị và đấu Chủ yếu là đấu tranh
phương
tranh vũ trang
chính trị, hợp pháp và
pháp đấu
thương lượng, đàm
tranh
phán
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. Khu vực Đông Bắc Á

1. Nhận biết.

7

Giai cấp tư sản hoặc vô sản
Diễn ra mạnh mẽ khắp khu
vực, tiêu biểu là CM Cuba

Hình thức đấu tranh phong
phú: bãi cơng, biểu tình,
đấu tranh nghị trường, đấu
tranh vũ trang..


Câu 1. Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á là
A. đơng dân nhất thế giới, có tài ngun thiên nhiên phong phú.
B. có diện tích lớn nhất thế giới, khí hậu khắc nghiệt nhất.
C. đều bị các nước tư bản phương Tây thống trị và nô dịch.
D. đều là thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.
Câu 2. Khu vực Đông Bắc Á gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
A. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ.
B. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan.
C. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan.
D. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga.
Câu 3. Quốc gia và vùng lãnh thổ nào dướiđây không nằm trong khu vựcĐông Bắc Á?
A. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên.
B. Mông Cổ, ẤnĐộ, Thổ Nhĩ Kì.
C.Nhật Bản, Đào Loan, Ma Cao.
D. Trung Quốc, Hồng Cơng, Hàn Quốc.
Câu 4. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông Nam Á bị quân đội nước nào chiếm đóng

và cai trị?
A. Anh, Pháp.B. Nhật Bản.
C. Mĩ.
D. Đức.
Câu 5. Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây ở khu vực Đông Bắc Á được gọi là "con
rồng" kinh tế của châu Á?
A. Hàn Quốc, Thái Lan, Hồng Kông.
B. Hàn Quốc, Ma Cao, Trung Quốc.
C. Hàn Quốc, Singapo, Đài Loan.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
Câu 6. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế
lớn thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.C. Nhật Bản.
D. CHDCND Triều Tiên.
Câu 7. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Trung Quốc tiếp tục diễn ra
A. cuộc nội chiến giữa hai lực lượng Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
B. cuộc kháng chiến chống Nhật Bản và Mĩ do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. phong trào đấu tranh đòi tách Đài Loan ra khỏi Trung Quốc lục địa.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới để đánh bại thế lực bên ngoài can thiệp.
Câu 8. Ngày 1/10/1949, diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Chính phủ Trung Hoa Dân quốc được thành lập.
B. Nước CHN Trung Hoa được thành lập.
C. Nhật Bản phát động cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
D. Vua Phổ Nghi thối vị, chính quyền phong kiến Mãn Thanh sụp đổ.
Câu 9. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của
A. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật.
B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.
C. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.

Câu 10.Chủ trương cải cách, mở cửa của Trung Quốc được đề ra tại sự kiện nào?
A. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9-1982).
B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10-1987).
C. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12-1978).
D. Hội nghị phát động cuộc Đại cách mạng văn hóa vơ sản (1966-1976). 
Câu 11. Mục tiêu chủ yếu của công cuộc cải cách, mở cửa do Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
đề ra từ tháng 12/1978 là
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các nước XHCN.
C. hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. phát triển kinh tế XHCN do Nhà nước độc quyền quản lý.
Câu 12. Khởi xướng công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (12/1978) là
A. Mao Trạch Đông.B. Đặng Tiểu Bình. C. Chu Ân Lai. D. Tập Cận Bình.
Câu 13.Trọng tâm của đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc là
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển kinh tế, chính trị.
8


C. cải tố chính trị.
D. phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 14. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong Đại hội XII
(1982) và Đại hội XIII (1987) là
A. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
C. đổi mới, phát triển về kinh tế.
D. thực hiện cải tổ về chính trị.
Câu 15. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A. coi các nước ở khu vực Mỹ Latinh là đối tác chiến lược.
B. thực hiện chính sách cấm vận kéo dài đối với các nước Đông Nam Á.

C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 16.Từ sau năm 1978, Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại bình thường hịa quan hệ với
những quốc gia nào?
A. Mĩ, Liên Xơ, Anh. B. Mĩ, Liên Xô, Mông Cổ.
C. Mông Cổ, Lào, Inđônêxia. D. Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia.
Câu 17. Sự kiện nào đã diễn ra ở Trung Quốc ngày 15-10-2003?
A. Thử thành cơng bom ngun tử.
B. Phóng thành cơng tàu “Thần Châu 5”.
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
D. Phóng thành cơng tàu “Thần Châu 5” với chế độ tự động. 
Câu 18. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thành tựu nổi bật nhất trên lĩnh vực kinh tế Trung Quốc đạt
được là gì?
A. GDP tăng trung bình hàng năm tăng cao trên 8%.
B. Cơ cấu tổng thu nhập theo khu vực kinh tế có sự thay đổi.
C. Có tốc độ tăng trưởng xếp vào loại nhanh và cao nhất thế giới.
D. Thu nhập bình quân đầu người tăng cao cả ở nông thôn và thành thị
2. Thông hiểu
Câu 19. Điểm chung của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đều do một đảng lãnh đạo và thực hiện cách mạng XHCN.
B. đều trở thành những nước công nghiệp mới, có nền kinh tế phát triển.
C. tiến hành kháng chiến chống thực dân, đế quốc giành độc lập dân tộc.
D. đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế.
Câu 20. Từ sau năm 1945, nội dung nào dưới đây là biến đổi lớn nhất của khu vực Đông Bắc Á?
A. Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc kiên định theo con đường CNXH.
B. Nhật Bản vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
C. Có ba “con rồng” kinh tế trong tổng số bốn “con rồng” kinh tế của châu Á.
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thắng lợi.
Câu 21. Thành tựu nổi bật của các nước trong khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là
A. sự ổn định về tình hình chính trị - xã hội.

B. sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
C. giải quyết được tình trạng thất nghiệp.
D. các nước đều trở thành “con rồng" châu Á.
Câu 22:Nửa sau thế kỷ XX, kinh tế Đông Bắc Á tăng trưởng nhanh chóng với nhiều biểu hiện. Biểu
hiện nào sau đây không đúng?
A. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành ba “con rồng” kinh tế châu Á.
B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
C.Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
D.Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành siêu cường thế giới
Câu 23. Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi chính trị
quan trọng nào sau đây?
A. Hình thành hai nhà nước trong năm 1948 là Hàn Quốc và Triều Tiên.
B. Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử thống nhất hai miền đất nước.
9


C. Bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa.
D. Tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên cả hai miền Nam – Bắc.
Câu 24. Bánđảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là do
A. quyếtđịnh của Hội nghị Ianta (2/1945)
B. tác động của cuộc chiến tranh lạnh.
C. hai miền Triều Tiên thỏa thuận, ký hiệpđịnh tại Bàn môn Điếm (1953).
D.thỏa thuận của Mĩ và Xô.
Câu 25. Ở khu vực Đông Bắc Á, sự kiện nào là biểu hiện cho cuộc chiến tranh cục bộ và
sự đối đầu Đông - Tây thời kỳ Chiến tranh lạnh?
A Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế châu Á nổi trội nhất.
B. Sự ra đời của hai nhà nước đối lập trên bán đảo Triều Tiên.
C. Nhật Bản vươn lên trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn.
D. Hồng Kông và Ma Cao lần lượt trở về Trung Quốc.
Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc phát

triển mạnh mẽ?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạng trưởng thành nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 27. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc nội chiến giữa lực lượng
Đảng Cộng sản Trung Quốc với lực lượng Quốc dân đảng?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền của Quốc dân đảng bị sụp đổ.
C. Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan.
D. Lực lượng của Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
Câu 28. “Chấm dứt hơn 100 năm ách nơ dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến" là
một trong những ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào ở Trung Quốc?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10/1949).
B. Thắng lợi trong Cách mạng Tân Hợi năm 1911.
C. Thắng lợi của khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước.
D. Triều đình phong kiến Mãn Thanh ở Trung Quốc bị sụp đổ.
Câu 29. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như
thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
Câu 30. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn về thắng lợi của cách mạng Trung Quốc
(1949) là gì?
A. Nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa kéo dài từ châu Âu sang châu Á.
B. Đưa nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa vào thời kì phát triển mới.
C. Chấm dứt hơn một thế kỉ Trung Quốc bị chế độ thực dân cai trị.
D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 31 .Sự kiện nước CHND Trung Hoa ra đời (1-10-1949) có ý nghĩa quốc tế quan trọng nào?

A. Làm xói mịn và sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
B. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào không liên kết.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn châu Á
D. Làm cho hệ thống XHCN mở rộng từ châu Âu sang châu Á.
Câu 32. Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc thốt khỏi thời kì 20 năm bất ổn kéo dài?
A, Trung Quốc hóa rồng (2000).B. Thu hồi chủ quyền ở Hồng Kông (1997).
C. Cải cách - mở cửa (1978).D. Thu hồi chủ quyền ở Ma Cao (1999).
Câu 33. Nội dung nào không phải là nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa
của Trung Quốc?
10


A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm,
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
D. Tích cực chạy đua vũ trang, tăng cường an ninh quốc phòng
Câu 34. Những nội dung trong đường lối mới (đường lối cải cách mở cửa của TrungQuốc) đều hướng
tới mục tiêu cao nhất là biến Trung Quốc trở thành
A. quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. “con rồng” kinh tế nổi trội nhất trên thế giới.
D. cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
Câu 35. Nội dung nào dưới đây không nằm trong thành tựu khoa học kĩ thuật củaTrung Quốc từ khi
thực hiện cải cách - mở cửa?
A. Chế tạo, thử thành công bom ngun tử.
B. Phóng thành cơng tàu " Thần Châu 5".
C. Cùng với Liên Xơ, Mĩ, Anh và Pháp phịng, nhiều vệ tinh nhân tạo.
D. Là nước thứ ba trên thế giới có tàu và con người bay vào vũ trụ.
Câu 36. Trong thập kỷ 70 của thế kỷ XX, Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại nào gây bất lợi
cho cách mạng Việt Nam?

A. Xung đột với Liên Xô.
B. Hịa dịu với Mỹ.
C. Bình thường hóa quan hệ với phương Tây.
D. Gây chiến tranh với các nước ở bán đảo Triều Tiên.
Câu 37. Tính đến 2020, Trung Quốc cịn vùng lãnh thổ vẫn chưa kiểm soátđược là
A. Tây Tạng. B. Đài Loan. C. Hồng Kông.
D. Cáp Nhĩ Tân.
Câu 38. Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ năm 1978 không ngừngđược nâng cao là do
A.Trung Quốcđã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể.
B. sựđiều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đơng nhất thế giới.
D. Trung Quốc làỦy viên trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
Câu 39.Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã dẫn tới nhiều tác động, ngoại trừ việc
A. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
B. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C. xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển.
D. tăng cường sức mạnh cho hệ thống XHCN.
Câu 40. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc
trong nhửng năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỷ XXI?
A. mạnh mẽ, thần kì.B. đứng hàng thứ nhất thế giới.
C. đứng hàng thứ hai thế giới.D. nhanh và cao nhất thế giới.
3. Vận dụng thấp.
Câu 41. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á không phải là hệ quả từ những quyết định của Hội nghị
lanta (2/1945)?
A. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 38.
C. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á.
D. Hai nhà nước: Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Nhân dân Triều Tiên được thành lập trên bán đảo
Triều Tiên.
Câu 42. Sự kiện nào khơng phản ánh đúng những biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau

Chiến tranh thể giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước ở bán đảo Triều Tiên.
B. Nhật Bản vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
C. Quá trình dân chủ hóa nước Nhật.
D. Nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
Câu 43. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
11


góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành "con rồng" châu Á.
B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế châu Á
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 44. Sự kiện nào ở khu vực Đơng Bắc Á có ý nghĩa tích cực đối với cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Trung Quốc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan trở thành "con rồng” kinh tế của châu Á.
D. Trung Quốc tiến hành xây dựng chế độ mới, ủng hộ cách mạng Việt Nam.
Câu 45. Từ thành công của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có thể rút ra bài
học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tập trung vốn cho ngành dịch vụ du lịch.
B. Kiên định thực hiện nguyên tắc thống nhất, tập trung, dân chủ, lấy dân làm gốc.
C. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm và kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng hiệu quả khoa học - kĩ thuật.
Câu 46. Điểm giống nhau của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. diễn ra ở cả nông thôn và thành thị.
B. kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.

C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. nội chiến kết hợp giải phóng dân tộc.
Câu 47.Điểm tương đồng trong công cuộc cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên
Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là:
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.
Câu 48.Công cuộc cải cách-mở cửa của Trung Quốc và đường lối đổi mới của Việt Nam có điểm gì
giống nhau?
A. Kiên trì 4 ngun tắc cơ bản.
B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc riêng của từng nước.
D. Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá
4. Vận dụng cao.
Câu 49. Việc Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử (1964), phóng nhiều vệ tinh
nhân tạo và phóng thành cơng tàu "Thần Châu 5” (2003) đã chứng tỏ
A, chế độ xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc đã vượt xa các nước tư bản.
B. Trung Quốc đã phá vỡ thế độc quyền nguyên tử và phóng vệ tinh nhân tạo của Mĩ.
C. Trung Quốc trở thành một cường quốc về khoa học vũ trụ, khoa học kĩ thuật.
D. trình độ khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc.
Câu 50. Sự kiện phóng thành cơng tàu “Thần Châu 5” (2003) đã đánh dấu Trung Quốc
A. trở thành nước thứ hai trên thế giới có nhà du hành, tàu vũ trụ bay vào không gian.
B. là nước đi tiên phong phóng tàu vũ trụ có người lái bay vào trạm vũ trụ ISS.
C. trở thành nước thứ ba trên thế giới có nhà du hành vũ trụ bay vào không gian.
D. Trung Quốc đã vượt Liên bang Nga và Mĩ, Anh, Pháp trong việc chinh phục vũ trụ.
Câu 51. Mối quan hệ giữa Triều Tiên và Hàn Quốc từ sau năm 2000 có biểu hiện nào sau đây?
A. Đối đầu căng thẳng, chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh.
B. Chiến tranh lạnh kéo dài, liên tiếp tập trận ở vùng giáp ranh.
C. Chuyên tử đối đầu căng thẳng sang hợp tác toàn diện.
D. Cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân tộc.

Câu 52. Tổ chức ASEAN có quan hệ với những nước nào trong khu vực Đông Bắc Á?
A. Trung Quốc, Mông Cổ, Đài Loan.
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
12


C. Nhật Bản, Trung Quốc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Mông Cổ.
Câu 53. Thành công của cách mạng Trung Quốc (1949) đã ảnh hưởng như thế nào đến phong trào
cách mạng thế giới?
A. Tăng cường lực lượng trong hệ thống XHCN.
B. Làm cho CNXH thắng thế trên toàn thế giới.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Là điều kiện quan trọng dẫn tới sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 54. Việt Nam có thể học được gì từ kinh nghiệm cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?
A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng CNXH mang đặc sắc Việt Nam.
B. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Chuyền mơ hình kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
D. Xây dựng mơ hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy kinh tế làm trung tâm.
Câu 55.Nhận xét nào đúng với thành tựu Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách - mở cửa từ
năm 1978 đến nay?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Trung Quốc thoát khỏi khủng hoảng, đời sống nhân dân nâng cao.
C. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế, chính trị chi phối thế giới.
D. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội. 
Câu 56. Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc đã làm ảnh hưởng xấu đến
quan hệ láng giềng giữa Việt Nam - Trung Quốc
A. Gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969).
B. Mở cuộc tiến cơng 6 tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam (1979).
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991).

D. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xơ, Nhật Bản.
II. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
1. Nhận biết.
Câu 57. Phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập trên thế giới được khởi đầu từ
A. Đông Nam Á. B. Bắc Phi.C. Đông Bắc Á.D. Mĩ Latinh.
Câu 58. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đơng Nam Á bị qn đội nước nào
chiếm đóng và cai trị?
A. Anh, Pháp.
B. Nhật Bản.
C. Mĩ.
D. Đức.
Câu 59: Trong những năm1945 -1954, cách mạng Lào đặt dưới sự lãnhđạo của tổ chức nào?
A. Đảng Xã hội Lào.
B. Đảng Cộng sản Lào.
C. Đảng Cộng sảnĐông Dương.
D. Đảng Công nhân Lào.
Câu 60. Năm 1945, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất?
A. Indônêxia.B. Việt Nam. C. Lào.
D. Philippin.
Câu 61. Trong năm 1945, tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những quốc gia nào ở
Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
B. Việt Nam, Lào, Philippin.
C. Việt Nam, Lào, Thái Lan.
D. Việt Nam, Lào, Campuchi.
Câu 62. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia từ năm 1951 là
A. Uỷ ban Mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.
C. Đảng Cộng sản Đơng Dương.
D. Chính phủ kháng chiến Campuchia.

