Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
DE THI HOC KY I NAM HOC 2021 - 2022
TRUONG THCS LUONG VAN CHANH
Môn LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút
1. Đề số 1
|. DE BAI
A. PHAN TRAC NGHIEM (8 diém)
Câu 1. Nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ
A. Mi.
B. Anh.
©. Liên Xơ.
D. Nhật.
Câu 2. Liên Xơ chế tạo thành công bom nguyên tử năm
A. 1945.
B. 1949.
C. 1957.
D. 1961.
Câu 3. Asean được thành lập được thành lập vào ngày
A. 6.8.1967.
©. 10.8.1967.
B. 68.8.1967.
D. 12.8.1967.
Câu 4. Quốc gia nào ở Đông Nam Á đã trở thành “con rồng” kinh tế ở châu Á?
A. Thái Lan.
©. Xinh ga po.
B. Việt Nam.
D. Ma lai xi a.
Câu 5. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. Từ 1945 đến 1975.
B. Từ 1918 đến 1945. C. Từ 1950 đến 1980. D. Từ 1945 đến 1950.
Câu 6. Khối cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?
A. 1954.
B. 1955.
C. 1956.
D. 1957.
Câu 7. Năm 1961 - 1970, tốc độ tăng trưởng bình qn về cơng nghiệp của Nhật hằng năm là
bao nhiêu?
A. 12,5%.
B. 13.5%.
14,5%.
15,5%.
Câu 8. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, Nhật Bản tiền hành nhiều cải cách trong đó cải cách
nào là quan trọng nhât?
A. Cải cách hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục.
D. Cải cách văn hóa.
Câu 9. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản
nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
B. Nhật áp dụng
những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
Trang | l
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
D. "Luôn
lách" xâm
nhập thị trường các nước.
Câu 10. Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào
A. 03-09-1990.
B.03-10-1990.
C. 03-11-1990.
D. 03-12-1990.
Câu 11. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt
A.180ti USD.
B.181tiUSD.
C.182tiUSD.
D.183ti USD.
Câu 12. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối
A.
Nam Đại Tây Dương.
B. Bắc Đại Tây Dương.
C.
Đông Đại Tây Dương.
D. Tây Nam Đại Tây Dương.
Câu 13. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải
A. liên kết với nhau
B. tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra.
C. sử dụng viện trợ của Mĩ để phát triển kinh tế.
D. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu
14. Tại sao cuộc bãi công
Ba Son được coi là một bước tiến mới của phong trào cơng
nhân Việt Nam?
A. Có sự liên kết với nhau.
B. Bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích rõ ràng.
C. Biết phân biệt rõ kẻ thù.
D. Ý thức giác ngộ giai cấp.
Câu 15. Người đứng đầu Công hội đỏ là
A. Tôn Đức Thắng.
B. Nguyễn Ái Quốc.
Cc. Pham
D. Phan
Hồng Thái.
Bội Châu.
Câu 16. Nhận xét điểm tích cực trong phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc?
A. Đã có sự đồn kết trong đấu tranh.
B. Đấu tranh chống lại sự cạnh tranh chèn ép của tư bản nước ngoài.
C. Biết phân biệt rõ kẻ thù.
D. Ý thức giác ngộ giai cấp.
B. PHÀN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1. Hãy cho biết những nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế
Nhật sau CTTG thứ II? (2đ)
ĐÁP ÁN
A. PHAN TRAC NGHIEM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đán
C
B
B
C
D
D
B
A
AB
10
11
12
13
14
15
16
D
B
B
B
A
B
B. PHẢN TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy cho biết những nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng của nền
kinh tê Nhật sau CTTG
thứ II? (2d)
Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
+ Vai trò điều tiết của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời
cơ và sự điêu tiêt cân thiệt đê đưa kinh tê liên tục tăng trưởng.
+ Con
người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn
trách nhiệm, biêt tiêt kiệm, lo xa...
lên, cần cù, chịu khó, ham
học hỏi, có
+ Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp cơng ty Nhật.
+ Truyền thống văn hoá- giáo dục lâu đời của người Nhật- sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiền
bộ của thê giới nhưng vân giữ được bản sắc dân tộc.,
2. Đề số2
Câu 1: (3 điểm) Trình bày tình hình chung các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới lần thứ
2.
