Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIẢI PHÁP QUY HOẠCH & XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TNHH THANH THÀNH ĐẠT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.08 KB, 29 trang )

NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT & MỤC TIÊU ĐẦU TƯ 2
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 2
1.1. Điều kiện, đặc điểm của tỉnh 2
1.2. Điều kiện đặc điểm khu đô thị Nam bờ Sông Lam: 2
1.3. Sự cần thiết đầu tư xây dựng khu đô thị Nam bờ sông Lam 2
1.4. Những căn cứ pháp lý của dự án 3
II. MỤC TIÊU, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ 4
2.1. Mục tiêu đầu tư: 4
2.2. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới toàn bộ 5
2.3. Chức năng nhiệm vụ 5
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ HIỆN TRẠNG 6
I. VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 6
1.1. Vị trí: 6
1.2. Diện tích: Tổng diện tích của khu đất nghiên cứu là: 29,69 ha 6
1.3. Địa hình địa mạo: Khu đất nghiên cứu một phần nằm trong khu dân cư thị trấn
Xuân An một phần là ao, ruộng lúa, cao độ trung bình 1,5m. 6
1.4. Các điều kiện tự nhiên 6
II. HIỆN TRẠNG 9
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP QH & XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 11
I. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KIẾN TRÚC 11
1.1. Các yêu cầu và nguyên tắc chung: 11
1.2. Quy hoạch sử dụng đất 12
1.3. Tầng cao, mật độ xây dựng 12
1.4. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan 13
II. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 14
2.1. Hệ thống giao thông: 14
2.2. Quy hoạch san nền 15
2.3. Quy hoạch Cấp điện - Điện chiếu sáng 15
2.4. Quy hoạch thông tin liên lạc 22


Bảng 9 : Chỉ tiêu tính toán 22
2.5. Quy ho¹ch tho¸t níc ma 23
CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 28
I. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: 28
II. KẾT LUẬN: 29
III. KIẾN NGHỊ: 29
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 1 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT & MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.1. Điều kiện, đặc điểm của tỉnh
- Hà Tĩnh là vùng địa linh nhân kiệt, vị trí địa lý nằm ở miền trung, có cửa khẩu quốc tế
cầu treo sang Lào gần sát cửa khẩu quốc tế Chalo, cảng biển Vũng Áng, cảng hàng không
(sân bay Vinh), ga xe lửa, đường vành đai du lịch sông Lam, đường ven sông Nghi Xuân,
cảng biển Xuân Hải - Bến Thuỷ, hành lang đông tây nối với các nước trong khu vực
ASEAN. Là tỉnh được hành lang đông tây điều tiết đặc biệt là khách du lịch quốc tế.
- Hà Tĩnh có truyền thống văn hoá lịch sử hào hùng, nơi sinh ra tổng bí thư Trần Phú,
đặc biệt Nghi Xuân có khu lưu niệm đại thi hào Nguyễn Du, Nguyễn Công Trứ.
- Hà Tĩnh là tỉnh có địa giới hành chính rộng, đa phần là thổ nhưỡng sinh thái, sắc tộc
có bản sắc văn hoá độc đáo, thuận lợi về giao thông xuyên Việt và quốc tế, có dân số hơn
1 triệu người, nền kinh tế trong những năm gần đây phát triển có tốc độ tăng trưởng nhanh,
đời sống nhân dân được cải thiện, nhu cầu thăm quan du lịch ngày càng tăng.
Khu đô thị Nam Bờ Sông Lam nằm trong quy hoạch phát triển kinh tế và xã hội của
tỉnh Hà Tĩnh nhằm một bước chuẩn bị chiến lược phát triển khu kinh tế Bắc Hà Tĩnh đã
được xác định. Ngoài ra nó còn đáp ứng nhu cầu về nhà ở của nhân dân trong vùng và thu
hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến với Hà Tĩnh. Việc hình thành khu đô thị tại
đây sẽ đóng góp một bước quan trọng trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân Khu vực Bắc Hà Tĩnh.
- Với chính sách thu hút vốn đầu tư của tỉnh với các điều kiện, đặc điểm trên, Hà Tĩnh

