To bào t Bacillus subtilis biu hin streptavidin
gn kháng th biotinyl hóa kháng virus gây bnh
m trng tôm
Bùi Thu Thy
Tri hc T nhiên, Khoa Sinh hc
LuChuyên ngành: Sinh hc thc nghim; Mã s: 60 42 30
ng dn: TS. Nguyn Th Vân Anh
o v: 2011
Abstract: Tng quan các v cn nghiên cu: bào t Bacillus subtilis và
biu hin protein ngoi lai trên b mt bào t; Streptavidin; Virus gây bnh
m trng Tôm; Phn t min dch và ng dng. Gii thiu
nguyên li u. Trình bày mt s kt qu nghiên
cn gen Streptavidin vào vector PDG364 Cotb và dung hp
vào h gen B - biu hin protein dung hp Cotb
Streptavidin trên b mt bào t B - liên kt ca bào
t - strep vi kháng th kháng VP28-Biotinyl: Phn ng nt min dch
th ng kim tra s có mt ca Virus gây bm trng trên tôm WSSV
Keywords: Sinh hc thc nghim; Bào t; Kháng th; Virus; B m
trng; Tôm
Content
I. Tổng quan
Bào t Bacillus subtilis là mt trong nhng nghiên cc nhiu nhà
khoa hc quan tâm nh tính cht bn nhic hc bi
.
u hi
,
.
.v
,
,
,
v.v
HS
,
t
c vi các phân t c biotinyl hóa. Bacillus subtilis
(gi tt là bào t-strep)
. Bào t-strep có th c s dt cht mang ng” nh kh n
vi phân t c biotinyl hóa vi nhin nhit, bn vi các tác nhân lý hóa
hng nht c micromet, hy vng s có kh chuyên ch các kháng
nguyên ca vi sinh vt, các enzyme, các kháng th phc v cho các m
hay ng dng khác nhau.
Virus gây bm trng tôm (WSSV) là loi virus gây bnh nghiêm trng và ph
bin tôm nuôi, là nguyên nhân ch yu gây ra nhng tn hi kinh t li vi ngành
công nghip tôm trên toàn th gii. Hit bin pháp cha tr hu hiu nào
i vi bnh bnh do virus WSSV gây ra. Do vy, phát hin sm virus gây b
trò quan trng và then cht trong vic phòng nga b m trng gây ra. Rt
nhics d phát hin s có mt ca WSSV tôm ging hay ao
n dch, que th nhanh. Tuy nhiên nh
phù hu kin phòng thí nghim nên không thun tin cho vic xét nghim nhanh
trên thm, ang thi giá thành xét nghit cao.
, Tạo bào tử Bacillus subtilis biểu
hiện streptavidin gắn kháng thể biotinyl hóa kháng virus gây bệnh đốm trắng ở tôm” vi
m to bào t-strep và gn kt bào t này vi kháng th kháng VP28 ca virus gây
bm trc biotinyl hóa nhm phát hin s có mt cm trng trong
mu tôm thông qua phn t. S c hình thành do mt mi
liên kt chéo gia các kháng th trên b mt bào t-strep vi kháng nguyên VP28 trên v
virus gây bm trc to thành. Cùng vc ký min d
n, d dàng, và có th tin hành ngay ti
rung nuôi.
II. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
2.1. Nguyên liệu:
Các chng vi khun E. coli hãng Invitrogen, chng vi khun Bacillus
subtilis PY79, vi khun Streptomyces avidinii chn gen mã hóa cho streptavidin là quà
tng ci hc Hoàng gia Holloway, London, Anh quc.
