Tải bản đầy đủ (.pdf) (229 trang)

Thiết kế toàn nhà Bảo Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 229 trang )

HUTECH


 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2008 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH : NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay cùng với xu hướng phát triển của thời đại thì nhà cao tầng đang được
xây dựng khá mạnh mẽ ở các thành phố, đô thò lớn. Trong đó, các chung cư cao tầng,hay
cao ốc văn phòng …… là một loại hình khá phổ biến. Cùng với nó thì trình độ kỹ thuật
xây dựng ngày càng phát triển, đòi hỏi những người làm xây dựng phải không ngừng tìm
hiểu nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các kiến
thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời nó giúp cho em bắt đầu
làm quen với công việc thiết kế một công trình hoàn chỉnh, để có thể đáp ứng tốt cho
công việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “TÒA NHÀ BẢO VIỆT”. Đây là một
công trình được xây dựng thực tế, trong giới hạn đồ án thiết kế:
Phần I : Kết cấu : 70% Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hữu Lân
Phần II: Nền móng : 30% - Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Hữu Lân
Trong quá trình thiết kế, tính toán, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức
còn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em không tránh khỏi sai sót.
Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện hơn đề
tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Kỹ Thuât
Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh, Đại học Kiến Trúc Tp Hồ Chí Minh, các thầy cô trong khoa
Xây dựng, đặc biệt là thầy Nguyễn Hữu Lân đã trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt
nghiệp này.


Tp Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 05 năm 2011.
Sinh viên


NGUYỄN VĂN HÙNG
HUTECH
Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, khóa 2008 – 2010 GVHD: Th.S Phạm Trường Giang

SVTH: Trần Quang Khánh MSSV: 83080217


Lời cảm ơn
Cảm ơn Ba, mẹ và gia đđình đhỗ trợ và tạo những điều kiện tốt nhất cho con.
Đ ồ án tốt nghiệp là mơn học đánh dấu sự kết thúc q trình đào tạo ở Trường Đại Học, đồng thời mở
ra trước mắt chúng em một con đường để đi vào cuộc sống thực tế trong tương lai. Q trình làm đồ
án giúp em thu thập, tổng hợp lại những gì đã học trong các học kỳ đã qua đồng thời rèn luyện kỹ
năng tính tốn và giải quyết các vấn đề thực tế.
Trong quá trình làm đồ án em đ gặp phải không ít những khó khăn vàvướng mắc do
vốn kiến thức còn yếu . Chính nhờ sự tận tình hướng dẫn của thầy Nguyễn Hữu Lân giúp
em hoàn thành tốt đồ án này. Em xin em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm dạy bảo của
các thầy, đđặc biệt là thầy hướng dẫn chính: PGS.TS Nguyễn Hữu Lân
Em xin gửi lời cảm ơn chần thành và lời chúc sức khỏe đđến thầy Nguyễn Hữu Lân
và tất cả thầy cô, giảng viên các bộ môn, Khoa Kỹ Thuật Công Trình .
Luận Văn tốt nghiệp là công trình trình đđầu tay của mỗi sinh viêên chúng em lcơng
trình thật sự lớn, một cột móc khơng thể qn trong mỗi sinh viên. Mặt dù cố gắng thật nhiều
nhưng vì kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên Đồ Án chắc chắn có nhiều thiếu sót. Em
kính mong được sự chỉ dẫn của q Thầy Cơ để hồn thiện thêm kiến thức của mình.
Và một lần nữa em xin được cảm ơn tất cả.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện



Trần Quang Khánh
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 1












CHƯƠNG MỞ ĐẦU

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế – tài chính – văn hoá – chính trò – du
lòch của cả nước, có vò trí đặc biệt thuận lợi nằm giữa vùng Nam Bộ trù phú, có nhiều tiềm
năng phát triển.
- Thành phố Hồ Chí Minh có hệ thống giao thông thuận lợi: quốc lộ 1A (cũng như là
tuyến đường vành đai) và tuyến đường sắt Bắc Nam, hệ thống quốc lộ nối với Tây
Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, hệ thống giao thông đường thủy rất

tiện dụng, sân bay quốc tế và hệ thống cảng sông đang ngày càng hoàn thiện để phục vụ
tốt hơn việc vận chuyển nội đòa và xuất khẩu.
- Do vò trí đòa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi, thành phố Hồ Chí Minh là đòa
phương đi đầu trong cả nước về tốc độ phát triển kinh tế GDP, tốc độ phát triển công
nghiệp trong đó phải kể đến các loại hình dòch vụ bảo hiểm.
- Thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá – hiện đại hoá, một số ngành công nghiệp –
dòch vụ của thành phố đã hình thành và tăng trưởng mạnh. Trong đó, ta phải nói đến các
loại hình dòch vụ bảo hiểm nhân thọ, các hoạt động huy động vốn qua trung tâm giao dòch
chứng khoán với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
- Với tốc độ phát triển kinh tế hiện nay, không bao lâu nữa các dòch vụ về bảo hiểm
tránh rủi ro cho con người, tài sản và các hoạt động kinh doanh, đầu tư sẽ bùng phát.
- Các Công ty bảo hiểm nhân thọ lớn trên thế giới như Prudential, AIA, Manulife,… đã
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 2
có mặt và đạt được thò phần đáng kể tại Việt Nam nói chung và tại thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng. Trong cạnh tranh ở thế mở hiện nay, nếu Tổng Công ty Bảo Việt không
có những chính sách đúng đắn về phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển hệ thống nhân lực, …
sẽ rất khó trong việc cạnh tranh với các Công ty đa quốc gia với hàng trăm năm kinh
nghiệm.
- Nhằm đảm bảo vò thế, uy tín của Tổng công ty Bảo Hiểm Việt Nam trên phương
diện kinh doanh, phục vụ tốt cho yêu cầu hoạt động của các đơn vò trực thuộc tại thành
phố Hồ Chí Minh cũng như để đảm bảo cho yêu cầu phát triển cao của ngành bảo hiểm
trong những năm sắp tới – khi đất nước gia nhập tổ chức WTO, việc xây dựng trụ sở mới:
TÒA NHÀ BẢO VIỆT tại thành phố Hồ Chí Minh là rất cần thiết và khẩn trương.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1. Vò trí công trình:
- Công trình tọa lạc tại số 233 đường Đồng Khởi, phường Bến Nghé, quận 1, thành
phố Hồ Chí Minh. Đây là một đòa điểm lý tưởng của trung tâm thành phố có mật độ xây

