Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

Thiết kế văn phòng làm việc Vinaconex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 186 trang )

HUTECH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
0O0
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ
VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
VINACONEX

SINH VIÊN: VĂN VĨNH HẢO
LỚP: 09HXD1

THÁNG 5/2011
HUTECH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
0O0
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ
VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
VINACONEX



SINH VIÊN: VĂN VĨNH HẢO
LỚP: 09HXD1

THÁNG 5/2011
HUTECH


HUTECH
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bộ Xây dựng, (1995). TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn
thiết kế. Nhà xuất bản Xây dựng.
[2] Bộ Xây dựng, (2005). TCVN 356 – 205: Kết cấu bêtông và bê tông cốt thép –
Tiêu chuẩn thiết kế. Nhà xuất bản Xây dựng.
[3] Bộ Xây dựng, (1996). TCXD 189 – 1996: Móng cọc tiết diện nhỏ – Tiêu chuẩn
thiết kế. Nhà xuất bản Xây dựng.
[4] Bộ Xây dựng, (1998). TCXD 205 – 1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế. Nhà
xuất bản Xây dựng.
[5] Th.S Võ Bá Tầm. Kết cấu bêtông cốt thép (Tập 1,2 &3). Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
[6] GS. TSKH. Châu Ngọc Ẩn. Nền móng. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ
Chí Minh.
[7] GS. TSKH. Châu Ngọc Ẩn. Hướng dẫn đồ án Nền móng. Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
[8] GS. TS Nguyễn Văn Quảng, KS. Nguyễn Hữu Khánh, KS. Uông Đình Chất.
Nền Và Móng Các Công Trình Dân Dụng – Công Nghiệp. Trường ĐHKT Hà Nội.
[9] Phân Tích Và Tính Toán Móng Cọc. Tác giả Võ Phán và Hoàng Thế Thao.
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
[10] PGS. PTS. Vũ Mạnh Hùng. Sổ Tay Thực Hành Kết cấu Công Trình

[11] Bộ Xây Dựng. Cấu Tạo Bê Tông Cốt Thép
[12] Bộ Xây Dựng. Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép.
HUTECH
MỤC LỤC


PHẦN KIẾN TRÚC
:
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1. Mục Đích – Yêu Cầu Của Sự Đầu Tư 2
2. Đặc Điểm Khí Hậu Của TP.Hồ Chí Minh
2.1mùa mưa 2
2.2mùa khô 2
2.3hướng gió 3
3. Phân Khu Chức Năng 3
4. Giải Pháp Kiến Trúc 4
4.1giải pháp tổng mặt bằng 4
4.2giải pháp kết cấu 5
5. Giải Pháp Thiết Kế Các Hệ Thống Kỹ Thuật
Trong Công Trình 5
5.1điện 5
5.2cấp thoát nước 5
5.3phòng cháy chữa cháy 6
6. Hoàn Thiện 7
7. Thông Gió Chiếu Sáng 8
8. Dòch Vụ Thông Tin 9
9. Thoát Rác 9
10. Hệ Thống Báo Động Và Bảo Vệ 9
11. Chống Sét 9


PHẦN KẾT CẤU:
Chương I:

THIẾT KẾ SÀN ĐIỂN HÌNH TẦNG 4 ĐẾN TẦNG 8
I. CẤU TẠO SÀN 11
1.Chọn Sơ Bộ Kích Thước Tiết Diện 11
2.Tải Trọng Tác Dụng 13
3.Sơ Đồ Tính 15
4.Nội Lực 16
5.Tính Cốt Thép 17
II. KIỂM TRA VÕNG CỦA SÀN 20
Chương II:

THIẾT KẾ CẦU THANG
I. TÍNH BẢN THANG VÀ BẢN CHIẾU NGHỈ 20
1. Sơ Bộ Chọn Kích Thước Bản Thang 22
HUTECH
2. Xác Đònh Tải Trọng Tác Dụng 23
3. Lựa Chọn Vật Liệu 24
4.Xác Đònh Nội Lực Các Bản Thang 25
5.Tính Và Bố Trí Cốt Thép Cho bản Thang
Và Bản Chiếu Nghỉ 27
II. TÍNH DẦM CHIẾU NGHỈ 28
1. Sơ Đồ Tính 28
2. Xác Đònh Tải Trọng Tác Dụng Lên Dầm Chiếu Nghỉ 28
3. Tính Nội Lực Dầm Chiếu Nghỉ 28
4.Tính Cốt Đai 30
Chương III:

