1.2: Cách mạng CN Anh
2.4: KT TBCN giai đoạn từ 1951-1973
3.6: KT TBCN thời kì từ 1982 đến nay (điều chỉnh KT các nước TBCN từ 1982- nay)
4.8: Thời kì bùng nổ KT Mỹ(1865-1913).
5.9:Điều chỉnh KT Mỹ(1983-nay)
6.10:Cách mạng CN Nhật Bản
7.12:KT Nhật Bản 1952-1973
8.15: KT Liên Xô giai đoạn 1921-1925
9.16: CN hóa XHCN ở Liên Xơ năm 1926-1937
10.17: Cải cách và mở cửa Trung Quốc từ năm 1978 đến nay:
11.22: Chiến lược CN hóa ở các nước ASEAN (1967-1995):
12.23: Đánh giá tổng quát KT Việt Nam sau 80 năm Pháp đô hộ (1858-1945)
14.25: KT kháng chiến giai đoạn 1951-1954
13.23: KT kháng chiến giai đoạn 1945-1946
15.26 : KT miền Bắc giai đoạn 1955 - 1975
16.27 Cải tạo XHCN ở miền Bắc giai đoạn 1958 – 1960
17 .29CN hoá ở miền Bắc giai đoạn 1961-1965
1
18. 30- Đánh giá chuyển biến nền kinh tế miền Bắc 1955 - 1975
19. 31: KT Việt Nam thời kỳ 1976-1985.
20. 33: Hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm từ giai đoạn 1976-1985.
21. 35: Nội dung chủ yếu và kết quả của công cuộc đổi mới KT VN 1986-nay.
2
3
- Nhà nước quân chủ chuyên
1.Tiền đề:
-Ngoại thương rất phát triển
tích luỹ gắn liền với tích luỹ
ngun thuỷ. bn bán len dạ
với
giá
độc
quyền,khơng
ngừng cướp bóc và mở rộng
thuộc địa. Hệ thống thuộc địa
rộng lớn trở thành thị trường
và nơi cung cấp nguyên liệu.
-Buôn bán nô lệ
-Nền NN tư bản tạo thuận lợi
cho sự phát triển CN.
4. Tác động
chế ủng hộ giai cấp tư sản.
ra nguyên vật liệu mới thay
ra yêu cầu phải cải tiến công
-Sx bằng máy => năng suất
thế gỗ!
cụ LĐ.
LĐ tăng, chi phí cho sx
luật bảo vệ quyền lợi của giai
Anh
-Nhu cầu thực tiễn liên tục đặt
Các đạo luật về ruộng đất ,
Câu 1: Cách mạng CN
gang thành sắt(1784) => tìm
-1784: máy hơi nước biểu
-Cạnh tranh là động lực, lợi
giảm=> sức mạnh của ngành
cấp tư sản , luật cấm xuất khẩu
tượng của thời kỳ phát triển
nhuận là động cơ thúc đẩy các
đại CN cơ khí đc thể hiện
các cơng cụ máy móc và bản
của CNTB.
nhà sx thực hiện thay thế các
- CN thúc đẩy mở rộng, phát
vẽ kỹ thuật , luật cấm lao động
- máy phay, bào, tiện (1789)
LĐ thủ cơng bằng LĐ cơ khí
triển thương mại và tín dụng
kỹ ra nước ngồi.
=> ngành cơ khí chế tạo ra đời
3. Đặc điểm:
- CN ngày càng chiếm ưu
- Phát mih: con thoi(1733),
-pt’ CN => pt’ giao thông vận
-Bắt đầu từ CN nhẹ( dệt, kéo
thế, dệt và kéo sợi ln đóng
kéo sợi (1768), dệt (1785),
tải (đường sắt, thủy).
sợi) sau đó lan sang CN nặng (
vai trò trung tâm.
máy hơi nước(1784)
- 1825 đoạn đường sắt đầu
luyện kim cơ khí).
-Thúc phân bố lại lực lượng sx
2. Diễn biến:
tiên đánh dấu cách mạng CN
-Diễn ra tuần tự từ thấp đến
và phân công lại LĐ xã hội:
- con thoi(1733), kéo sợi
Anh cơ bản hoàn thành.
cao( từ thủ cơng đến nửa cơ
+Hình thành các trung tâm CN
(1768), dệt (1785), máy hơi
Nhận xét:
khí đến cơ khí hồn tồn)
.
nước(1784)
-Tiến trình CMCN gắn liền
-Từ sx máy cơng cụ đến sx
+đơ thị hóa nhanh nhìu tp
-kĩ thuật luyện kim ( pp chế
với sự ra đời của các phát
máy truyền lực và đỉnh cao là
mới Liverpool, Birmingham…
than cốc ) 1735, pp luyện
minh sáng chế về kĩ thuật
máy hơi nước.
4
+ nơng thơn giảm nhanh
chóng (1811 là 35% đến 1871
cịn 14,2%)
-giai cấp Vô sản ra đời.
-thay đổi vị thế của nước Anh
trong nền KT thế giới.
+là “công xưởng của thế giới”
1848 45% giá trị sản lượng
CN thế giới
+ trung tâm
thương mại và
tín dụng quốc tế 1870, 38%
tổng mức hàng hóa lưu chuyển
trên thế giới
5
Câu 2: KT TBCN giai đoạn
+Các nước còn đạt đc mục
nhiều nước có thặng dư về sản
thương mại, vận tải , bưu điện,
a.Đẩy mạnh ứng dụng thành
từ 1951-1973
tiêu việc làm đầy đủ
phẩm nơng nghiệp, xuất khẩu
tài chính tiền tệ, bảo hiểm,
tựu khoa học kĩ thuật
1.Thực trạng
-Công nghiệp : Phát triển
được lương thực
giáo dục, du lịch…. Phát triển
-Sau chiến tranh thế giới 2
- 1951-1973 KT tăng trưởng
nhanh chóng với tốc độ tăng
-Cơ cấu nền KT thay đổi
nhanh
cuộc cách mạng khoa học kĩ
khá nhanh và tương đối ổn
trưởng hàng năm là 5,5% .
nhanh chóng giai đoạn 1950-
-Thế giới tư bản hình thành 3
thuật diễn ra mạnh mẽ như vũ
định.
