Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Lịch sử và Địa lí 6 KNTT năm 2021-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.71 KB, 12 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐỀ CƯƠNG ỒN TẬP GIỮA HK2 MƠN LỊCH SỬ VÀ
ĐỊA LÍ 6 KNTT NĂM 2021-2022

1. Hệ thống kiến thức
- Phần Lịch sử

+ Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công cuộc đấu
tranh giành độc lập của nhân dân ta trước thê ki X
+ Cuộc đâu tranh về văn hoá và bảo vệ bản săc văn hố của nhân dân Việt Nam trong thời kì Băc
thuộc.
+ Nét chính trận Bạch Đăng năm 938.

- Phân Địa lí
+ Nêu được các tầng đất và các thành phân chính của đất.
+ Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và đại dương.
+ Yêu thiên nhiên, có ý thúc bảo vệ sự đa dạng của sinh vật trên Trái Đất

2. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Những câu thơ dưới đây gợi cho em liên tưởng đến cuộc khởi nghĩa nào của người Việt thời

bắc thuộc?

“Một xin rửa sạch nước thù,
Hai xin dựng lại nghiệp xưa họ Hùng,

Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Khởi nghĩa Bà Triệu.


C. Khởi nghĩa Lý Bí.
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Đáp án: A.
Những câu thơ trên được trích từ sách Thiên nam ngữ lục, phản ánh về cuộc khởi nghĩa của Hai
Bà Trưng
Cau 2. Ai la tac giả của câu nói nơi tiêng sau đây: “Tơi mn cưới cơn gió mạnh, đạp lng sóng

dữ, chém cá kinh ở Biên Đông, lây lại giang sơn, dựng nên độc lập. coi ach no lệ, chứ không chịu

khom lưng làm tì thiệp cho người”?
A. Triệu Thị Trinh.

B. Bùi Thị Xuân.

C. Nguyễn Thị Bình.
D. Lê Chân.
Đáp án: A.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) là tác giả của câu nói nơi tiêng: “lơi mn cưới cơn gió mạnh, đạp
lng sóng dữ, chém cá kình ở Biên Dong, lay lại giang sơn, dựng nên độc lập. cởi ách nô lệ, chứ

không chịu khom lưng làm tỉ thiệp cho người”.


Câu 3. Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đề,

lập ra nhà nước Vạn Xn, đóng đơ ở

A. vùng cửa sơng Bạch Đăng.
B. Phong Châu.
C. vùng cửa sông Tô Lịch.
D. Phong Khê.
Dap an: C.
Đầu năm 544. Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước Vạn Xn, đóng đơ ở vùng cửa sông
Tô Lịch (SGK Lịch Sử 8/ trang 78).

Câu 4. Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở
A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).

B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
C. núi Nưa (Triệu Sơn — Thanh Hóa).
D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An — Hà Tĩnh hiện nay).
Đáp án: A.
Nam 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội) — SGK Lịch Sử 6/ trang
75.

Câu 5. Năm 248, Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa ở
A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).

B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
C. núi Nưa (Triệu Sơn — Thanh Hóa).
D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An — Hà Tĩnh hiện nay).
Dap an: C.

Năm 248, Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa ở núi Nưa (Triệu Sơn — Thanh Hóa) — SGK Lịch Sử 6/ trang
77.

Câu 6. Nam 713, Mai Thúc Loan phất cờ khởi nghĩa ở
A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).

B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
C. núi Nưa (Triệu Sơn — Thanh Hóa).
D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An — Hà Tĩnh hiện nay).
Đáp án: D.
Năm 713, Mai Thúc Loan phất cờ khởi nghĩa Hoan Châu (thuộc Nghệ An — Hà Tĩnh hiện nay) —
SGK Lịch Sử 6/ trang 77.

Câu hỏi thông hiểu
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 7. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đồ dân gian sau đây:
“Lấy Dạ Trạch làm nơi kháng chiến
Mơ ngày về đánh chiếm Long Biên

Nhiều năm kham khô liên miên
Hỏi ai ngang dọc khắp miễn sậy lau?
A. Mai Thúc Loan.

B. Lý Bí.
C. Triệu Quang Phuc.
D. Phùng Hưng.
Dap an: C.
Câu đồ trên có chứa những dữ liệu phản ánh về Triệu Quang Phục (năm 545, quần Lương xâm

lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lí Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiên, xây dựng

căn cứ tại đâm Dạ Trạch (Hưng Yên)....).

Câu 8. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đồ dân gian sau:
“Vua nào xưng “đế” đầu tiên
Vạn Xuân tên nước vững an nhà nhà?”
A. Mai Thúc Loan.