THIẾT KẾ HỒ NƯỚC MÁI

1. Bản Nắp 31
2. Bản Thành 33
3. Bản Đáy 35
4. HệDầm Hồ Nước Mái 37
Chương IV:

THIẾT KẾ KHUNG KHÔNG GIAN
I . XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN DẦN VÀ CỘT
1. Chọn Tiết Diện Dầm 48
2. Chọn Tiết Diện Cột 49
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG KHÔNG GIAN
1. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG ĐỨNG 51
1.1 Tónh Tải 51
1.2 Hoạt Tải 55
2. Tính Toán Tải Trọng Ngang 56
Tính Toán Thành Phần Gió Tónh 56
III. CÁC TRƯỜNG HP TẢI TRỌNG 59
IV. TỔ HP NỘI LỰC 61
V. LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN CÁC PHẦN TỬ KHUNG 62
1. Cấu Kiện Chòu Uốn 62
2. Tính Cốt Đai 63
3. Cấu Kiện Chòu Nén 64
VI. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CÁC DẦM CỘT TRONG KHUNG 65
1. Bảng Giá Trò Tổ Hợp Nội Lực Dầm 66
2. Kết Quả Tính Toán Cốt Thép Dầm 70
3. Tính Toán Cốt Đai Trong Dầm 79
4.Tính Toán Cốt Treo Trong Dầm 79
5.Tính Cốt Thép Cột Khung Trục C Và Khung Trục 2 80
Chương V:


HUTECH
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
113

THIẾT KẾ CỌC ÉP BTCT
I. Tính Toán Móng M1 118
1. Chọn Chiều Sâu Đặt Đài Cọc 118
2. Chọn Vật Liệu Làm Móng 118
3. Chọn Chiều Dài Cọc Và Cạnh cọc 119
4. Tính Sức Chòu Tải Của Cọc 119
4.1 Theo Vật Liệu Làm Cọc 119
4.2 Theo Đất nền 120
4.21 Theo Chỉ Tiêu Vật Lý 120
4.22 Theo Chỉ Tiêu Cường Độ Đất Nền 121
5. Xác Đònh Diện Tích Đài Cọc Và Số Lượng Cọc 123
6. Kiểm Tra Tải Trọng Tác Dụng Lên Mũi Cọc 123
7. Kiểm Tra Cọc Làm Việc Theo Nhóm 125
8. Xác Đònh Độ Chôn Sâu Của Đài 125
9. Kiểm Tra Ổn Đònh Của Nền Đất Dưới Mũi Cọc 125
9.1 Xác Đònh Kích Thước Đáy Móng Quy Ước 125
9.2 Tính Lún Cho Móng Cọc 127
10.Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Đài Cọc 129
10.1 Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Cọc Qua Đài 129
10.2 Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Cột Qua Đài 130
11. Tính Toán Cốt Thép Cho Đài Cọc 130
12. Kiểm Tra Cẩu, Lắp Cọc 132
II. Tính Toán Móng M2 135
1.Xác Đònh Diện Tích Đài Cọc Và Số Lượng Cọc 135
2.Kiểm Tra Tải Trọng Tác Dụng Lên Mũi Cọc 136
3. Kiểm Tra Cọc Làm Việc Theo Nhóm 137

4.Kiểm Tra n Đònh Của Nền Đất Dưới Mũi Cọc 138
4.1 Xác Đònh Kích Thước Đáy Móng Quy Ước 138
4.2 Tính Lún Cho Móng Cọc 140
5.Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Đài Cọc 142
5.1Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Cọc Qua Đài 143
5.2Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Cột Qua Đài 143
6. Tính Toán Cốt Thép Cho Đài Cọc 143
Chương VI:

THIẾT KẾ CỌC KHOAN NHỒI
Đặc Điểm Của Cọc Khoan Nhồi Và Phạm Vi Ứng Dụng 146
I. Tính Toán Móng M1 148
1. Chọn Chiều Sâu Đài Cọc 148
2. Chọn Vật Liệu Làm Cọc 148
HUTECH
3. Chọn Chiều dài Cọc - Cạnh Cọc 149
4. Sơ Bộ Chọn Tiết Diện Cốt Thép 149
5. Sức Chòu Tải Của Cọc 149
5.1 Theo vật Liệu Làm Cọc 150
5.2 Theo Đất Nền 150
6. Xác Đònh Diện Tiách Đài Cọc và Số Lượng Cọc 155
7.Kiểm Tra tải Trọng Tác Dụng Lên Mũi Cọc 155
8. Kiểm Tra Cọc Làm Việc Theo Nhóm 156
9.Xác Đònh Độ Chôn Sâu Của Đài 157
10.Kiểm Tra n Đònh Của Đất Nền Dưới Mũi Cọc 157
10.1 Xác Đònh Kích Thước Đáy Móng Quy Ước 157
10.2 Tính Lún Cho Móng Cọc 159
11.Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Đài Cọc 161
10.1 Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Cọc Qua Đài 161
10.2 Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Cột Qua Đài 161