cần mở rộng và phát triển các khu đô thị là cần thiết, đặc biệt là khu đô thị Nam bờ Sông
Lam.
1.2. Điều kiện đặc điểm khu đô thị Nam bờ Sông Lam:
Xuân An là một địa danh nổi tiếng của Hà Tĩnh, ai đến đây đều cảm nhận nơi đây là
điểm hội tụ của đất trời, gió mây, núi biển, nó tạo nên một cảnh quan thơ mộng và hoành
tráng.
Khu đô thị Nam bờ Sông Lam thuộc thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh,
cách thành phố Vinh 1km, cách sân bay Vinh 6km cách cảng Cửa Lò và khu du lịch Cửa
Lò 15km, cách đường quốc lộ 1A, đường sắt xuyên việt 5km, cách thành phố Hà Tĩnh
49km.
Khu đô thị Nam bờ Sông Lam được bao bọc bởi con đê hữu Sông Lam xung quanh là
khu dân cư và các xí nghiệp sản xuất, có nền đất tương đối bằng phẳng giao thông thuận
lợi, hệ thống cấp nước, cấp điện thuận lợi phù hợp cho việc xây dựng khu đô thị.
1.3. Sự cần thiết đầu tư xây dựng khu đô thị Nam bờ sông Lam
Từ những đặc điểm trên, điều kiện nêu trên, việc xây dựng khu đô thị Nam bờ Sông
Lam là thực sự cần thiết đón đầu cho công tác đô thị hóa của tỉnh Hà Tĩnh trong những
năm sắp tới. Ngoài ra nó còn đáp ứng nhu cầu về nhà ở của nhân dân trong vùng và thu hút
các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến với Hà Tĩnh. Việc hình thành khu đô thị tại đây sẽ
đóng góp một bước quan trọng trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 2 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
dân Khu vực Bắc Hà Tĩnh.
1.4. Những căn cứ pháp lý của dự án
− Luật xây dựng;
− Nghị định số 37/2010/NĐCP ngày 7/04/2010 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
− Nghị định số 16/2005/NĐCP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
− Nghị định số 209/2004/NĐCP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý

chất lượng công trình xây dựng;
− Thông tư số 10/2010 TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
− Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007của Bộ xây dựng về hướng
dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
− Thông tư số 03/2008/TT-BXD của Bộ xây dựng về hướng điều chỉnh dự toán
công trình XDCB;
− Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng về việc
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
− Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ xây dựng hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
− Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
− Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn
phương pháp quy đổi chi phí dự án ĐTXD công trình tại thời điểm bàn giao
đưa vào sử dụng;
− Quyết định số 957/QĐ-BXD, ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
− Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/03/2001 của Bộ tài chính hướng dẫn
chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
− Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06/05/2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn
một số nội dung về cấp phép xây dựng;
− Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 cùa Bộ xây dựng vè việc
ban hành định mức quy hoạch xây dựng;
− Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18/04/2005 của Bộ xây dựng về việc
ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công XDCT;
− Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ xây dựng về việc
ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây
dựng;
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 3 -

TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
Về bồi thường giải phóng mặt bằng
− Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 quy định về thi hành luật đất
đai;
− Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 31/12/2004 về bồi thường hỗ trợ tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất;
Về thiết kế quy hoạch
− Quy hoạch chung xây dựng huyện Nghi Xuân;
− Căn cứ quy hoạch chung thị trấn Xuân An tỷ lệ 1/5000 được UBND tỉnh Hà
Tĩnh phê duyệt kèm theo quyết định số 2309 QĐ/UB-XD ngày 16 tháng 12
năm 2004.
− Căn cứ quy hoạch chi tiết khu đô thị Nam bờ Sông Lam tỷ lệ 1/500 được
UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt kem theo quyết định số 2365 QĐ/UB-XD ngày
23 tháng 12 năm 2004.
− Căn cứ quy hoạch điều chỉnh khu đô thị Nam bờ Sông Lam tỷ lệ 1/500 đã
được UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt theo quyết định số 2423 QĐ/UB-XD
ngày 01 tháng 12 năm 2005.
− Căn cứ văn bản số 2186/UBND-XD ngày 10/10/2006 về việc điều chỉnh
phạm vi ranh giới quy hoạch khu đô thị Nam Bờ Sông Lam.
− Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành theo quyết định 642/BXS/CSXD
ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ xây dựng;
− Tiêu chuẩn thiết kế - Quy hoạch xây dựng đô thị TCVN 4449/1987
− Căn cứ nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về việc
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý về quy hoạch xây dựng;
− Bản đồ đo đạc tỉ lệ 1/2000 do công ty cổ phần tư vấn kỹ thuật Nam Kinh lập
tháng 11 năm 2010.
− Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện
trạng hạ tầng kỹ thuật do địa phương cũng như các cơ quan liên quan cung
cấp qua thực tế điều tra khu vực.