B. Ly Nam Dé.
C. Triệu Quang Phuc.

D. Phùng Hung.
Đáp án: B.
Năm 542, Lí Bí phất cờ khởi nghĩa. Sau khi thắng lợi, ông tự xưng là Lý Nam Đề, lập ra nhà nước
Vạn Xn, đóng đơ ở vùng cửa sông Tô Lịch
Câu 9. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đồ dân gian sau:
“Người Hà Tĩnh, mặt đen như mực,

Từng chiêu binh ra sức chống Tàu
Nghệ An chiếm được buổi đầu
Tắm gương tung dũng đời sau còn truyền”
A. Mai Thúc Loan.


B. Ly Nam Dé.
C. Triệu Quang Phuc.
D. Phùng Hung.
Đáp án: A.
Câu đô trên có chứa những dữ liệu phản ánh vê Mai Thúc Loan:

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ Mai Thúc Loan sinh ra và lớn lên ở làng Ngọc Trừng — một làng quê ở phía Tây huyện Sa Nam

thuộc Châu Hoan, nay là làng Mai Lâm, xã Mai Phụ, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

+ Bất bình trước ách cai trị của nhà Đường, Mai Thúc Loan đã lãnh đạo nhân dân nỗi dậy khởi

nghĩa và nhanh chóng chiêm được thành Hoan Châu (Nghệ An).

Câu 10. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đồ dân gian sau:
“Vua nào quét sạch quân Đường,
Nổi danh Bồ Cái Đại vương thủa nào
Tiếc thay mệnh bạc tài cao,

Gianh sơn lại phải rơi vào lầm than”
A. Mai Thúc Loan.


B. Ly Nam Dé.
C. Triệu Quang Phuc.
D. Phùng Hung.
Đáp án: D.
Câu đồ trên có chứa những dữ liệu phản ánh về Phùng Hưng:
+ Phùng Hưng huy động nhân dân nổi dậy khởi nghĩa chỗng lại ach cai tri cua nha Duong.
+ Sau khi Phùng Hưng qua đời, ông được nhân dân truy tôn là: Bố Cái Đại vương.
Câu II. Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hồn toàn bang

A. tiéng Han.
B. tiéng Viét.
C. tiéng Anh.

D. tiéng Thai.
Dap an: B.
Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hồn tồn bằng tiếng Việt
Câu 12. Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?
A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ thần tài.
C. Tho Duc Phat.
D. Tho thanh A-la.
Dap an: A.
Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn duy trì các tín ngưỡng truyền thống như: thờ cúng tổ

tiên, thờ các vị thân tự nhiên...

Câu 13. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc mới được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?


A. Chế tạo đồ thủy tỉnh.
B. Làm đồ gốm.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Đúc trống đồng.
D. Sản xuất muối.
Đáp án: A.

Kĩ thuật chế tạo đồ thủy tỉnh được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc
Câu 14. Dịp lễ, tết nào của người Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Lễ Giáng sinh.
B. Tết Hàn thực.

C. Lễ phục sinh.

D. Tết dương lịch.
Đáp án: B.
Tết Hàn thực của người Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc
Câu 15. Dịp lễ, tết nào của người Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Tết Đoan Ngọ.

B. Lễ Giáng sinh.


C. Lễ Phật đản.
D. Tết dương lịch.
Đáp án: A.
Tết Đoan Ngọ của người Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc

Câu hỏi thông hiểu
Câu 16. Khi du nhập vào Việt Nam. tết Trung thu (rằm tháng § hăng năm) mang ý nghĩa là

A. tết diệt sâu bọ.
B. tết đoàn viên.

C. tết báo hiếu.
D. tết thiếu nhi.
Đáp án: D.
Khi du nhập vào Việt Nam, tết Trung thu (rằm tháng 8 hằng năm) mang ý nghĩa là tết thiếu nhi.
Câu 17. Khi du nhập vào Việt Nam, tết Đoan Ngọ (ngày 5/5 âm lịch hằng năm) mang ý nghĩa là

A. tết điệt sâu bọ.
B. tết đoàn viên.

C. tết báo hiếu.
D. tết thiếu nhi.
Đáp án: A.
Khi du nhập vào Việt Nam, tết Đoan Ngọ (ngày 5/5 âm lịch hăng năm) mang ý nghĩa là tết diệt
sâu bọ.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu hỏi vận dụng

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống bền bỉ của văn hóa bản địa Việt

Nam dưới thời Băc thuộc?