Câu 63. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thì hành đường lối cách mạng nào sau
đây?
A. Hịa bình, trung lập, khơng tham gia liên minh qn sự, chính trị.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác, hữu nghị với các nước ASEAN.
C. Tham gia vào các liên minh quân sự - chính trị trong khu vực.
D. Đóng cửa, khơng hợp tác với các nước TBCN.
Câu 64. Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết đã cơng nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của
13


À. Thái Lan, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Campuchia, Mianma.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Lào và Campuchia.
Câu 65. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (1967) gồm
A. Inđơnêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo và Thái Lan.
B. Philippin, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia và Mianma.
C. Xingapo, Mianma, Thái Lan, Brunây và Inđônêxia.
D. Việt Nam, Lào, Malaixia, Inđônêxia và Brunây.
Câu 66. Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng" kinh tế của châu
Á?
A. Thái Lan.
B. Brunày.
C. Xingapo.
D. Indônêxia.
Câu 67. Trong những năm 50 - 60 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thi hành chiến lược
kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Cơng nghiệp hóa đất nước lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
B. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

C. Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngồi.
D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
Câu 68. Nội dung nào sau đây là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN
A. Chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.
B. Chua góp phần giải quyết được nạn thất nghiệp.
C. Chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
D. Chưa sản xuất được hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
Câu 69. Nội dung nào sau đây là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN?
A. Chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.
B. Chưa góp phần giải quyết được nạn thất nghiệp.
C. Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ.
D. Chưa sản xuất được hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
Câu 70. Nội dung nào sau đây là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN?
A. Chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.
B. Chưa góp phần giải quyết được nạn thất nghiệp.
C. Tình trạng thua lỗ, tham nhũng, quan liêu phát triển.
D. Chưa sản xuất được hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
Câu 71. Một trong những mục tiêu của chiến lược hưởng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là
A. đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong nước.
B. giải quyết nạn thất nghiệp.
C. xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
Câu 72. Một trong những mục tiêu của chiến lược hưởng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là
A. đẩy mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong nước.
B. giải quyết nạn thất nghiệp.

C. xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. tiến hành "mở cửa" nền kinh tế của các nước thành viên.
Câu 73. Đặc điểm của chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN những năm
60 - 70 của thế kỉ XX là
A. cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
B. cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
Câu 74.Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau cuộc trưng cầu dân ý tách ra từ Inđônêxia?
14


A. Đông-Timo.B. Singapo.C. Miến Điện.D. Brunây.
Câu 75. Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEN là một tổ chức
A.liên kết chặt chẽ.
B. phát triển toàn diện.
C. non trẻ, hợp tác lỏng lẻo.D. lớn mạnh, hợp tác hiệu quả.
Câu 76:Nước nào sau đây có diện tích rộng lớn và đơng dân thứ hai ở châu Á?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Nhật Bản.D. Liên bang Nga.
Câu 77. Năm 1999, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kết nạp thêm
A. Campuchia.
B. Lào.
C. Brunây
D. Việt Nam.
Câu 78. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Ấn Độ là thuộc địa của
A. Anh
B. Pháp
C. MĩD. Tây Ban Nha

Câu 79. Sau chiến tranh thế giới thứ hai đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra
trong các cuộc đấu tranh là
A.chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc.
B.chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
C. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.
D.chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
Câu 80. Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là
A. Đảng nhân dân B. Đảng dân tộc
C. Đảng Quốc đại
D. Đảng cộng sản
Câu 81. Theo phương án “Maobáttơn”, thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ dựa trên cơ sở nào?
A. Tôn giáo.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Văn hóa.
Câu 82.Theo “phương án Maobáttơn” Ấn Độ được chia thành những quốc gia nào?
A. Ấn Độ và Nêpan.
B. Ấn Độ và Pakixtan.
C. Ấn Độ và Ápganixtan.
D. Ấn Độ và Tátgikixtan.
Câu 83. Ngày 15/8/1947 hai nhà nước tự trị
A. Ấn Độ và Băng lađét được thành lập.B. Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.
C. Nêpan và Pakixtan được thành lập.
D. Nêpan và BuTan được thành lập.
Câu 84. Ngày 6/1/1950 diễn ra sự kiện nào ở Ấn Độ?
A. Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia tự trị: Ấn Độ và Pakixtan.
B. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
C. Lãnh tụ Đảng Quốc Đại M. Ganđi bị ám sát.
D. Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân Cancútta.
Câu 85. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc xuất khẩu gạo trên thế giới là

A. “cách mạng công nghệ”. B. “cách mạng chất xám”.
C. “cách mạng xanh”.
D. “cách mạng công nghiệp”.
Câu 86. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần
mềm lớn nhất thế giới?
A. “Cách mạng chất xám”.B. “Cách mạng xanh”.
C. “Cách mạng tư sản”.D. “Cách mạng vô sản”.
Câu 87. Hiện nay, Ấn Độ là một trong những cường quốc đứng đầu thế giới về
A.sản xuất vũ khí.B. sản xuất phần mềm.
C. sản xuất nông nghiệp.D. sản xuất công nghiệp.
2. Thông hiểu
Câu 88. Sau khi giành được độc lập Ấn Độ thực hiện đường lối đối ngoại
A. hồ bình, trung lập ,tích cực.
B. khơng ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa đế quốc.
C. tham gia các liên minh chính trị quân sự.
D. chạy đua vũ trang bảo vệ lãnh thổ.
Câu 89. Biến đổi có ý nghĩa lớn đối với các dân tộc Đông Nam Á sau Chiến tranh thigiới thứ hai là
A nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
B. từ thân phận bị mất độc lập đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
C. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
D. thành lập và mở rộng liên minh khu vực ASEAN.
15


Câu 90. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để giành
độc lập?
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hành Đồng minh.
D. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. 