dựng cao, người và xe cộ qua lại tấp nập.
- Kích thước, ranh giới.
 Lô đất hình thang, nở hậu, diện tích: 1802 m
2
.
 Ranh giới tiếp giáp:
Phía Đông Bắc: giáp đường Đồng Khởi
Phía Tây Bắc: giáp cao ốc Metropolitan
Phía Đông Nam: giáp văn phòng Cục đầu tư phát triển
Phía Tây Nam: giáp Officetel Hannam
2. Đặc điểm về quy hoạch và cảnh quan xung quanh:
- Đòa điểm xây dựng công trình tọa lạc ngay khu trung tâm đẹp nhất của thành phố Hồ
Chí Minh. Vì vậy, công trình không những cần phải có đường nét kiến trúc tiêu biểu cho
thành phố, mà còn nhằm mục đích tôn tạo cảnh quan của khu vực, phù hợp với mỹ quan
chung của các công trình lân cận hiện có, cũng như cần tuân thủ theo bản vẽ quy hoạch
chung toàn khu vực trung tâm chính trò – hành chánh của thành phố.
III. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU, KHÍ TƯNG VÀ THỦY VĂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH:
- Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các
đặc trưng của khí hậu vùng Nam Bộ, được chia thành 2 mùa rõ rệt:
 Mùa nắng: Từ tháng 12 đến tháng 4 có.
 Nhiệt độ cao nhất : 40
0
C
 Nhiệt độ trung bình : 32
0
C
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN


SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 3
 Nhiệt độ thấp nhất : 18
0
C
 Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm
 Lượng mưa cao nhất : 300 mm
 Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5%
 Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11 có.
 Nhiệt độ cao nhất : 36
0
C
 Nhiệt độ trung bình : 28
0
C
 Nhiệt độ thấp nhất : 23
0
C
 Lượng mưa trung bình : 274,4 mm
 Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
 Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
 Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%
 Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
 Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%
 Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày
 Lượng bốc hơi thấp nhất : 6,5 mm/ngày
 Hướng gió:
- Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2,5 m/s thổi
mạnh nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12 – 1).
- Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chòu ảnh hưởng của gió bão, chòu ảnh
hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.

IV. CÁC YÊU CẦU VỀ KIẾN TRÚC:
1. Kiến trúc công trình và tổ chức mặt bằng tổng thể:
- Hình thức và bố cục kiến trúc công trình Tòa nhà Bảo Việt vừa bề thế, vừa hiện đại,
vừa hài hoà với không gian kiến trúc chung quanh, nhất là hai công trình kế cận là Cục
đầu tư phát triển và cao ốc Metropolitan. Các họa tiết kiến trúc bên ngoài của công trình
tạo cảm giác hòa hợp về tỷ lệ với các chi tiết của các tòa nhà chung quanh.
- Hình khối kiến trúc công trình được tổ chức theo thủ pháp tạo khối kiến trúc cục bộ
tức là tự tạo nhiều khối đa dạng trên một khối kiến trúc cơ bản với mục đích hợp khối với
công trình lân cận.
- Mặt tiền tòa nhà ở ngay đường Đồng Khởi có lộ giới 20m với khoảng lùi được quy
đònh là 5m, rất thuận lợi trong việc đón tiếp khách hàng và hành lang đủ rộng thuận tiện
cho khách bộ hành.
- Mặt bằng tổng thể của tòa nhà hoàn toàn phù hợp với yêu cầu quy hoạch chung về
kiến trúc, số tầng cao và mật độ xây dựng của thành phố.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 4
 Tầng cao xây dựng: tầng cao của tòa nhà được hạn chế là 9 tầng ( ở phần mặt
tiền, thấp hơn khối thấp của Cao ốc Metropolitan, phần phía sau giật cấp, cao 11 tầng).
 Mật độ xây dựng : 66%
 Hệ số sử dụng đất : 9,8
 Tổng diện tích xây dựng tầng trệt : 1230,1 m
2

 Tồng diện tích sàn xây dựng : 18023,7 m
2

- Tòa nhà được bố trí trong khu đất có mặt tiền rộng 34,8m, sâu 50,15m và nở hậu
37,25m. Hướng chính của tòa nhà quay ra đường Đồng Khởi. Phần sân trước của tòa nhà

được xây dựng đồng bộ về chiều cao và có cùng hình thức với sân trước tòa nhà
Metropolitan kế cận.
- Công trình kiến trúc thể hiện đúng tầm cỡ chức năng của tòa nhà trụ sở một Tổng
công ty lớn cấp quốc gia, phù hợp với quy hoạch, hài hoà với cảnh quan xung quanh, đảm
bảo đầy đủ tiện nghi và phù hợp với nhu cầu sử dụng. Tòa nhà tạo được tầm nhìn tốt từ
các hướng, được bố trí phù hợp với hướng gió, hạn chế nắng hướng Tây, đảm bảo thông
thoáng tự nhiên. Những khoảng trống được tổ chức trồng hoa, cây cảnh tạo mảng xanh
làm không khí trong lành, tươi mát dễ chòu.
2. Yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật công trình:
- Cấp công trình: Tòa nhà Bảo Việt tại thành phố Hồ Chí Minh là công trình cấp I.
- Về kỹ thuật:
 Tầng hầm được bố trí bãi đậu xe hơi nội bộ, xe hơi khách hàng, xe 2 bánh với
công suất tổng số xe hơi là 22 chiếc và trên 50 chiếc xe 2 bánh.
 Do mặt bằng quỹ đất được tận dụng tối đa nên hầu hết các công trình phụ trợ kỹ
thuật đều được đặt ở hầm.
 Các khu vệ sinh chung, các phòng điều khiển, phòng đặt tủ điện tầng, phòng kỹ
thuật lạnh, … Đều được bố trí trong mỗi tầng, trên cùng một trục đứng và ở một phía của
toà nhà, rất thuận lợi trong việc giải quyết kỹ thuật hạ tầng cũng như hạn chế tối đa việc
nhìn song song giữ 2 khối nhà cao tầng.
 Các phòng làm việc tại các tầng được bố trí tiếp xúc nhiều nhất với ánh sáng tự
nhiên nên luôn luôn được thông thoáng.
 Mặt bằng công trình được bố trí 4 thang máy cho khách với tải trọng tối đa 14
người/1 thang/1 lượt, tính năng ưu việt và hiện đại, đảm bảo chuyển tải số lượng lớn hành
khách trong thời gian ngắn nhất. Ngoài ra còn bố trí 1 thang máy tải hàng với kích thước
và tải trọng đủ lớn để vận chuyển các vật dụng, hàng hoá có kích thước cồng kềnh.
 Ngoài ra còn bố trí 2 thang bộ, vò trí ở 2 đầu hành lang làm công tác thoát hiểm
khi có sự cố. Các cầu thang này xuất phát từ tầng hầm lên đến tầng mái và có lối thoát ra
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN


SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 5
nền sân đường để đảm bảo thoát hiểm.
- Về mỹ thuật:
 Tòa nhà là 1 công trình kiến trúc hiện đại với lối vào của toà nhà được nổi bật lên
bởi mái đón.
 Mặt đứng kiến trúc bên ngoài có đường nét đơn giản, sang trọng cùng với màu
vàng kem, đỏ ru–bi của đá, màu xanh của kính tạo cho công trình sự hài hoà. Các chi tiết
lam trắng sáng điểm thêm họa tiết trên mặt đứng được làm bằng khung kim loại
ALUCOLIC vừa dễ thi công, vừa tăng tính hiện đại thẩm mỹ cho kiến trúc.
 Trên mặt đứng, phần góc công trình tổ chức 1 dải kính hẹp nhằm mục đích vừa
khắc phục tỉ lệ vàng mặt đứng kiến trúc so với công trình lân cận (hướng lên cao). Phần
giữ lõi mặt đứng được bố trí mảng kính xanh kết hợp với các ô cửa sổ và băng nâu phân
tầng nhằm tạo nét tương đồng, được kết thúc bởi vòm cong đặt logo tạo nét đặc trưng
riêng cho toà nhà.
V. GIẢI PHÁP BỐ TRÍ SỬ DỤNG VÀ QUI MÔ XÂY DỰNG:
1. Giải pháp bố trí sử dụng:
- Tòa nhà được dùng để bố trí nơi làm việc cho Công ty Bảo hiểm Sài Gòn, Công ty
Bảo hiển nhân thọ Miền Nam, chi nhánh Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt và trung
tâm Bồi dưỡng Cán bộ Tài Chính chi nhánh phía Nam.
- Để sử dụng khu đất có hiệu quả nhất, tòa nhà được bố trí mặt bằng theo dạng chữ
nhật, tạo được nhiều diện tích hữu ích.
- Bên trong, phòng tiền sảnh ở lối vào mở rộng về phía sau và cao lên thành một
không gian thông tầng, ánh sáng ban ngày được chiếu từ trên xuống. Nội thất của khoảng
không thông tầng được chiếu sáng khéo léo và được trang trí với phong cách hiện đại và
sang trọng.
- Bên trong tòa nhà là sự kết hợp các yếu tố kiến trúc, sử dụng không gian và vật liệu
một cách hiện đại. Những không gian linh hoạt có khẩu độ lớn rất cần cho chức năng hội
nghò, hội thảo, kể cả hội trường và phòng họp đa năng. Tòa nhà có được sự linh hoạt nhờ
các vách ngăn nhẹ.
2. Qui mô xây dựng:

- Tòa nhà có 18023,7 m
2
diện tích sàn được bố trí như sau:
 Tầng hầm: diện tích xây dựng 1443,4 m
2

Với chức năng làm nơi để xe và các công trình dòch vụ (kho kỹ thuật, khu
phụ trợ, máy phát điện, trạm biến áp, …).
 Tầng trệt: diện tích xây dựng 1230,1 m
2

HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 6
Sảnh được bố trí làm nơi tiếp đón với không gian cao và rộng. Quầy tiếp tân
được bố trí gần trục chính vào khu thang máy, văn phòng ban quản trò tòa nhà,
phòng điều khiển trung tâm, phòng hội thảo, phòng họp đa năng.
 Tầng 1: diện tích xây dựng 1262,1 m
2

Bố trí phòng làm việc với diện tích lớn 844 m
2
, sử dụng các vách ngăn nhẹ
(thạch cao) nên có thể linh hoạt thay đổi mặt bằng làm việc tùy theo nhu cầu sử
dụng, hành lang rộng 3m.
 Tầng 2, 3, 4 và 5: diện tích xây dựng 1225,6 m
2

Bố trí tương tự lầu 1 nhưng có thêm phần ban công bên ngoài nhìn xuống

trục đường Đồng Khởi

 Tầng 6, 7, 8 và 9: diện tích xây dựng 1212,2 m
2

Bố trí tương tự lầu 1 với phòng làm việc có diện tích lớn 844 m
2
, sử dụng
các vách ngăn nhe ï(thạch cao) nên có thể linh hoạt thay đổi mặt bằng làm việc tùy
theo nhu cầu sử dụng, hành lang rộng 3m.
 Tầng 10: diện tích xây dựng 1212,2 m
2

Bố trí tương tự lầu 9 với phòng làm việc có diện tích 610 m
2
, sử dụng các
vách ngăn nhẹ (thạch cao) nên có thể linh hoạt thay đổi mặt bằng làm việc tùy
theo nhu cầu sử dụng, hành lang rộng 3m. Ngoài ra còn có thể đi ra sân thượng
phía trước tòa nhà.
VI. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
1. Hệ thống cung cấp điện:
- Theo TCXD 16 – 1996, tòa nhà thuộc nhóm 1 trong thiết kế chiếu sáng. Hệ thống
chiếu sáng gồm:
 Chiếu sáng làm việc.
 Chiếu sáng sự cố.
 Chiếu sáng bảo vệ.
 Chiếu sáng để phân tán người.
- Hiện nay, việc cung cấp điện tại thành phố Hồ Chí Minh tương đối tốt và ổn đònh.
Các sự cố ít khi xảy ra và nếu có mất điện chỉ xảy ra với thời gian ngắn. Với công trình
lớn như Tòa Nhà Bảo Việt ngoài sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, chủ đầu tư

phải trang bò hệ thống phát điện dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bò
trong tòa nhà có thể hoạt động được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bò cắt đột
ngột. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống bơm nước sinh hoạt, hệ
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 7
thống điều hòa không khí có thể hoạt động liên tục.
- Để giảm chi phí đầu tư nhưng vẫn đảm bảo được phương án cấp điện bình thường
cho cao ốc khi mất điện lưới, nên lắp đặt máy phát điện dự phòng có khả năng cung cấp
75% phụ tải. Vì vậy công suất máy phát điện dự kiến là 750kVA – 380 V – 50 Hz. Máy
phát điện hoạt động theo chế độ tự động. Phòng máy phát điện phải thiết kế cách âm.
- Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo
đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sửa chữa. Ở
mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A
được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ).
- Hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà được thiết kế và lắp đặt theo tiêu chuẩn an toàn
cao nhất, độc lập hoàn toàn với các hệ thống: cáp điện thoại, cáp camera quan sát, cáp hệ
thống an ninh.
2. Hệ thống cung cấp nước:
- Nước cấp cho văn phòng gồm:
 Cấp nước sinh hoạt
 Cấp nước chữa cháy.
Cấp nước sinh hoạt: nguồn nước cấp cho tòa nhà lấy từ ống cấp nước có sẵn của
thành phố nằm trên đường Đồng Khởi. Đường ống cấp nước đưa vào bể nước mái của tòa
nhà và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước
chính.
Cấp nước chữa cháy: được thiết kế riêng biệt theo 2 hệ thống – Hệ thống chữa cháy
tự động và hệ thống chữa cháy thông thường gồm các họng cứu hỏa kết hợp ống dẫn trong
tòa nhà được đặt âm tường ở sảnh cạnh cầu thang nơi dễ thấy và dễ sử dụng nhất. Tại mỗi