Các b kit tinh sch plasmid ca hãng Bioneer, kit tách ADN h gen t vi khun ca
Qiagen, b kit tách ADN t virus: Virus Magnet Nano ca Phòng thí nghim Trm
Công ngh Enzym và Protein và Trung tâm khoa hc Vt lii hc Khoa hc t
nhiên
Các cp mc hin gen streptavidin, cotB, amyE front/back, VP28
cùng các hóa cht khác dùng cho sinh hc phân t
2.2. Phƣơng pháp:
Nghiên cu s dng mt s PCR, x lý enzyme gii hn, bin np,
n di proitein, thm tách min dch, làm phn t
III. KẾT QUẢ
3.1. NHÂN DÒNG ĐOẠN GEN STREPTAVIDIN, COTB VÀO VECTOR PDG364 VÀ
DUNG HỢP VÀO HỆ GEN B. subtilis
3.1.1. Nhân bản đoạn gen mã hóa cotB và streptavidin bằng phƣơng pháp PCR
Phn ng PCR nhân bn gen streptavidin và cotB vi chu trình nhit cho tng
i vn gen cotB: 94
0
C : 30 giây
65
0
C : 45 giây x 30 chu k
72
0
C : 1 phút
i vn gen streptavidin
94
0
C : 30 giây
65
0
C : 45 giây x 30 chu k
72
0
C : 30 giây
Kt qu n di trên gel agarose 1% (hình 1) cho th
ADN kc khong 1,1 kb ca cotB (hình 1a) và c khong 0,55 kb,
ng vc ca streptavidin (hình 1b). Kt qu này chng t cp mc
thit k iu kic chúng tôi la chn là phù hp cho vic nhân bn
gen mã hóa streptavidin và cotB
(a) (b)
Hình 1: Kết quả điện di sản phẩm PCR nhân bản đoạn gen cotB (a) và streptavidin (b)
(a) Đường chạy 1: Thang chun ADN 1kb, Đường chạy 2: Sn phm PCR ca cotB t ADN h
gen
(b) Đường chạy 1: Thang chun ADN 1kb, Đường chạy 2: Sn phm PCR ca streptavidin t
ADN h gen
3.1.2. Nhân dòng đoạn gen cotB vào vector pDG364
n gen cotB vào vector pDG364 ti v m, chúng tôi x lý
ng th n gen cotB và vector pDG364 bng cp enzyme ct gii hn là BamHI và
Hin tng. Sn phc ni li bng enzyme T
4
ADN và bin
np vào t bào kh bin E. coli chng . Sau khi bin np và nuôi cch LB
b c mt s khun lc. Tin hành
PCR kim tra các khun lc, s dng cp mi ca vector pDG364 gm 364Fw/R và ch
nhi c kt qu
94
0
C : 30 giây
56
0
C : 45 giây 30 chu k
72
0
C : 1 phút 40 giây
Hình 2: Kết quả điện di sản phẩm PCR các khuẩn lạc bằng cặp mồi 364 Fw/Rv
Đường chạy 1: Thang chun ADN 1 kb, Đường chạy 2-5: Các khun lc 1-4
2 khun lc (các khun lc 3,4) cho kt qu
xut hin trên bn di agarose là khong 1,6 kb cho phép chúng tôi có th kt lun
rn gen cotB n thành công vào vector pDG364, to vector tái t hp pDG364
cotB. Khun lc s 3 c nuôi tách plasmid, chun b c nhân dòng tip theo.
3.1.3. Nhân dòng đoạn gen streptavidin vào vector pDG364 cotB
Phn ng ni streptavidin vào vector pDG 364 cotB c tin hành gn
gia cotB vi pDG 364. Các khun lc sau quá trình bin nc kim tra bng
i cp mi cn cotB, streptavidin và ca vector pDG364.
Ch nhit ca phn ng PCR s dng m
94
0
C : 30 giây
56
0
C : 45 giây x 30 chu k
72
0
C : 2 phút 10 giây
Sau khi tin hành phn ng PCR cho 3 khun lc chn ngu nhiên, s dng cp
mi ca vector pDG 364 Fw/Rv, kt qu n di sn phc th hin hình 3.
