Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Thiết kế công trình Trung thương mại và dịch vụ Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA



Luận văn

Thiết kế công trình Trung thương
mại và dịch vụ Ninh Thuận


:









GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:1
MỤC LỤC
PHẦN I: KIẾN TRÚC
A.NHIỆM VỤ THIẾT KẾ: 8
B.SƠ LÏC VỀ CÔNG TRÌNH: 8
I.ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: 8
II.ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU – ĐỊA CHẤT – THỦY VĂN: 8


III.NỘI DUNG VÀ QUI MÔ CÔNG TRÌNH: 9
1.Yêu cầu về thích dụng : 9
2.Yêu cầu về bền vững : 9
3.Yêu cầu về mỹ quan : 9
4.Yêu cầu về kinh tế : 9
IV.GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG: 9
1.Giải pháp kiến trúc 9
2.Giải pháp kết cấu : 10
3.Giải pháp giao thông : 10
V.CHỈ TIÊU KỸ THUẬT: 10
1.Hệ thống điện : 10
2.Hệ thống cấp nước: 11
3.Hệ thống thoát nước: 11
4.Thang máy : 11
5.Hệ thống phòng chống cháy và chống sét: 11
6.Hệ thống môi trường : 11
VI.YÊU CẦU NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG : 11
PHẦN II: KẾT CẤU 12
A. CÁC QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ- CÁC TÀI LIỆU
THAM KHẢO. 13
B. CÁC SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 13
C.THIẾT LẬP CÁC MẶT BẰNG KẾT CẤU: 13
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN BẢN SÀN TẦNG 3(SÀN TRỰC GIAO)……………… 14
1.Mặt bằng kết cấu sàn: 14
2.Sơ bộ chọn kích thước các bộ phận của sàn: 14
3.Tính toán tải trọng: 14
4.Tính nội lực: 15
5.Tính thép: 17
CHƯƠNG II: - TÍNH DẦM DỌC D3 TRỤC B 19
1.Sơ đồ tính hình thể hiện trên các hình vẽ dưới đây : 19

2. Sơ bộ chọn kích thước tiết diện: 19
3.Tính toán tải trọng : 19
a.Mặt bằng truyền tải : 19
b.Tải trọng: 20
c.Hoạt tải : 22
d.Tónh tải tập trung:
23
e. Hoạt tải tập trung: 24
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:2
f. Nội lực: 25
4. Tính toán cốt thép cho dầm: 26
a.Tính toán cốt thép dọc : 26
b.Tính cốt đai : 28
c.Tính toán cốt treo: 29
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ TRỤC 4-5: 30
I. CẤU TẠO: 30
II. TÍNH TOÁN BẢN THANG: 30
1.Tính bản thang đợt 2: 30
a. Sơ đồ kết cấu và tải trọng: 30
b. Xác đònh tải trọng : 31
c. Tính toán nội lực và cốt thép: 32
2.Tính bản thang đợt 1 32
III. TÍNH TOÁN CỐN THANG. 32
1. Sơ đồ kết cấu: 32
2. Xác đònh tải trọng: 33
3.Xác đònh nội lực: 33
4.Tính toán cốt thép: 33
a.Tính cốt dọc: 33

b.Tính cốt đai: 34
IV. TÍNH TOÁN SÀN CHIẾU NGHỈ 34

1.Sơ đồ tính: 34
2.Tải trọng tác dụng: 34
3.Xác đònh nội lực: 35
4.Tính cốt thép: 35
V. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHỈ DT1. 35
1. Sơ đồ kết cấu. 35
2.Xác đònh tải trọng: 36
3.Xác đònh nội lực: 36
4.Tính toán cốt thép: 36
VI. Tính dầm chiếu nghỉ (DT2): 38
1. Sơ đồ kết cấu. 38
2.Xác đònh tải trọng: 38
3.Xác đònh nội lực: 39
4.Tính toán cốt thép: 39
VII. TÍNH TOÁN DẦM THANG BIÊN DTB1. 41
1.Sơ đồ kết cấu. 41
2.Xác đònh tải trọng: 42
3.Xác đònh nội lực: 43

4.Tính toán cốt thép: 43

a.Tính cốt dọc: 43
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:3

b.Tính cốt đai: 44


CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI 46
I. NỘI DUNG TÍNH TOÁN: 46
II.MẶT BẰNG HỆ DẦM SÀN: 46
III. VẬT LIỆU: 46
IV. Tính bản nắp: 46
1. Sơ đồ tính: 46
2. Tải tác dụng lên nắp bể: 47
3. Nội lực: 47
4. Cốt thép: 48
V. Tính bản đáy: 49
1. Sơ đồ tính: 49
2. Tải tác dụng lên đáy bể: 49
3. Nội lực: 49
4. Cốt thép: 50
5. Kiểm tra độ võng của bản đáy: 51
VI. Tính bản thành: 51
1. Tải trọng tác dụng: 51
a. Tải trọng ngang của nước: 51
b. Tải trọng gió: 52
2. Sơ đồ tính: 52
3. Tính nội lực: 52
4. Tính cốt thép: 53
VII. Tính hệ dầm: 54
1. Tải trọng tác dụng: 54
a. Dầm nắp 1: 55
b.Dầm nắp 2: 55
c.Dầm nắp 3: 55
d. Dầm đáy 1: 55
e. Dầm đáy 2: 55

g. Dầm đáy 3: 55
2. Xác đònh nội lực: 55
3. Tính cốt thép: 58
a. Chọn nội lực để tính toán thép: 58
b. Tính cốt thép chòu lực: 59
c. Tính cốt đai: 59
VIII. Tính cột hồ nước: 61
CHƯƠNG V -TÍNH KHUNG K2 – TRỤC 2 62
1. CHỌN SƠ ĐỒ KẾT CẤU KHUNG NGANG : 62