Các ngành công nghiệp then
1973
trung tâm: Mĩ- Tây Âu- Nhật
bão với đặc điểm:
+Tốc độ tăng trưởng KT
chốt như cơ khí , điện , hóa
+Tỷ trọng khu vực I (nông,
Bản
+ Khoa học đã trở thành lực
chung 1953-1962 là 4,8%, giai
chất có tốc độ tăng trưởng 7-
lâm,ngư ngiệp) giảm nhanh:
+ Nhật tăng trưởng “thần
lượng sx trực tiếp
đoạn 1963-1972 là 5,0%
8% một năm . Các ngành công
Pháp từ 33% xuống 12%,
kì”,các nước Tây Âu liên kết
+ Thời gian ngiên cứu, phát
+Các cuộc khủng hoảng chu kì
nghiệp khác như luyện kim ,
CHLB Đức từ 25% xuống
hình thành EEC, tốc độ tăng
minh đến ứng dụng ngày càng
vẫn xảy ra, nhưng thời gian ko
dệt tăng 3-5% một năm
7% , Ý từ 41% xuống 17% …
trưởng của Mĩ chậm dần
đc rút ngắn
kéo dài, ko diễn ra cùng lúc ở
-Nông nghiệp : sau chiến
+Tỷ trọng khu vực II ( CN và
+ Mĩ mất đi địa vị thống trị
-Các nước đẩy mạnh nghiên
nhiều nước và mức độ khủng
tranh, nhiều cơ sở sản xuất
xây dựng) tăng lên chậm ( tốc
tuyệt đối trong thế giới tư bản
cứu và ứng dụng những thành
hoảng ko lớn
kinh doanh trong nơng nghiệp
độ tăng tưởng bình qn của
+ Sự cạnh tranh giữa các trung
tựu khoa học kĩ thuật vào sx
+Tỷ lệ tăng giá tiêu dùng bình
đã được hiện đại hóa, nhờ đó
CN là 5,5 %
tâm này càng ngày càng gay
và phát triển các ngành công
quân của các nước những năm
giá trị sản lượng trong nông
+Tỷ trọng khu vực III ( dịch
gắt
nghệ cao
1950-1970 duy trì ở mức 3%
nghiệp tăng lên nhanh chóng,
vụ) mở rộng rất lớn: các ngành
2.Nguyên nhân:
6
-Tác động của ứng dụng thành
hoạt động KT là học thuyết
+Mở rộng khu vực KT nhà
tựu khoa học kĩ thuật
“bàn tay hữu hình” của nhà
+ Đổi mới tài sản cố định, thúc
KT học J.M.Keynes
đẩy tăng năng xuất LĐ
+Nhà nước cần gia tăng chi
+Hiệp định chung về thương
+ Chuyển giao công nghệ lạc
nước( xây dựng kêt cấu hạ
mại thuế quan( GATT- 1947)
hậu ra nước ngoài
tầng, cung cấp các dịch vụ
+Cộng đồng KT châu Âu EEC
công và đảm bảo cung ứng các
– 1957
Câu 3: KT TBCN thời kì từ
nguồn nguyên liệu chủ yếu)
- Tác dụng: phát huy lợi thế so
1982 đến nay (điều chỉnh KT
sánh của từng nước trong phân
các nước TBCN từ 1982- nay)
+ Làm thay đổi cơ cấu các
tiêu để gia tăng tổng cầu
nghành KT
+Nhà nước cần gia tăng lượng
+Tăng chi tiêu cho phúc lợi
+ Thúc đẩy qúa trình phân
cung tiền để giảm lãi suất và
xã hội nhằm xoa dịu mâu
cơng LĐ quốc tế
1. Ngun nhân:
cơng chun mơn hóa và hợp
kich thích đầu tư
thuẫn giai cấp
d. Đẩy mạnh quan hệ KT vs
-Tình trạng trì trệ khủng hoảng
tác quốc tế
-Thực tiễn
c.Đẩy mạnh liên kết KT
các nước đang phát triển
kéo dài
+ Làm thay đổi hình thức và
+CNTB độc quyền đã chuyển
-Liên kết KT đã trở thành xu
-Các công cụ chủ yếu: viện trợ
-Xuất hiện những lí thuyết
phương pháp tổ chức quản lí
biến thành CNTB độc quyền
hướng phổ biến
, cho vay ưu đãi, đầu tư( nhất
mới ( tiểu biểu là lí thuyết về
KT
kiểu nhà nước
-Các liên kết tiêu biểu
là đầu tư trực tiếp)
mô hình KT hỗn hợp)
b.Nhà nước tư bản độc quyền
+nhà nước sử dụng ngân sách
+Liên kết về tài chính- tiền tệ:
-Lợi ích
2. Nội dung điều chỉnh:
can thiệp sâu vào đời sông KT
và ngân hàng trung ương là
IBRD, IMF và hiệp ước
+ Có nguồn cung nguyên liệu
Điều chỉnh sự can thiệp của
xã hội
công cụ quan trọng nhất để
Bretton Woods về chế độ tỉ giá
giá rẻ
Chính phủ theo hướng làm
-Cơ sở lí thuyết cho sự can
can thiệp vào nền KT( chi tiêu
hối đoái cố định
+ Mở rộng thị trường
thiệp của nhà nước vào các
chính phủ và lãi suất)
7
tăng hiệu quả của cơ chế thị
Kích thích phát triển khu vực
= cách tư nhân hóa , cổ phần
cạnh tranh so với các nước
-Các cuộc chiến tranh thương
trường
KT tư nhân
hóa
đang phát triển
mại – mâu thuẫn giữa các
-Giảm chi tiêu của Nhà nước ,
-Chính phủ các nước tư bản
+ Chính phủ nới lỏng kiểm
-Điều chỉnh
nước tư bản , được giải quyết
thâm hụt ngân sách của Chính
chủ trương huy động mọi khả
sốt hành chính => tự do hóa
+Giảm các ngành dùng nhiều
bằng các cuộc gặp gỡ cấp cao
phủ, hạn chế cung tiền nhằm
năng của nền KT để kích thích
lại,giảm được chi phí quản lí
LĐ và năng lượng , cải tiến kĩ
nhằm làm dịu đi những mâu
giảm lạm phát. Lí thuyết trọng
mở rộng đầu tư tư nhân qua đó
nhà nước.
thuật, giảm tiêu hao nguyên
thuẫn, đưa nền KT ra khỏi bế
tiền là cơ sở lí luận để điều
tác động về phía tổng cung của
Điều chỉnh cơ cấu KT
liệu
tắc.
chỉnh
nền KT thay cho các chính
-Thực trạng trước cuộc khủng
sách trọng cầu trước đây
phòng từ 35%-38% xuống
+Đẩy mạnh nghiên cứu ứng
-Trong quan hệ thương mại
hoảng dầu lửa:
dụng các tiến bộ KH-KT mới
quốc tế, nhiều tổ chức đã ra
-Các chính sách :
+Phát triển CN tiêu tốn nhiều
có hàm lượng KH-KT cao ,
đời như WTO, EU, APEC..
30%, áp dụng các biện pháp
+ Nhà nước giảm thuế thu
nguyên liệu => phụ thuộc
dùng ít năng lượng và nhân
nhằm xây dựng các khu vực
mới về điều tiết thanh toán tự
nhập cá nhân
nhiều vào nguồn năng lượng
cơng nhưng có giá trị sản
mậu dịch tự do, tăng cường
do góp phần làm giảm tốc độ
+ Ngoài ra Anh và các nước
+Do phát triển KT nhanh nên
lượng cao
khả năng cạnh tranh giữa các
tăng cung ứng tiền tệ nhờ đó tỉ
Tây Âu giảm thuế trực thu đi
tiền lương ở các nước tư bản
số giá cả đã giảm từ 12,4%
đôi với tăng thuế VAT
tăng nhanh => các ngành sử
các ngành dịch vụ
-Tăng đầu tư nước ngoài ,điều
năm 1980 xuống 8,9% năm
+ Chính phủ giảm trợ cấp, bù
dụng nhiều LĐ bị giảm tính
Điều chỉnh quan hệ KT quốc
chỉnh dịng chảy và phương
1981 và 3,9% năm 1982.
lỗ cho doang nghiệp Nhà nước
tế
thức đầu tư quốc tế, mở cửa
8
VD:Mỹ đã giảm chi phí quốc
+Giảm sx vật chất và tăng
khu vực.
nền KT nhằm tăng sự an
3,2%/năm cao hơn trước 2,4%
LĐ trong các ngành sử dụng
triệu$ thì đến năm 1894 con số
toàn ,sự chia sẻ rủi ro giữa các
của giai đoạn 1973-1982.
KHCN cao tăng
này là 9.498 triệu$ tăng 4,98
+Nhà nước có những chính
nước có quan hệ KT với nhau.
-Cơ cấu KT thay đổi sâu sắc :
lần trong vòng 34 năm.
sách khuyến khích KT trang
Kết quả
+ KT phát triển theo hướng
+Năm 1913 sản lượng thép
trại như:không đánh thuế vào
-Giúp các nước TB phần nào
phát triển ngành KHCN cao
của Mỹ vượt Đức 2 lần, vượt
hàng nơng sản.
thốt ra khỏi khủng hoảng ,
+ Tỷ trọng khu vực I và II có
Sau cuộc nội chiến (1861-
lạm phát , đình trệ cuối những
xu hướng giảm xuống, khu
1865) từ một nước phụ thuộc
tấn.
những thành tựu lớn:
năm 70
vực III tỷ trọng phát triển
vào châu Âu, nước Mỹ nhanh
+Ngành khai thác than sản
+Giá trị sản lượng NNnăm
Mĩ tăng trưởng 3% năm 1980-
nhanh.
chóng trở thành quốc gia CN
lượng gấp 2 lần Anh và Đức
1913 tăng gần 4 lần so với
1990 tuy có suy thối vào năm
+ Tính quốc tế hố của nền
đứng đầu thế giới.
gộp lại
năm 1870 từ 2,5 tỷ lên 10 tỷ $.
1991 nhưng vẫn tăng trưởng
KT được nâng cao nhờ hoạt
4.1 Thực trạng phát triển KT.
+Năm 1882 mới sx nhà máy
+Từ năm 1870 đến 1913 diện
3,4%
động của các cơng ty xun
điện đầu tiên thì đến năm 1913
tích đất gieo trồng lúa tăng 4
trong những năm
Câu 4: Thời kì bùng nổ KT
Mỹ(1865-1913).
CN:
Anh 4 lần đạt gần 31,3 triệu
Nông nghiệp.
NNnước Mỹ cũng đạt được
19990-1999 và tăng cao nhất
quốc gia.