A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tiếp tục được duy trì.
B. Phong tục ăn trầu... được truyền từ đời này sang đời khác.
C. Người Việt tiếp thu tiếng Hán để thay thế tiếng mẹ đẻ.
D. Người Việt vẫn hồn tồn nghe — nói băng tiếng Việt.
Dap an: C.
Trong suốt thời Bắc thuộc, người Việt ln có ý thức gìn giữ nên văn hóa bản địa của mình, điều

này được thê hiện ở việc:

+ Tiếng Việt vẫn được người dân truyền dạy cho con cháu. Người Việt vẫn hồn tồn nghe và nói
băng tiêng Việt.
+ Những tín ngưỡng truyền thống tiếp tục được duy trì như: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần trong

tự nhiên.

+ Những phong tục tập quán như: búi tóc, xăm mình, nhuộm răng đen... vẫn được lưu truyền từ
đời này sang đời khác.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc

của người Việt dưới thời băc thuộc?

A. Học một số phát minh kĩ thuật như: làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh.
B. Tiếp thu một số lễ tết nhưng đã có sự vận dụng cho phù hợp.
C. Tiếp thu tư tưởng, phụ quyền nhưng vẫn tôn trọng phụ nữ.
D. Chủ động tiếp thu chữ Hán và tiếng Hán để thay thế ngôn ngữ mẹ đẻ.
Đáp án: D.
- Trong suốt thời Bắc thuộc, nhân dân Việt Nam đã tiếp thu có cọn lọc những yếu tơ văn hóa Trung
Hoa đề phát triên văn hóa dan tộc:
+ Học một số phát minh kỹ thuật như làm giấy, chế tao đó thuỷ tỉnh...
+ Tiếp thu một số lễ tết của Trung Quốc nhưng có sự vận dụng cho phù hợp.
+ Đạo giáo, Phật giáo được du nhập và hoà nhập với tín ngưỡng dân gian.

+ Tiếp thu chữ Hán, một số quy tắc lễ nghĩa của người Trung Quốc, nhưng vẫn duy trì truyền thơng
tơn trọng người già và phụ nữ.
- Nội dung đáp án D khơng phủ hợp, vì: người Việt tuy chủ động tiếp thu chữ Hán nhưng vẫn hồn
tồn nghe— nói bằng tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt).
Câu 20. Nội dung nào dưới đây khơng đúng khi nói về sức sống bên bỉ của văn hóa bản địa Việt

Nam dưới thời Băc thuộc?

A. Tiếng Việt vẫn được người dân truyền dạy cho con cháu.
B. Tín ngưỡng thờ các vị thần tự nhiên tiếp tục được duy trì.

C. Tục nhuộm răng đen... được truyền từ đời này sang đời khác.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Tiếp thu tư tưởng gia trưởng, “trọng nam — kinh nữ” trong Nho giáo.
Đáp án: D.
- Trong suôt thời Băc thuộc, người Việt ln có ý thức gìn giữ nên văn hóa bản địa của mình, điêu

này được thê hiện ở việc:

+ Tiếng Việt vẫn được người dân truyện dạy cho con cháu. Người Việt vẫn hồn tồn nghe và nói
băng tiêng Việt.
+ Những tín ngưỡng truyền thống tiếp tục được duy trì như: thờ cúng tơ tiên, thờ các vị thần trong

tự nhiên.

+ Những phong tục tập quán như: búi tóc, xăm mình, nhuộm răng đen... vẫn được lưu truyền từ
đời này sang đời khác.
- Nội dung đáp án D không phủ hợp, vì: người Việt tuy tiếp thu tư tưởng gia trưởng, phụ quyền
của Trung Quốc nhưng vẫn giữ gìn truyền thống tôn trọng phụ nữ.
Câu 21. Nguồn gốc sinh ra thành phần khống trong đất là
A. khí hậu.
B. địa hình.
C. da me.
D. sinh vat.

Dap án C.

Câu 22. Các thành phần chính của lớp đất là
A. khơng khí, nước, chất hữu cơ và vơ cơ.

B. cơ giới, khơng khí, chất vơ cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, khơng khí và sinh vật.

D. nước, khơng khí, chất hữu cơ và độ phì.
Đáp án A.
Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phân hữu cơ.
D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Đáp án C.
Câu 24. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. sinh vật.
B. đá mẹ.

C. địa hình.
D. khí hậu.
Đáp án A.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 25. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đối để hình thành đất?
A. Tích tụ.


B. Thảm mùn.
C. Da me.
D. Hữu cơ.

Đáp án C.
Câu 26. Khu vực Đơng Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.
B. Đất đỏ vàng cận nhiệt âm, đất đen.
C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.

D. Dat feralit hoặc đất đen nhiệt đới.
Đáp án D.
Câu 27. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiém một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Thành phân quan trọng nhất của đất.
C. Tôn tại ở giữa các khe hở của đất.
D. Năm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
Đáp án B.