họng cứu hỏa đều đặt 1 van khóa.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp. Hệ thống cấp nước đi
ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
3. Hệ thống thoát nước:
Thoát nước bẩn sinh hoạt: nước thải sinh hoạt ở các thiết bò vệ sinh được đưa thẳng
xuống bể tự hoại đặt dưới tầng hầm. Sau khi lắng lọc nước được bơm vào xử lý lần cuối
đạt mức độ sạch theo đúng tiêu chuẩn nước xả vào hệ thống thoát chung thành phố.
Thoát nước mưa: nước mưa được thu qua các phễu thu D110 về các ống đứng D110.
Toàn bộ hệ thống thoát nước mưa trong khu vực trung tâm đưa vào các hố ga bố trí xung
quanh, thoát thẳng ra cống thoát nước thành phố φ1000x1000 dọc đường Đồng Khởi.
4. Hệ thống điều hòa không khí:
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 8
Tòa Nhà Bảo Việt được trang bò hệ thống điều hoà không khí – thông gió với những
chức năng, nhiệm vụ sau:
 Đảm bảo tiện nghi theo các tiêu chuẩn tiện nghi hiện hành.
 Đảm bảo độ sạch của môi trường không khí bên trong về nồng độ CO
2
, độ bụi, độ
ẩm, lượng gió sạch theo tiêu chuẩn vệ sinh.
 Khống chế độ ồn do các thiết bò điều hòa không khí gây ra ở mức cho phép.
 Giữ cho các không gian làm việc trong nhà có độ đồng đều về nhiệt độ, tránh
thay đổi đột ngột giữa các phòng.
 Hệ thống đáp ứng được mức độ tương xứng của công trình, đồng thời dễ vận
hành, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành tiết kiệm.
Do tính chất của tòa cao ốc là văn phòng nên hệ thống lạnh được chọn là hệ thống
điều hòa trung tâm. Gồm trung tâm lạnh trực tiếp và trung tâm lạnh gián tiếp với các máy
vừa và lớn.

5. Phần chống sét tòa nhà:
Dùng hệ thống chống sét hiện đại theo công nghệ phóng điện sớm. Hệ thống bao
gồm:
 Kim thu sét chống điện sớm.
 Cáp thoát sét dẫn dòng xung sét xuống đất.
 Thiết bò đếm sét: phát hiện và đếm số lần xung sét đi qua thiết bò bảo vệ.
 Hệ thống nối đất có tổng trở thấp bao gồm: cọc nối đất, cáp đồng nối đất, cáp
đồng liên kết, mối hàn Cadweld, hóa chất giảm điện trở.
6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Đây là một những công trình trọng điểm về công tác phòng cháy chữa cháy, vì sử
dụng rất nhiều thiết bò điện tử, điện lạnh, hệ thống máy tính, cáp thông tin, … trong một
không gian khép kín.
Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt tại Tòa Nhà Bảo Việt – TP Hồ Chí Minh
nhằm tăng cường biện pháp bảo vệ, an toàn tài sản vật chất và đồng thời giúp tránh được
những thiệt hại về sinh mạng có thể có trong những trường hợp rủi ro xảy ra hoả hoạn.
Hệ thống báo cháy bao gồm các thiết bò chính như: trung tâm xử lý, đầu báo khói,
đầu báo nhiệt, công tắc khẩn và chuông báo cháy. Toàn bộ các thiết bò điện tử này được
hợp nhất trong một hệ thống và được xử lý bởi bộ phận đầu não gọi là trung tâm xử lý.
Bằng kỹ thuật vi xử lý, các thiết bò cảm biến hiện đại, hệ thống báo cháy tự động thường
xuyên giám sát, canh chừng, phát hiện và báo động kòp thời, giúp chúng ta sớm có biện
pháp chế ngự hỏa hoạn một cách hữu hiệu.

HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 9
7. Hệ thống thang máy:
Thang máy chở khách chuyên dùng cho cao ốc văn phòng. Tải trọng 750kg, số lượng
gồm 4 cái.
Hệ thống thang máy bao gồm:

 Máy kéo: loại bánh răng hành tinh, hiệu suất truyền động cao 95%. Công suất
dộng cơ 12,1kW.
 Tủ điều khiển: điều khiển tốc độ vô cấp bằng hệ thống thay đồi điện áp và tần số
VVVF đảm bảo máy chạy êm hơn, dừng tầng chính xác, đồng thời tiết kiệm hơn 40% điện
năng tiêu thụ.
 Nguồn điện : nguồn điện động lực 3 pha, 380V + 5%, - 10%, 50Hz. Nguồn điện
chiếu sáng 1 pha, 220V ± 5%, 50Hz.
 Kích thước hố thang: rộng và sâu: 1800 x 2200 mm (mỗi thang).
 Xe thang:
Kích thước: 1400 x 1350 x2500 (rộng x sâu x cao)
Cửa xe thang: loại 2 cánh mở ra 2 bên.
Thiết bò an toàn cho cửa xe: chùm tia hồng ngoại chạy dọc suốt chiều cao cửa.
8. Hệ thống Camera giám sát:
Hệ thống gồm có 28 camera và không phụ thuộc vào số lượng cố đònh hay camera
quay và có zoom.
Hệ thống bao gồm một trung tâm chính và một trung tâm phụ, 6 màn hình quan sát
và có thể chọn bất kỳ hình ảnh camera nào để hiển thò trên các màn hình quan sát hoặc có
thể cho hiển thò theo chế độ tự động














HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 10












CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ THIẾT KẾ

1.1. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH:
- Nhà có chiều dài L = 39.6 m và chiều rộng B = 26.8 m.
=> Tỷ số
5,1477,1 <=
B
L
, độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch không nhiều.
- Chọn hệ chòu lực chính của công trình là khung phẳng.
 Sơ đồ tính là trục của dầm và cột.
 Liên kết giữa dầm – cột được xem là nút cứng.