+Sx CN của Mỹ tăng rất
sản lượng điện đạt 57 tỉ kwh.
lần.
năm 2000 là 5,4%.Từ năm
+ Cơ cấu , trình độ nghiệp vụ
nhanh.,tăng 13 lần trong giai
+Các ngành sx tiêu dùng
+NNphát triển theo hướng
1983-1990 KT các nước TB
và các yếu tố cấu thành giá trị
đoạn từ năm 1865 đến năm
như:may mặc , giầy da, chế
chuyên canh, thâm canh, sử
phục hồi với nhịp độ tăng
hàng hóa LĐ biến đổi, tỷ trọng
1913.Năm
biến thực phẩm..cũng phát
dụng máy móc và kĩ thuật.
trưởng
bình
qn
đạt
1860
là
1.907
triển mạnh.
9
+ Nước Mỹ cung cấp 9/10
+Năm 1870 chiều dài đường
biển Caribbean, Trung Mỹ,các
cạnh tranh của hàng nước
3.Sự phát triển của khoa học kĩ
bơng, ¼ lúa mạch trên thị
sắt của Mỹ là 85.000 km thì
nước châu Á và Nhật Bản.
ngồi.Sự
thuật
trường thế giới vào cuối thế kỉ
đến năm 1913 là 411.000 km.
→ Sự phát triển CN làm thay
NNtrang trại làm nền tảng cho
đổi cơ cấu KT của nước
sự phát triển của CN.
cứu đã có nhiều phát minh
Nước Mỹ trở thành nước có
Mỹ.Cuối thế kỉ 19 NNchiếm
2.Nguồn lực bên ngoài
sáng chế tạo điều kiện cho sự
GTVT được mở rộng phát
ngoại thương phát triển và
50% thì đến năm 1913 chỉ cịn
triển: đường thủy đường bộ
xuất khẩu tư bản.
lại 30% tổng sản phẩm xã hội
thuật từ các nước châu Âu.
chế tạo ô tô, luyện kim, hóa
đặc biệt là đường sắt.
+Năm 1899 đầu tư ra nước
4.2 Nguyên nhân sự bùng nổ
Ngành đường sắt thu hút được
chất..tạo ưu thế vượt trội so
+Giai đoạn 1865-1875: riêng
ngồi
KT Mỹ.(Có 5 ngun nhân)
2 tỷ đơ la tù vốn nước ngồi
với các nước tư bản châu Âu.
ngành đường sắt Mỹ đã thu
triệu$,năm 1913 đạt 2.625
1.Do kết quả của cuộc nội
trong 10 năm 1865-1875.Dân
4.Vai trò của các tổ chức độc
hút khoảng 2 tỷ $ tiền đầu tư
triệu$,tăng gấp 5 lần.
chiến (1861-1865)
số nước Mỹ cũng tăng lên
quyền
nước ngồi.
+Năm 1870 kim ngạch xuất
Đã xóa bỏ chế độ đồn điền ở
nhanh chóng lên 92,4 triệu
KT Mỹ phát triển thúc đẩy
+Nước Mỹ đã xây dựng được
khẩu đạt 377 triệu$ năm 1914
phía Nam tạo điều kiện cho
người năm 1910,cùng với sự
q trình tích lũy tư bản, tập
các tuyến đường sắt nổi tiếng
đạt 5,5 tỷ$
chủ nghĩa tư bản phát triển
di dân sang Mỹ họ đem theo
trung sx hình thành các tổ
nối liền Đông -Tây Nam Bắc
+Thị trường đầu tư và bn
trên tồn lãnh thổ nước Mỹ.
cả vốn và kỹ thuật góp phần
chức độc quyền quy mơ lớn
tạo điều kiện giao lưu KT giữa
bán chủ yếu của Mỹ là
Chế độ bảo hộ mậu dịch đã
phát triển nền Kt Mỹ.
thâu tóm hầu hết các ngành
các vùng trong cả nước.
Canada, các nước thuộc vùng
giúp CN Mỹ tránh khỏi sự
19 đầu thế kỉ 20.
Giao thông vận tải
Ngoại thương
của
Mỹ
đạt
500
phát
triển
của
Nước Mỹ thu hút vốn, LĐ,kỹ
Nước Mỹ đẩy mạnh nghiên
phát triển của các ngành CN:
10
KT:CN, nơng nghiệp, thương
mại….
Hai tập đồn tư bản lớn nhất
5.Nguồn lực tài nguyên thiên
1.Tăng cường nghiên cứu và
hội,khắc phục được khủng
-Đội ngũ quản lí phải có năng
nhiên phong phú,vị trí địa lí
ứng dụng thành tựu của cuộc
hoảng góp phần cạnh tranh
lực và trung thành với cơng
chính trị xã hội thuận lợi….
mạng KHKT và CN.
trên thị trường thế giới
ty.ih
-Mỹ tăng khoản chi tiêu của
2.Đổi mới tổ chức và quản lí
3.Tăng cường đầu tư trực tiếp
ngân sách cho nghiên cứu và
trong CN
ra nước ngoài và thu hút vốn
lúc bấy giờ là:Morgan và
Rockerfeller
Câu
Đã tập trung22 tỷ đô la chiếm
Mỹ(1983-nay)
triển khai công nghệ mới trong
-Đào tạo cho các nhà quản lí
đầu tư từ nước ngồi.
56% vốn đầu tư của các cơng
A: Để thốt ra khỏi tình trạng
những năm 80 gấp 3 lần năm
Mỹ về tư duy quản lí mới và
Mỹ vừa là nước đầu tư ra nước
ty cổ phần Mỹ.Tư bản tài
khủng hoảng kéo dài từ năm
1970 (từ 60 lên 195 tỷ $)
trình độ tổ chức cao để phù
ngồi vừa là nước thu hút
chính thâm nhập vào cả
70 trở đi đặc biệt là khủng
-Tăng cường nhập khẩu các
hợp với
được vốn đầu tư nước ngoài
NNđẩy chủ trang trại bị phá
hoảng KT 1973-1975,1979-
sản phẩm có hàm lượng kỹ
nghệ tự động hóa.
nhiều nhất trên thế giới
sản phải đi làm thuê.
1982 nước Mỹ đã thực hiện
thuật cao
-Chú trọng nâng cao trình độ
-Năm 1950: đầu tư vào các
Các tổ chức độc quyền vươn
một số chính sách và biện
- nghệ kĩ thuật cao:ô tô, sx
chuyên môn tay nghề cho
nước phát triến chiếm 48,3%
ra cả thị trường thế giới,độc
pháp điều chỉnh KT Mỹ bao
máy
vũ
người LĐ, tạo điều kiện cho
tổng số vốn đầu tư ra nước
chiếm nguồn nguyên liệu mở
gồm 5 biện pháp điều chỉnh
trũ..Chú trọng vào các ngành
người LĐ tham gia quản lí
ngồi.Năm 1980 con số này là
rộng thị trường đầu tư ở các
công
sx,tạo điều kiện cho các nhà
73,5%,năm 1990 là 74,1%
nước Cuba,Puerto Rico…
→ Mỹ nâng cao được năng
khoa học nghiên cứu ứng dụng
-Về thu hút vốn đầu tư nước
suất và hiệu quả KT xã
thành tựu vào sx,quản lí
ngồi.Năm 1989 tổng số vốn
11
5:Điều
chỉnh
KT
tính,cơng
nghệ
trang thiết bị cơng
đầu tư ra nước ngoài là 1380
nước phát triển và các nước
hệ KT:đơn đặt hàng của nhà
-Nhà
khích
-Thâm hụt ngân sách: năm
tỷ và thu hút được là 2288 tỷ
đang phát triển góp phần điều
nước
doanh nhân mở các xí nghiệp
1990 là 220 tỷ ,năm 1993 là
USD.
chỉnh hoạt động KT của Mỹ
-Thực hiện các biện pháp ổn
vừa và nhỏ ,nhà nước ưu đãi
293 tỷ đôla ,năm 1994 là 203
-Năm 1990 trong tổng số vốn
trong khu vực và trên thế giới.
định KT xã hội thơng qua
tài chính tín dụng..
tỷ , đến năm 1997 chỉ là 22 tỷ
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
- Năm 1988 tổng kim ngạch
những chương trình xã hội:Hệ
B:Kết quả điều chỉnh KT:
đơla , năm 1998 đã đạt mức
Mỹ thì 90% là vốn đầu tư của
tiêu thụ của 500 công ty CN
thống bảo hiểm thất nghiệp,trợ
Chính sách và các biện pháp
thặng; dư 70 tỷ và tiếp tục tăng
các nước phát triển phần nhiều
lớn nhất của Mỹ(chủ yếu là
cấp hưu trí….