Câu 2: (3 điểm) Chứng minh sau chiến tranh thê giới thứ hai Mĩ vươn lên trở thành nước tư
bản giàu mạnh nhất thê giới.
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là chiến tranh lạnh?.
Câu 4: (2 điểm)
người tạo ra?
Vì sao tác động tiêu cực của cách mạng
khoa học Kĩ thuật chủ yếu do con
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 điểm) Trình bày tình hình chung các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới lần thứ
2.
Tình hình chung các nước châu Phi:
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sơi nỗi ở châu
Phi, sớm nhất là ở Bắc Phi. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phỉ", với 17 nước tuyên bô độc
lập.
- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào xây dựng đất nước và đã thu
được nhiêu thành tích. Tuy nhiên, châu Phi vân năm trong tình trạng đói nghèo,
chi dién ra các cuộc xung đột, nội chiên dam mau.
lạc hậu, thậm
- Dé hop tác, giúp đỡ nhau khắc phục xung đột và nghèo đói, tổ chức Liên minh châu Phi (EU)
thành lập.
Câu 2: (3 điểm) Chứng minh sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ vươn lên trở thành nước tư
bản giàu mạnh nhất thê giới.
Sau CTTG IÏ Mĩ vươn lên giàu mạnh:
- Sau CTTG II, Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN.
- Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
(56,4%), 3/4 trữ lượng vàng thê giới.
- Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là chiến tranh lạnh?
Chiến tranh lạnh:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường là Mĩ
với Liên Xô và hai phe TBCN
với XHCN,
mà đỉnh điêm là tình trạng chiên tranh lạnh.
- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đề quốc trong quan hệ với Liên
Xô và các nước XHCN.
Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu 4: (2 điểm)
người tạo ra?
Vì sao tác động tiêu cực của cách mạng
khoa học kĩ thuật chủ yếu do con
Hậu quả tiêu cực của CMKHKT( chủ yếu do con người):
- Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt; khai thác cạn kiệt tài nguyên, hủy diệt và làm ô nhiễm môi
trường sinh thái; những tai nạn lao động và giao thông; các loại dịch, bệnh mới,...
- Trong đó hậu quả tiêu cực lớn nhất là cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường,
sinh thái.
3. Đề số 3
Câu 1 (3.0 điểm):
Thời gian
_—
STT
Hoàn thành bảng niên biểu sau:
17-8-1945
2
1-10-1949
3
1-1-1959
4
8-8-1967
5
20-9-1977
6
28-7-1995
Tên sự
kiện
Câu 2 (3.0 điểm): Sau chiến tranh thế giới thứ hai. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất
thê giới, chiêm ưu
thê tuyệt đôi vê mọi mặt Em
hãy nêu biêu hiện của sự phát triên đó 2
Câu 3 (4.0 điểm): Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? tại sao nói “Hịa bình,
ơn định và hợp tác phát triên' Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đôi với dân tộc 2
ĐÁP ÁN
Câu 1 (3.0 điềm):
Hoàn thành bảng niên biểu sau: (Mỗi sự kiện đúng được 0,5 đ)
STT
Thời gian
Tên sự kiện
1
17-8-1945
In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập
2
1-10-1949
Thành
3
1-1-1959
4
8-8-1967 _ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập
5
20-9-1977
Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
6
28-7-1995
Việt Nam gia nhập ASEAN
lập nước Cộng
hòa Nhân dân Trung
Hoa
Cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi
Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế
giới, chiêm ưu thê tuyệt đôi vê mọi mặt. Biêu hiện:
+ Công nghiệp: trong những
giới.
+ Nông nghiệp
lại.
năm
1945-1950,
- Gáp 2 lan sản lượng
nông
chiếm 56,47% sản lượng cơng nghiệp tồn thế
nghiệp 5 nước Anh, Pháp, Đức,
ltalia, Nhật cộng
+ Tài chính: Chiêm 3/4 trữ lượng vàng thế giới (24,6 tỉ USD), là chủ nợ duy nhất của thế giới.