II. MỤC TIÊU, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
2.1. Mục tiêu đầu tư:
− Xây dựng một khu đô thị hoàn chỉnh, tạo điều kiện sống thật tốt, theo hướng đô thị
hiện đại cho người dân, phát triển và hội nhập được với khu vực phía Bắc là thành
phố Vinh, thị xã Cửa Lò và là cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Hà Tĩnh.
− Tận dụng tối đa lợi thế vị trí địa lý, đảm bảo phát huy tiềm năng sẵn có và tạo động
lực phát triển đô thị.
− Khai thác cảnh quan bên bờ sông Lam.
− Đảm bảo môi trường sống, làm việc, học tập, nghỉ ngơi… thuận lợi cho con người.
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 4 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
− Bảo vệ môi trường, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
− Kế thừa hợp lý các đồ án quy hoạch và các dự án đầu tư đã được nghiên cứu và phê
duyệt trong khu vực.
2.2. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới toàn bộ
2.3. Chức năng nhiệm vụ
Khu đô thị Nam bờ Sông Lam là khu đô thị loại IV với chức năng chính là khu ở và
dịch vụ thương mại, mang dáng dấp của một khu đô thị hiện đại đáp ứng đầy đủ cho nhu
cầu sống và làm việc của người dân tại khu vực. Đây có thể coi là một khu đô thị điển hình
của tỉnh Hà Tĩnh trong quá trình phát triển đô thị hóa của toàn tỉnh.
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 5 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ HIỆN TRẠNG
I. VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1.1. Vị trí:
Khu đất quy hoạch khu đô thị mới Nam bờ Sông Lam thuộc thị trấn Xuân An huyện
Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh được giới hạn như sau:
− Phía Bắc giáp: Sông Lam.

− Phía Đông giáp: đê hữu, Cảng đóng tàu.
− Phía Nam giáp: khu dân cư.
− Phía Tây giáp: Quốc lộ 1A.
Vị trí khu đất quy hoạch trong Quy hoạch chung thị trấn Xuân An
1.2. Diện tích: Tổng diện tích của khu đất nghiên cứu là: 29,69 ha
1.3. Địa hình địa mạo: Khu đất nghiên cứu một phần nằm trong khu dân cư thị trấn Xuân
An một phần là ao, ruộng lúa, cao độ trung bình 1,5m.
1.4. Các điều kiện tự nhiên
Khí hậu thủy văn: Khí hậu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt,
mùa hè có gió tây nam khô nóng, mùa đông có gió đông bắc lạnh ẩm
Các thông số điều tra khí hậu thuỷ văn do Trung tâm thuỷ văn tỉnh Hà Tĩnh cung cấp.
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 6 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
Bảng 1: Số liệu khí hậu, thuỷ văn
Nhiệt độ - Nhiệt độ trung bình hàng năm 30 – 35
0
C
- Cao nhất tuyệt đối 42.1
0
C (tháng 6/1912)
- Nhiệt độ thấp trung bình hàng năm 15
0
C – 18
0
C
- Nhiệt độ thấp nhất
Độ ẩm
- Độ ẩm không khí trung bình năm 85%
- Độ ẩm không khí thấp nhất 15%