Hình 3: Kết quả điện di sản phẩm PCR kiê
̉
m tra ca
́
c khuâ
̉
n la
̣
c bă
̀
ng că
̣
p mô
̀
i cu
̉
a
vector pDG 364
Đường chạy 1:
1kb, Đường chạy 2-4: 1- 3
Kt qu n di cho thy c ng chy 2,3,4
duy nht có
2,1 c này phù hp vi các tính toán, ch
3
364
p cotB streptavidin
khnh thêm, chúng tôi tin hành kim tra mt ln na th tái t hc
bt enzyme gii hn. Kt qu n di các sn phm ct plasmid bng
enzyme gii hn (hình 27) cho thy khi plasmid tái t h c ct bi cp HindIII và
Ecoa streptavidin (hình 4c ct bng cp enzyme
BamHI và EcoRI thì xut hin gen dung hp cotB-streptavidin (hình
4a),
(a) (b)
Hình 4: Kết quả điện di sản phẩm cắt enzyme giới hạn của vector tái tổ hợp
pDG364 cotB-streptavidin
(a) Đường chạy 1: Thang chun ADN 1 kb, Đường chạy 2: c x lý vi cp
enzyme BamHI và EcoRI, Đường chạy 3u
(b) Đường chạy 1: Thang chun ADN 1 kb, Đường chạy 2: u, Đường chạy 3:
c x lý vi cp enzyme HindIII và EcoRI
,
g co thành công vector tái
t hp pDG 364 cotB streptavidin
3.1.4. Đƣa đoạn gen dung hợp cotB-streptavidin trên vector vào hệ gen B. subtilis
dung hn gen cotB-streptavidin vào h gen ca B. subtilis d
dng enzyme Pst m vòng vector này. Kt qu bin
np vào t bào B. subtilis cho thc mt s khun ly.
Các khun lc s c có b sung 1% tinh bt cha chloramphenicol
5µg/ml và nuôi 42
0
Hình 5 cho th
(các khun lc 1-28 )
i tinh bt,
B. subtilis PY79 i tinh bt ry
các khun lc ki
ng h
,
n gen cotB-streptavidin c dung hp vào h gen B. subtilis.
Hình 5: Kiểm tra sự có mặt của gen dung hợp trong ADN hệ gen Bacillus subtilis
A) ch LB mang các khun lc nhum màu Iot
B)
1-28: các khun lc kim tra 1-28
-): B. subtilis PY 79 du không chn gen dung hp
BIU HIN PROTEIN DUNG HP COTB-STREPTAVIDIN
TRÊN B MT BÀO T B. subtilis
3.2.1. Kiểm tra biểu hiện của cotB-streptavidin trên bào tử bằng phƣơng pháp thẩm
tách miễn dịch
Bm tách min dch s dng kháng th a streptavidin
c kt qu hình 6ng chy 2-5 là các mu bào t hình thành t
t bào B. subtilis mang gen cotB-
c khoc mong muc li, ng chy s 6 là
mu bào t hình thành t t bào B. subtilis ch u không xut hi
protein nào.
Hình 6: Kết quả thẩm tách miễn dịch kiểm tra sự biểu hiện của protein dung hợp cotB-
streptavidin trên bào tử
Đường chạy 1: Thang chun protein nhum sn, Đường chạy 2-5: Bào t
ng t các khun lc s 1, 2, 3, 4, Đường chạy 6i chng âm, bào t B. subtilis PY79 hoang di
không có protein dung hp
T kt qu u khnh bào t B. subtilis u hin protein
dung hp cotB-streptavidin (bào t-strep). Chúng tôi a chn bào t c hình thành t
khun lc s 4 vi mc biu hin protein dung hp cotB-streptavidin cao nht cho các thí
nghim tip sau.
LIÊN KT CA BÀO T-STREP VI KHÁNG TH
KHÁNG VP28-BIOTINYL.
3.3.1. Đánh giá mức độ liên kết của bào tử-strep với kháng thể đa dòng kháng VP28-
biotinyl
Trong thí nghim này, chúng tôi gn bào t-strep vi kháng th
VP28-biotinyl vi ng kháng th : 10 µg, 50 µg và 100µg. Bào t B. subtilis
PY79 hoang di c làm kim tra.