2. CHỌN KÍCH THƯỚC KHUNG NGANG : 62
a. Chọn tiết diện dầm khung : 62
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:4
b. Chọn tiết diện cột khung : 63
3. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG 64
a.Tónh tải: 64
*TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TĨNH TÁC DỤNG LÊN KHUNG K2 67
1.TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TĨNH SÀN TẦNG MÁI: 68
a.Tải trọng phân bố: 68
b.Tải trọng tập trung: 69
2.TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TĨNH SÀN TẦNG 3-9: 70
a.Tải trọng phân bố: 71
b.Tải trọng tập trung: 71
3.TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TĨNH SÀN TẦNG 2: 72
a.Tải trọng phân bố: 72
b.Tải trọng tập trung: 74
**TÍNH TOÁN HOẠT TẢI TÁC DỤNG LÊN KHUNG K2 78
1.TÍNH TOÁN HOẠT TẢI SÀN TẦNG MÁI: 78

a.Tải trọng phân bố: 79
b.Tải trọng tập trung: 80
2.TÍNH TOÁN HOẠT TẢI SÀN TẦNG 3-9 (Điển hình): 81
a.Tải trọng phân bố 82
b.Tải trọng tập trung: 82
3.TÍNH TOÁN HOẠT TẢI SÀN TẦNG 2: 83
a.Tải trọng phân bố 85
b.Tải trọng tập trung: 85
**TÍNH TOÁN HOẠT TẢI GIÓ TÁC DỤNG LÊN KHUNG K2 : 93
4. TÍNH KHUNG. 96
5. TỔ HP NỘI LỰC. 96
6.TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM 96
a.Tính toán cốt thép dọc : 97
b.Tính cốt đai : 98
c.Tính toán cốt treo: 99
7.TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CỘT: 99
a.Tính cốt dọc: 99
b. Tính cốt đai: 101
8. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN: 101
CHƯƠNG VI: TÍNH MÓNG 102
I. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH 102
1.Đòa điểm xây dựng. 102
2.Đặc điểm công trình. 102
II. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, ĐIỀU KIỆN
ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN. 102
1.Điều kiện đòa chất công trình. 104
2. Đánh giá điều kiện đòa chất công trình: 104
3.Nhiệm vụ thiết kế. 104
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN


SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:5
III. CHỌN GIẢI PHÁP NỀN VÀ MÓNG. 104
A.PHƯƠNG ÁN 1: MÓNG CỌC ÉP TRÊN NỀN ĐẤT TỰ NHIÊN 105
I.CHỌN CỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG. 105
Kiểm tra độ sâu đặt đáy đài và chiều cao đài cọc: 105
Chiều cao đài cọc: 105
II.THIẾT KẾ MÓNG 105
1.MÓNG M1. 105
a.Tải trọng truyền xuống móng. 105
b.Xác đònh sức chòu tải của cọc : 106
b1.Theo vật liệu làm cọc:
106
b2.Theo cường độ đất nền: 107
c.Xác đònh số lượng cọc và bố trí cọc : 109
d.Kiểm tra cọc ma sát theo điều kiện và cường độ (TTGH1): 110
e.Kiểm tra độ lún của móng theo TTGH2: 110
g. Xác đònh trọng lương tiêu chuẩn của khối móng quy ước: 111
h.Tính toán độ bền và cấu tạo đài cọc. 115
k.Kiểm tra cọc khi vận chuyển, lắp dựng: 116
2.MÓNG M2. 118
a.Tải trọng truyền xuống móng. 118
b.Xác đònh sức chòu tải của cọc : 119
b1.Theo vật liệu làm cọc: 119
b2.Theo cường độ đất nền: 119
c.Xác đònh số lượng cọc và bố trí cọc : 121
d.Kiểm tra cọc ma sát theo điều kiện và cường độ (TTGH1): 122
e.Kiểm tra độ lún của móng theo TTGH2: 122
g. Xác đònh trọng lương tiêu chuẩn của khối móng quy ước: 123
h.Tính toán đài cọc. 127
k.Kiểm tra cọc khi vận chuyển, lắp dựng: 129

B.PHƯƠNG ÁN 2: CỌC KHOAN NHỒI BÊ TÔNG CỐT THÉP 131
I.CẤU TẠO,XÁC ĐỊNH SƠ BỘ SỨC CHỊU TẢI CỌC KHOAN NHỒI 131
1.Cấu tạo cọc 131
2.Kiểm tra chiều sâu chôn đài 131
II.XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 131
1.Theo vật liệu làm cọc 131
2.Theo kết quả thí nghệm mẫu đất trong phòng đối với cọc ma sát 132
III.TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG CỌC M1 CỘT TRỤC A VÀ D . 134
1.Bảng nội lực tại chân cột 134
2.Diện tích đài và số cọc 134
3.Kiểm tra nền móng cọc theo điều kiện biến dạng 135
a.Xác đònh khối móng qui ước 135
b.Xác đònh trọng lượng thể tích đẩy nổi của các lớp nằm dưới mực nước
ngầm 136
4.Kiểm tra độ lún của móng 137
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:6
5.Tính toán độ bền và bố trí cốt thép cho đài cọc 140
a.Kiểm tra điều kiện chọc thủng 140
b.Tính toán đài cọc theo điều kiện chòu uốn 141
III.TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG CỌC M1 CỘT TRỤC B VÀ C . 142
1.Bảng nội lực tại chân cột 142
2.Diện tích đài và số cọc 142
3.Kiểm tra nền móng cọc theo điều kiện biến dạng 143
a.Xác đònh khối móng qui ước 143
b.Xác đònh trọng lượng thể tích đẩy nổi của các lớp nằm dưới mực nước
ngầm 144
4.Kiểm tra độ lún của móng 145
5.Tính toán độ bền và bố trí cốt thép cho đài cọc 148

a.Kiểm tra điều kiện chọc thủng 148
b.Tính toán đài cọc theo điều kiện chòu uốn 149
C.SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 150




























BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:7








PHẦN I

K
K
I
I
E
E
Á
Á
N
N


T
T
R

R
U
U
Ù
Ù
C
C


5
5
%
%




















GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S NGUYỄN VĂN GIANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM VĂN NHAN
LỚP : 09HXD1