12.Tính Toán Cốt Thép Cho Đài Cọc 162
13. Kiểm Tra Cọc Chòu Tải Trọng Ngang 163
II. Tính Toán Móng M2 166
1. Xác Đònh Diện Tích Đài Cọc và Số Lượng Cọc 166
2. Kiểm Tra tải Trọng Tác Dụng Lên Mũi Cọc 167
3. Kiểm Tra Cọc Làm Việc Theo Nhóm 168
4.Kiểm Tra n Đònh Của Đất Nền Dưới Mũi Cọc 168
4.1 Xác Đònh Kích Thước Đáy Móng Quy Ước 168
4.2 Tính Lún Cho Móng Cọc 170
5.Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Đài Cọc 172
7.1 Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Cọc Qua Đài 172
7.2 Kiểm Tra Xuyên Thủng Của Cột Qua Đài 172
6.Tính Toán Cốt Thép Cho Đài Cọc 173
7. Kiểm Tra Cọc Chòu Tải Trọng Ngang 174

Chương VII:

SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
1. Tổng Hợp Vật Liệu 177
2. So Sánh Và Lựa Chọn Phương n Móng 178
3. Lựa Chọn Phương n Móng 178



HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 1


PHẦN I:

KIẾN TRÚC
(0%)







GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH






HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 2
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
 Mục Đích – Yêu Cầu Của Sự Đầu Tư:
Trong những năm gần đây, cùng với chính sách mở của của nhà nước, nền
kinh tế Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ và tương đối ổn đònh. Những chính
sách thông thoáng của nhà nước đã thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đến với Việt
Nam như một thò trường đầy sức sống. Từ những nhà đầu tư Châu Á như: Nhật Bản,
Đài Loan, HồngKông… đến các tập đoàn hùng mạnh như Mỹ, Châu Âu cũng đã có

mặt tại nước ta. Là thành phố lớn nhất Việt Nam, trung tâm phát triển kinh tế lớn
nhất Việt Nam, TP Hồ Chí Minh là thò trường thu hút nhiều nhà đầu tư nhất tại Việt
Nam.
Để phucï vụ cho công cuộc phát triển kinh tế xã hội, hạ tầng cơ sở phải đi
trước một bước. Song song với việc hình thành các khu công nghiệp, công tác quy
hoạch đô thò cũng được chính quyền thành phố quan tâm khẩn trương thực hiện.
Việc hình thành các khu công nghiệp, khu đô thò mới, trong tương lai sẽ tạo cơ hội
cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến làm ăn. Chính vì thế sẽ đặt ra vấn đề
cấp bách là phải có cơ sở hạ tầng cũng như văn phòng làm việc cho các công ty.
Do vậy việc xây dựng trụ sở công ty VINACONEX và Văn phòng cho thuê tại số
47 Điện Biên Phủ – P. Đakao – Q.1 sẽ giải quyết vấn đề này.
 Đặc Điểm Khí Hậu Của Thành Phố Hồ Chí Minh:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm với các đặc
trưng của vùng khí hậu miền Đông Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
 Mùa mưa:
- Từ tháng 5 đến tháng 11
- Nhiệt độ trung bình: 25
o
C
- Nhiệt độ thấp nhất: 20
0
C
- Nhiệt độ cao nhất: 30
0
C (khoảng tháng 4)
- Lượng mưa trung bình: 274,4mm
- Lượng mưa cao nhất: 638mm (khoảng tháng 9)
- Lượng mưa thấp nhất: 31mm(khoảng tháng 11)
- Độ ẩm trung bình: 84,5%
- Độ ẩm cao nhất: 100%

- Độ ẩm thấp nhất: 79%
 Mùa khô:
- Từ tháng 12 đến tháng 4.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 3
- Nhiệt độ trung bình: 27
0
C.
 Hướng gió:
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam với tốc độ trung bình 2.15 m/s.
- Thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông
Bắc thổi nhẹ.
- Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 4
giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8 giờ/ngày.
- Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%),
nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1.4 – 1.6m/s. Hầu như
không có gió bão, gió giật và gió xoáy; nếu có xuất hiện thì thường xảy ra
vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
- Thủy triều tương đối ổn đònh ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước.
Hầu như không có lũ lụt, chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng.
 Phân Khu Chức Năng:
Công trình bao gồm 9 tầng lầu và 1 tầng mái, diện tích sàn/ tầng 484m
2

STT Tên phòng
Số
lượng

Diện tích
(m
2
)
Tầng 1
Sảnh chính – khu đón tiếp 1 50
Sảnh phụ 2 50
Phòng hành chính 1 52
Phòng tài chính 1 52
Khu vệ sinh 1 52
Phòng XNK lao động 1 52
Tầng 2
Phòng kế hoạch 1 52
Phòng dự án 1 52
Khu vệ sinh 1 52
Phòng họp 1 78
Phòng Giám Đốc 1 52
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 4
Phòng P.Giám Đốc 1 52
Phòng thư ký, trợ lý 1 52
Tầng 3
Phòng kỹ thuật 1 52
Phòng tổ chức 1 52
Khu vệ sinh 1 52
Phòng kỹ thuật, vật tư 1 52
Phòng P. Giám Đốc 2 52