Hình 7: Kiểm tra khả năng gắn của bào tử với kháng thể biotinyl hóa đa dòng
Đường chạy 1: 10
9
bào t B.subtilis PY79 vi 10 µg kháng th kháng VP28 biotinyl, Đường chạy
2: 10
9
bào t, B.subtilis PY79 vi 50 µg kháng th kháng VP28 biotinyl, Đường chạy 3: 10
9
bào
t B.subtilis PY79 vi 100 µg kháng th kháng VP28 biotinyl ,Đường chạy 4: Thang chun
protein nhum sn,Đường chạy 5: 10
9
bào t-strep vi 100 µg kháng th kháng VP28 biotinyl,
Đường chạy 6: 10
9
bào t-strep vi 50 µg kháng th kháng VP28 biotinyl, Đường chạy 7: 10
9
bào
t-strep vi 10 µg kháng th kháng VP28 biotinyl, Đường chạy 8: 1 µg kháng th kháng VP28
biotinyl
Kt qu c trên hình 7 cho thy, khi gn kháng th i bào t, chúng
kDa các mu bào t-strep ca kháng th kháng VP28 (ng
chy 5-7 m nht cc t l thun vi n kháng th cho vào.
i vi mu bào t B. subtilis PY79 hoang dng chy 1-3)
c -strep tt c ng kháng thu này có th c lí
gii do trong quá trình thao tác, kháng th kháng VP28 liên k c hiu vi các
protein lp áo ngoài ca bào t . T kt qu này, chúng tôi có th bc u kt lun bào
t-strep có kh i kháng th kháng VP28- B.
subtilis y có th gn vi kháng th kháng VP28-biotinyl vi ái l
t-strep. Bi vy, m c hiu và bn vng ca liên kt gia bào t-strep, bào t B.
subtilis PY79 vi kháng th cn phc tip tc kim tra.
có th ki bn vng ca liên kt gia bào t vi streptavidin, các
mu bào t c gn kháng th kháng VP28-c bo qun 4
0
C sau 2
tháng s c kim tra li bm tách min dch (hình 8).
Hình 8: Mẫu bào tử-strep gắn với kháng thể đa dòng kháng VP28-biotinyl
sau 2 tháng bảo quản
Đường chạy 1: Thang chun protein nhum sn, Đường chạy 2: 10
9
bào t-strep vi 100 µg
kháng th kháng VP28 biotinyl, Đường chạy 3: 10
9
bào t-strep vi 50 µg kháng th kháng VP28
biotinyl, Đường chạy 4: 10
9
bào t-strep vi 10 µg kháng th kháng VP28 biotinyl, Đường chạy
5: 10
9
bào t B.subtilis PY79 vi 100 µg kháng th kháng VP28 biotinyl, Đường chạy 6: 10
9
bào
t-strep, Đường chạy 7: 1µg kháng th kháng VP28 biotinyl
Kt qu c trên hình 8 cho thy, sau 2 tháng bo qun, ng chy s 5 là
mu bào t B. subtilis PY79 c vi kháng th kháng VP28-biotinyl vi 100 µg, chúng
y, liên kt gia kháng th vi protein lp v áo
ngoài ca bào t B. subtilis PY79 vi kháng th là không bn vng và không phi là liên
kc hiu. Ngoài ra, vi 10 µg kháng th c s dng cho phn ng gn vi bào t-strep
thì liên kt gia streptavidin vi kháng th c bn v
dng kháng th là 50 µg và 100 µg. T kt qu c, chúng tôi có th khng
nh bào t-strep có kh c hiu và bn vng vi kháng th
VP28- chúng tôi phát trit min dch
ng dng trong phát hin virus gây bm trng trên tôm WSSV.
3.3.1. Đánh giá mức độ liên kết của bào tử-strep với kháng thể đơn dòng kháng VP28-
biotinyl
Trong thí nghing kháng th dng cho phn ng là
50 µg và 100 µg.