điều chỉnh của nhà nước đã có
ở các năm sau. Lạm phát duy
là của Tây Âu và Nhật Bản.
công ty xuyên quốc gia) ngồi
-Chi ngân sách cho giáo dục
những tác dụng tích cực
trì ở mức ổn định
4.Phát triển mạnh các cơng ty
nước Mỹ là 4952.3 tỷ đôla lớn
tăng nhanh:1989-1990 là 153
-Nền KT Mỹ vượt qua khủng
-Kim ngạch xuất nhập khẩu
xuyên quốc gia.
hơn GDP của Mỹ trong năm
tỷ USD nhiều hơn 23 tỷ so với
hoảng và phát triển tương đối
tăng nhanh qua các năm : Năm
- Công ty xuyên quốc gia phát
đấy.
năm học trước.học sinh được
ổn định bình quân tăng trưởng
1991 là 930 tỷ, đến năm 1998
triển từ những công ty lớn
5. Điều chỉnh vai trò điều tiết
hướng nghiệp và được đào tạo
là: 3,2%/năm
đã là 2030 tỷ
trong nước trở thành lực lượng
KT của nhà nước.
kĩ năng LĐ
-Nhờ tăng trưởng KT cao liên
Nước Mỹ vẫn chiếm vị trí KT
thao túng chủ yếu của sx,lưu
-Điều chỉnh KT thông qua kế
-Nhà nước trợ cấp đào tạo lại
tục trong nhiều năm,nước Mỹ
hàng đầu trên thế giới với tiềm
thơng hàng hóa, tài chính tiền
hoạch như ở Tây Âu hay Nhật
nghề cho cơng nhân nếu cơng
có điều kiện giải quyết việc
lực KT- kỹ thuật hùng mạnh
tệ,nghiên cứu và chuyển giao
Bản cịn Mỹ thơng qua quan
ty làm ăn thua lỗ phải chuyển
làm cho người LĐ. Tỷ lệ thất
chiếm 1/5 tống sản phẩm quốc
hướng sang ngành mới
nghiệp có xu hướng giảm
dân tồn thế giới
kĩ thuật cơng nghệ sang các
nước
khuyến
12
Tuy nhiên nước Mỹ cũng gặp
thời những thành tựu khoa học
-Hoạt động kinh tế đối ngoại
Sau cải cách Minh Trị, ở Nhật
nhập quốc dân bắt đầu từ khu
khơng ít khó khăn,thâm hụt
và cơng nghệ để hiện đại hóa
ln đóng vai trị quan trọng
Bản đã diễn ra cuộc cách
vực nơng nghiệp,mức thu nhập
cán cân thương mại của Mỹ
nền kinh tế , nhờ đó Mỹ đã
thúc đẩt sự tăng trưởng , mở
mạng CN với nội dung chủ
thấp khoảng 50-60 USD/năm.
rất lớn. Năm 1989 là 170 tỷ đô
giành được lợi thế cạnh tranh ,
rộng quy mô kinh doanh của
yếu là chuyển từ kĩ thuật thủ
la.1995 là 196 tỷ đô la…
vượt lên trên các nước tư bản
Mỹ. Viện trợ phát triển là công
công lên giai đoạn sử dụng
thu ngân sách nhà nước.
Nợ của chính phủ liên bang so
ở châu Âu và giữ vững vị trí
cụ được nhà nước sử dụng
máy móc cơ khí. Nhật Bản đã
-CN: Công trường thủ công ở
với GDP tăng:năm 1993 là:
hàng đầu trong nền kinh tế thế
không chỉ phục vụ cho mục
tìm mọi cách để kế thừa và
trình độ thấp, phần lớn công
67,2 % ,năm 1999 là 62,2%.
giới suốt một thế kỷ qua
tiêu chính trị mà cả mục tieu
vận dụng những kinh nghiệm
trường thủ công phân tán,thủ
-Nhà nước can thiệp rất hạn
kinh tế, Mỹ còn dùng cả áp lực
của các nước Âu-Mỹ về cả kỹ
CN gia đình là phổ biến.
dần giảm xuống.
chế vào quá trình sản xuất
quân sự để thực hiện những
thuật lẫn cách thức tổ chức
-Thương nghiệp:Người nông
C-Bài học kinh nghiệm
kinh doanh của các doanh
mục tiêu kinh tế quan trọng
nền KT nên sau khoảng 60
dân với kĩ thuật thủ công đã
-Mỹ luôn biêt tận dụng và khai
nghiệp , điều tiết các hoạt
trong `quan hệ đối ngoại
năm cuộc CMCN của Nhật
cung cấp phần lớn hàng cho
thác những điều kiện thuận lợi
động kinh tế xã hội chủ yếu
Bản đã hoàn thành.
xuất khẩu đặc biệt là xuất khẩu
trong nước và quốc tế để đẩy
thông qua hệ thống pháp luật
Câu 6:Cách mạng CN Nhật
Tiền đề:
tơ. Tơ luôn là mặt hàng quan
nhanh sự phát triển nền kinh tế
và các chính sách kinh tế vĩ
Bản
-NNvẫn chiếm vị trí chủ yếu
trọng
-Trong từng thời kỳ phát
mơ
khoảng 75-80% dân cư sống
CMCN, trong 10 năm đầu xuất
Nhịp độ tăng trưởng KT dần
triển , Mỹ luôn nắm bắt kịp
Thuế NNchiếm 50% nguồn
trong
suốt
thời
kì
bằng nghề nơng.Phần lớn thu
13
khẩu tơ chiếm 40% giá trị xuất
thành
Tokyo-
thành 2 khu KT trái ngược
-Trực tiếp đầu tư xây dựng các
+ Khuyến khích các DN nhỏ
khẩu.
Yokohama.Trong CN máy hơi
nhau,1 kv CN hiện đại và 1 kv
cơ sở CN dựa trên nền tảng kĩ
liên kết thành các công ty cổ
Đặc điểm(5 ý):
nước được sử dụng rộng rãi.
NNlạc hậu
thuật hiện đại của phương Tây
phần để khắc phục hạn chế về
-Khởi đầu bằng CN nhẹ nhưng
-Nguồn vốn cho CMCN chủ
-CMCN của NB gắn liền với
khi đó, sau đó bán lại cho tư
quy mơ.
các
CN
yếu lấy từ trong nước, thời kì
quá trình chuyển biến từ chủ
nhân với giá thấp hơn giá vốn
Tác động đến KT - xã hội:
nặng:GTVT,CN quốc phịng
đầu 80% vốn lấy từ nơng
nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
đầu tư ban đầu
Từ năm 1880 đến năm 1913
đã xuất hiện sớm và phát triển
nghiệp. Ngồi ra cịn được lấy
sang chủ nghĩa tư bản độc
-Xây dựng và phát triển cơ sở
sản lượng khai thác than tăng
nhanh.
từ các cuộc chiển tranh:Trung
quyền.Tư bản độc quyền NB
hạ tầng
lên 8,2 lần từ 5,3 lên 21,3 triệu
+CMCN có bước đi tuần tự từ
Quốc, Triều Tiên. Trung Quốc
tăng cường bóc lột sức LĐ của
-Có các chính sách khuyến
tấn,sản lượng đồng tăng 12,5
thủ cơng sang sử dụng máy
đã phải bồi thường cho NB
quần chúng nhân dân kể cả
khích tư nhân phát triển CN
lần từ 5,3 lên 66,5 triệu tấn.
móc có sự kết hợp giữa nhân
300 triệu Yên. Chính phủ NB
phụ nữ và trẻ em.
+ Tạo đk thuận lợi cho nhập
Tốc độ phát triển CN trung
tố truyền thống với việc kế
đã phát hành công trái thu hút
- Nhà nước đóng vai trị quan
khẩu ngun vật liệu, kĩ thuật
bình 6%.
thừa kĩ thuật tiên tiến những
vốn từ thương nhân và các
trọng trong q trình tiến hành
nước ngồi
kinh nghiệm tổ chức của Âu-
tầng lớp nhân dân khác
CMCN(khác so với các nước
+ Hỗ trợ tư nhân tích lũy vốn,
Câu 7:KT Nhật Bản 1952-
Mỹ.