Phòng thư ký, trợ lý 1 40
Tầng 4
– 8
Văn phòng cho thuê 5 52
Khu vệ sinh 1 52
Tầng 9

Phòng nghỉ, căn tin 2 52
Hội trường 1 200
Khu vệ sinh 1 52
Tầng
thượng
Phòng kỹ thuật 1 52
 Giải Pháp Kiến Trúc:
 Giải pháp tổng mặt bằng:
- Khu đất xây dựng công trình nằm ở trung tâm thành phố, có 3 mặt hướng
Đông, Tây, Nam tiếp giáp với các trục giao thông chính thành phố. Xung
quanh công trình là khu ở của dân cư và khu cơ quan hành chính của Nhà
nước. Toạ lạc ở khu vực trung tâm, việc đi lại rất thuận tiện, nên công trình
tạo ra một sự thu hút khách cao. Mối liên hệ từ công trình đến mọi khu vực
của thành phố và ngược lại được đảm bảo một thời gian nhanh chóng với hệ
thống đường giao thông hiện đại, được quy hoạch khoa học, giúp mọi người
có thể tiết kiệm được thời gian đi lại.
- Với hiệu quả sử dụng cao, Trụ sở công ty VINACONEX và văn phòng cho
thuê cùng với các công trình khác trong khu vực sẽ góp phần tạo nên một
trung tâm công cộng hiện đại, tiện nghi. Mặt khác, công trình với những hình
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1


Trang: 5
khối kiến trúc hài hoà của nó sẽ góp phần đáng kể điểm tô cho bộ mặt của
trung tâm đô thò.
- Với giải pháp nhà cao tầng, trụ sở công ty VINACONEX và văn phòng cho
thuê này sẽ góp phần đáng kể trong việc giải quyết nhu cầu về mặt bằng ở,
nhưng đồng thời cũng tiết kiệm được diện tích đất xây dựng, dành mặt đất
cho những nhu cầu khác của con người, tạo nên một môi trường thiên nhiên
trong lành, điều hoà khí hậu khu vực, giúp cho con người có cảm giác thoải
mái, dễ chòu, tinh thần sảng khoái ngay giữa lòng trung tâm một thành phố
sầm uất.

- Tóm lại, việc tổ chức tổng mặt bằng khu đất như vậy đã tạo ra được một sự
liên hệ tốt giữa các hạng mục trong khu đất xây dựng và công trình cũng như
giữa các hạng mục trong nội bộ công trình.
 Giải pháp kết cấu:
Căn cứ vào tình hình đòa chất công trình và đòa chất thuỷ văn khu vực xây
dựng, hình dáng kiến trúc công trình, khả năng thi công tại đòa phương, ta
sử dụng hệ kết cấu khung bê tông cốt thép chòu lực chính. Dầm, sàn mái đổ
bê tông toàn khối, tường bao che xây gạch. Móng của công trình là móng
cọc khoan nhồi
.
 Giải Pháp Thiết Kế Các Hệ Thống Kỹ Thuật Trong Công Trình:
 Điện :
- Hệ thống tiếp nhận điện chính cho tòa nhà được dẫn từ nguồn điện đô thò và
có biến áp riêng. Từ đây nguồn điện sẽ được truyền đi khắp tòa nhà thông
qua mạng lưới điện đã được thiết kế và bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật,
mỹ thuật. Toàn bộ hệ thống dây dẫn phải được đi ngầm, đường dây phải
được bảo hộ trong các đường ống PVC, tránh các khu vực ẩm ướt và phải có
tiếp đất.
- Thiết kế hệ thống chiếu sáng độc lập với hệ thống điện máy và thiết bò điện.