TP Hồ Chí Minh 2011
A.NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:
Trong những năm qua với sự tăng trưởng kinh tế chung của cả nước, đặc biệt là
lónh vực Thương Mại, du lòch và dòch vụ. Ninh thuận là một tỉnh có vò trí đòa lý khá
thuận lợi, nằm trên trục giao thông tam giác của ba tỉnh có ngành kinh tế du lòch,
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:8
Thương mại khá phát triển là : Thành Phố Hồ Chí Minh, Khánh Hoà, Đà Lạt. Đây là
điều kiện tốt để Ninh Thuận phát triển Nghành thương mại và dòch vụ. Để góp phần
thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của tỉnh, Sở Du Lòch và Thương Mại Ninh
Thuận xin phép Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đầu tư xây dựng Trung Tâm
Thương Mại và Dòch Vụ Ninh Thuận và được Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xét
duyệt và cấp quyết đònh đầu tư xây dựng công trình: “TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NINH THUẬN”. Giao cho Sở Du Lòch và Thương mại Ninh Thuận
làm chủ đầu tư.
B.SƠ LÏC VỀ CÔNG TRÌNH:
I.ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
Trung tâm Thương Mại Và Dòch Vụ Ninh Thuận nằm trên đường 16-4 thuộc trung

tâm thò xã Phan Rang Tháp Chàm.
Ranh giới :
-Đông giáp : Đường qui hoạch.
-Tây giáp : Đường qui hoạch.
-Nam giáp : Đường 16-4.
-Bắc giáp : Khu dân cư.
Vò trí đặt công trình mặt bằng rông rãi, có không gian rộng lớn và thoáng có ba mặt
giáp với đường giao thông. Hệ thống giao thông thuận tiện, tầm nhìn công trình
thoáng và bao quát được không gian kiến trúc nổi bật trong khu vực.
II.ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU – ĐỊA CHẤT – THỦY VĂN
Theo đài khí tượng thủy văn khu vực phía nam: Khí hậu Ninh Thuận chia làm bốn
mùa rõ rệt .
+Mùa Xuân:
Bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 3 có:
-Nhiệt độ trung bình :26,5
0
C
-Nhiệt độ thấp nhất : 22
0
C
-Nhiệt độ cao nhất : 28,5
0
C
+Mùa Hạ:
-Từ tháng 3 đến tháng 6,thời tiết nắng nóng
-Nhiệt độ trung bình :28.5
0
C
-Nhiệt độ thấp nhất : 25
0

C
-Nhiệt độ cao nhất : 32
0
C
+Mùa Thu:
-Từ tháng 6 đến tháng 9,thời tiết mát dòu
-Nhiệt độ trung bình :25,5
0
C
-Nhiệt độ thấp nhất : 23
0
C
-Nhiệt độ cao nhất : 29
0
C
+Mùa Đông:
-Từ tháng 9 đến tháng 12, thời tiết khô lạnh
-Nhiệt độ trung bình :22
0
C
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:9
-Nhiệt độ thấp nhất : 20
0
C
-Nhiệt độ cao nhất : 24C
-Gió chủ đạo theo hướng Tây Nam và Đông Bắc
+Bão, lũ, lụt : ít khi xảy ra, chỉ chòu ảnh hưởng của nơi khác.
+Đòa chất công trình :

Khu vực công trình thuộc loại đất được ghi trong phần báo cáo chi tiết ở phần móng.
III.NỘI DUNG VÀ QUI MÔ CÔNG TRÌNH:
Nguyên tắc xây dựng: Công trình phải sử dụng diện tích đất và số tầng cao phù hợp
với qui họach. Giải pháp kiến trúc không phá vỡ cảnh quang chung của qui hoạch đô
thò . Tổ chức mặt bằng và không gian kiến trúc hợp lý ,đạt hiệu quả cao trong sử
dụng, thuận tiện cho công tác quản lý, duy trì bảo dưỡng và phòng cháy chữa cháy.
Kỹ thuật xây dựng và vật liệu xây dựng sử dụng đảm bảo cho công trình bền vững
và không bò lạc hậu theo thời gian.
Công trình Trung Tâm Thương Mại và Dòch Vụ Ninh Thuận có kết kiến trúc khối
hình hộp, Đây là công trình nằm trong trung tâm thò xã phục vụ cho nhu cầu giao
dòch, thương mại và dòch vụ do đó công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1.Yêu cầu về thích dụng :
Công trình thiết kế phải đảm bảo về yêu cầu sử dụng công năng các phòng phải hợp
lý, bố trí sắp xếp các gian hàng, phòng đại diện, phòng nghỉ phải chặt chẻ, hợp lý,
phù hợp với công năng mà dự án khả thi đã đề ra.
2.Yêu cầu về bền vững :
Công trình được thiết kế là công trình vónh cử, do vậy khi thiết kế, kết cấu chòu lực
chính phải được tính toán theo tiêu chuẩn qui phạm hiện hành sao cho phù hợp với
tuổi thọ của công trình.
3.Yêu cầu về mỹ quan :
Công trình phải đẹp, hài hoà, hợp lý và sinh động. Công trình phải có sức truyền
cảm và nghệ thuật nhưng vẫn thể hiện được tính chất sử dụng của công trình phải
phù hợp với cảnh quan xung quanh.
4.Yêu cầu về kinh tế :
Các giải pháp thiết kế phải dựa theo dự án khả thi được duyệt. Việc thiết kế và lựa
chọn các phương án, giải pháp kiến trúc, kết cấu, kỹ thuật và biện pháp thi công
phải đảm bảo để tổng dự toán của công trình không vượt tổng mức đầu tư đã được
qui đònh trong dự án.
IV.GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG:
1.Giải pháp kiến trúc : Khu đất đảm bảo được diện tích xây dựng và đãm bảo nhu