 Liên kết giữa cột – móng là liên kết ngàm.
1.2. CƠ SỞ TÍNH TOÁN:
- Cơ sở tính toán thiết kế cho công trình được dựa vào “Hệ Thống Tiêu Chuẩn Việt
Nam” và các Tiêu Chuẩn ngành sau:
 TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
 TCVN 229 – 1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
TCVN 2737 – 1995.
 TCVN 356 – 2005: Kết cấu bêtông và cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
 TCVN 198 – 1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cấu tạo bêtông cốt thép toàn khối.
 TCVN 205 – 1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
 TCVN 195 – 1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 11
1.3. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU:
Để có sự thống nhất trong toàn bộ công trình và đơn giản trong quá trình thi công ta
thống nhất sử dụng duy nhất một loại vật liệu (bêtông, cốt thép) cho toàn bộ công trình.
Cụ thể ta chọn vật liệu có các chỉ tiêu như sau:
1.3.1. Bêtông:
Chọn bêtông B25 có các chỉ tiêu:
 Cường độ chòu nén tính toán:

MPaR
b
5.14
=

 Cường độ chòu kéo tính toán:


MPaR
bt
05.1
=

 Mô đun đàn hồi:

MPaE
b
3
10.30=

1.3.2. Cốt thép:
 Cốt thép có φ > 10 dùng thép CII,A-II có:
 Cường độ chòu nén, kéo tính toán:

MPaRR
scs
280
=
=

 Cường độ tính cốt ngang:

MPaR
sw
225
=

 Mô đun đàn hồi:


MPaE
s
4
10.21=

 Cốt thép có φ ≤ 10 dùng thép CI,A-I có:
 Cường độ chòu nén, kéo tính toán:

MPaRR
scs
225
=
=

 Cường độ tính cốt ngang:

MPaR
sw
175
=

 Mô đun đàn hồi:

MPaE
s
4
10.21=









HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 12
CHƯƠNG 2:
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 1 – 10

2.1. MẶT BẰNG HỆ DẦM SÀN:
Do mặt bằng kiến trúc các tầng từ tầng 1 đến tầng 10 tương tự nhau nên chọn sàn
tầng 1 làm đại diện để tính toán và bố trí cốt thép xem như đây là sàn tầng điển hình.

MẶT BẰNG SÀN TẦNG 1 - 10
8300 8300
75007500
8000
39600
960080008000
26800
B
4300 4300 4000 4000
3275 1900 5025
600600
6975 1925 4500 3000 7500 2775 5225 5600 3300
600

600
AA
A
B
C
D
1 2 3 4 5 6
S2
S3
S1
S1
S3
S2
S5
S5
S5
S5
S6
S6
S7
S7
S21
S20
S19
S18
S18
S9
S9
S16
S10

S10
S11
S14
S12
S17
S9
S13
S8
S4
S4
S2
S2
S1
S1
S16
S15



DIỆN TÍCH CÁC Ô BẢN SÀN
Ô 1 2 3 4 5 6
Diện tích (m
2
)
38.2 32.25 34.4 35.6 30 32
Ô 7 8 9 10 11 12
Diện tích (m
2
)
33.2 29.1475


24.5625

10.3875

31.1625

7.0325
Ô 13 14 15 16 17 18
Diện tích (m
2
)
6,463 5,068 16.91 25.968 10.545 42.72
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 13
2.2. CHIỀU DÀY SÀN:
- Chọn chiều dày sàn theo các yêu cầu:
 Về mặt chòu lực: đảm bảo giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (để
truyền tải trọng ngang, …).
 Yêu cầu cấu tạo: trong tính toán không xét việc bò giảm yếu do các lỗ khoan treo
móc các thiết bò kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió, …).
 Yêu cầu công năng: công trình được sử dụng làm cao ốc văn phòng nên các hệ
tường ngăn (có chiều dài < 2,5m hoặc tường dày 100 mm thì không cần dùng dầm phụ đỡ
) có thể thay đổi vò trí bất kỳ mà không làm tăng đáng kể nội lực và độ võng sàn.
- Sơ bộ chọn chiều dày bản sàn:
1
.L
m

D
h
s
=

m = 30  35 đối với bản dầm
m = 40  45 đối với bản kê
D = 0,8  1,4 phụ thuộc vào tải trọng
- Do trong mặt bằng sàn tầng 1-10, sàn chủ yếu làm việc theo hai phương dạng bản kê
4 cạnh ( 2/
12

LL ), vì vậy các hệ số được chọn như sau:
D = 0,8 m = 45
mmL
m
D
h
s
33.133
45
7500.8,0
.
1
===

L = 7500 mm
Để thiên về oan toàn Chọn bề dày sàn h
s
= 130 mm để thiết kế.

2.3. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô SÀN:
2.3.1 Tónh tải tác dụng lên các ô sàn:

SÀN KHU VỰC VĂN PHÒNG
Các lớp cấu tạo
Dày
δ
δδ
δ
(m)
Dung trọng

γ
γγ
γ
(kN/m
3
)
Hệ số
vượt tải
n
Tải tính
toán
(kN/m
2
)
-

Gạch
C

eramic

0
,
01

20

1
,
2

0
,
24

-

Vữa lót
B7,5 (M100)

0
,
03

18

1
,
1


0
,
59

-

Bản sàn

0
,
13

25

1
,
1

4
,
12

-

Vữa tô trát
B5 (M75)

0
,

015

16

1
,
1

0
,
26

-

Tải treo đường ống th
iết bò KT


-

0
,
5

(kN/m
2
)

1
,

2

0
,
6

Tổng cộng: 5,82


HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 14
SÀN KHU VỰC VỆ SINH, BAN CÔNG
Các lớp cấu tạo
Dày
δ
δδ
δ
(m)
Dung trọng
γ
γγ
γ
(kN/m
3
)
Hệ số
vượt tải
n

Tải tính
toán
(kN/m
2
)
- Gạch Ceramic nhám 300x300 0,01 20 1,2 0,24
- Vữa lót B7,5 (M100) 0,03 18 1,1 0,59
- Lớp chống thấm - 0,016 (kN/m
2
)

1,2 0,019
- Vữa xi măng tạo độ dốc 0,02 18 1,1 0,39
- Bản sàn 0,13 25 1,1 4,12
- Vữa tô trát B5 (M75) 0,015 16 1,1 0,26
- Tải treo đường ống thiết bò KT