- Độ ẩm không khí thấp nhât 100%
Lượng mưa
- Lượng mưa trung bình năm 1944.3mm
- Lượng mưa năm lớn nhất (1989) 3520.8mm
- Lượng mưa ngày lớn nhất (1931) 484.0mm
- Lượng mưa nhiều nhất 1592.8mm
Mưa phân bố không đều, tập trung vào tháng 8, 9, 10 nên gây ngập úng cục bộ. Trong
hơn 15 năm tại đây không thấy xuất hiện bão lớn ở khu vực, các hiện tượng khí hậu thời
tiết không có những thay đổi bất thường.
Lượng bốc hơi cao nhất vào các tháng 6 và tháng 7, tổng lượng bốc hơi cả năm trung
bình: 954,3mm.
Một số đặc điểm thủy văn đoạn hạ lưu sông Lam:
- Dòng chảy năm:
Sông Lam có lượng nước tương đối dồi dào, trung bình hàng năm sông Lam đổ ra biển
24,2 tỷ m
3
nước, nhưng phân phối rất không đều trong năm, lượng nước trong mùa lũ (từ
tháng 07 đến tháng 10) chiếm 75% lượng nước cả năm.
- Tình hình lũ:
Lũ lớn nhất trong năm thường xuất hiện tháng 9 tháng 10. Tần suất xuất hiện lũ lớn
nhất vào tháng 9 là 40% tháng 10 là 33.3%. Theo số liệu quan trắc từ năm 1962 đến nay
trên sông Lam trung bình mỗi năm có 2 trận lũ, năm nhiều nhất có 5 trận (1964), 4 năm
không có lũ (1969, 1993, 1997, 1998) và 3 năm xảy ra lũ lịch sử (1954, 1978, 1988).
Bảng 2: Mực nước đỉnh lũ cao nhất trong các tháng (đơn vị: cm)
Trạm
Đặc
trưng
5 6 7 8 9 10 11 Năm
Bến
Thuỷ

Hmax
T/gian
281
1989
190
1965
261
1971
275
1973
568
1978
532
1988
242
1964
568
29/09/78
Cửa
Hội
Hmax
T/gian
131
1989
128
1985
168
1971
211
1987

199
1978
471
1989
172
1988
471
13/10/89
Hạ lưu sông Lam thường có sự tổ hợp lũ giữa lũ sông Lam và sông La, ngoài ra có sự
tổ hợp giữa lũ và triều gây ra hiện tượng đỉnh lũ nâng cao, thời gian lũ kéo dài. Những trận
lũ lớn hạ lưu sông Lam thường là lũ kép, khi có bão đổ bộ vào khu vực Nghệ Tĩnh gặp
phải triều cường thì lũ càng cao và thời gian trận lũ kéo dài như trận lũ tháng 10/1989.
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 7 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
- Thuỷ triều:
Thuỷ triều vùng ven biển Nghệ Tĩnh thuộc chế độ nhật triều không đều. Trong tháng
xuất hiện hai lần triều cường và hai lần triều kém, trung bình chu kỳ triều 14 – 15 ngày.
Biên độ triều vùng cửa sông từ 200 – 250 cm; trong sông biên độ triều còn phụ thuộc vào
lưu lượng nước thượng lưu. Theo quy luật biên độ triều giảm dần từ cửa sông vào nội địa.
Tại Cửa Hội thời gian triều lên trung bình 7h30ph, tại chợ Tràng thời gian triều lên là 6h.
Biên độ triều lên trung bình đoạn sông chợ Tràng đến cửa Hội từ 205 – 231 cm, biên độ
triều xuống từ 204 – 232cm.
- Nước dâng:
Nước dâng do bão là hiện tượng thiên tai nguy hiểm ở vùng ven biển và hạ lưu các
sông lớn trực tiếp đổ ra biển. Khi bão đổ bộ ra vùng ven biển người ta quan tâm đến 3 yếu
tố: Thuỷ triều, nước dâng và độ cao sóng. Sự tổ hợp các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động của con người.
Tại Cửa Hội, nước dâng cao 3 - 4 mét so với mực nước triều bình thường tràn qua đê
biển, khối nước khổng lồ ào ào kéo vào đất liền, khi rút ra biển kéo theo nhiều nhà cửa