Hình 9: Kiểm tra khả năng gắn của bào tử với kháng thể biotinyl hóa đa dòng
Đường chạy 1: Thang chun protein nhum sn, Đường chạy 2: 10
9
bào t-strep vi 50 µg kháng
th Đường chạy 3: 10
9
bào t-strep vi 100 µg kháng th
dòng kháng VP28 biotinyl, Đường chạy 4: 1µg kháng th
Hình 9 cho thy bào t-st n vi kháng th
VP28-biotinyl c y, bào t-strep gn vi kháng th kháng VP28-
biotinyl c u có th s dng cho phn t
sau này.
3.3.2. Đánh giá hằng số phân ly của phức hệ bào tử-strep- kháng thể kháng VP28-
biotinyl
N ca kháng th kháng VP28-biotinyl gn lên bào t- c tính toán
bng phn mm Scion image d sáng c
1µg kháng th kháng VP28-biotinyl chun. Da trên ma n kháng
th phn u và n kháng th gn lên bào t-strep, chúng tôi có th tính toán
ng kháng th hp ph c trên mi bào t và hng s a kháng th
kháng VP28-biotinyl vi streptavidin, gi là K
b,
dn ng gia bào
t-strep vi kháng th-
S + A ↔ S*A
Ti thm cân bng, hng s c tính theo công thc:
K
bSA
=
AS
SA
]].[[
][
(1)
[SA] là n kháng th hp ph lên b mt bào t-strep
[S] là n bào t-strep không gn vi kháng th
[A] là n kháng th còn tha
t y = [SA]
Vi R
s
là s v trí gn ca kháng th kháng VP28-biotinyl trên 1 bào t
Và C là n bào t i t 10
9
bào t/ 100l thành 16x10
-3
nM
t m
2
= R
S
x C thì [S]= m
2
- y
Và m
o
là n kháng th u thì [A] = m
o
-y
Kt hp vi s liu tính toán bng phn mc trên, chúng tôi
s dng phn m dng chun da
trên phù hp vi s liu thc nghim. T ng chun (v tin cy R= 0,98), chúng tôi
c giá tr K
b(C-S)
ng kháng th kháng VP28-biotinyl hp ph trên mi bào t,
c th là:
K
bSA
=1/m
1
= 1/3500 = 0.0028 (nM) = 2,8x10
5
/M
R
S
xC = m
2
= 64 (nM)
Vi n ca 10
9
bào t/100 µl là C = 16x10
-4
(nM) thì s ng phân t
streptavidin biu hin trên bào t có kh i kháng th-biotinyl là R
S
=
4x10
4
phân t/bào t.
Trên lý thuyt, hng s liên kt ca streptavidin dng tetramer v t ti
10
15
/M, trong khi kt qu c da trên thc nghim ch ra hng s liên kt ca
streptavidin dc biu hii dng dung hp vi cotB trên b mt bào t
vi kháng th kháng VP28-biotinyl hóa ch là 2,8x10
5
/M, tc là gi
9
ln so vi
dng tetramer. Tuy nhiên, kt qu c v ch ra liên kt streptavidin-
biotin trên b mt bào t c hiu và bn vng so vi liên kt k
c
3.4. PHN T MIN DCH TH NG KIM TRA S CÓ MT
CA VIRUS GÂY BM TRNG TRÊN TÔM WSSV.
3.4.1. Xác định nồng độ virus trong dịch nghiền bằng Realtime PCR
Vi các dung dch virus pha loãng, chúng tôi tin hành tách chit ADN bng b kit
Virus Magnet Nano. T 250 µl dch nghic 50 µl sn phm ADN tinh
sc làm khuôn cho phn nh s bn copies
trong dung dch virus tng n. T kt qu Real-timec n
virus trong tng n
Bảng 3: Số bản copies trong từng dung dịch WSSV
N pha loãng
S bn copies/50µl
S bn copies/1ml
u
3,8x10
4
copies
76x10
4
copies
WSSV 1:4
4,3x10
3
copies
87x10
3
copies
WSSV 1:16
-
-
WSSV 1:64
-
-
(-): không thể xác định
Vi hai n pha loãng 1:16 và 1: 64, Realtime PCR không th c s
b khui.