- 0,5 (kN/m
2
) 1,2 0,6
Tổng cộng: 6,238

SÀN CÁC KHU VỰC SẢNH, HÀNH LANG, KHO
Các lớp cấu tạo
Dày
δ
δδ
δ
(m)
Dung trọng

γ
γγ
γ
(kN/m
3
)
Hệ số
vượt tải
n
Tải tính
toán
(kN/m
2
)
- Gạch Granite 0,02 20 1,2 0,48
- Vữa lót B7,5 (M100) 0,03 18 1,1 0,59
- Bản sàn 0,13 25 1,1 4,12
- Vữa tô trát B5 (M75) 0,015 16 1,1 0,26
- Tải treo đường ống thiết bò KT

0,5 (kN/m
2
) 1,2 0,6
6.05

2.3.2 Tải trọng của tường tác dụng lên 1m chiều ngang sàn
* Tải trọng của tường theo 1m chiều ngang được xác đònh bởi công thức
hgng
tc
t

tt
t
=

trong đó n là hệ số vượt tải lấy n=1.1 , h = 3.5m chiều cao tường
°g
t
tc=1.80KN/m2 ,đối với tường 100mm


 g
t
= 1.1*1.8*3.5 = 6.93 KN/m
°g
t
tc=3.3KN/m2 ,đối với tường 200mm


 g
t
= 1.1*3.3*3.5 = 12.705KN/m
* chọn ô bản điển hình có diện tích lớn nhất để tính , kết quả tính được áp dụng cho tất
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 15
cả các ô bản khác có tường tác dụng lên sàn
* cắt bản theo phương cạnh ngắn với bề rộng b= 1m và tính như dầm đơn giản

L

2
L
1
b=1m
gt= 6.93kn/m

+ Sơ đồ truyền tải của sàn lên tường
Pttr
gt
1000

- Tải trọng tập trung của tường lên sàn :
KNmLgq
ttr
t
ttr
t
93.61*93.6 ===

* Sơ đồ nội lực của tường truyền lên sàn
+Trường hợp 1 xét khả năng tường tập trung tại
4
1
L
của ô bản
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 16
Pttr

a
L1
Ma
b

* Xác đònh moomen cho từng trường hợp tải trọng
- Trường hợp :
m
L
a 075.1
4
3.4
4
1
===

maLb 225.3075.13.41
=

=

=

+ đối với tường 100mm

KNm
l
bPa
Ma 095.2
3

.
4
225.3*075.1*93.6*22
3
22
3
22
===
trang 11 sách sổ tay thực hành kết
Cấu công trình ( PGS.PTS Vũ Mạnh
Hùng)

KNm
l
bPa
M
B
396.1
3
.
4
225.3*075.1*93.6
2
2
2
2
−==−=

KNm
l

Pab
M
A
190.4
3
.
4
225.3*075.1*93.6
2
2
2
2
−==−=

+ đối với tường 200mm
KNm
l
bPa
Ma 841.3
3
.
4
225.3*075.1*705.12*22
3
22
3
22
===



KNm
l
bPa
M
B
56.2
3
.
4
225.3*075.1*705.12
2
2
2
2
−==−=


KNm
l
Pab
M
A
682.7
3
.
4
225.3*075.1*705.12
2
2
2

2
−==−=

2.3.3 Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn:
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 17

HOẠT TẢI
STT Chức năng
Diện
tích
(m
2
)
P
tc
(kN/m
2
)
Hệ số
vượt tải
P
tt

(kN/m
2
)


Toàn
phần
Phần
dài hạn

01
Văn phòng 38.27 2 1 1,2 2,40
02
Văn phòng 32.25 2 1 1,2 2,40
03 Văn phòng 34.4 2 1 1,2 2,40
04
Văn phòng 35.6 2 1 1,2 2,40
05
Văn phòng 30 2 1 1,2 2,40
06
Văn phòng 32 3 1 1,2 2,40
07
Văn phòng 33.2 3 1 1,2 2,40
08 Sảnh cầu thang 29.1475

3 1 1,2 3,60
09
Sảnh cầu thang 24.5625

1,5 0,3 1,2 1,80
10
Kho 10.3875

4,8 4,8 1,2 5,76
11

Kho 31.1625

4,8 4,8 1,2 5,76
12 Phòng kỹ thuật điện 7.0325 7,5 7,5 1,2 9,00
13
Phòng kỹ thuật điện 6,463 7,5 7,5 1,2 9,00
14
Sảnh cầu thang 5,068 3 1 1,2 3,60
15
Sảnh cầu thang 16.91 3 1 1,2 3,60
16
Vệ sinh 25.968 2 0,7 1,2 2,40
17 Sảnh cầu thang 10.545 2 0,7 1,2 3.60
18
Văn phòng 42.72 2 0,7 1,2 2,40
19
Ban công 11,883 2 0,7 1,2 2,40
20
Ban công 11,883 2 0,7 1,2 2,40
21
Ban công 11,883 2 0,7 1,2 2,40






HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN


SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 18

BẢNG TỔNG HP TẢI TRỌNG
Ô

L
1

m
L
2

m
L
2
/L
1

g
tt
s

kN/m
2

g
tt
t

kN/

m
2

p
tt

kN/m
2

q
tt

kN/m
2

Loại bản
01
4.300 8.900 2.06 5,823 2,40
8.223
1 PHƯƠNG
02
4.300 7.500 1.744 5,823 2,40
8.223
2 PHƯƠNG
03
4.300 8.000 1.86 5,823 2,40
8.223
2 PHƯƠNG
04
4,000 8.900 2.225 5,823 2,40

8.223
1 PHƯƠNG
05
4,000 7.500 1.875 5,823 2,40
8.223
2 PHƯƠNG
06
4.000 8.000 2,00 5,823 2,40
8.223
2 PHƯƠNG
07
4.000 8,300 2,075 5,823 2,40
8.223
1 PHƯƠNG
08
3.275 8.900 2.717 6,063 3,60
9.663
1 PHƯƠNG
09
3.275 7.500 2.29 6,238 1,80
8.038
1 PHƯƠNG
10
3.000 3.1625

1,054 6,063 5,76
11.823

2 PHƯƠNG
11

4
,50
0

6
,925

1
,
538

6,063


5,76

11.823

2 PHƯƠNG

12
1,925 5.025 2,61 5,823 9,00
14,725

1 PHƯƠNG
13
1,100 5,8750

5,34 5,823 9,00
14,823


1 PHƯƠNG
14
1,325 3,8250

2,886 6,063 3,60
9,663
1 PHƯƠNG
15
1,900 8.900 4.68 6,063 3,60
9.663
1 PHƯƠNG
16
3.4625 7.500 2,116 6,238 2,40
8.638
1 PHƯƠNG
17
3.800 2.275 1,67 6.063 3.60
9.663
2 PHƯƠNG
18
4.800

8.900

1.854

5.823



2.40

8.223
2 PHƯƠNG

19
4.000 8.600 2.15 6,238 2,40
8,638
1 PHƯƠNG
20
3,400 3,4950

1,028 6,238 2,40
8,638
1 PHƯƠNG
21



2.4. PHÂN LOẠI SÀN:
2.4.1 Sàn loại bản kê bốn cạnh:
- Khi bản sàn 2/
12
<
LL thuộc loại bản kê, bản làm việc theo 2 phương, bao gồm các ô
sàn: 02, 03, 05, 06, 10, 11, 17, 18 ( với L
2
: phương cạnh dài, L
1
: phương cạnh ngắn).