- Từng khu vực trong các tầng phải có cầu dao tự động và hệ thống chống
giật, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình.
- Ở tầng kỹ thuật điện có các phòng kỹ thuật xử lý điện (máy phát điện, máy
biến áp…) cung cấp nếu nguồn điện xảy ra sự cố (cúp điện, hư hỏng.).
 Cấp thoát nước :
Cấp nước :
- Nguồn nước được cung cấp từ hệ thống nước thành phố dẫn trực tiếp vào bể
chứa ở tầng hầm. Từ đó được bơm lên bể nước trên mái và được dẫn xuống
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 6
các khu vực có nhu cầu về cấp nước của từng tầng trong công trình . Công
trình được thiết kế có đầy đủ các hệ thống cấp nước lạnh, nóng đảm bảo
cung cấp nước đủ suốt ngày đêm cho các khu vệ sinh, sinh hoạt, phục vụ,
phòng cháy, chữa cháy.
Thoát nước :
- Việc thoát nước mưa được thực hiện bằng hệ thống ống nhôm tráng kẽm,
100-120, đặt trong hộp đường ống kỹ thuật nối từ mái xuống đất và có
đường dẫn ra hệ thống thoát nước đô thò.
- Nước thải sinh hoạt sẽ được trực tiếp dẫn xuống vào các hồ chứa nước thải
và bể tự hoại, sau đó được xử lý và bơm ra trực tiếp cống thoát nước thành
phố .
- Các máy phát điện dự phòng, máy bơm nước được đặt ở phòng kỹ thuật
điện, nước nằm ở khu vực cách ly của công trình để tránh ảnh hưởng đến các
phòng ngủ và các phòng công cộng khác.
 Phòng cháy, chữa cháy :
- Công trình phải được thiết kế hệ thống báo cháy - chống cháy tự động để
phát hiện kòp thời nguyên nhân khởi đầu có thể đưa đến hoả hoạn. Những

thiết bò trên đặt ở những nơi có khả năng gây cháy cao như nhà kho, khu
phục vụ cho các văn phòng hoặc những văn phòng làm việc quá lớn .
- Các cửa đi, lối đi, hành lang, cầu thang được kết hợp làm lối thoát khi có
cháy xảy ra. Các cửa đi ở các phòng có bề rộng 0,9m, chiều rộng thang 1,5m
đảm bảo các yêu cầu thoát người.
- Bên cạnh các cầu thang bộ và thang máy ở phía ngoài của công trình có đặt
thêm cửa kính, ở dưới kệ cửa sổ có bố trí hệ thống thang dây leo. Khi có sự
cố, người ở trong công trình có thể dùng thang dây leo để leo xuống.
- Khoảng cách xa nhất từ các phòng có người ở đến các lối thoát nạn gần nhất
là 15m đối với những phòng giữa 2 buồng thang và 20m từ những phòng có
lối ra hành lang cụt, thoả mãn yêu cầu thoát người.
- Thiết kế buồng thang đảm bảo không tụ khói khi cháy. Để thoát khỏi từ
hành lang giữa, công trình có hệ thống thông gió và van mở ở tường, được
mở tự động khi có cháy.
- Nguồn nước dự trữ ở hồ chứa sân thượng, tầng hầm được trang bò đường ống,
máy bơm riêng để khi có hỏa hoạn xảy ra sẽ xử lý kòp thời.
- Ngoài hệ thống cấp nước chữa cháy, còn trang bò các bình chữa cháy cầm
tay bằng hoá chất, bố trí ở các tầng, cao hơn mặt sàn khoảng 1,5m đặt chìm
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 7
trong tường có kính bên ngoài, dễ thấy, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và thuận
tiện khi sử dụng.
- Khi có sự cố, cầu thang (thang bộ ) sẽ là đường thoát hiểm có nhu cầu nhiều
nhất. Nên dọc theo mỗi cầu thang từ dưới lên trên đều có hệ thống ống vòi
rồng cứu hỏa, lấy nước từ bể nước trên mái.
 Hoàn Thiện:
 Tầng 1:

- Các phòng làm việc : đóng trần thạch cao khung nổi .
- Tường, trần sơn nước .
- Nền sàn trải thảm hoặc lót đá CERAMIC.
- Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách ngăn phòng: sử dụng khung nhôm kính trắng 5
ly - 10 mm.
Khu vực phục vụ :
- Quầy kệ lót đá Granit .
- Trần tường sơn nước .
- Nền sàn lót gạch Ceramic loại nhám .
Khu vực sảnh chính và sảnh các tầng :
- Tường sơn nước .
- Trần thạch cao khung nhôm .
- Sàn lót đá Granit chân tường ốp đá Granit h = 0,2
m
.
Khu vực vệ sinh :
- Tường ốp gạch men h = 2
m
.
- Trần sợi thủy tinh khung nhôm .
- Tường còn lại sơn nước .
- Trang thiết bò vệ sinh đủ theo nhu cầu và tiêu chuẩn sử dụng .
Khu vực cầu thang bộ :
- Sơn nước trần tường _ đáy thang .
- Bậc thang tô đá mài hoặc ốp đá Granit .
- Tay vòn - lan can bằng inox.
 Tầng 2 – Tầng 9:
- Phòng đóng trần thạch cao khung nhôm .
- Tường vách trần sơn nước .
- Cửa chính vào phòng : cửa gỗ pano đánh vernis hoặc sơn keo .