-Sự
Âu-Mỹ)
trợ cấp cho xuất khẩu các sản
1973
+Năm 1870 NB đã xây dựng
CN.NNngày càng lạc hậu so
Vai trò của nhà nước NB trong
phẩm quan trọng
7.1 Thực trạng phát triển KT
tuyến đường sắt nối liền 2
với sự phát triển của CN.Hình
CMCN:
ngành
phố
tách
rời
giữa
NNvà
14
-Tốc độ tăng trưởng KT
-Ngoại
triển
-Sử dụng hiệu quả nguồn nhân
động tiết kiệm cá nhân khá cao
3.Tiếp cận và ứng dụng nhanh
(GDP)
nhanh:Năm 1950 là 1,7 tỷ
lực.Chế độ đãi ngộ đặc biệt
18.6% trong 1961-1967.Giảm
chóng những thành tựu khoa
9,8%/năm
nawm1971 là 43,6 tỷ USD NB
đối với người LĐ suốt đời.Mơi
chi phí qn sự,chi tiêu cho
học kĩ thuật
-Tốc độ tăng trưởng CN giai
suất siêu từ năm 1965.
trường LĐ: quan hệ LĐ mang
phúc lợi xã hội,y tế nhà ở.
-Tăng kinh phí cho nghiên cứu
đoạn 1950-1960 là 15,9% giai
7.2 Ngun nhân tăng trưởng
tính gia đình
+Huy động vốn đầu tư nước
và phát triển: năm 1955 chiếm
đoạn 1950-1960 là 13,5%.Một
nhanh của nền KT NB giai
-Cơng thức thành cơng:Cơng
ngồi: ODA,thương mại
0,84% thu nhập quốc dân,năm
số ngành CN phát triển nhanh
đoạn
nghệ phương Tây tính cách
-Sử dụng vốn: táo bạo có hiệu
1970 chiếm 1,96% thu nhập
và nhanh chóng vươn lên hàng
nhân).
NB
quả cao
quốc dân
đầu thế giới :các sản phẩm
1.Phát huy vai trò của nhân tố
2.Về tích lũy và sử dụng vốn
+Đầu tư có lựa chọn,tập trung
-Phát triển các cơ sở nghiên
điện .điện tử,bán dẫn, hóa
con người
-Tích lũy vốn
vào
cứu khoa học kĩ thuật:số
chất.. đứng thứ hai
-Lực lượng LĐ đơng đảo,có
+Giai đoạn này tỉ lệ tích lũy
nhọn(đóng tàu,chế tạo máy..)
phịng thí nghiệm năm 1955 là
-Cơ cấu KT biến đổi nhanh
trình độ văn hóa khá cao,có kĩ
vốn chiếm từ 30-35% thu nhập
+Tăng cường đầu tư ra nước
1445 năm 1970 là 12594
chóng
năng nghề nghiệp,có tinh thần
quốc dân
ngồi
nhằm khai thác tài
-Chú trọng đào tạo nhân lực
trách
cơng
+Biện pháp tích lũy vốn nội
nguyên
và mở rộng thị
khoa học công nghệ.năm 1970
việc.Giáo dục văn hóa truyền
địa:Tận dụng triệt để nguồn
trường.
có tới 419000 nhà khoa học và
NN:9,9%,CN,xây
thống,đào
vốn LĐ trong nước,áp dụng
+ Đầu tư phát triển khoa học
chuyên gia kĩ thuật
dựng:38,6%.
thuật
chế độ tiền lương thấp.Huy
kĩ thuật
cao,
bình
:Năm
quân
1952
NN22,6%,CN,xây
dựng:31,3%..Năm
1968
thương
phát
1952-1973.(7
nhiệm
tạo
với
nguyên
nghề:LĐ,kĩ
những
ngành
mũi
15
-Chú trọng nghiên cứu ứng
-Điều tiết thơng qua các chính
càng tăng trong nước,chất
thế trong quan hệ với Mỹ và
nghiệp lớn,sử dụng LĐ thời vụ
dụng
sách tài chính tiền tệ qua ngân
lượng tốt như hàng xuất khẩu
các
điều kiện LĐ thấp kém
-Tăng cường nhập khẩu phát
hàng trung ương BJO.
+Bảo hộ các ngành sx trong
tê:OECD,GAAT..
- Tác dụng:
minh sáng chế,nhập khẩu công
-Đầu tư xây dựng hạ tầng cơ
nước đồng thời tiến hành tự do
6.Về mô hình kết cấu doanh
+ Tận dụng triệt để nguồn LĐ
nghệ cơng nghệ hiện đại để
sở,các ngành CN mới và đầu
hóa thương mại và hội nhập
nghiệp
giá rẻ trong nước
tiếp cận những thành tựu mới
tư nghiên cứu và phát triển.
một cách thận trọng.
- NB có mơ hình kết cấu hai
+Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa
nhất và rút ngắn khoảng cách
5.Mở rộng thị trường trong và
-Với thị trường nước ngoài
tầng
các doanh nghiệp lớn và doanh
với các nước phát triển
ngoài nước.
+Tăng khả năng cạnh tranh
+Khu vực 1:Các doanh nghiệp
nghiệp nhỏ
4.Chú trọng vai trò điều tiết
-Với thị trường trong nước
của hàng hóa trong nước bằng
lớn trình độ kĩ thuật cơng nghệ
+Tạo điều kiện nâng cấp công
KT của nhà nước
+Mở rộng thị trường nông
cách giảm chi phí và nâng cao
cao hiện đại năng lực cạnh
nghệ cho cả hai khu vực
-Xác định chiến lược phát
thôn thông qua các chương
chất lượng sản phẩm
tranh lớn,có điều kiện làm việc
+Khi xảy ra khủng hoảng KT
triển
trình cải cách ruộng đất,phát
+ Thực hiên chính sách đối
tốt.
thì khu vực KT truyền thống
-Đề ra các kế hoạch phát triển:
triển mơ hình nơng trại nhỏ..
ngoại linh hoạt:lôi kéo về
+Khu vực 2:Các doanh nghiệp
làm đệm giảm xóc cho khu
các kế hoạch 5 năm
+Các doanh nghiệp đưa ra thị
chính trị kết hợp với viện trợ
nhỏ kĩ thuật công nghệ thấp
vực KT hiện đại.
-Tạo môi trường KT thuận lợi
trường những sản phẩm chất
,tăng cường quan hệ thương
kém,chủ yếu thực hiện gia
7.Đẩy mạnh hợp tác với Mỹ
thông qua hoàn thiện hệ thống
lượng đáp ứng nhu cầu ngày
mại,đầu tư với các nước đang
công các bộ phận hoặc nhận
và các nước khác.
phát triển,khai thác những lợi
thầu khoán cho các doanh
pháp luật.
tổ
chức
KT
quốc
16
-Nhật Bản và Mỹ đã là bạn
-NNquá lạc hậu so với CN,
-Biết tiếp thu, kế thừa có chọn
kinh tế cần tập trung vốn đầu
-Cấu trúc hai tàng là một đặc
hàng của nhau sau khi hiệp
không đảm bảo được nhu cầu
lọc, sáng tạo kinh nghiệm của
tư vào các ngành các lĩnh vực
trưng của nền kinh tế Nhật
ước hịa bình San Francisco
trong nước. Cơ sở hạ tầng lạc
các nước đi trước về ký thuật
mang lại hiệu quả nhanh nhất,
Bản giai đoạn thần kỳ, với cấu
được kí kết năm 1951.
hậu so với các nước tư bản
công nghệ, phương pháp quản
cao nhất, tạo tiền đề cho sự
trúc này Nhật Bản đã tận dụng
-Xu thế hội nhập quốc tế,hợp
phát triển khác.
lý. Tranh thủ tối đa nguồn lực
phát triển mạnh mẽ của toàn
và phát huy mọi nguồn nhân
tác và nhất thể hóa nền KT tư
-Là một nền KT bấp bênh
bên ngoài, nắm lấy những cơ
bộ nền kinh tế quốc dân
lực lao động kỹ thuật ở các
bản chủ nghĩa,xu thế hịa bình
,khơng ổn định về thị trường
hội quốc tế thuận lợi đẻ rút
-Nhà nước đóng vai trị quan
cấp độ khác nhau cho phát
hợp tác cũng là một nhân tố
và nguồn nguyên liệu. Phụ
ngăn khoảng cách kinh tế với
trọng trong quá trình phát triển
triển kinh tế
thúc đẩy phát triển KT
thuộc nhiều vào nguồn nguyên
các nước phát triển trước
kinh tế trong mỗi thời ký phát
Hạn chế
liệu nhập khẩu từ thị trường
-Phát huy tối đa nhân tố con
triển . Nhà nước đều có chiến
Câu 8: KT Liên Xơ giai đoạn
-Mất cân đối nghiêm trọng
nước ngoài
người trong phát triển kinh tế ,
lược để định hướng cho sự
1921-1925
giữa các vùng KT,giữa nhu
-Mâu thuẫn xã hội ngày càng
kết hợp khéo léo những yếu tố
phát triển nền kinh tế đồng
Hoàn cảnh lịch sử:
cầu phát triển sx với cơ sở hạ
trở nên gay gắt, chi phí cho
truyền thống và các yếu tố
thời thơng qua các chính sách
Cuối năm 1920 nội chiến kết
tầng lạc hậu. 3 trung tâm CN
phúc lợi xã hội thấp và ô
hiện đại trong phát triển và sử
kinh tế vĩ mô để điều hành sự
thúc,nền KT Nga bị khủng
là Tokyo-Osaka-Nagoya chỉ
nhiễm môi trường tăng
dụng nguồn lực
phát triển theo các hướng trên
hoảng nghiêm trọng, năm
chiếm 1,25% diện tích nhưng
7.3 Bài học kinh nghiệm
-Khai thác và sử dụng hiệu
chiếm tới 50% sản lượng CN
1920 so với năm 1913 sản
quả ngồn vốn trong phát triển
17
lượng lương tực chỉ bằng 1/2,
Nội dung cơ bản:
động( chủ yếu là bán lẻ) để
vì nó đáp ứng được u cầu
ngun tắc liên minh cơng
đại CN bằng 1/7, nạn đói xảy
1.Bãi bỏ chế độ trưng thu
góp phần khơi phục KT, củng
của quy luật KT, của nền sx
nông, KT nhiều thành phần.