cầu về môi trường thông thoáng.
Giải pháp hình khối tổng thể công trình:
+Tầng 1: Chiều cao tầng 3,8m làm nơi đón tiếp, giao dòch và trưng bày các gian
hàng, hệ thống kỹ thuật, hầm tự hoại, thang máy, thang bộ, ….là nơi tập trung đông
người nên bố trí hai hành lang bên rộng 1,9m. và một hành lang giữa rộng 3m, Sảnh
cao 3,15m rộng 1,9m che nắng, mưa cho hành lang bên và làm tăng thêm uy nghi và
vững chắc cho công trình.
+Tầng 2 : Chiều cao tầng 3,8m dùng làm các văn phòng đại diện.
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:10
+Tầng 3 – 9 : Chiều cao tầng 3,4m dùng làm các phòng nghỉ.
Toàn nhà có một cầu thang bộ, một cầu thang máy, và một cầu thang thoát hiểm.
Toàn nhà sử dụng lưới cột, hệ thống dầm sàn bằng bê tông cốt thép .
Tường chèn, tường bao xây bằng gạch ống D=200mm. Tường ngăn xây bằng gạch
ống D=100mm. Tường ngoài được xây bằng gạch đặc nhà được phun sơn màu vàng
nhạt, tường trong sơn trắng kết hợp với ốp gạch, Khu vệ sinh ốp gạch men trắng cao
1,5m.
Mái bằng có tầng tum đổ bê tông toàn khối có lớp chống nóng, chống thấm và lớp
tạo dốc được ghi chú đầy đủ trong bản vẽ minh họa.
Nền, sàn nhà, hành lang lát gạch Ceramic 400x400 sàn khu vệ sinh lát nhám chống
trơn 200x200. Bản cầu thang BTCT bậc xây gạch đặc, mặt bậc mài Granitô.
2.Giải pháp kết cấu : Sử dụng khung dầm sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối, các
khung được nối với nhau bằng hệ dầm dọc, vuông góc với mặt phẳng khung. Lưới
khung phù hợp với lưới kiến trúc.
Khu vực cầu thang máy đổ BTCT toàn khối tạo lõi cứng cho toàn bộ công trình.
Căn cứ vào tài liệu khảo sát đòa chất, dự kiến sử dụng móng cọc bê tông cốt thép
cho công trình để xử lý nền.
3.Giải pháp giao thông : Giao thông đứng dùng thang bộ và thang máy. Giao thông
ngang dùng hành lang rộng 3m.

Trong từng tầng nhà toàn bộ giao thông đã được bố trí hợp lý đảm bảo công năng sử
dụng và đã xét đến khả năng phòng cháy cho công trình.
3-Giải pháp giao thông : Tận dụng triệt để gió và ánh sáng tự nhiên : các tầng, các
phòng đủ sáng( có cửa đi, cửa sổ đều rộng và cao để lấy sáng tự nhiên và thông gió)
phòng vệ sinh thông thoáng tốt.
Việc thông gió, chiếu sáng được kết hợp chặc chẻ giữa thông gió, chiếu sáng tự
nhiên với thông gió chiếu sáng nhân tạo một cách hợp lý, hiện đại.
V.CHỈ TIÊU KỸ THUẬT:
1.Hệ thống điện : Chủ yếu lấy từ nguồn điện Quốc gia có biến thế riêng,công suất
dự trù 500KVA phục vụ chon thi công công trường cũng như sinh hoạt sau này, máy
phát điện dự phòng để sử dụng trong trường hợp có sự cố mất điện và việc phòng
cháy chữa cháy. Được đặt ở tầng trệt đảm bảo cách âm,thông thoáng thuận tiện việc
bảo trì,sửa chữa.
Hệ thống cáp điện được đặt trong hộp gaine và trong phòng kỹ thuật .Mỗi tầng có
bảng điều khiển riêng can thiệp với nguồn điện cấp cho từng phòng hay từng khu
vực. Các phòng có CB đóng ngắt tự động nếu có sự cố.
2.Hệ thống cấp nước: Nguồn nước sinh hoạt được cung cấp từ nguồn nước máy của
thò xã được đưa về bể ngầm. Nước từ bể này được máy bơm tự động đưa lên các
tầng.
Đường ống cấp nước sử dụng ống sắt tráng kẽm,
3.Hệ thống thoát nước: Gồm thoát nước mưa, nước mặt và nước sinh hoạt
Thoát nước mưa: Nước mưa từ mái và sân thượng theo hệ thống thoát đứng xuống
rảnh xây chung quanh công trình rồi vào hệ thống hố ga thu nước
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:11
Thoát nước mặt: Chủ yếu là nước mưa. Nước mưa tự chảy theo độ dốc san nền và tự
chảy vào hố ga thu nước
Thoát nước thải: Nước bệ xí thu vào hầm tự hoại và nước thải thu vào hầm bán tự
hoại được xử lý sau đó thu vào hố ga

Đường ống thoát sử dụng ống nhựa PVC,đường thóat nước ngầm sử dụng ống nhựa
PVC cứng chòu áp lực cao.
Tất cả hệ thống cấp và thoát nước đi ngầm trong hộp gaine kỹ thuật có cửa mở để
sữa chữa và kiểm tra.
4.Thang máy : Sử dụng thang máy ở giữa nhà.Thang máy có tải trọng 600daN (7
người) tốc độ 1,5 m/s.
5.Hệ thống phòng chống cháy và chống sét: Được thiết kế và lắp đặt dưới sự giám
sát và hổ trợ kỹ thuật của phòng Cảnh sát PCCC Ninh Thuận (để bảo vệ tòa nhà và
các kết cấu).
Thiết kế : Cầu thang, hành lang đủ rộng để thoát người, khi có cháy với bậc lửa cao
sử dụng thang máy ở giữa nhà và thang bộ thoát hiểm.
6.Hệ thống môi trường : Tận dụng tối đa diện tích đất trồng cây xanh và thảm cỏ…
VI.YÊU CẦU NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG :
Đây là công trình qui mô, chiều cao tầng tương đối lớn yêu cầu kỹ thuật cao, xây
dựng trong điều kiện phải đảm bảo sự làm việc bình thường của chủ đầu tư trong
suốt thời gian xây dựng.
Để có thể thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu nêu trên, đơn vò thi công phải là đơn vò có
bề dầy kinh nghiệm đã từng xây dựng nhiều công trình cao tầng tương tự.Trong suốt
quá trình thi công, đơn vò thi công phải hết sức chú ý đến biện pháp tổ chức thi công
và an toàn lao động do đó công ty đơn vò thi công phải có đội ngũ công nhân lành
nghề bậc cao và có kỹ thuật tốt.