- Cửa thông thoáng và thông gió sử dụng khung nhôm kính 5 ly .
- Sàn lót gạch Ceramic, chân tường ốp gỗ h = 0,15
m
.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 8
- Phòng vệ sinh ốp gạch men h = 2
m
.
- Cửa phòng vệ sinh sử dụng cửa nhôm kính hoặc PVC .
- Trang thiết bò cho các phòng dựa theo nhu cầu và tiêu chuẩn thiết kế .
 Tầng sàn mái:
- Chống thấm theo qui trình tùy theo vật liệu và yêu cầu của thiết kế .
- Sử dụng lớp cách nhiệt ( theo yêu cầu thiết kế ).
- Lan can bằng kim loại
- Thiết kế sân vườn cây kiểng .
 Tổng thể mặt đứng:
- Ốp đá CERAMIC các mảng lam đứng.
- Khung nhôm kính 1cm cửa đi và cửa sổ hoặc các vách kính chết .
- Cửa sổ khung kính 5 ly(kính màu).
 Thông Gió, Chiếu Sáng:
 Thông gió:
- Với hướng gió chủ đạo là hướng đông và đông bắc, công trình được đảm bảo
thông gió tương đối tốt. Việc bố trí hệ thống cửa sổ và cửa đi ở các mặt đứng
tạo điều kiện cho việc thông gió được dễ dàng.
- Công trình còn được trang bò hệ thống thông gió nhân tạo đặt tại các phòng
và các nơi công cộng ( máy điều hòa nhiệt độ, máy hút gió…) để tạo điều

kiện vò khí hậu tốt cho sự sinh hoạt của con người.
 Chiếu sáng:
- Các phòng của từng tầng trong công trình được bố trí ánh sáng hài hòa giữa
không gian và màu sắc riêng của mỗi chức năng sử dụng theo từng loại
phòng, và theo tiêu chuẩn thiết kế ánh sáng.
- Song song đó là sự kết hợp giữa nguồn ánh sáng tự nhiên của các phòng
được tiếp nhận từ bên ngoài qua các hệ thống cửa sổ và cửa đi. Các hệ
thống cửa này đều được bố trí ở các hướng bắc, nam và đông là những
hướng lấy ánh sáng tốt nhất. Tại các khu vực sảnh, khu vệ sinh chung, khu
ở, đều có bố trí cửa sổ kính.
- Các khu vực cầu thang hành lang , được chiếu sáng nhân tạo bằng hệ thống
đèn dọc theo tường và tầng .
 Dòch VụÏ Thông Tin:
Công trình được thiết kế hệ thống điện yếu : điện thoại nội bộ (giữa các
phòng trong khách sạn, giữa các phòng ngủ và các bộ phận phục vụ trong
công trình), điện thoại liên tỉnh, điện thoại quốc tế, điện tín. Có các bộ phận
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 9
thông tin, bưu điện, các hệ thống này do bộ phận tiếp tân đảm nhiệm. Công
trình có thiết kế hệ thống ănten parabol và truyền hình cáp phục vụ cho
khách hàng. Ngoài ra, tại các điểm công cộng và các văn phòng đều được
kết nối Internet. Tất cả các phòng đều được trang bò hệ thống chuông gọi và
chuông báo.
 Thoát Rác:
Hệ thống thoát rác được đặt ở cạnh cầu thang chung cho các tầng, rác được
đưa xuống tầng hầm và tại đây sẽ được xử lý ( ép và phân hóa ) rồi đưa ra
ngoài .


 Hệ Thống Báo Động Và Bảo Vệ:
Hệ thống được đặt ngay hành lang các tầng và khu vực cầu thang và luôn
luôn có máy Camera theo dõi được đặt ngay tại phòng máy tầng lửng và có
nhân viên làm việc 24/24.
 Chống Sét:
- Hệ thống thu lôi chống sét được thiết lập cấp 1, trên mái bố trí kim thu sét
thép 18, dài 3m, chôn sâu 0.3m, chiều cao sử dụng 2.7m, được tráng kẽm
và dây dẫn sắt trên mái dùng thép 10, tráng kẽm. Các dây dẫn xuống đất
đặt trong trụ thép ống 100 dài 12m, chôn bằng phương pháp khoan sâu đặt
ở độ sâu từ 1 đến 13m, bên trong láng sơn chống gỉ. Phần tiếp đất dùng tia
và cọc thép ống 50/60 dài 12m.















HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1


Trang: 10

PHẦN II:

KẾT CẤU
(70%)









GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH






HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 11
Chương I
:

THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH TẦNG 4
ĐẾN TẦNG 8
I.
CẤU TẠO SÀN:

1. Chọn Sơ Bộ Kích Thước Tiết Diện:
- Chiều dày sàn chọn dựa vào các yêu cầu sau:
- Về mặt truyền lực đảm bảo cho giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng
của nó (để truyền tải ngang, chuyển vò…)
- Yêu cầu cấu tạo: trong tính toán không xét việc sàn bò giảm yếu do các lỗ
khoan treo móc các thiết bò kỹ thuật ( ống điện nước, thông gió,…)
- Yêu cầu công năng: công trình sẽ được sử dụng làm cao ốc văn phòng nên
các tường ngăn (không có hệ dầm đỡ riêng) có thể thay đổi vò trí mà không
làm tăng đàng kể nội lực
- Ngoài ra còn xét đến yêu cầu chống cháy khi sử dụng…
- Sơ bộ chọn chiều dày sàn theo công thức kinh nghiệm sau:
- Chiều dày h
b
= (1/40-1/45).l
- Do các ô sàn có kích thước lớn nhất (l = 7,5m), nên ta sẽ chia dầm trực giao
cho các ô sàn. Khi đó kích thước ô sàn lớn nhất sẽ là l
1
x l
2
= 3,75 x 3,75 m
- Khi đó: h
b
= (1/40 – 1/45).3750 = (93,75 – 83,3)mm.
- Vì công trình là nhà cao tầng và thiên về an toàn, ta chọn chiều dày sàn 10
cm

- Vậy chọn chiều dày sàn: h
b
= 10cm.
- Sơ bộ chọn tiết diện dầm:
- Dầm qua cột( dầm chính): h
d
=(1/12-1/14) l
d

b
d
=(1/2-1/4) h
d

Trong đó: l
d
= 7500mm
h
d
= (1/12-1/14).7500 = (625 – 535,7)
vậy chọn: h
b
= 650mm
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 12
b
d

= 300mm
- Dầm phụ:
Dầm trực giao chọn loại 25x50 cm
Dầm khác 20x30 cm

1950550 1550 2350 1150 250 3500 3500
550
1950 1550 2550 950 950 2800 2800 950 950 2800 1800 1950 550
2501150 2600 1800 1950 550
550 1950 1550 2550 950 950 2800 2800 1900 2800 1800 1950 550
550
1950 1550 2350 1150 250 3500 3500 2501150 2600 1800 1950 550
1 2 3 4
A
B
C
D
7000 7500 7500
7000 7500 7500
7000 7500 7500
7000 7500 7500
S1
S2
S3
S4
S4
S4 S4
S4 S4
S4 S4
S5 S5

S5 S5
S4 S4
S4 S4
S7 S7
S7 S7
S5 S5
S5 S5
S5 S5
S5 S5
S6 S6
S6 S6

MẶT BẰNG SƠ ĐỒ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH TẦNG 4 ĐẾN TẦNG 8
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 13
2. Tải Trọng Tác Dụng:
2.1. Các lớp cấu tạo sàn:
-
Cấu tạo các ô sàn thường:
(Văn phòng, sảnh, nhà kho)



- Cấu tạo các ô sàn vệ sinh:

2.2. Tải trọng tính toán : Tải trọng tác dụng lên sàn gồm tónh tải và hoạt
tải.

2.2.1. Tỉnh tải:
 Sàn vệ sinh:
Tải trọng tác dụng lên 1m
2
sàn:
Thành phần

(daN/m
3
)
Tải tiêu
chuẩn
(daN/m
2
)
HSVT Tải tính toán
(daN/m
2
)
Gạch men (=1.0 cm)
Vữa lót tạo dốc (=3 cm)
Đan BTCT (=10cm)
Vữa trát (=1.5 cm)
Lớp chống thấm (=3cm)
2000
1800
2500
1800
2000
20

54
250
27
60
1.1
1.2
1.1
1.2
1.2
22
64,8
275
32,4
72
- Gạch Ceramic dày 10mm.
- Lớp vữa lót M75 dày 20mm.
- Bản BTCT dày 100mm.
- Lớp vữa trát trần M75 dày 15mm
.


- Gạch Ceramic chống trơn dày 10mm.
- Lớp vữa lót M75 dày 30mm.
- Lớp chống thấm dày 30mm
- Bản BTCT dày 100mm.
- Lớp vữa trát trần M75 dày 15mm
.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1


Trang: 14
Tổng cộng: 466,2
Tải trọng tường xây trên sàn:

900 850 900 1500
4250
4950 1800
800
700 600 700400
700 600 698 802
200
5700
1900

MẶT BẰNG TƯỜNG XÂY TRÊN SÀN
-
daNlhbng
ttttt
39509,1.5,3.1,0.1800.1,1.3 3
1



-
daNlhbng
ttttt
405485,5.5,3.1,0.1800.1,1
2




-
daNlhbng
ttttt
336185,4.5,3.1,0.1800.1,1
3



-
daNxlhbng
tttt
2009)7.047,5.(5,3.1,0.1800.1,1
4



-
daNxlhbng
ttttt
2252)8,09,0225,4.(5,3.1,0.1800.1,1
5



Tổng tải trọng tường xây trên sàn:
G
t
= 3950 + 4054 + 3361 + 2009 + 2252 = 15626 daN