II) es
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
+ Quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhát thế giới với các loại vũ khí hiện đại, độc quyền
vê vũ khí hạt nhân.
Câu 3: Xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
+ Hồ hỗn, hồ dịu trong quan hệ quốc té.
+ Thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm. Nhưng Mĩ lại
chủ trương “thê giới đơn cực” đê dê bê chi phôi, thông trị thê giới.
+ Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.
+ Nhiều khu vực xảy ra các cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến, khủng bó và li khai.
Xu thế chung của thế giới ngày nay là hồ bình, ỗn định và hợp phát triển kinh tế. Đây vừa là
thời cơ, vừa là thách thức đôi với tât cả các dân tộc khi bước vào thê kỉ XIX, trong đó có Việt
Nam.
Nói: Hồ bình, hợp tác cùng phát triển, vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả
các dân tộc khi bước vào thê kỉ XXI.
+ Thời cơ: có điều kiện đề hội nhập vào nên kinh tế của thế giới và khu vực, áp dụng thành tựu
khoa học - kĩ thuật vào sản xuật, có điêu kiện rút ngăn khoảng cách với các nước phát triên...
+ Thách thức: nêu không chớp thời cơ đề phát triển sẽ có nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế.
Có điêu
kiện hội nhập với thê giới vê mọi mặt nhưng
bản sắc dân tộc...
dê bị hồ tan nêu như khơng giữ được
4. Đề số4
Câu 1: (2 điểm) Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN)
tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
ra đời trong hồn cảnh nào?
Mục
Câu 2: (3 điểm) Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
Câu 3 (3 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử hãy giải thích sự phát triển “thần kỳ” của nên kinh
tê Nhật Bản từ những năm 60 của thê kỷ XX? Nguyên nhân của sự phát triên “thân kì” đó?
Câu 4: (2 điểm) Phân tích ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đối với
đời sông xã hội?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm) Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN)
tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
Hiệp hội các nước Đơng Nam Á
ra đời trong hoàn cảnh nào?
Mục
ra đời trong hoàn cảnh:
- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu câu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nhiều nước
Đông Nam À chủ trương thành lập một tô chức liên minh khu vực.
- Ngày 8/8/1967
hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái
Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Phi -lip-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn hóa thơng qua những nỗ lực hợp tác
chung giữa các thành viên trên tinh thân duy trì hịa bình ơn định khu vực.
Câu 2: (3 điểm) Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
+ Xu hướng hịa hỗn và hịa dịu trong quan hệ quốc té.
+ Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung
tâm.
+ Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.
Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
+ Nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến.
+ Xu thé chung là hịa bình ổn định và hợp tác phát triển.
Câu 3 (3 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử hãy giải thích sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh
tê Nhật Bản từ những năm 60 của thê kỷ XX? Nguyên nhân của sự phát triên “thân kì” đó?
Thuận
lợi
+ Chính phủ Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ.
+ Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở”" của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt
Nam. Đay được coi là "ngọn gió thân” đơi với kinh tê Nhật.
*- Ngun nhân của sự phát triển đó:
+ Vai trị điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận
dung hợp lý các nguôn vay, vơn đâu tư nước ngồi..
+ Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo
xa...
+ Các công ty Nhật năng động, có tam nhìn xa, quần lý tốt, tập trung sản xuất cao.
+ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
+ Ngồi ra cịn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá - giáo dục lâu đời, nhờ chiến
tranh Triều Tiên, Việt Nam; chỉ phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngoài..
Câu 4: (2 diém) Phân tích ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng
đời sông xã hội?
khoa học kĩ thuật đối với
- Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật có ý nghĩa to lớn, như cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến
hóa văn minh của lồi người, mang lại những tiền bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và
những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người.
- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã và đang có những tác động sau:
+ Tích cực: Thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thây về sản xuất và năng xuất lao
động, đưa loài người bước sang mot nén van minh moi * van minh tin học”, nâng cao mức
sống và chất lượng cuộc sống của con người; đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư
lao động, chất lượng nguồn nhân lực, lao động công- nông nghiệp giảm và lao động dịch vụ
tăng; đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp; hình thành thị trường thế giới với xu thế
tồn cầu hóa.