Câu 28. Các nhóm đất có sự khác biệt rất lớn về
A. màu sắc, chất khống, độ phì và bề dày.
B. màu sắc, thành phần, độ xốp và bề dày.
C. màu sắc, chất khoáng, độ xốp và bề dày.
D. màu sắc, chất hữu cơ, độ xốp và độ phi.

Đáp án B.

Câu 29. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là
A. bức xạ và lượng mưa.

B. độ âm và lượng mưa.
C. nhiệt độ và lượng mưa.

D. nhiệt độ và ánh sáng.
Đáp án C.
Câu 30. Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước phát triển và phân bồ trên loại đất nào sau đây?

A. Đất phù sa ngọt.

B. Đất feralit đôi núi.
C. Đất chua phèn.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Dat ngap man.

Dap an D.
Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, ban chi phat trién va phan bồ trên loại đất ngập mặn. Đặc biệt

là vùng đông băng sông Cửu Long.

Câu 31. Cảnh quan ở đới ơn hịa thay đối theo
A. vĩ độ.


B. kinh độ.
Œ. độ cao.

D. hướng núi.
Đáp án A.
Câu 32. Loại gió nào sau đây thơi thường xun ở khu vực đới lạnh?
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đơng cực.
C. Gió Tây ơn đới.
D. Gió mùa.
Đáp án B.
Câu 33. Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đối theo bốn mùa rõ nét nhất?
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.
D. Hàn đới.
Đáp án C.
Câu 34. Loại gió nào sau đây thơi thường xun trong khu vực đới nóng?
A. Gió Tây ơn đới.
B. Gió mùa.
C. Gió Tín phong.
D. Gió Đơng cực.
Đáp án C.
Câu 35. Loại gió nào sau đây thơi thường xun ở khu vực đới ơn hịa?
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đơng cực.
Œ. Gió Tây ơn đới.
D. Gió Tây Nam.
Đáp án C.


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 36. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?
A. Một đới nóng, hai đới ơn hồ, hai đới lạnh.
B. Hai đới nóng, một đới ơn hồ, hai đới lạnh.
C. Một đới nóng, hai đới ơn hồ, một đới lạnh.
D. Hai đới nóng, hai đới ơn hồ, một đới lạnh.

Đáp án A.
Câu 37. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?
A. Đới lạnh (hàn đới).
B. Doi can nhiét.

C. Doi nong (nhiét đới).
D. Đới ơn hịa (ơn đới).
Đáp án C.

Câu 38. Đới khí hậu nào trên Trái Đất được phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất?
A. Đới khí hậu cận nhiệt.

B. Đới khí hậu ơn đới.
C. Đới khí hậu nhiệt đới.

D. Đới khí hậu Xích đạo.

Đáp án A.

Câu 39. Đới nóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm diện tích nhỏ, lượng mưa thấp.
B. Nền nhiệt cao, động thực vật đa dạng.
C. Nền nhiệt, âm cao, động vật nghèo nàn.

D. Lượng mưa lớn, có bốn mùa rất rõ nét.
Đáp án B.

Đới nóng trải dài giữa hai chí tuyến thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất, có nhiệt độ
cao. Đới nóng chiếm phần lớn diện tích đất nồi trên Trái Đất. Giới động, thực vật ở đây hết sức
phong phú và đa dạng.

Câu 40. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với đới lạnh?

A. Khí hậu khắc nghiệt.
B. Động vật khá đa dạng.

C. Nhiệt độ thấp, ít mưa.
D. Thực vật kém phát triển.

Đáp án B.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc


4

on |

Cc

e cờ

:

-

-

À4

: [=
ñ

Ving vang mtn tang, Khai sang tuong lai

——

Đới lạnh có khí hậu khắc nghiệt. Đới lạnh là xứ sở băng tuyết, nhiệt độ thấp và lượng mưa tất ít.
Thực vật kém phát triên, chủ yêu các cây thâp lùn xen với rêu. địa y. Động vật là các lồi thú có
lơng và mỡ dày như gâu trăng, hải câu, cá voi,...


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HOC24; :
oe

°

@

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi

về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.

I.

Luyén Thi Online


Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi — Tiết kiệm 90%
- _ Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPÊTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiêng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: On thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường P7NK, Chuyên HCM (LHP-TDN-NTH-GĐ)), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An Và các trường
Chuyên khác cùng 7S.Trán Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyên Đức
Tán.

II.

Khoa Hoc Nang Cao va HSG

Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS

THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

- - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp

dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh

Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
Ill.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí


HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

- - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ơn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12



×