PHẦN II

GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:12
K
K
E
E
Á
Á
T
T


C
C
A
A
Á
Á
U
U


7

7
0
0
%
%









NHIỆM VỤ ĐƯC GIAO:
- THIẾT LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 3
- TÍNH TOÁN BẢN SÀN TẦNG 3 (SÀN TRỰC GIAO).
- TÍNH DẦM DỌC TRỤC B.
- TÍNH CẦU THANG BỘ TỪ LẦU 1 LÊN LẦU 2 CỦA TRỤC 4-5.
- TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI.
- TÍNH KHUNG TRỤC 2.
- TÍNH TOÁN MÓNG CỌC ÉP BTCT.
- TÍNH TOÁN MÓNG CỌC NHỒI BTCT.




















GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S.NGUYỄN VĂN GIANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM VĂN NHAN
LỚP : 09HXD1
A.CÁC QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ- CÁC TÀI LIỆU
THAM
KHẢO.
-TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động.
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:13
-TCVN 356-2005: Kết cấu bê tông cốt thép, tiêu chuẩn thiết kế.
-TCXD 45-78: tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
-TCXD 205-1998: Móng cọc tiêu chuẩn thiết kế.
-Kết cấu BTCT (các tác giả Nguyễn Đình Cống-Ngô Thế Phong-Huỳnh
Chánh Thiên).
B.CÁC SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
I. VẬT LIỆU:
Bê tông B20 đá 1x2 , có:

- R
b
- R
=11,5 MPa
bt
Cốt thép đường kính d<10 sử dụng nhóm AI, có:
=0,9 MPa
- R
s
= R
sc
- R
= 225 MPa
sw
Cốt thép đường kính d≥10 sử dụng nhóm AII, có:
= 175 MPa
- R
s
= R
sc
- R
= 280MPa
sw
II.VÙNG GIÓ VÀ DẠNG ĐIẠ HÌNH
Tỉnh Ninh Thuận thuộc vùng gió II.A có : W
= 225 MPa
o
= 83 daN/m
2


C.THIẾT LẬP CÁC MẶT BẰNG KẾT CẤU:
Căn cứ mặt bằng kiến trúc, căn cứ kích thước hình học và sự làm việc chung
của công trình. Ta thiết lập được các mặt bằng kết cấu tầng 3. Thể hiện trên hình vẽ
dưới đây.


















CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN BẢN SÀN TẦNG 3:
1.Mặt bằng kết cấu sàn:
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:14
C.THANG
DCT
Ô4

Ô1
Ô3
Ô5
Ô2
Ô6
D
C'
C
B
B'
A
16500
4600
1900
30001900
5100
1000
87654321
33000
40004500400040004000400045004000
Ô1
Ô1 Ô1 Ô1 Ô1 Ô1 Ô1 Ô1
Ô3 Ô3 Ô3 Ô3 Ô3 Ô3 Ô3
Ô4 Ô4 Ô4 Ô4 Ô4 Ô4
Ô1 Ô1 Ô1 Ô1 Ô1
Ô3 Ô3 Ô3 Ô3 Ô3 Ô3
Ô7

2.Sơ bộ chọn kích thước các bộ phận của sàn:
-Chọn cho ô bản có kích thước lớn, để thuận tiện cho công tác thi công lấy luôn cho

các ô bản còn lại.
- Chiều dày ô bản được chọn theo công thức:
-
1
l
m
D
h
b
×=

D: 0,8÷1,4 : (Lấy D=1)
m: hệ số phụ loại bản sàn, bản kê m = 40÷45 (Lấy m= 40).
-
.10
40
4001
cm
x
h
b
=≥

-
cmh
CT
6=
( Sàn nhà dân dụng)

Chọn

b
h
= 10cm cho tất cả các ô bản.
- Kích thước dầm dọc nhà:
-
⇒÷=÷=÷= cmLh
d
)2033(400)
20
1
12
1
()
20
1
12
1
(
Chọn
.35cmh
d
=

-
⇒÷=÷=÷= cmxhb
dd
)5,175,10(35)5,03,0()5.03,0(
Chọn
.20cmb
d

=


bxh = (20x35)cm.
- Kích thước dầm khung:
-
⇒÷=÷=÷= cmLh
d
)16.5425.81(650)
12
1
8
1
()
12
1
8
1
(
Chọn
.60cmh
d
=

-
⇒÷=÷=÷= cmxhb
dd
)3018(60)5,03,0()5.03,0(
Chọn
.20cmb

d
=


bxh = (20x60)cm.
3.Tính toán tải trọng:
a.Tónh tải trên 1m
2
sàn:
Các lớp cấu tạo sàn:
+ Sàn khu vực hành lang, và các phòng :
1) Lớp gạch lót cêramic dày 0,8(cm)
2) Lớp vữa xi măng lót gạch dày 2(cm)
3) Bản Bê tông cốt thép chòu lực dày 10(cm)
4) Lớp vữa xi măng trát trần dày 1,5(cm)
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:15
+ Sàn khu vực vệ sinh:
1) Lớp gạch men chống trượt loại 20x20x1(cm)
2) Lớp vữa xi măng lót gạch dày 2(cm)
3) Bản bê tông cốt thép chòu lực dày 10(cm)
4) Lớp vữa xi măng trát trần dày 1,5(cm)
Việc tính toán tónh tải trên 1m
2
BẢNG TÍNH TOÁN TĨNH TẢI
sàn được thể hiện ở bảng dưới đây:
TÊN Ô
BẢN
CÁC LỚP TẠO THÀNH