+ Tiêu cực: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật cũng đã mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ
yếu do con người tạo nên). Đó là việc chế tạo ra những loại vũ khí và phương tiện qn sự có
sức tàn phá và hủy diệt sự sống, trái đất nóng lên, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, bệnh tật
mới, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, cuộc sống của con người luôn bị đe dọa.
5. Đề số 5
Câu 1: (3.0điểm) Tình hình Đơng Nam Á trước và sau 1945 ?
Câu 2: ( 2.0điểm) Những nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm ?
Câu 3: (3.5điểm) Nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học — kĩ thuật lần
thứ hai 2
Câu 4: (1.5điểm) Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam
những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục nào 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3.0điểm) Tình hình Đơng Nam Á trước và sau 1945 ?
Trước năm 1945:
Hau hét các nước Đông Nam Á( trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước thực dân phương
Tây.
Sau
năm
1945:
- Tháng 8 năm 1945, ngay khi được tin Phát xít Nhật đầu hàng, các nước Đơng Nam Á nồi dậy
giành chính qun như: In-đơ-nê-xi-a, Việt Nam, Lào...
- Sau đó nhiều dân tộc Đông Nam Á cằm súng kháng chiến chống các cuộc chiến tranh xâm
lược trở lại của các nước đê quôc như: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam...
- Trước phong trào đầu tranh của nhân dân đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước
Đông
Nam A lân lượt giành được độc lập dân tộc...
- Củng từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX khu vực căn thẳng.
- Tháng 9/1954, Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á(SEATO) nhằm ngăn chặn
ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đây lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực.
- In-đơ-nê-xi-a và Miến Điện thi hành chính sách trung lập...
Câu 2: ( 2.0điểm) Những nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm ?
Nguyên nhân
làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm:
- Các nước Tây Âu và Nhật Bản...ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
- Kinh tế Mĩ thường xuyên suy thoái, khủng hoảng.
- Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới, chi phí những khoảng tiền không lồ cho chạy đua vũ
trang...
- Sự giàu nghèo quá chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội...
Câu 3: (3.5điểm) Nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học — kĩ thuật lần
thứ hai 2
Những thành tựu chủ yếu :
- Lĩnh vực khoa học cơ bản
: Tốn
học, Vật lí, Hóa học, Sinh học.
- Phát minh lớn về cơng cụ sản xuất mới : Máy tính điện tử, máy tự động....
- Tìm ra những nguồn năng lượng mới : Năng lượng nguyên tử, năng lượng thủy triều...
- Sáng chế ra những vật liệu mới : Chất pô-li-me( chất dẻo)...
- Cuộc « Cách mạng xanh » trong nơng nghiệp với những biện pháp cơ khí hóa, thủy lợi hóa,
hóa học hóa...
- Lĩnh vực giao thơng vận tải và thông tin liên lạc :Chế tạo máy bay siêu âm khổng lô, tàu hỏa
tôc độ cao.
- Chinh phục vũ trụ : Năm
1968.
1961 con người đã bay vào vũ trụ và đặt chân lên mặt trăng năm
Câu 4: (1.5điểm) Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam
những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục nào 2
Những thủ đoạn về chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp ở Việt Nam:
Trang | 7
¬
on |
Cc
e cờ
:
-
=
À4
:
) Bs
Ving vang nên tảng, Khai sáng tương lai
——
-Về chính trị: Pháp thi hành chính sách “chia để trị”, chia nước ta thành 3 kì, Địa chủ phong
kiên ở nông thôn bị triệt đê lợi dụng...
- Về văn hóa, giáo dục: Thi hành chính sách văn hóa nơ dịch. Trường học mở rất hạn ché,
tuyên truyên chính sách “khai hóa”...
Trang | 8
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
HOC24; :
oe
°
@
Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I.
Luyén Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi — Tiết kiệm 90%
- _ Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPÊTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiêng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: On thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường P7NK, Chuyên HCM (LHP-TDN-NTH-GĐ)), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An Và các trường
Chuyên khác cùng 7S.Trán Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyên Đức
Tán.
II.
Khoa Hoc Nang Cao va HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
Ill.
Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ơn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
II) pc