ra khắp nơi,giao thông vận tải
lương thực thừa của nông dân
cố lại lưu thơng tiền tệ trong
XHCN cịn mang tính chất
Kết quả:
bị tê liệt.
thay
nước. Năm 1921 thành lập lại
hàng hóa và
nhiều thành
-Tổng sản lượng lương thực
Chính sách “KT cộng sản thời
thực.
Ngân hàng trung ương và tiến
phần. nhờ đó trong một thời
tăng 42,2-74,6 triệu tấn(1921-
chiến” đã ko còn phù hợp đặc
2.Đối
hành đổi tiền vào các năm
gian ngắn đã khôi phục được
1925).
biệt chính sách trưng thu
khuyến khích khu vực tư nhân
1922,1923,1924.
nền KT quốc dân, củng cố
-Thương nghiệp được tăng
lương thực thừa đã khiến nơng
phát triển,những xí nghiệp nhỏ
4.Thực hiện chế độ hạch tốn
khối liên minh cơng nơng, Nhà
cường mạnh mẽ (nội thương:
dân nhiều nơi đã tỏ ra bất mãn,
trước đây bị quốc hữu hóa,
KT trong các xí nghiệp quốc
nước cơng nơng nhiều dân tộc
tổng mức lưu chủn hàng hóa
khối liên minh cơng nơng có
nay cho tư nhân th hay mua
doanh, thực hiện nguyên tắc
đầu tiên trên thế giới được
1926 gáp 2 lần năm 1924.về
nguy cơ tan vỡ. Do những yêu
lại để kinh doanh tự do(chủ
lấy thu bù chi sao cho có lãi.
thành lập đó là Liên bang
ngoại thương: Mở rộng quan
cầu đó, đại hội X của Đảng
yếu là xí nghiệp sx hàng tiêu
5.Kêu gọi nước ngồi đầu tư
CHXHCN
hệ bn bán với hơn 40 nước-
Bơnsêvích Nga (8-16/3/1921)
dùng).
kinh doanh.
Viết(30/12/1922).
thực hiện ngun tắc độc
đã chủ trương thay chính sách
3.Cho phép mở rộng trao đổi
Ý nghĩa:
Ý nghĩa lý luận: các nước tiến
quyền ngoại thương).
“KT Cộng sản thời chiến”
hàng hóa giữa thành thị và
Ý nghĩa thực tiễn: NEP đã tạo
lên CNXH cần vận dụng tinh
-Tổng sản lượng CN 1925 so
bằng chính sách “KT mới”-
nơng thơn, giữa NNvà CN,
điều kiện phát triển lực lượng
thần cơ bản của NEP như: vấn
với 1913 dạt 75,5%, các ngành
NEP.
cho thương nhân tự do hoạt
sx ở cả thành thị và nông thôn
đề quan hệ hàng hóa tiền tệ,
điện, cơ khí chế tạo, nhiều xí
18
vào đó là thuế lương
với
thương
nghiệp
Xơ
nghiệp CN nhẹ, CN thực phẩm
có khả năng cải tạo cả nơng
các xí nghiệp cũ, xây dựng
Kế hoạch thực hiện trong 4
Năm 1940, tổng sản lượng CN
đã vượt mức trước chiến tranh.
nghiệp. Đó là sự phát triển CN
mới các xí nghiệp vừa và nhỏ.
năm 9 tháng nâng giá trị tổng
của Liên Xô gấp 7.7 lần năm
-Ngân sách nhà nước được
nặng với các ngành trung tâm
Cuối 1927, nền CN Xô Viết đã
sản lượng CN lên 2 lần, CN
1913 và chiếm 10% thế giới,
củng cố lại: 1925-1926 thu
là chế tạo máy...Các nước
vượt xa nước Nga trước cách
nặng gấp 2.7 lần.
nhịp độ tăng hàng năm là
nhập nhà nước tăng 5 lần so
chưa có nền sx lớn phát triển
mạng.
Bước 3. Kế hoạch 5 năm lần
14%.Trong cơ cấu kt, CN
với 1922-1923.
phải tiến hành quá trình CN
Bước 2. Bước triển khai: kế
thứ hai(1933-1937) là bước
chiếm 77.4%.
Năm 1921 ngân hàng nhà
hóa XHCN.
hoạch
thứ
hồn thành việc trang bị kĩ
Đặc điểm:
nước được lập lại tiến hành
Đại hội XIV (12/1925) của
nhất(1928-1932).có ý nghĩa
thuật cho toàn bộ nền KT. Chú
-LX ưu tiên phát triển CN
đổi
năm
Đảng cộng sản Nga đã đề ra
quyết định.Liên Xô đã xây
trọng vào phát triển CN nặng,
nặng ngay từ đầu. CN nặng
1922,1923,1924. giá trị đồng
chủ trương CN hoá XHCN,
dựng 1 nền CN nặng to lớn
giá trị tổng sản lượng CN tăng
chiếm hơn 75% tổng số vốn
Rúp đã tăng lên đáng kể.
đánh dấu sự chuyển biến có ý
với kĩ thuật tiên tiến,1500 xí
2.2 lần.
đầu tư cho cn.
nghĩa lịch sử trên con đường
nghiệp CN mới được đưa vào
Năm 1937 LX hoàn thành
-Nguồn vốn CN hố XHCN
Câu 9: CN hóa XHCN ở Liên
đi lên CNXH ở Liên Xơ Q
sx trong đó chủ yếu là các xí
nhiệm vụ CNH XHCN, đã từ
hồn tồn dựa vào trong nước,
Xơ năm 1926-1937
trình CN hóa ở Liên Xơ có thể
nghiệp lớn và hiện đại. Xuất
thứ 5 trở thành thứ 2 trên thế
thông qua việc thực hiện chế
CN hóa ở Liên Xơ là q trình
chia làm 3 bước:
hiện nhiều ngành CN mới như
giới, đứng đầu châu Âu về sx
độ tiết kiệm trong san xuất và
xây dựng nền đại CN cơ khí
Bước 1. Bước chuẩn bị (1926-
sx oto, máy bay...
CN, trở thành cường quốc CN.
tiêu dùng, khoản thu từ kt
tiền
vào
các
5
năm
lần
1927).Chủ yếu là cải tạo lại
19
quốc doanh, xuất khẩu thu
nhân dân Liên Xô trong quá
-Gây ra tình trạng mất cân đối
Bài học kinh nghiệm
nhiều mặt , do đó các tiến lên
ngoại tệ...
trình CNH.
trong nền KT :giữa CN và
-Trong thời kỳ khôi phục kinh
CNXH với xuất phát điểm
-Thực hiện trên cơ sở kế hoạch
Thành tựu:
nông nghiệp, giữa CN nặng và
tế , Liên Xơ thực hiện chính
thấp , thực hiện cơng nghiệp
điện khí hóa nước Nga của
-Xây dựng được hệ thống CN
CN nhẹ ( biểu hiện ở tình
sách kinh tế mới để phát triển
hóa theo mơ hình trên thì
Lênin và được tiến hành có kế
nặng hồn chỉnh: luyện kim,
trạng thiếu lương thực thực
mạnh mẽ LLSX ở cả thành thị
không hiệu quả và tỏ ra không
hoạch, được chỉ đạo theo kế
cơ khí, hóa chất.
phẩm,hàng tiêu dùng – Liên
và nơng thơn , chính sách này
thích hợp
hoach thống nhất tập trung cao
-Tốc độ tăng trưởng nhanh:gd
Xô đã quay lại sử dụng tem
phù hợp với nền kinh tế nhiều
-Trong thời kỳ xây dựng
độ.