cùng tài sản của nhà nước và nhân dân ra biển đông. Mực nước cao nhất lịch sử tại Cửa
Hội là 4,71 mét.
- Xói lở:
Sự tương quan giữa gió và sóng, đặc biệt là giữa bão và triều cường, đã gây xói lở
nghiêm trọng bờ sông, đê biển. Tại vùng cửa sông Lam quy luật xói lở bờ Bắc (thuộc xã
Nghi Hải, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An) bồi ở bờ Nam (xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân,
tỉnh Hà Tĩnh). Đoạn sông hạ lưu cầu Bến Thuỷ, xói lở diễn ra mạnh ở đê Hưng Hoà những
năm lũ lớn thường gây ra vỡ đê tại đây. Bờ hữu xói lở đang gặm dần mỏm trên đảo Xuân
Giang 2; dòng sông đang có sự đổi dòng mạnh mẽ. Hạ lưu cầu Bến Thuỷ dòng sông tách
làm 2: một hướng chủ lưu trước đây về cảng Bến Thuỷ, cảng Dầu, hướng khác theo lạch
Xuân Giang. Năm 1925, người Pháp xây mỏ hàn lái dòng sông chảy tập trung về phía cảng
Bến Thuỷ, nên lưu lượng nước chảy qua cảng Bến Thuỷ 60%, hướng lạch Xuân Giang
40%. Sau khi xây dựng cầu Bến Thuỷ, lưu lượng có xu hướng ngược lại: hướng Xuân
Giang 60%, hướng cảng Bến Thuỷ 40% (nghĩa là chủ lưu dòng có sự thay đổi). Nhìn vào
sơ đồ đoạn sông hạ lưu cầu Bến Thuỷ, chúng ta thấy như cái dạ dày, co thắt ở cầu Bến
Thuỷ và đoạn ngang bệnh viện huyện Nghi Xuân, ở giữa có bãi nổi.
- Độ mặn:
Độ mặn ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, vật kiến trúc trên sông ở vùng hạ lưu.
Nước mặn làm tăng thêm độ phèn của đất, làm giảm khả năng dính kết của đất. Độ mặn
nước sông trung bình tại cầu Bến Thuỷ trong 9 tháng (tháng 12 năm trước đến tháng 8
năm sau) là 1,2‰, độ mặn lớn nhất là 19,1‰ (xuất hiện tháng 5/1972).
- Tình hình ngập lụt:
Khu vực bãi nổi và thị trấn huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh nằm trên bờ hữu hạ lưu
sông Lam nên hàng năm chịu ảnh hưởng của lũ sông Lam khá nặng nề.
Một số đặc trưng mực nước tại trạm thuỷ văn Bến Thuỷ:
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 8 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
- Mực nước đỉnh lũ lớn nhất: 5,68 mét (xảy ra ngày 29/09/1978);
- Mực nước thấp nhất: - 1,08 mét