Câu 91. Sau năm 1945, nhiều nước ở khu vực Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống
lại thực dân phương Tây, vì
A. thực dân Pháp và Mỹ xâm lược trở lại.
B. thực dân Âu – Mỹ xâm lược trở lại Đông Nam Á.
C. Mĩ ủng hộ thực dân phương Tây xâm lược trở lại.
D. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
Câu 92. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối tượng nguy hiểm nhất của phong trào giải phóng dân tộc
ở khu vực Đông Nam Á là
A. thực dân Hà Lan.
B. đế quốc Mĩ.
C. thực dân Tây Ban Nha. D. Thực dân Anh.
Câu 93. Những chiến dịch nào sau đây có sự phối hợp của quân dân Việt Nam - Lào làm phá sản bước
đầu Kế hoạch Nava (1953 - 1954)?
A. Chiến dịch Hạ Lào và Trung Lào.
B. Chiến dịch Thượng Lào và Trung Lào.
C. Chiến dịch Thượng Lào và Hạ Lào.
D. Chiến dịch Thượng Lào, Trung Lào và Hạ Lào.
Câu 94. Năm 1964, đế quốc Mĩ chính thức thực hiện loại hình chiến tranh nào ở Lào?
A. “Chiến tranh đơn phương".
B. "Chiến tranh đặc biệt".
C. "Chiến tranh cục bộ".
D. “Đơng Dương hóa chiến tranh".
Câu 95. Lần đầu tiên một hội nghị quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước
Đông Dương tại
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về châu Á.
B. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
C. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.
D. Hội nghị Pari năm 1973 về Đông Dương.
Câu 96. Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp buộc Pháp
phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Chiến dịch Biên giới năm 1950.
B. Các chiến dịch trong đông - xuân 1953 – 1954,
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Các chiến dịch phối hợp với quân dân Lào cuối năm 1953, đầu năm 1954.
Câu 97. Cuộc đấu tranh chống lại tập đoàn Khơme đỏ của nhân dân Campuchia thắng lợi có sự giúp
đỡ của lực lượng nào?
A. Quân tình nguyện Trung Quốc.
B. Quân tình nguyện Việt Nam.
C. Quản giải phóng Lào.
D. Hồng qn Liên Xô.
Câu 98. Nội dung nào không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào (1945 - 1975)?
A. Nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
C. Tiến hành kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
D. Gia nhập liên minh khu vực (ASEAN).
Câu 99. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia phải tiếp
tục thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Đấu tranh chống lại lực lượng Khơ-me đỏ.
Câu 100. Sự kiện nổi bật đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương
16


(1945 - 1954) kết thúc thắng lợi là
A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
B. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.
D. Hiệp định Pari được kí kết.

Câu 101. Từ tháng 5 đến tháng 12/1975, quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước do
tranh thủ thời cơ nào sau đây?
A. Chiến thắng Phước Long của Việt Nam năm 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam thắng lợi.
C. Chiến dịch Tây Nguyên ở Việt Nam năm 1975 thắng lợi.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng ở Việt Nam năm 1975 thắng lợi.
Câu 102:Sự kiện nào sau đây đánh dấu chấm dứt chế độ diệt chủng của tập đoàn Khơme đỏ ở
Campuchia?
A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc năm 1975.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Campuchia được thành lập năm 1979.
C. Hiệp định hòa bình về Campuchia năm 1991.
D. Vương quốc Campuchia được thành lập năm 1993.
Câu 103: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấutranh để giành và bảo vệ
độc lập vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân phiệt Nhật xâm lược trở lại.
C. thực dân Mỹ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. thực dân Âu - Mỹ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
Câu 104. Thành tựu nổi bật trong chiến lược kinh tế hưởng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là
A. tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế cao hơn nơng nghiệp.
B. tự túc được hồn tồn về lương thực và có xuất khẩu.
C. sản xuất đáp ứng được mọi nhu cầu của người dân.
D. giải quyết triệt để nạn thất nghiệp trong nước.
Câu 105. Thành tựu nổi bật trong chiến lược kinh tế hưởng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là
A. tự túc được hoàn toàn về lương thực và có xuất khẩu.
B. sản xuất đáp ứng được mọi nhu cầu của người dân.
C. giải quyết triệt để nạn thất nghiệp trong nước.
D. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

Câu 106. Chiến lược kinh tế hưởng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN có hạn chế nào sau đây?
A Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.
B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.
C. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ tràn lan.
D. Trình độ sản xuất thấp kém, lạc hậu.
Câu 107. Điều kiện tiên quyết đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN (1967) là các quốc gia thành viên
đều
A. giành được độc lập.
B. có chế độ chính trị tương đồng.
C. có nền kinh tế phát triển.
D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
Câu 108. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN (1967) là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
B. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
Câu 109. Nguyên tắc cơ bản nào không được quy định trong Hiệp ước Bali (2/1976)?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
Câu 110. Quan hệ chủ đạo giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương (1967 – 1989) là
17


A. đối đầu căng thẳng, bất đồng.
B. hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa.
C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại hợp tác.
D. hợp tác để duy trì hịa bình, ổn định khu vực.
Câu 111. Từ năm 1976 đến năm 1978, quan hệ giữa Việt Nam với tổ chức ASEAN

A. tiếp tục căng thẳng.
B. bắt đầu căng thẳng.
C. bước đầu được cải thiện.
D. được xác lập.
Câu 112. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của thực dân Âu
- Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Lào.
D. Philippin.
Câu 113: Điểm nổi bật trong quan hệgiữa Việt Nam vàASEN từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của
thế kỉ X là
A. hợp tác hữu nghị.
B. đối thoại, hợp tác chặt chẽ.
C.đối đầu vì bất đồng về quan hệ kinh tế. D.đốiđầu do vấn đề Campuchia.
Câu 114. Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu
dài và đầy trở ngại vì
A. thời gian giành độc lập của các nước không đều.
B. nền kinh tế của các nước có nhiều cách biệt.
C. khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
D. các nước khơng có nhu cầu liên kết khu vực.
Câu 115.Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực do tiến hành cuộc
cách mạng nào dưới đây?
A. “Cách mạng xanh”.
B. “Cách mạng chất xám”.
C. “Cách mạng công nghệ”. D. “Cách mạng công nghiệp”.
Câu 116. Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản
xuất phần mềm lớn nhất thế giới?
A. "Cách mạng xanh".B. "Cách mạng trắng".
C. "Cách mạng chất xám".D. "Cách mạng khoa học-công nghệ".