1928-1932,1933-1937
phiếu )
thành phần trong thời kỳ quá
CNXH Liên Xô thực hiện cơ
-CNH gắn liền với nơng
trưởng trung bình 20%.
-Mất cân đối giữa tích luỹ và
độ lên CNXH
chế kế hoạch tập trung , quan
nghiệp, tác động trực tiếp đến
-Trong
tiêu dùng (đời sóng nhân dân
-Liên Xơ tiến hành cơng
liêu bao cấp . Cơ chế đó chỉ
việc xây dựng cơ sở vật chất
nghiệp,
khó khăn )
nghiệp hóa XHCN đã ưu tiên
phù hợp trong thời kỳ đầu khi
KT và cơ giới hóa cho nơng
75,5%(1940).
-Cơng nghiệp hóa Liên Xơ
phát triển cơng nghiệp nặng
mà nền kinh tế còn chủ yếu
nghiệp.
-Trở thành cường quốc CN số
tiến theo kế hoạch tập trung và
ngay từ đầu , điều đó phù hợp
phát triển theo chiêu rộng và
-Tốc độ CN hoá nhanh chóng
1 châu âu và đứng thứ 2 thế
nghiêm ngặt , khơng kích thích
với bối cảnh quốc tế trong và
chế đó chỉ phù hợp những năm
có nguyên nhân quan trọng
giới. (chiếm 10% sản lượng
được tính tích cực , năng động
ngồi nước của Liên Xơ lúc đó
chiến tranh , nhưng cơ chế đó
nhất là sự nỗ lực chủ quan của
CN thế giới)
sáng tạo của cá nhân và tập thể
, tuy nhiên đã làm cho nền
chứa đựng nhiều nhược điểm
Hạn chế:
người lao động
kinh tế bị mất cân bằng về
cơ
cấu
CN
tăng
CN-nông
chiếm
20
làm giảm và triệt tiêu động lực
Câu 10: Cải cách và mở cửa
thập kỷ 60, chuyển từ phát
-CN:lạc hậu hàng trăm năm so
-Đóng cửa nền KT làm cho sx
của sự phát triển
Trung Quốc từ năm 1978 đến
triển chiều rộng sang phát
với phương tây, trình độ xã
trì trệ,KT tụt hậu.
-Bài học từ cuộc cải tổ và sự
nay:
triển chiều sâu làm cho nền
hội hóa sức sx thấp.
Cải cách và mở cửa Trung
đổ mơ hình CNXH : cuộc cải
1.Ngun nhân:
KT cac nước này cũng được
*Xem xét việc vận dụng lý
Quốc .
tổ nền kinh tế là việc tất yếu
*Thực trạng KT
tăng trưởng nhanh hơn trước.
luận của chủ nghĩa Mác-Lê
2,Nội dung:
phải làm nhưng phải chuẩn bị
Quốc tế:
-Sự phát triển của các nước
nin vào điều kiện TQ, xác định
-Về chế độ sở hữu và thành
kỹ vả về lý luận thực hiện cần
-Trong những năm 1960-1970
NICs cũng tác động mạnh đến
vị trí hiện tại của TQ trong quá
phần KT:
có nhưng chủ trương và những
KT các nước tư bản phát triển
TQ, thúc đẩy TQ cải cách và
trình đi lên CNXH.
Quan điểm:
bước đi đúng đắn trên cơ sở
nhanh chóng, nông nghiệp đã
mở cửa.
*Chỉ ra những hạn chế của mô
+Nền KT XHCN ko nhất thiết
đúng đắn trên cơ sở chủ nghĩa
hồn thành cơ bản về cơ khí
Trong nước:
hình KT kế hoạch hóa tập
phải thuần khiết cơng hữu.
Mác – Lênin , giải quyết đúng
hóa, nhiều nước đã xuất khẩu
-TQ xem xét tồn bộ thực
trung:
+Thực hiện đa dạng hóa các
đắn mối quan hệ giữa cải cách
được lương thực như Anh,
trạng nền KT-xã hội:
-Bộ máy nhà nước quan
loại hình sở hữu: cơng hữu, tư
chính trị và cải cách kinh tế .
Mỹ,Canada, sự phát triển của
-Nông nghiệp: ngày càng lạc
liêu,hệ thống tổ chức cồng
hữu, sở hữu hỗn hợp, nền KT
các nước này đã kích thích sự
hậu, LĐ
kềnh.
nhiều thành phần. hình thức sỏ
mở cửa của TQ.
chính,năng suất lđ thấp.
-Cơng tác đảng và chính
hữu do trình độ của lực lượng
quyền chồn chéo.
sx quyêt định.
-Các nước Đông Âu và Liên
đ thủ công là
Xô cũng cải cách KT vào đầu
21
+KT công hữu là chủ thể,
+Nền KT XHCN ko nhất thiết
+Hình thành các loại thị
+Coi trọng hiện đại hóa cơ cấu
các thành phố ven biển rồi các
quốc hữu là chủ đạo.
phải dựa trên KT kế hoạch hố
trường.
KT:năng động, có thể điều
khu vực khác. Cải cách ngoại
+Cho rằng quyền sở hữu và
tập trung.
+Cải cách hệ thống bộ máy
chỉnh linh hoạt.
thương tạo điều kiện thuận lợi
quyền kinh doanh tách rời
+Có thể kết hợp sử dụng kế
quản lý KT.
+Xu hướng giảm tỷ trọng
nhằm thu hút đầu tư nước
nhau.
hoạch và thị trường để điều
-Về điều chỉnh cơ cấu KT:
nơng nghiệp, tăng tỷ trọng
ngồi(FDI)...
Chính sách biện pháp:
tiết.
+Chủ trương điều chỉnh cơ
CN,dịch vụ.
-Về cải cách thể chế chính trị:
+Thực hiện chế độ khốn
+Chủ trương xây dựng nền KT
cấu KT để khắc phục tình
-Về chính sách mở cửa:
+Kiện toàn chế độ dân chủ
trong NNvà các lĩnh vực khác.
hàng hóa XHCN từ 1992, xây
trạng mất cân đối.
+Chủ trương đa dạng hóa các
XHCN, tăng cường pháp chế.
+Cải cách khu vực KT quốc
dựng nền KT thị trường
+Chuyển thứ tự ưu tiên từ CN
hoạt động KT đối ngoại, mở
+Nhận định Đảng lãnh đạo,
doanh.
XHCN có sự quản lý của nhà
nặng-CN nhẹ-NNsang nơng
rộng quan hệ với các nước,
nhà nước thực hiện.
+Khuyến khích KT tư nhân
nước.
nghiệp-CN nhẹ- CN nặng.
các tổ chức quốc tế, ko phân
+Tinh giảm bộ máy quản lý.
phát triển.
Chính sách biện pháp:
+Coi NNlà cơ sở của nền KT
biệt thể chế c trị,trình độ phát
+Xây dựng đội ngũ cán bộ mà
+Kêu gọi đầu tư nước ngoài.
+Giảm dần sự can thiệp trực
quốc dân
triển nhưng phải đem lại lợi
tiêu chuẩn về phẩm chất và
-Về cơ chế quản lý KT:
tiếp của nhà nước bằng các kế
+Khai thác phát huy lợi thế so
ích cho TQ.
năng lực của họ được đánh giá
Quan điểm:
hoạch.
sánh lợi thế cạnh tranh.
+Biện pháp: thực hiện mở cửa
bằng lòng nhiệt thành và quyết
+Cải cách công cụ KT vĩ mô,
từng bước: trước tiên xây
tâm...
thuế, giá cả..
dựng các đặc khu KT,mở cửa
3, Nhận xét tổng quát:
22
-Thực chất của cải cách mở
+Từ nền KT mang nặng tính
như kết hợp đột phá trọng
+Cơ cấu KT chuyển dịch theo
+Trong nơng nghiệp,cđ khốn
cửa ở TQ là q trình chủn
hiện vật sang nền KT sx hàng
điểm với đẩy mạnh toàn diện
hướng CN hóa.TQ hiện là
làm đất đai phân tán kho áp
đổi mơ hình KT, từ nền KT kế
hóa.