δ
(m)
γ
(daN/m
3
HỆ SỐ
n
)
TĨNH
TÃI
(daN/m
2
)
1,2,4,
5,6,7
Lớp ceramic 400X400 0,008 2500 1,10 22,0
Lớp vữa xi măng lót gạch 0,02 1800 1,30 46,8
Bản bêtông cốt thép chòu lực 0,1 2500 1,10 275,0
Lớp vữa xi măng trát trần 0,015 1800 1,30 35,1
CỘNG

378,9
3
Lớp gạch chống trơn 200X200
0,01 2500 1,10 27,5
Lớp vữa xi măng lót gạch 0,02 1800 1,30 46,8
Bản bê tông cốt thép chòu
lực
0,1 2500 1,10 275,0
Lớp vữa xi măng trát trần 0,015 1800 1,30 35,1

Thiết bò vệ sinh 30,0
Tường ngăn khu vệ sinh qui
đổi
185,0
CỘNG

599,4
b.Hoạt tải trên 1m
2
sàn:
Quá trình tính hoạt tải trên 1m
2
Ô BẢN
sàn được thể hiện qua bảng sau:
BẢNG TÍNH TOÁN HOẠT TẢI
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG P
tc
(daN/m
2
HỆ SỐ
n
) P
tt
(daN/m
2
)
1,2
Phòng ở
150
1,20

240
4,5,6,7 Hành lang 300 1,20 360
3 Phòng vệ sinh 150 1,20 240
4.Tính nội lực:(KIỂM TRA LẠI SỐ LIỆU)
Theo phương pháp sơ đồ đàn hồi :
Gọi l
1
và l
2

là cạnh ngắn và cạnh dài ô bản. Nội lực trong ô bản được xác đònh theo
sơ đồ đàn hồi, có kể nên có xét đến tính liên tục của các ô bản. Nội lực trong các ô
bản được xác đònh theo công thức:



Mômen ở nhòp ô bản:
- Theo phương cạnh ngắn l
1
M2
l2
l1
M1
MII MII
MI
MI
:
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:16

M
1
= m
11
P

+ m
i1
P
’’

- Theo phương cạnh dài l
2
:
M
2
=m
12
P

+ m
i 2
P
’’
Mômen ở gối ô bản:
- Theo phương cạnh ngắn l
1
:
M
I

= k
i1
P
- Theo phương cạnh dài l
2
:
M
II
=k
i2
P
Trong đó:
+m
11
& m
í1
là hệ số xác đònh mômen dương của nhòp theo phương l
1
được tra bảng ở
sơ đồ 1 và sơ đồ i ( sách BTCT)
+m
12
& m
í2
là hệ số xác đònh mômen âm của nhòp theo phương l
2
được tra bảng ở sơ
đồ 1 và sơ đồ i ( sách BTCT)
+k
i1

& k
í2
là hệ số xác đònh mômen ở gối theo phương l
1
& l
2
2
1
2

l
l
được tra bảng ở sơ đồ i
( sách BTCT)
*Bản chòu lực 2 phương:

+m
11
& m
12
được tra theo sơ đồ 1
+m
i2
, m
í2,
k
i1,
k
í2
được tra theo sơ đồ i


21
,
2
ll
p
P
s
=

P’;P’’ và P được tính theo công thức:
,
21
,,
)
2
( ll
p
gP
s
s
+=
, P =(g
s
+p
s
)l
1
l
2


Với g
s
và p
s
là tónh tãi và hoạt tải tính toán trên 1m
2
2
1
2
>
l
l
sàn.
* Bản chòu lực 1 phương:

Các hệ số m,k và các đại lượng P’,P’’,P được tính như sau:
m
12
= m
i2
= 0, k
i2
8
1
11
=m
= 0 ,

2

1
,
2
l
p
P =
,
2
1
,,
2
lg
p
P






+=
,
( )
2
1
lgpP +=

Có 2 trường hợp xảy ra:
* Trường hợp 1:
- Với những ô bản hình ( a)


24
1
1
=
í
m
;
12
1
1
=
i
K





*Trường hợp 2:
- Với những ô bản hình ( b)
M= ( +g)
l2
1
12
p
2
(a)
l1
M= ( +g )

l
2
1
p
2
1
24
l
2
1
(b)
l1
l2
l
2
1
M= ( +g)
p
2
1
8
M= ( +g)
9
128
l
2
1
p
2
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN


SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:17

128
9
1
=
í
m
;

8
1
1
=
i
K
;






Kết quả tính toán nội lực trong các ô bản được thể hiện trong phụ lục 1.
5.Tính thép:
Từ kết quả tính toán nội lực ta tính cốt thép cho bản sàn cắt một dải bản có bề rộng
1m theo phương tính toán tính dải bản như cấu kiện chòu uốn tiết diện chữ nhật đặt
cốt đơn
10100100 xxhbxh

b
==

* Chiều cao làm việc
ahh −=
0
phụ thuộc vào phương cạnh dài hay phương cạnh
ngắn.
Theo phương cạnh ngắn cốt thép đặt dưới
chọn a = 1,5cm ⇒ h
0
dhh −=⇒
0
,
0
= 10 – 1,5 = 8,5cm
Theo cạnh dài cốt thép đặt trên

* Trình tự tính toán :
-Cắt một dải bản rộng 1m(b=100cm)
-Theo công thức
R
b
m
hbR
M
αα
<=
2
0




)211(5,0
m
αζ
−+=

⇒ Diện tích cốt thép cần thiết.

0
hR
M
A
S
s
ζ
=

- Kiểm tra hàm lượng thép.