Câu 117.Thực dân Anh thực hiện "phương án Maobáttơn" với nội dung chính là gì?
A. Tách đất nước Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập.
B. Sáp nhập các quốc gia nhỏ vào đất nước Ấn Độ.
C. Chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị.
D. Khai thác, bóc lột bù đắp thiệt hại do chiến tranh.
Câu 118. Đảng Quốc Đại là chính đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ?
A. Tư sản. B. Vô sản. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản.
Câu 119. Trong thời kì xây dựng đất nước, Ấn độ đã thực hiện biện pháp gì để tự túc lương thực và
xuất khẩu gạo?
A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
B. Áp dụng kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp.
C. Nền công nghiệp đã sản xuất được nhiều loại máy móc dùng trong nơng nghiệp.
D. Lai tạo nhiều giống lúa mới có năng xuất cao.
Câu 120. Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại như thế nào sau khi giành độc lập?
A. Hịa bình, trung lập, tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B. Trung lập, tiếp nhận sự viện trợ từ nhiều quốc gia trên thế giới.
C. Hịa bình và tham gia các liên minh quân sự ở châu Á.
D. Trung lập, không tham gia một liên minh quân sự nào.
Câu 121. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn tới phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ giành được
thắng lợi?
A.Tinh thần yêu nước của nhân dân Ấn Độ dưói sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại.
B. Thực dân Anh trao trả độc lập cho nhân dân Ấn Độ.
C. Nhân dân Liên Xô ủng hộ giúp đỡ.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ phát triển lên cao.
Câu 122. Nội dung nào dưới đây khẳng định chính sách đối ngoại của Ấn Độ?
18


A. chính sách hồ bình, trung tập, tích cực ln luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân
tộc.

B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc đối với các nước trên thế giới.
C. Tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước Châu Á.
D. Mở rộng ngoại giao với các nước trên thế giới.
3. Vận dụng thấp.
Câu 123:Nội dung nào sau đây không phản ánh sự giống nhau của cách mạng 3 nước Việt Nam, Lào,
Campuchia từ năm 1945 -1954?
A. Đều nằm trên bán đảo Đông Dương.
B. Lãnh đạo là Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Chống kẻ thù chung là thực dân Pháp.
D. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước được công nhận vào năm 1954.
Câu 124. Điểm giống nhau về nhiệm vụ của cách mạng Lào và cách mạng Campuchia những năm
1945 - 1954 là
A. kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
B. kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược.
C. tiến hành cách mạng XHCN.
D.thực hiện Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 125. Điểm giống nhau của cách mạng Lào và cách mạng Campuchia trong những năm 1969 –
1973 là
A. do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
B. đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ".
C. đấu tranh chống chiến lược “Đơng Dương hóa chiến tranh".
D. bị thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược và đặt ách thống trị.
Câu 126. Điểm khác nhau về nhiệm vụ của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào những năm
1954 - 1970 là
A. thực hiện đường lối hịa bình, trung lập.
B. kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược.
C. tiến hành cách mạng XHCN.
D. thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 127. Sự kiện nào đánh dấu tổ chức ASEAN có sự chuyển biến từ một liên minh chính trị thành
một liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đơng Nam Á"?

A. Kí kết Hiệp ước Bali (2/1976).
B. Chiến tranh lạnh kết thúc (1989).
C. Hiệp định hịa bình về Campuchia (1991).
D. Trật tự “hai cực” lanta sụp đổ (1991).
Câu 128. Điểm tương đồng về nguyên tắc của Liên hợp quốc, điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ
1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam và Hiệp ước Bali 1976 là
A. tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, xã hội, chính trị.
C. khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau.
D. giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
Câu 129. Nhận xét nào sau đây về Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN là không đúng?
A. Mở ra thời kì mới của tổ chức ASEAN.
B. Chấm dứt hoàn toàn sự mâu thuẫn giữa các nước trong khu vực.
C. Xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
D. Củng cố và tăng cường quan hệ giữa các nước.
Câu 130. Quá trình phát triển thành viên của ASEAN từ 5 nước ban đầu lên 10 nước không gặp phải
trở ngại nào sau đây?
A. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương.
B. Sự tác động của Chiến tranh lạnh.
C. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
D. Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau.
19


Câu 131. Hiệp ước Bali (2/1976) và Định ước Henxinki (1975) có điểm giống nhau là đều
A tăng cường sự trao đổi và hợp tác về khoa học kĩ thuật.
B. mở ra xu thế nhất thể hóa"Khu Vực và kết nối hai châu lục Á – Âu.
C. tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực trên lĩnh vực ngoại giao.
D. xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
Câu 132. Cộng đồng châu Âu (EC) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối

cảnh
A. trật tự hại cực lanta hình thành.
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh.D. trật tự Vécxai - Oasinhton tan rã.
Câu 133. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đơng Nam Á"

A. Vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định Pari (10/1993).
B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.
C. quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện tích cực.
D. các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh,
Câu 134. Ý nào dưới đây khơng phù hợp khi giải thích về q trình mở rộng thành viên của tổ chức
ASEAN và được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX”.
A. Chống lại sự hình thành trật tự "đa cực" nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, Xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Câu 135. Điểm khác biệt về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
so với Liên hợp quốc là gì?
A. Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của nhau.
B. Khơng sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình,
D. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau.
Câu 136. Nhân tố chủ quan quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự giúp đỡ của lực lượng quân Đồng minh sau chiến tranh.
B. sự suy yếu và chia rẽ của các nước đế quốc ở phương Tây.
C. sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của các nước XHCN.
D. ý thức độc lập, tự chủ và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
Câu 137. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời củaHiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và
Liên minh châu Âu là gì?

A. Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật.
C.Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.
D.Nhằm hạn chế nhữngảnh hưởng và tác động từ bên ngoài.
Câu 138. Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn "con rồng" kinh tế của châu Á là
A. khơng tham gia bất kì liên minh chính trị, qn sự nào.
B. khơng tham gia vào nhóm G7 và G8.
C.đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
D.không chi nhiều tiền cho quốc phòng, an ninh.
Câu 139. Thành tựu nổi bật nhất của các nướcĐông Nam Á từ giữa thế kỉ XX đến nay là gì?
A. Đạt nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
B. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏiách thuộcđịa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc.
C.Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất thế giới.
D.Trở thành một khu vực hịa bình, hợp tác, hữu nghị.
4. Vận dụng cao.
Câu 140: ASEN +3 là một cơ chế hợp tác giữaASEN với
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
B. Nga, Cu Ba, Triều Tiên.
C.Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc.
D.Mĩ, Anh, Pháp.
20


Câu 141. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm
5 nước sáng lập ASEAN”.
A. Chú trọng ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngồi, tập trung sản xuất hàng hóa.
C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, Công nghệ.
D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp đất nước, xu thế thế giới,
Câu 142. Thành cơng của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong chiến lược phát triển kinh tế hưởng

ngoại để lại bài học kinh nghiệm nào cho các nước đang phát triển và Việt Nam?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ nhu cầu người dân trong nước là trọng tâm.
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hợp lý trên cơ sở phát triển Công nghiệp nhẹ.
C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật hiện đại của nước ngồi.
D. Chú trọng giải quyết tình trạng thất nghiệp và kiềm chế nạn lạm phát.
Câu 143. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các nước
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 144. Thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị dựa trên
cơ sở tôn giáo đã chứng tỏ điều gì?
A. Thực dân Anh đã hồn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
B. Thực dân Anh không thể cai trị Ấn Độ như cũ được nữa.
C. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ.
D. Cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ đã thắng lợi hoàn toàn.
Câu 145. Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ sau khi giành được độc
lập?
A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng.
D. Áp dụng triệt để các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
III. CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH.
1. NHẬN BIẾT
Câu 146. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất

A. Bắc Phi.
B. Nam Phi. C. Trung Phi. D. Tây Phi.
Câu 147. Mở đầu của phong trào đấu tranh của nhân dân Châu Phi là cuộc binh biến của binh lính và

sĩ quan yêu nước ở
A. Ai Cập.B. Li Bi.C. Ga Na..
D. Ma Rốc.
Câu 148. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ.
B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apacthai.
D. chủ nghĩa đế quốc.
Câu 149.Giai cấp lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là
A. Vô sản và nông dân. 
B. Vô sản.
C. Tư sản dân tộc và vô sản.
D. Tư sản dân tộc
Câu 150. Sự kiện đánh dấu Châu Phi đã căn bản hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị
của chủ nghĩa thực dân cũ là 
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Angiêri tuyên bố độc lập.
C. Mô dăm bích và Ăngơla tun bố độc lập.
D. Nam Phi tuyên bố độc lập.
Câu 151. Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức "Liên minh vì tiến bộ" để
A. ngăn chặnảnh hưởng của cách mạng Cuba.
B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C.chống lại Liên Xơ và hệ thống các nước XHCN trên thế giới.
D.tăng cường sựảnh hưởng nhằm khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu.
21


Câu 152. Đối tượng đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh những năm sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. chống chế độ độc tài thân Mĩ.

B. chống lại ách đô hộ của đế quốc Mĩ.
C. chống chế độ phân biệt chủng tộc. D.chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 153. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh đã khiến khu vực này
được mệnh danh là
A.Lục địa bão táp. B. Lục địa mới trỗi dậy.
C. Đại lục trỗi dậy. D. “lục địa bùng cháy”.
Câu 154.Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu và cổ vũ
A. phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ La- tinh.
B. phong trào đấu tranh chính trị ở Mĩ La-tinh.
C. phong trào đấu tranh nghị trường ở Mĩ La-tinh.
D. tinh thần đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân. 
Câu 155. Vị lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cuba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước tiến lên
chủ nghĩa xã hội là 
A. Hô-xê-mác-ti.
B. Phi-đen Cax-tơ-rô. C. Chê Ghê-va-na. D. A-gien-đê. 
Câu 156. Sự kiện nào mở đầu cho cuộc cách mạng Cuba?
A. Cuộc tấn cơng trại lính Mơn- ca -đa.
B. Phi- đen Catxtơrơ bị bắt.
C. 1- 1959, cách mạng Cuba thành công. D. Phi- đen Catxtơrơ và 81 chiến sỹ về Cuba.
2. THƠNG HIỂU
Câu 157.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào thuận lợi cho phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi?.
A. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
B. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta.
C. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
Câu 158. Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? 
A. Ai Cập.
B. Ma-Rốc. C. An-giê-ri. D. Tuy-ni-di.
Câu 159. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Châu Phi là gì?

A. Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng. B. Nổi dậy của nông dân.
C. Đấu tranh vũ trang. 
D. Bãi công của công nhân.
Câu 160. Sự kiện nào đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của
chủ nghĩa thực dân cũ? 
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Angiêri tuyên bố độc lập.
C. Ăngôla và Mô dăm bích tuyên bố độc lập. D. Nam Phi tuyên bố độc lập.
Câu 161. Tháng 4 - 1994 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào ở Nam Phi?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
B. Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống người da đen của Cộng hòa Nam Phi. 
C. Ngày thành lập tổ chức ANC.
D. Cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc ở Nam Phi.
Câu 162.Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu phi'?
A.Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B.Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát
triển sớm nhất, mạnh nhất.
C.Có 17 nước ở châu Phi giành độc lập.
D.Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 163. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giành độc lập của nhân dân Angiêri chủ yếu
diễn ra dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh chính trị buộc thực dân Pháp cộng nhận nền độc lập của mình.
B. Đấu tranh vũ trang lật đổ nền thống trị của thực dân Pháp.
C. Đấu trang vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và ngoại giao để giành độc lập.
D. Đấu tranh chính trị, hịa bình và thương lượng để cơng nhận độc lập.
Câu 164. Tháng 8 - 1961Mĩ đề xướng thiết lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”nhằm mục đích gì?
A. Nhằm biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.
22



B. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba tới các nước Mĩ Latinh.
C. Nhằm viện trợ cho các nước Mĩ Latinh.
D. Thúc đẩy sự hợp tác ở các nước Mĩ Latinh.
Câu 165. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gơ-la.
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Câu 166.Phong trào tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh
sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. B. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô. 
C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.
D. Thắng lợi của cách mạng Pêru.
Câu 167. Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu cho hình thức đấu tranh nào dưới đây ở Mĩ
La-tinh?
A. Đấu tranh vũ trang.B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh địi ruộng đất của nơng dân. 
Câu 168. Đâu là kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh từ những
năm 80 của thế kỉ XX?
A. Tất cả các nước đều được độc lập và trở thành các nước công nghiệp mới.
B. Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới. 
C. Thành lập các chính phủ liên hiệp bao gồm cả Mĩ và người bản xứ.
D. Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ. 
Câu169. Thắng ở nước nào gây ảnh hưởng sâu rộng đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi trong giai đoạn 1960 - 1975?
A. Thắng lợi của nhân dân An-giê-ri.
B. Thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bich.
C.Thắng lợi của nhân dân Ăng-gô-la.
D. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi.

Câu 170. Chủ nghĩa Apácthai nghĩa là
A. sự phân biệt tơn giáo. B. sự phân biệt chủng tộc.
C. duy trì ưu thế của người da trắng. D. sự phân biệt giàu nghèo.
Câu 171. Cuộc đấu tranh chống chếđộ phân biệt chủng tộcở châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc vì chếđộ phân biệt chủng tộc
A. là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.
B.do thực dân xây dựng và ni dưỡng.
C. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
D. có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân.
3. VẬN DỤNG
Câu 172. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh ở châu Phi với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A.Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân mới.
B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân cũ.
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là đấu tranh chính trị, Mĩ Latinh khởi nghĩa vũ trang.
D. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 173. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai về hình thức đấu tranh?
A.Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
B.Đấu tranh chính trị là chủ yếu.
C.Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.
Câu 174.Điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là đều
A. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
23



B.Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu làkhởi nghĩa vũ trang.
D. Do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
Câu 175. Phong trào đấu tranh của quốc gia nào ở châu Phi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của chiến
thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam?
A. Ai Cập.B. Tuynidi.C. An giêri.D. Ăng gôla.
Câu 176. Đảng Cộng sản, Nhà nước và nhân dân Cuba luôn luôn ủng hộ và quan tâm phong trào
cách mạng ở các nước Á – Phi, đặc biệt là
A. Angiêri.
B. Trung Quốc. C. Nam Phi. D. Việt Nam.
Câu 177. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
B. chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở châu Phi sụp đổ.
C. bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc.
D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó tan rã.
Hết
ĐÁP ÁN ( Á, Phi, MLT
1A

21 B

41 C

61 A

81 A

101 B


121 A

141 C

161 B

2C

22 D

42 C

62 B

82 B

102 B

122 A

142 C

162 C

3B

23 A

43 D


63 A

83 B

103 D

123 A

143 B

163 B

4B

24 A

44 B

64 D

84 B

104 A

124 A

144 B

164 B


5D

25 B

45 D

65 A

85 C

105 D

125 C

145 D

165 D

6C

26 B

46 A

66 C

86 A

106 B


126 A

146 A

166 C

7A

27 C

47 C

67 B

87 B

107 A

127 A

147 A

167 A

8A

28 A

48 B


68 C

88 A

108 D

128 A

148 A

168 D

9C

29 B

49 D

69 C

89 B

109 C

129 B

149 D

169 C


10 C

30 A

50 C

70 C

90 C

110 A

130 C

150 C

170 B

11 A

31 C

51 D

71 D

91 B

111 C


131 D

151 A

171 C

12 B

32 C

52 B

72 D

92 B

112 A

132 C

152A

172 A

13 A

33 D

53 A


73 A

93 B

113 D

133 A

153 D

173 B

14 C

34 A

54 B

74 A

94 B

114 A

134A

154 A

174 B


15 C

35 A

55 B

75 C

95 B

115 A

135 B

155 B

175 C

16 D

36 B

56 B

76 B

96 C

116 C


136 D

156 A

176 D

17 B

37 B

57 A

77 A

97 B

117 C

137 C

157 D

177 C

18 C

38 B

58B


78 A

98 D

118 A

138 C

158 A

24


19 D

39 C

59 C

79 A

99 D

119 A

139 B

159 A

20 D


40 D

60 A

80 C

100A

120 A

140A

160 C

25


×