- Mực nước trung bình: 0,33 mét
- Kết quả nghiên cứu khảo sát của cơ quan chuyên ngành thủy văn:
- Số điểm tính toán: 44 điểm
- Hệ số Cv = 0.380
- Hệ số Cs = 1.319
- Mực nước đỉnh lũ trung bình: 2,72 mét
- Tần suất đỉnh lũ lớn nhất: 1,2%
- Dự báo tính hình ngập lụt
Trước đây khi chưa có cầu Bến Thuỷ và đường quốc lộ 1A chưa tôn cao việc thoát lũ
rất nhanh; đỉnh lũ tại trạm thuỷ văn Bến Thuỷ chỉ duy trì trong thời gian 2 – 4 giờ. Sau khi
xây dựng cầu Bến Thuỷ, mặt cắt ngang của sông vận động theo quy luật thắt nút cổ chai,
khi có lũ mực nước sông trên 3 m thì phía thượng lưu cầu xảy ra hiện tượng nước dềnh từ
0,2 – 1,3 m như một hồ chứa nước lớn, việc thoát nước rất chậm, trận lũ tháng 9/1996 thời
gian duy trì đỉnh lũ 21 giờ. Sau mỗi trận lũ đáy sông bị bồi lên và xói ngang phát triển
mạnh đồng thời có sự đổi dòng chủ lưu sông Lam như đã nêu trên. Vì vậy, về bờ tả từ cầu
Bến Thuỷ đến Cảng Cá tiếp tục xói ngang với tốc độ từ 10 – 15 m/năm. Ở bờ hữu thuộc xã
Xuân Hội dòng sông tiếp tục bồi mạnh. Đó là hiện tượng xói bờ tả, bồi bờ hữu là quy luật
của cửa sông Lam.
Do hoạt động dân sinh, kinh tế trên bờ mặt lưu vực và dòng sông nên chế độ thuỷ văn
có sự thay đổi đáng kể. Đặc biệt là sau khi có các công trình thuỷ điện trên sông Hiếu,
sông Lam (Nghệ An), sông Ngàn Sâu, Ngàn Phố (Hà Tĩnh) đi vào hoạt động thì chế độ
dòng chảy sông Lam được điều hoà hơn. Đó là do sự điều tiết của các công trình thuỷ điện.
Nếu mức độ điều tiết của các hồ đập thuỷ điện, hồ chứa nước thủy lợi trên lưu vực càng
lớn thì dòng chảy có tính hoà mãn hơn; diện tích ngập lụt vùng hạ lưu nói chung và vùng
cửa sông từ cầu Bến Thuỷ trở xuống bị thu hẹp và độ cao ngập lụt sẽ giảm. Để khẳng định
độ cao ngập lụt giảm bao nhiêu thì cần phải có các công trình nghiên cứu tiếp theo hậu
công trình.
II. HIỆN TRẠNG
+ Hiện trạng kiến trúc cảnh quan:
Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất nông nghiệp, có một vài công trình kiến trúc trong

khu vực tập chung ở phía nam khu đất. Hầu hết các công trình kiến trúc đều cũ, được
người dân xây dựng không có thiết kế không có giá trị về mặt kiến trúc.
+ Hiện trạng sử dụng đất:
Khu đô thị được xây dựng trên một vùng đất phần lớn là đất hoang, sình lầy nước
đọng và ao hồ.
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 9 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
Bảng 3: Thống kê hiện trạng sử dụng đất
Stt Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích Quy hoạch 289.261 100,00
1 Đất nông nghiệp 143.162 49,49
2 Đất quân đội 12.778 4,42
3 Đường đê 16.709 5,99
4 Đất ở hiện trạng 7.578 2,62
5 Ao, mương nước 109.213 3,53
6 Đất giao thông hiện trạng 99.822 34,51
+ Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật:
Trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống hạ tầng kĩ thuật.
+ Hiện trạng cấp, thoát nước:
Khu vực nghiên cứu địa hình tương đối bằng phẳng có cao độ từ 1.0 đến 2.0m độ dốc
từ nam xuống bắc. Trong khu vực có đường đê với cao độ trung bình 4.3m. Toàn bộ lượng
nước mưa sẽ thoát xuống cống ngầm dưới đê ở phía Đông Bắc sau đó chảy xuống sông
Lam. Trong khu vực chưa có hệ thống cấp nước sạch.
+ Hiện trạng giao thông:
Khu vực nghiên cứu có giao thông tương đối thuân tiện.
Giao thông đối ngoại: Phía tây giáp với QL 1A
Giao thông trong khu vực: có đường đê Sông lam chạy ngang qua khu đất
+ Hiện trạng cấp điện:
Nguồn điện: tuyến điện cao thế 35KV chạy từ Tây sang Đông. Phía Đông ngoài khu