- Tùy theo điều kiện liên kết của bản với các tường hoặc dầm BTCT xung quanh mà
chọn sơ đồ tính cho phù hợp:
 Liên kết được xem là tựa đơn khi:
 Bản kê lên tường.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 19
 Bản tựa lên dầm BTCT có
3/
<
sd
hh
.
 Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm BTCT (toàn khối) có
3/

sd
hh
.
 Liên kết được xem là tự do khi bản tự do hoàn toàn.
 Để đơn giản trong khi tính các loại ô bản ta sử dụng chiều dài và chiều rộng của
ô bản sàn là khoảng cách giữa các trục dầm.










- Tính toán từng ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi:
 Theo phương cạnh L
1
:
 Momen dương lớn nhất ở giữa bản:
PmM
i
.
11
=

 Momen âm lớn nhất ở gối:
PkM
iI
.
1

=

 Theo phương cạnh L
2
:
 Momen dương lớn nhất ở giữa bản:
PmM
i
.
22
=


 Momen âm lớn nhất ở gối:
PkM
iII
.
2

=

Trong đó:
• i – số hiệu dạng ô bản (i = 1, 2, 3, …, 11)
• m
i1
, m
i2
, k
i1
, k
i2
– là các hệ số được tra trong Phụ lục 1-19 trang 34 sách
sổ tay kết cấu công trình “ Vũ Mạnh Hùng”

2.1
LLqP
=


(q: tải phân bố trên ô bản).
• L
1

, L
2
: nhòp tính toán của ô bản (khoảng cách giữa các trục gối tựa).
2.4.2 Sàn loại bản dầm:
- Khi 2/
12
>
LL thì bản làm việc theo một phương. Chòu lực chính là phương cạnh
ngắn L
1
nên ta chỉ cần tính cho cạnh ngắn còn cạnh dài thì bố trí thép theo cấu tạo.
- Cách tính nội lực ô bản:
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 20
 Cắt bản theo phương cạnh ngắn với bề rộng b = 1m và tính như dầm đơn giản.
 Các giá trò momen trong bản dầm được xác đònh bởi công thức.
 Momen dương lớn nhất ở giữa nhòp:
24
.
2
1
Lq
M
n
=

 Momen âm lớn nhất ở gối:
12

.
2
1
Lq
M
g
=

2.4.3 Với các ô bản đặc biệt dạng cong, bán nguyệt:
- Ta quy đổi thành các ô chữ nhật có kích thước tương đương, rồi tùy theo tỉ số giữa
cạnh dài và cạnh ngắn mà ta có thể tính theo bản kê 4 cạnh hay bản loại dầm.

2.5. TÍNH TOÁN NỘI LỰC CHO CÁC Ô BẢN:
2.5.1 Bản làm việc 2 phương:
- Từ Bảng tổng hợp tải trọng tác dụng lên các ô bản ta có các ô bản sau làm việc hai
phương (bản kê 4 cạnh): 02, 03, 05, 06, 10, 11, 17, 18
- Do h
s
= 150mm, tiết diện sơ bộ của các dầm chính và dầm phụ có
ds
hh .
3
1

.
 Sơ đồ tính các ô bản là ô bản 4 cạnh ngàm (sơ đồ ô số 9).

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NỘI LỰC BẢN 2 PHƯƠNG
Ô


q
tt
.L
1
.L
2
m
91
M
1

m
92
M
2
k
91
M
I
k
92
M
II

02

265.1917

0,01996


5.2932 0,0068 1.803 0,0437 -11.588 0,015068

-3.995
03

282.8712

0,01904

5.385 0,00528 1.4935

0,04094

-11.580 0,01148 -3.247
05

246.69 0,01903

4.6945 0,00526 1.2975

0,04092

-10.094 0,01146 -2.827
06

263.136 0,0183
4.815+M
t2

8.655 0,0046 1.21


0,0392 -10.315 0,0098 -2.578
10

112.170 0,018756

2.1 0,0167 1.873 0,042 -4.711 0,0385 -4.318
11

368.434 0,02752

10.14 0,009132

3.364 0,0461 -16.98 0,0198 -7.3
17

83.277 0,0208

1.732 0,0095 0.791 0,0466 -3.880 0,0212 -1.765
18

351.286 0,0195

6.850 0,0060 2.107 0,0423 -14.859 0,0131 -4.601
2.5.2 Bản làm việc 1 phương:
Các ô bản dạng bản làm việc 1 phương (loại bản dầm)ø: 01, 04, 07,08, 09, 12, 13, 14, 15,
16.
- Do h
s
= 150mm, tiết diện sơ bộ của các dầm chính và dầm phụ có

ds
hh .
3
1

.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 21
M
g
M
n
L
2
L
1
M
g
b=1m
 Sơ đồ tính các ô bản là :











BẢNG TÍNH NỘI LỰC CỦA CÁC Ô BẢN MỘT PHƯƠNG
Ô 01 04 07 08 09 12 13 14 15 20 16
L
1
(m)
4,300

4 4 3.275 3.275 1.925

1.1 1.325

1.9
3.95

4.8
q
tt

(kN/m
2
)

8.223

8.223

8.223


9.663 8.038 14,725

14.823

9.663

9.663

8.638

8.638
q
tt
.b
(kN/m)
8.223

8.223

8.223

9.663 8.038 14,725

14.823

9.663

9.663

8.638


8.638
M
n
(kNm/m)

6.335

5.482

5.482

4.318 3.483 2.273

0.747

0.706

1.453

5.61

8.3
M
g
(kNm/m)

12.670

10.964


10.964

8.636+M
t2

7.184+M
t2

4.547

1.494

1.413

2.906

11.23

16.5849+M
t1

M
g
(kNm/m)

12.670

10.964


10.964

16.318 14.866

4.547

1.494

1.413

2.906

11.23

21.00

2.6. TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN:
2.6.1. Cơ sở tính toán:
- Tính toán cốt thép cho bản bằng cách cắt một dải bản rộng b = 1m = 100cm, xem
như 1 dầm chòu uốn có kích thước tiết diện b x h sau đó giải như dầm đơn giản dựa trên
các công thức sau:
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN

SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 22
R
bb
m
hbR
M

α
γ
α
≤=
2
0


m
αξ
.211 −−=

- Diện tích cốt thép:
s
bb
s
R
hbR
A
0

γ
ξ
=
- Hàm lượng cốt thép:
0
.hb
A
s
=

µ

 Tính toán cốt thép cho các ô sàn ( loại bản kê 4 cạnh):
Chọn a =1,5 cm => h
0
= h
s
– a = 13 – 1,5 = 11.5 cm
CỐT THÉP CÁC Ô BẢN HAI PHƯƠNG
Ô

M

(kN.m)
m
α

ξ
ξξ
ξ


A
st

(cm
2
)
Chọn thép
A

s
(cm
2
)
µ
µµ
µ%


02

M1

5.2932

0,02

0,0202

1.933

φ
6
a
150

1.981 0.218%

M2


1.803

0,00682

0,0068

0,595

φ
6
a200

1.698 0.217%

MI

-
11.588

0,0438

0,0448

4.287

φ
8
a
100


5.533 0.491%

MI
I

-
3.995

0,0151

0,0156

1,357

φ
8
a
200

3.018 0.217%

03

M1

5.385

0,026

0,027


2,35

φ
6
a1
20

2.547 0.437%

M2

1.4935

0,00565

0,0057

0,546

φ
6
a200

1.698 0.271%

MI

-
11.580


0,0438

0,0448

4.287

φ
8a100

5.533 0.437%

MII

-
3.247

0,01228

0,0123

1.177

φ
8a
200

3.018 0.217%

05


M1

4.695

0,02
44

0,02
48

2,
0
21

φ
6
a1
20

2.547 0.437%

M2

1.
2975

0,006
76


0,006
78

0,
552

φ
6
a
250

1.415 0.271%

MI

-
10.094

0,0
526

0,05
4

4.
40

φ
8a100


5.553 0.437%

MII

-
2.827

0,01
47

0,01
48

1,
206

φ
8a
200

3.018 0.271%

06

M1

8.655

0,0
45


0,0
46

3.75

φ
6
a100

3.113 0.437%

M2

1.
21

0,0
063

0,00
637

0,5
19

φ
6
a200


1.698 0.271%

MI

-
10.315

0,05
37

0,05
53

4,
508

φ
8a100

5.553 0.437%

MII

-
2.578

0,01
34

0,01

35

1,
10

φ
8
a200

3.018 0.271%

10

M1

2.
1

0,010
9

0,01
1

0,
896

φ
6
a2

50

1.415 0.271%

M2

1.873

0,009
76

0,009
848

0,8
02

φ
6
a2
50

1.415 0.271%

MI

-
4.711

0,02

45

0,024
9

2,
03

φ
8a2
50

2.515 0.271%

MII

-
4.318

0,02
25

0,02
277

1.856

φ
8a
200


3.018 0.271%

11

M1

10.14

0,0
528

0,0
543

4.4
26

φ
6a70

4.244 0.57%
M2

3.364

0,01
75

0,0

177

1,4
43

φ
6
a
250

1.415 0.21%
MI
-
16.98

0,0
885

0,0
928

7.6
56

φ
8a70

7.545 0.29%
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHĨA 2009 GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN


SVTH: NGUYỄN VĂN HÙNG MSSV: 09B1040050 Trang: 23
MII
-
7.3

0,03
8

0,03
88

3.1
63

φ
8a150

3.521 0.3%
17

M1

1.732

0,00655

0,00662

0.633


φ
6
a
250

1.415 0.55%
M2

0.791

0,00299

0,003

0.287

φ
6
a
250

1.415 0.46%
MI
-
3.880

0,0146

0,0151


1.445

φ
8
a
200

3.018 0.64%
MII
-
1.765

0,00667

0,00672

0.64

φ
8a
200

3.018 0.54%
18

M1

6.850


0,0259

0,0263

2.51

φ
6
a
120

2.547 0.75%
M2

2.107

0,00797

0,008
03

0,768

φ
6
a2
50

1.415 0.37%
MI

-
14.859

0,0562

0,0579

5.541

φ
8a
100

5.533 0.29%
MII
-
4.601

0,0174

0,0176

1,684

φ
8a
200

3.018 0.31%


2.6.2. Tính toán cốt thép cho các ô bản sàn (loại bản dầm):

CỐT THÉP CÁC Ô BẢN MỘT PHƯƠNG
Ô

M

(kN.m)
m
α

ξ
ξξ
ξ


A
st

(cm
2
)

Chọn thép
A
s
(cm
2
)
µ

µµ
µ%


01

M
n

6.335

0,0239

0,0243

2,325

φ
6
a1
20

2.547 0.37%
M
g

-
12.670

0,0479


0,04915

4,70

φ
8
a
100

5.533 0.37%
04

M
n

7.04
4

0,0266

0,0270

2.583

φ
6
a1
20


2.547 0.37%
M
g

-
14.088

0,0533

0,0548

5.244

φ
8
a
100

5.533 0.37%
07

M
n

5.482

0,0207

0,0209


2.00

φ
6
a100

2.83 0.37%
M
g

-
10.964

0,0414

0,04239

4,056

φ
8
a
120

4.527 0.37%
08

M
n


5.365

0,0203

0,020
5

1,961

φ
6
a
120

2.547 0.37%
M
g

-
16.318

0,0
85

0,0
89

7.24

φ

8
a
70

7.545 0.37%
09
M
n

3.483

0,0131

0,0132

1.263

φ
6
a1
50

1.981 0.37%
M
g

-
14.866

0,0

775

0,0
783

5.802

φ
8
a
1
00

5.533 0.19%
12

M
n

2.273

0,0086

0,00864

0,827

φ
6
a200


1.698 0.18%
M
g

-
4.547

0,0172

0,01736

1.661

φ
8
a
200

3.018 0.19%
13
M
n

0.747

0,00282

0,00285


0,273

φ
6
a
200

1.698 0.37%
M
g

-
1.494

0,00565

0,00
5
6
7

0,542

φ
8
a
200

3.018 0.19%
14


M
n

0.706

0,00267

0,00267

0,256

φ
6
a
200

1.698 0.37%
M
g

-
1.413

0,00534

0,00536

0.513


φ
8
a
200

3.018 0.19%
15

M
n

1.662

0,006289

0,0063

0.603

φ
6a2
00

1.698 0.37%
M
g

-3.3245
0,0125 0,01266


1.211

φ8a200
3.018 0.37%
16

M
n

10.58
0.04 0.0408 3.904

φ6a100
3.135

×