3.4.2. Đánh giá khả năng hình thành ngƣng kết giữa bào tử-strep gắn kháng thể đa
dòng kháng VP28-biotinyl với dịch nghiền tôm nhiễm WSSV
có th c liu bào t-strep gn khng th kháng VP28-biotinyl có th
c s d cho phn t hay không, chúng tôi tin hành thí
nghim bào t n vi kháng th i dch nghin cha virus gây
bm trng vi các di n khác nhau. Bào t B. subtilis PY79 gn vi kháng th
c s dng trong thí nghi i chng âm. Sau 4 gi nhi phòng,
c kt qu trên hình 10.
Hình 10: Kiểm tra khả năng hình thành phản ứng ngƣng kết của bào tử
Hàng 1: 20µl dch nghin có cha WSSV, Hàng 2: 50µl dch nghin có cha WSSV, Hàng 3:
100µl dch nghin có cha WSSV, Hàng 4: 200µl dch nghin có cha WSSV, Cột A: 10 µl cha
10
8
bào t B. subtilis PY79 vi 100µg kháng th kháng VP28, Cột B: 10 µl cha 10
8
bào t-strep
vi 10µg kháng th kháng VP28 biotinyl, Cột C: 10 µl cha 10
8
bào t-strep vi 50µg kháng th
kháng VP28 biotinyl, Cột D: 10 µl cha 10
8
bào t-strep vi 100µg kháng th kháng VP28
biotinyl
Hình 10 cho thy, s t xy ra rõ nét các mu bào t-strep gn kháng th
kháng VP28-biotinyl vi th tích dch nghin là 50µl trong khi vi mu bào t B. subtilis
PY79, s t không h xy ra, bào t tp trung thành cm ng phn ng. Kt
qu này phù hp vi kt qu thm tách min dc ng thi
tái khnh mi liên kt không bn vc hiu gia bào t B. subtilis PY79
vi kháng th háng VP28-biotinyl. Bên ci di th tích dch nghin virus
cho vào, chúng tôi quan sát thy, vi 20µl th tích dch nghin (hàng 1) thì phn
kt hy ra. Nguyên nhân có th ng virus trong dung d
hình thành nên mi kháng nguyên-kháng th. Do vy, phn t không xy
c. Ngoài ra, vng th tích dch nghi
khó có th kic phn t có xng th tích quá
lni kt qu này, chúng tôi quynh chn th tích dch
nghin là 50 µl cho toàn b thí nghing thi, phn t xy ra vi
bào t-strep gn 10 µg, 50 µg và 100 µg kháng th biotinyl hóa. Tuy nhiên, kt hp vi kt
qu western blot m m bo liên kt gia bào t-strep vi kháng th kháng
VP28-biotinyl bn vng, n kháng th c chn cho các thí nghim sau này là 50 µg.
3.4.3. Đánh giá khả năng hình thành phản ứng ngƣng kết giữa bào tử-strep gắn kháng
thể kháng VP28-biotinyl với các nồng độ virus pha loãng
Vi nhng kt qu u, chúng tôi tip tc tin hành thí nghi xác
c n virus ti thi s t có th xy ra. Chúng tôi tin hành thí
nghim vi các dch nghic pha loãng theo các t l 1:4, 1:16 và 1:64 và xác
nh s bn copies ca WSSV.
3.4.3.1. Phản ứng ngưng kết giữa bào tử-strep gắn kháng thể đa dòng kháng VP28-biotinyl
với các nồng độ virus pha loãng
Trong thí nghim này, 50 µl dch virus vi các n c vi bào t-
strep có gn kháng th -biotinyl n 50 µg. Hn hc
nhi phòng trong 4 gi. Hình 11 là s t theo thi gian.