%1,0%100
.
min
0
=≥=
µµ
hb
A
s


* Tính thép cho ô bản 1:
Thép chòu mô men dương theo phương cạnh ngắn:
R
b
m
xxhbR
M
αα
<=== 0405.0
5.8100115
33691

22
0


)211(5,0
m
αζ
−+=
=
0405.0211(5.0 x−+
)=0.979
⇒ Diện tích cốt thép cần thiết.

0
hR
M
A

s
s
ζ
=
=
.799.1
5.82250979.0
33691
2
cm
xx
=


Chọn
1506a
φ
có As=1.89
2
cm
.

GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:18
- Kiểm tra hàm lượng thép.

%1,0%21.0%100
5.8100
799.1

%100
.
min
0
=≥===
µµ
x
xhb
A
s
.
Tương tự các cạnh và các ô bản còn lại tính toán cốt thép thể hiện trong bảng phụ
lục 2.

































CHƯƠNG II: TÍNH DẦM DỌC D3 TRỤC B
1.Sơ đồ tính toán thể hiện trên các hình vẽ dưới đây :
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:19

SƠ ĐỒ TÍNH DẦM DỌC D3
2. Sơ bộ chọn kích thước tiết diện:

400)
20
1
12
1
().

20
1
12
1
( ÷=÷= lh
d
(33 20)cm=÷⇒
chọn
cmh
d
35=



35)5,03,0()5,03,0( ÷=÷=
dd
hb
⇒÷= cm)5.175.10(
chọn
20
d
b cm=

Chọn
(20 35)
db
b xh x cm=

*Đoạn 4-5 dầm vượt nhòp L=8,0m ta chọn.


800)
20
1
12
1
().
20
1
12
1
( ÷=÷= lh
d

⇒÷= cm)6740(
chọn
cmh
d
60=
,
20 .
d
b cm=

Chọn
(20 60)
db
b xh x cm=

3.Tính toán tải trọng :
a. Mặt bằng truyền tải :



MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI TRỌNG SÀN VÀO DẦM D3 (TRỤC B)
b.Tải trọng: Gồm có tónh tải bản thân dầm(g
d
), tónh tải bản(g
b
) và hoạt tải (p
b
)
truyền vào dầm, dựa trên sơ đồ n
út nên tải trọng từ bản truyền về sẽ theo quy luật
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:20
hình thang và hình tam giác. Từ đó ta quy đổi theo tải trọng hình thang và hình tam
giác về tải trọng phân bố đều tương đương.
Đối với hình thang : q

.gk
=
- Đối với ô sàn 3.0x4.0: k1 = ( 1 - 2β
2
+ β
3
) =0,76 với β = l
1
/ 2l
2


3.0
2*4.0
= = 0,375
k1 = ( 1- 2* 0,375
2
+ 0,375
3
) = 0,76.
- Đối với ô sàn 3.0x4.5: k2 = ( 1 - 2β
2
+ β
3
) =0.815 với β = l
1
/ 2l
2

5.4*2
0.3
= = 0,333
K2 = ( 1- 2* 0,333
2
+ 0,333
3
) = 0,815.
- Đối với ô sàn 1.9x4.0: k3 = ( 1 - 2β
2
+ β
3
) =0.900 với β = l

1
/ 2l
2

0.4*2
9.1
= = 0,2375
K3 = ( 1- 2* 0,2375
2
+ 0,2375
3
) = 0,900.
- Đối với ô sàn 1.9x4.5: k4 = ( 1 - 2β
2
+ β
3
) =0.920 với β = l
1
/ 2l
2

5.4*2
9.1
= = 0,211
K4 = ( 1- 2* 0,211
2
+ 0,211
3
2
m

) = 0,920.
*Tải trọng trên 1 sàn:
TÊN Ô
BẢN
CÁC LỚP TẠO THÀNH
δ
(m)
γ
(
daN
/m
3
HỆ
SỐ
n
)
TĨNH
TÃI
(
daN
/m
2
)
Các
phòng
Và hành
lang
Lớp ceramic 400X400 0,008 2500 1,1 22
Lớp vữa xi măng lót gạch 0,02 1800 1,3 46.8
Bản bêtông cốt thép chòu lực 0,1 2500 1,1 275

Lớp vữa xi măng trát trần 0,015 1800 1,3 35,10

CỘNG

378,9
* Tải trọng trên 1
2
m
tường:
LOẠI
TƯỜNG CÁC LỚP TẠO THÀNH
δ

(m)
γ

(
daN
/m
3
HỆ SỐ
n
)
TĨNH
TÃI
(
daN
/m
2
)

Dày 200 Khối xây gạch 0.20 1800 1,1 396
Vữa trát 2 mặt dày 15 0.03 1800 1,3 70.2

CỘNG 466.2
* Tải trọng trên 1m cấu kiện:
CẤU
KIỆN
CÁC LỚP TẠO THÀNH
δ
(m)
γ
(
daN
/m
3
HỆ SỐ
n
)
TĨNH
TÃI
(
daN
/m
2
)
Dầm
200x350
Bêtông: 200x350 2500 1,1 192.5
Vữa trát :(2x0.35-0.1) 0.015 1800 1,3 21.06


CỘNG 213.56

Dầm
200x600
Bêtông: 200x600 2500 1,1 330
Vữa trát :(2x0.6-0.1) 0.015 1800 1,3 38.61
CỘNG 368.61
GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:21


TĨNH TẢI PHÂN BỐ TÁC DỤNG LÊN DẦM

BẢNG TÍNH TOÁN TĨNH TẢI
ĐOẠN
DẦM

HIỆU

CÁCH XÁC ĐỊNH
(QUY VỀ TẢI TRỌNG PHÂN BỐ ĐỀU)
GIÁ TRỊ
(
daN
/m)
TỔNG
(
daN
/m)

1÷2,
3÷4,
5÷6,




g1

-
Trọng lượng bản thân dầm kể cà vữa trát
- Do tường Xây trên dầm(trừ 30%dt cửa).
=0.7x466.2x3.0
-Sàn ô1 truyền vào dạng hình thang:
=
378.9 0.76 3/ 2xx