,thí điểm trước mở rộng sau
công xưởng của tg.
dụng khoa học kĩ thuật
hoạch hố tập trung bao cấp
+Từ nền KT đóng sang nền
+Mở rộng cải cách dần dần có
+KT đối ngoại mở rộng và
+Xã hội nhiều hiện tượng: đầu
sang nền KT thị trường mang
KT mở, hội nhập quốc tế.
trình tự và nhờ đó tránh được
phát triển nhanh chóng.
cơ tích trữ, tham nhũng...
màu sắc TQ. Đó là q trình
-Phương pháp cải cách “Dị đá
những xáo trộn xã hội không
+Nâng cao thu nhập cải thiện
5,Bài học kinh nghiệm:
cấu trúc lại nền KT và thay đổi
qua sông”
cần thiết ,hạn chế và ngăn
đời sống nd.
-Kq đạt được trong cải cách
phương pháp vận hành nền
+Cải cách mở cửa diễn ra thận
chặn một cách hữu hiệu những
-Hạn chế:
NNvà nông thơn đã tạo tiền đề
KT:
trọng, tự do hố giá cả được
rủi ro trong cải cách.
+Có sự chênh lệch giữa các
để mở rộng cải cách toàn bộ
+Từ nền KT thuần nhất công
tiến hành từng bước và không
4,Thành tựu, hạn chế:
vùng về phát triển KT và mức
nền KT
hữu sang KT nhiều loại hình
sử dụng “liệu pháp sốc” trong
-Thành tựu:
sống of nd
-Xử lý đúng đắn mối quan
sở hữu, nhiều thành phần.
cải cách.
+Nền KT tăng trưởng nhanh:
+Hiện
+Vận hành nền KT bằng cơ
+Chú trọng xử lý tốt mối quan
bình quân 9,8%/năm, GDP
hạn,nhiều dn hiệu quả thấp
cải cách là biện pháp, phát
chế khh tập trung sang cơ chế
hệ giữa cải cách cục bộ và cải
2007 đạt 3580 tỷ USD chiếm
+Doanh nghiệp nhà nước quản
triển là mục đích mục tiêu. ổn
tt có sự quản lý của nhà nước.
cách chỉnh thể
6% GDP toàn cầu.
lý kém hiệu quả, thất thốt lớn
định là tiền đề là tất yếu.
đại
hóa
có
giới
hệ:cải cách-phát triển-ổn định:
+Áp dụng các phương pháp
-Xử lý đúng đắn mối quan
vừa mạnh dạn vừa chắc chắn
hệ:thực tiễn và lý luận.
23
-Kiên trì tiêu chuẩn phát triển
được thành lập ngày 8/8/1967
giành được độc lập và hầu hết
+Xây dựng nền KT tự chủ.
trung, nhà nước hoạt động
lực lượng sx, xử lý chính xác
tại Thái Lan với 5 thành viên
các nước này đều xây dựng
-Nội dung:
kém hiệu quả nên các nước
mối quan hệ giữa hiệu xuất
ban
Malaysia,
KT từ một nền NNlạc hậu. xu
+Hạn chế nhập khẩu hàng
này vẫn phụ thuộc vào các
với công bằng.
Indonesia, Philippin, Thai Lan,
hướng muốn nhanh chóng xd
thành phẩm đặc biệt là hàng
nước CN phát triển, khó khăn
-Xử lý chính xác mối quan hệ
Singapore.
năm
một nên KT ít phụ thuộc hơn
tiêu dùng từ bên ngồi.
về KT- chính trị càng trở nên
giữa cải cách KT và cải cách
1987,1995,1997,1999
thì
vào tư bản nước ngồi chiếm
+Thực hiện bảo hộ mậu dịch.
gay gắt... cuối những năm
chính trị. Lấy “xây dựng KT
ASEAN lần lượt kết nạp thêm
ưu thế. Đê nhanh chóng phát
+Tập trung phát triển một số
1960 chiến lược này đã tỏ ra
làm trung tâm”
các thành viên Brunei, Việt
triển KT, các nước này chủ
ngành CN trong nước thay thế
ko còn phù hợp nhưng chỉ một
-Chú ý học tập kinh nghiệm
Nam, Lào và Myanmar, cuối
trương tiến hành CN hóa.
hàng nhập khẩu.
số nước nhận ra điều đó và
của nước ngồi.
cùng là Cambodia. Như vậy
1.Trong những năm 1950-
+Mở rộng thị trường nội địa.
chuyển hướng chiến lược phát
ASEAN đã trở thành tổ chứ
1960 ,các nước này theo đuổi
+Tận dụng tối đa nguồn vốn
triển.
Câu 11: Chiến lược CN hóa ở
bao gồm tất cả các nước trong
chiến lược phát triển CN thay
đầu tư từ trong nước.
2.Chiến lược hướng ra xuất
các
khu vực Đông Nam Á với gần
thế nhập khẩu .
Tuy nhiên việc dựa vào nguồn
khẩu:
1995):
4,5 triệu km2 và trên 500 triệu
-Mục tiêu:
lực trong nước trong điều kiện
Singapore vào năm 1965 và
ASEAN là tên viết tắt của hiệp
dân.
+Thực hiện CN hóa theo
1 nền KT NNlạc hậu đã tỏ ra
các nước ASEAN5 vào đầu
hội các quốc gia Đông Nam Á,
Sau chiến tranh thế giới lần
hướng giảm sự phụ thuộc vào
không hiệu quả. Mặt khác cơ
những năm 70 đã từng bước
thứ 2,các nước ĐNA lần lượt
thị trường bên ngồi.
chế quản lý mang tính tập
chủn sang chiến lược CN
24
nước
ASEAN
(1967-
đầu
là
Vào
các
hóa hướng ra xuất khẩu. đây là
Thực hiện chính sách KT vĩ
+Thay bằng chế độ tỷ giá linh
cấp nước, xd các khu chế xuất,
+Dịch vụ: đổi mới mạnh mẽ
sự thay đổi căn bản trong
mơ khuyến khích xuất khẩu:
hoạt rồi thả nổi tỷ giá.
khu CN.
hệ thống dịch vụ đầu tiên là hệ
chính sách CN nói riêng và
-Chính sách mở cửa rộng rãi
-Nhà nước tạo mơi trường
+Khuyến khích khu vực KT tư
thống ngân hàng.
chính sách phát triển KT nói
và tự do hóa KT: giảm và
kinh doanh thuận lợi để đẩy
nhân phát triển và thu hút đầu
Thành tựu:
chung ở ASEAN5. đây còn là
miễn trừ thuế đối với hàng
nhanh CN hóa theo hướng
tư nước ngồi.
-NN:
q trình chủn đổi căn bản
xuất khẩu,dỡ bỏ hàng rào phi
khuyến khích xuất khẩu:
-Chuyển dịch cơ cấu KT theo
+Đa dạng hóa cây trồng, xuất
từ nền KT tự cấp khép kín
thuế quan đối với hàng xuất
+Giảm sự can thiệp trực tiếp
hướng phát triển những ngành
hiện nhiều giống mới
sang KT thị trường mở, hội
khẩu,đơn giản hóa thủ tục,
của Nhà nước các hoạt động
có thể xuất khẩu được:
+Sản phẩm NNxuất khẩu đa
nhập với KT thế giới.
thành lập quỹ hỗ trợ xuất
KT, cải cách bộ máy hành
+Chuyển từ ngành truyền
dạng, giá trị KT cao.
Nội dung cơ bản:
khẩu, vì thế giá hàng xuất
chính, tư nhân hóa khu vực
thống sang phát triển những
-CN
+Tận dụng tối đa nguồn vốn
khẩu giảm, tăng tính cạnh
KT nhà nước, cải cách hệ
ngành sử dụng nhiều LĐ và có
+Tỷ trọng CN trong GDP tăng
cơng nghệ từ bên ngồi.
tranh của hàng hóa trên thị
thống tài chính theo hướng
thể xuất khẩu.
nhanh.
+Tập trung phát triển những
trường.
kinh doanh tiền tệ.
+Cuộc “cm xanh” trong NNđã
+Ngành CN xuất khẩu mang
ngành CN có thể xuất khẩu.
+Áp dụng chính sách tỷ giá có
+Phát triển cơ sở hạ tầng, xây
đa dạnh hóa sp NNvà nơng sx
lại giá trị cao.
+Từng bước cạnh tranh chiếm
lợi cho xuất khẩu:
dựng và nâng cấp hệ thống
khẩu.
-Dịch vụ: Phát triển nhanh với
lĩnh thị trường thế giới.
+Bãi bỏ chế độ tỷ giá cố định.
đường giao thông, cấp điện ,
Chính sách biện pháp:
+Phá giá đồng tiến trong nước.
nhiều loại hình phong phú đa
25