Hình 11: Phản ứng ngƣng kết giữa bào tử-strep-kháng thể đa dòng kháng
VP28-biotinyl với các nồng độ WSSV pha loãng
Giếng Ai chng (-m NTE, Giếng B: Dch nghin virus n u, Giếng C: Dch
nghic pha loãng 1:4, Giếng D: Dch nghic pha loãng 1:16, Giếng E: Dch
nghic pha loãng 1:64, Giếng F: i chng (-) Dch nghin tôm không nhim WSSV
Kt qu trên hình 41 cho thy, sau 3 gi nhi phòng, s u
xut hin ging phn ng s 2 (cha dung dch WSSV n gc li trong các
gii chng âm (ging s 1 và 6) và các ging cha dung dch virus pha loãng 4 ln, 16
ln và 64 ln thì bào t-strep bu tp trung li ng. S khác bic th
hi c bit rõ nét là gi th 4. y, phn t ch xut
hin trong ging cha n virus gi ging cha WSSV pha loãng 4,
16 và 64 lt không xut hin. Hing này có th c gii thích bi do
n virus quá th hình thành mi liên kt chéo gia kháng nguyên
vi kháng th. Do vc to thành. Kt qu y phn ng
t cho phép phát hin s có mt ca WSSV n ti thiu là 3,8x10
4
bn copies,
thng 10 ln so vi s dng k thut PCR (n thp nht là 4,3x10
3
).
3.4.3.2. Phản ứng ngưng kết giữa bào tử-strep gắn kháng thể đơn dòng kháng VP28-
biotinyl với các nồng độ virus pha loãng
Da trên nhng kt qu c khi s dng kháng th
tôi tip tc tin hành thí nghi i vi kháng th
thí nghii vi kháng th ng kháng th gn vi bào t-strep
là 50µg. Hình 12 là kt qu ca phn ng sau 4 ting gia bào t-strep kháng th
dòng kháng VP28-biotinyl vi di n virus gim dn.
Hình 12: Thử phản ứng ngƣng kết giữa bào tử-strep-kháng thể đơn dòng kháng VP28-
biotinyl với các nồng độ virus pha loãng
Giếng Ai chng (-m NTE, Giếng B: Dch nghin virus n ban u, Giếng C: Dch
nghic pha loãng 1:4, Giếng D. Dch nghic pha loãng 1:16, Giếng E: Dch
nghic pha loãng 1:64, Giếng F: i chng (-) dch nghin tôm không nhim WSSV
Kt qu trên hình 42 cho thy s c hình thành rõ nét trong ging phn
ng cha virus n gc (gii 2 mi chng âm (ging A và
F) và 3 mu virus pha loãng (ging C, D, E), chúng tôi không quan sát thy s xut hin ca
y, vi nhng kt qu c cho phép chúng tôi khnh bào t-
strep gn kháng th -biotinyl hoàn toàn có th s dc làm giá
th cho phn t th phát hin s có mt ca WSSV.
KẾT LUẬN
Vi nhng kt qu c trong quá trình nghiên c
t s kt lun sau:
1. Nhân dòng thành công gen streptavidin vào vector pDG364 cotB và dung hp
n gen cotB-streptavidin vào ADN h gen Bacillus subtilis.
2. Biu hin thành công protein dung hp cotB-streptavidin trên b mt bào t
Bacillus subtilis.
3. Bào t-n kc hiu và bn vng vi kháng th
c biotinyl hóa.
4. u ng d c bào t-strep gn kháng th kháng VP28-biotinyl
phát hin s có mt ca virus gây b m trng nh phn t.
n s có mt ca virus gây b m trng vi
n ti thiu là 3,8x10
4
bn copies, thng 10 ln so v
pháp PCR.
HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Tip tc nghiên c tu kin phn gim thi
gian ca phn t xu nhy ca phn ng và
hn ch s xut hin ca kt qu .
References
I. TÀI LIỆU TRONG NƢỚC
1. Nguyn, PhGiáo trình Vi sinh
vật học, NXB Giáo dc, Hà Ni.