-Sàn ô4 truyền vào dạng phân bố đdều:
=378.9x 1.9/2
213.56

979.02

431.95

360
1985
4÷5

g2


-Trọng
lượng bản thân dầm kể cà vữa trát
- Do tường Xây trên dầm(trừ 30%dt cửa).
=0.7x466.2x3.0
-Sàn ô2 truyền vào dạng hình thang:
=378,9*0,76*3/2
- Sàn ô5 truyền vào dạng bố đều :
=378,9*1.9/2
368.61

979.02

432

360

2140
2÷3
6÷7
g3
-Trọng lượng bản thân dầm kể cà vữa trát
- Do tường Xây trên dầm(trừ 30%dt cửa).
=0.7x466.2x3.0
-Sàn ô7 truyền vào dạng phân bố :
1.9
378.9
2
x


-Sàn ô6 truyền vào dạng hình thang
=378,9*0,815*3/2
979.02
360

463.2
1802


7÷8 g4
-Trọng lượng bản thân dầm kể cà vữa trát
- Do tường Xây trên dầm(trừ 30%dt cửa).
=0.7x466.2x3.0
-Sàn ô4 truyền vào dạng phân bố :
1.9
378.9
2
x

213.56

979.02

360
1553








GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:22
c. Hoạt tải :
Việc tính toán hoạt tải tác dụng lên dầm được thể hiện ở bảng dưới đây:
BẢNG TÍNH TOÁN HOẠT TẢI
ĐOẠN
DẦM

HIỆU
CÁCH XÁC ĐỊNH
(QUY VỀ TẢI TRỌNG PHÂN BỐ ĐỀU)
GIÁ TRỊ

(daN/m)
TỔNG
(daN/m)
1÷2,
3÷4,
5÷6,
p1

-
Sàn ô1 truyền vào dạng hình thang:
=
360 0.76 3/ 2xx

-

Sàn ô4 truyền vào dạng phân b

:
240x 1.9/2
410

228
638

4÷5

p2

-
Sàn ô2 truyền vào dạng hình thang:
=
360x0.815x3/2
-
Sàn ô5 truyền vào dạng phân bố:
=
240x1.9/2
440

228
668
2÷3,
6÷7
P3
Sàn
ô6 truyền vào dạng hình thang:

=
360x0.90x3/2
-
Sàn ô7 truyền vào dạng phân bố:
=
240x1.9/2

486
228
714
7÷8
P4
Sàn ô4 truyền vào dạng phân bố: =
1.9
240
2
x

228
228

HOẠT TẢI PHÂN BỐ TÁC DỤNG LÊN DẦM


d. Tónh tải tập trung:
TĨNH TẢI TẬP TRUNG TÁC DỤNG LÊN DẦM


Việc tính toán tónh tải tập trung tác dụng lên dầm được thể hiện ở bảng dưới đây:






GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:23
BẢNG TÍNH TOÁN TĨNH TẢI TẬP TRUNG
Đ0ẠN
DẦM

HIỆU

CÁCH XÁC ĐỊNH

GIÁ TRỊ

(daN)
TỔNG
(daN)
4÷5 G1

Do dầm giữa trục 4÷5 truyền vào gồm:

-
Sàn ô5 truyền vào dầm D7 dạng hình thang,
rồi dầm D7 truyền vào dầm D3:

=
1.9

378.9 5/8 1.9
2
x xx

-
Trọng lượng bản thân dầm D7:
1.9
(0.6 0.1) 0.20 2500 1.1
2
x x xx= −


-Vữa trát dầm D7:
1.9
2(0.6 0.1) 1800 0.015 1.3
2
x x xx−

-
Khối xây trên dầm D7:466.2x(3.6-0.6)x
1.9
2

-
Sàn ô2 truyền vào dầm D7 dạng hình thang,
rồi dầm D7 truyền vào dầm D3:

=
3
378.9 5/8 3

2
x xx

-
Trọng lượng bản thân dầm D7:
3
(0.6 0.1) 0.20 2500 1.1
2
x x xx= −


-Vữa trát dầm D7:
3
2(0.6 0.1) 1800 0.015 1.3
2
x x xx−

-
Khối xây trên dầm D7: 466.2x(3.6-0.6)x
3
2




428


261



33

1329


1066


412.5

53

2098
5681
7÷8 G2
-

Sàn ô3 truyền vào dầm chiếu tới rồi truyền về
dầm phụ D3:

=378.9x0.9/2+186.06x3/2+2x(0.3
-
0.1)x1800x0.015x1.3x3/2


471

471
e. Hoạt tải tập trung:

Việc tính toán tónh tải tập trung tác dụng lên dầm được thể hiện ở bảng dưới đây:
HOẠT TẢI TẬP TRUNG TÁC DỤNG LÊN DẦM




GVHD: Th.S.Nguyễn Văn Giang Đề Tài: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NINH THUẬN

SVTH: Phạm Văn Nhan – Lớp 09HXD1 Trang:24
BẢNG TÍNH TOÁN HOẠT TẢI TẬP TRUNG
ĐOẠN
DẦM

HIỆU
CÁCH XÁC ĐỊNH
(QUY VỀ TẢI TRỌNG PHÂN BỐ ĐỀU)
GIÁ TRỊ

(daN/m)
TỔNG
(daN/m)
4÷5

P1

Sàn ô5 truyền vào dầm D7 và dầm D7
truyền vào:
5 1.9
240 1.9
82

xx x=

Sàn ô2 truyền vào dầm D7 và dầm D7
truyền vào:
5 3.0
360 3.0
82
xx x=


271



1013
1284
7÷8 P2
Sàn ô3 truyền vào dầm D7 và dầm D7
truyền vào:
0.9 1.9
360
22
xx=


154
154




SƠ ĐỒ TIẾT DIỆN DẦM D3
CÁC PHƯƠNG ÁN CHẤT TẢI:

PHƯƠNG ÁN TĨNH TẢI

PHƯƠNG ÁN HOẠT TẢI 1

×