Quy tải trọng về phân bố đều trên sàn:
G
2
= G/S = 15626/3,5x3,75 = 1190,55 daN/m
2

Tổng tải: g
1
tt
= 466,2 +1190,55 = 1656,75 (daN/m
2
)
 Sàn thường:
Tải trọng tác dụng lên 1m
2
sàn
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 15
Thành phần

(daN/m
3
)
Tải tiêu
chuẩn
(daN /m
2

)
HSVT Tải tính toán
(daN /m
2
)
Gạch cramic ( =1.0 cm)
Vữa lót ( = 2 cm)
Đan BTCT ( =10cm)
Vữa trát ( = 1.5 cm)
2000
1800
2500
1800
20
36
250
27
1.1
1.2
1.1
1.2
22
43,2
275
32,4
Tổng cộng: 372,6
Tổng tải: g
2
tt
= 372.6 (daN/m

2
)
2.2.2. Hoạt tải:
Theo TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
- Sàn thường (văn phòng làm việc): p
tc
= 200 daN/m
2

 p
1
tt
= 200x1.2= 240 daN/m
2

- Sàn vệ sinh (văn phòng làm việc): p
tc
=200 daN/m
2

 p
2
tt
=200x1.2=240 daN /m
2

- Sảnh, hành lang (văn phòng làm việc): p
tc
= 300 daN/m
2


 p
3
tt
=300x1.2=360 daN /m
2
2.3. Lựa Chọn Vật Liệu:
- Chọn bêtông B20 : R
b
= 115 daN/cm
2

R
bt
= 9 daN/cm
2

- Chọn thép sàn CI, AI có : Rs = 2250 daN/cm
2

CII, AII có : Rs = 2800 daN/cm
2

3. Sơ Đồ Tính:
Theo cách chọn tiết diện dầm thì phần lớn ta có h
d
/h
b
> 3 nên các ô bản đều
ngàm vào dầm.

HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 16

4. Nội Lực:
Tính bản sàn theo sơ đồ đàn hồi, bản đơn. Gọi l
2
,l
1
là cạnh dài và cạnh ngắn
của các ô bản. Ta xét tỉ số l
2
/l
1.

- Nếu l
2
/l
1
<2: sàn được tính theo bản kê bốn cạnh, nội lực được tra bảng ở
SGK Kết cấu bê tông cốt thép tập 2 ( Võ Bá Tầm).
- Nếu l
2
/l
1
>2: sàn được tính theo loại bản đơn, cắt từng dải rộng 1 m theo
phương cạnh ngắn để tính, dựa vào sơ đồ làm việc mà ta tính nội lực theo
phương pháp tính toán kết cấu thông thường.

4.1. Tính ô bản kê ( Làm việc theo hai phương):
- Tải trọng tác dụng lên sàn q= g
tt
+ p
tt

- Tổng tải trọng tác dụng lên ô bản: P = qxl
2
xl
1

- Tùy theo liên kết giữa các ô bản với dầm là ngàm, tựa đơn mà ta có các loại
sơ đồ tính khác nhau.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2009 GVHD: ThS. NGUYỄN THẾ DANH
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VINACONEX – SVTH: VĂN VĨNH HẢO – 09HXD1

Trang: 17
- Mô men giữa nhòp theo phương cạnh ngắn: M
1
= m
i1
xP
- Mô men giữa nhòp theo phương cạnh dài: M
2
= m
i2
xP
- Mô men ở gối theo phương cạnh ngắn: M
I

= k
i1
xP
- Mô men ở gối theo phương cạnh dài: M
II
= k
i1
xP
Trong đó: i = 1,2,3… 11 là ký hiệu số sơ đồ
m
i1
,m
i2
,k
i1
,k
i2
là các hệ số tra bảng (PL 15 sách KC BTCT tập 2 ( Võ Bá
Tầm).
4.2. Tính ô bản dầm (Làm việc theo một phương):
- Do bản chỉ làm việc theo một phương nên chỉ cần cắt dải bản rộng 1 m theo
phương cạnh ngắn để tính
- Tải trọng tác dụng lên sàn q= g
tt
+ p
tt

 Loại ô số 1:
Mô men giữa nhòp: M = qxl
2

/24
Mô men ở gối: M = qxl
2
/12
 Loại ô bản số 2:
Mô men giữa nhòp: M = 9qxl
2
/128
Mô men ở gối: M = qxl
2
/8
5. Tính

Cốt Thép:
- Sử dụng bêtông B20 có R
b
=115 daN/cm
2
.
- Cốt thép dùng thép CI, AI có R
S
=2250 daN/cm
2

Loại ô số 1
Loại ô số 2

×