2. Ngc Liên (2008), Miễn dịch học cơ sởi hc Quc gia Hà Ni.
3. Ph Ty (2001), Miễn dich họci hc Quc gia Hà Ni.
II. TÀI LIỆU NƢỚC NGOÀI
4. Argarana, C., Kuntz, I.D., Birken, S., Axel, R., Cantor,
Oxf. J., 14, pp. 1871-1882.
5. Chaiet, L., Wolf, F.J. (1964) The Properties of streptavidin, a biotin-binding protein
produced by streptomycetes Arch. Biochem. Biophys., 106, pp. 1-5.
6. Chen, J., Jin, M., Yu, Z., Dan, H., Zhang, A., Song,
agglutination test for the rapid detection of avian influenza virus subtype H5N1 and its
J. Vet. Diagn. Invest., 19, pp. 155160.
7. Daisuke, I., Ritsuko, K., Hiromu, T., Kazuhito, ved in
Formation of the Outermost Layer of Bacillus subtilis J. Bacteriol., 193, pp. 4075-
4080.
8. Driks, A. (1999), Bacillus subtilis Microbiol. Mol. Biol. Rev., 63, pp.
1-20.
9. Guohua, Y., Zhimin, W., Yipeng,
J. Biochem. Mol. Bio,
37, pp. 726-734.
10. Howarth, M., Chinnapen, D., Gerrow, K., Dorrestin, P., Grandy, M.R., Kelleher,
N.L., El-Husseini, A., Ting,
Nature methods, 3, pp. 267-273.
11. Isticato, R., Cangiano, G., Tran, H.T., Ciabattini, A., Medaglini, D., Oggioni, M.R.,
Felice, M.D., Pozzi, G., Ricca, Bacillus
subtilis J. Bacteriol., 183, pp. 6294-6301.
12. Kasempimolporn, S., Saengseesom, W., Lumlertdacha, B., Sitprija, V. (2000),
atex agglutination t J.Clin.
Microbiol, 38, pp. 3098-3099.
13. Kim, J.H. , Lee, C.S. , Kim, -displayed streptavidin: A live
Biochem. Biophys. Res. Commun. , 331, pp. 210214.
14. Le, D.H., Huynh, H.A., Fairweather, N., Ricca, E., Cutting,
Infect. Immun., 71, pp. 2810-2818.
15. Ning, D., Leng, X., Li, -displayed VP28 on Bacillus subtilis
spores induce protection against white spot syndrome virus in crayfish by oral
administration, J. Appl Microbiol, 111, pp. 1364-5072.
16. Ricca, E., Cutting, al spores in
J. Nanobiotechnol., 1, pp. 6-16.
17. Takekazu, O., Fumiko, N., Shuta, Y., Keisuke, Y., Norihisa, O., Kiyoshi, L., Hiroshi,
O., Haruji,
homogenate of the kuruma shrimp (Penaeus japonicus) by reverse passive latex
J. Virol. Methods, 119, pp. 1116.
18. Takekazu, O., Fumiko, N., Shuta, Y., Keisuke, Y., Norihisa, O., Kiyoshi, L., Hiroshi,
O., Haruji, S. (2005), Detection of white spot syndrome virus (WSSV) from hemolymph of
Penaeid shrimps Penaeus japonicus by reverse passive latex agglutination assay using high-
density latex particles, J. Virol. Methods, 124, pp. 143148.
19. Valimaa, L. (2008), Streptavidin- A versatile binding protein for solid-phase
immunoassays, University of Turku, Finland.
20. Witteveldt, J., Cifuentes Carolina, C., Vlak Just, Penaeus
monodon J. Virology, pp. 2057-
2061.
21. Wu, S., Wong,
reversible biotin J. Biol. Chem., 280, pp. 23225-23231.
22.
23.
24.
25. endospore-
formation-expain-it/8/?pn=&prevsh=
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32. doc_viewer.aspxfileNameuploadfiledomtrang.pdf