quy hoạch có trạm biến thế nằm cạnh. Trạm này cấp điện cho xí nghiệp đóng tàu và nhân
dân lân cận. Toàn thị trấn Xuân An dùng điện từ lưới điện quốc gia.
+ Đánh giá tổng hợp:
Nhìn chung đây là một vùng đất hết sức thuận lợi cho việc tổ chức một khu đô thị
không chỉ trong tỉnh Hà tĩnh mà với cả tỉnh Nghệ An qua thành phố Vinh. Đây sẽ là đối
trọng hài hoà với Thành Phố Vinh hai bên bờ sông Lam. Tuy nhiên việc chi phí đầu tư hạ
tầng rất lớn đòi hỏi nhà đầu tư phải có tiềm lực và sự hỗ trợ về phía chính quyền tỉnh.
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 10 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP QH & XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KIẾN TRÚC.
1.1. Các yêu cầu và nguyên tắc chung:
Yêu cầu và quan điểm tổ chức không gian:
Đô thị nằm giáp thành phố Vinh, thuộc thị trấn Xuân An tỉnh Hà Tĩnh với trục cảnh
quan chính là dòng sông Lam. Khai thác tối đa sông Lam cho tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan đô thị và phát triển khu đô thị mới mang tầm vóc quốc gia.
+ Khai thác hiệu quả tối đa quỹ đất cho xây dựng đô thị.
+ Đảm bảo ổn định, đồng bộ, hiện đại của khu đô thị trong tương lai.
+ Các công trình kiến trúc được tổ chức theo kiểu công trình độc lập có không gian cây
xanh xung quanh. Kiến trúc mái cần được chú trọng trong thiết kế công trình, đặc biệt
khuyến khích các kiến trúc khai thác theo phong cách hiện đại.
+ Đảm bảo khoảng lưu không giữa 2 công trình kế cận.
+ Các công trình công cộng và biệt thự phải đảm bảo chỗ đỗ ô tô trong khuôn viên lô
đất.
+ Các công tŕnh công cộng cần khai thác kiến trúc hiện đại mang phong cách trong tổ
chức kiến trúc công tŕnh.
* Màu sắc, ánh sáng, tầm nhìn và chi tiết kiến trúc:
Màu sắc các công tŕnh cần được khai thác hài hoà với thiên nhiên xung quanh cũng
như các màu đặc trưng của khu vực Bắc Trung Bộ. Các chi tiết kiến trúc thiết kế mang

phong cách hiện đại được kết hợp với tính truyền thống nhưng không rườm rà.
Các công trình không được che lấp ánh sáng và tầm nh́ìn của các công trình kế cận, đặc
biệt là các công trình ven 2 bên sông.
Các công trình phía sát sông có tầng cao thấp, không che lấp tầm nhìn của các công
trình công cộng phía sau.
* Cây xanh, lối đi bộ, vìa hè và quảng trường:
Cây Xanh: Cây xanh đường phố được trồng với khoảng cách trung bình từ 10-15m/cây
và trồng cách mép vỉa hè tối thiểu 1,0m. Hệ thống cây xanh đô thị cần có dự án riêng
nghiên cứu cho phù hợp với điều kiện vi khí hậu, cảnh quan cũng như đặc trưng văn hoá
của khu vực. Cây xanh khu vực vùng bán ngập xung quanh bãi nổi: là hệ thống cây xanh
cảnh quan. Các khu vực này cần được tổ chức đường dạo kết hợp vừa phục vụ sản xuất
vừa phục vụ tham quan, du lịch. Khu vực cây xanh vùng bán ngập cần có nghiên cứu loại
cây trồng và hoa phù hợp với điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng của khu vực.
Vỉa hè và lối đi bộ: Được thiết kế đảm bảo diện tích cây xanh đường phố không ảnh
hưởng xuống phía lòng đường để tạo điều kiện cho người tàn tật và đi bộ.
Hệ thống đường đi bộ trong quảng trường trung tâm và dọc 2 bên sông cần được tổ
chức thiết kế chi tiết các biểu tượng, tượng đài, phun nước, biển báo, Khi hình thành các
dự án cho từng khu vực cần có thiết kế chi tiết kiến trúc cho từng loại hình.
Nguyên tắc thiết kế:
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 11 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
Kế thừa và điều chỉnh khu vực theo điều chỉnh quy hoạch chung của huyện Nghi Xuân
và các quy hoạch chi tiết đã được duyệt. Khớp nối hợp lý các quy hoạch và dự án đã có
liên quan đến khu vực thiết kế.
Các công trình được xây dựng đảm bảo không bị ảnh hưởng của lũ lụt của dòng sông
Lam.
Tận dụng cảnh quan và điều kiên tự nhiên riêng có của khu vực.
Thiết kế hệ thống giao thông thuận tiện trong đô thị, thiết kế những tuyến đường rộng
và thông thoáng, có những tuyến đường đi bộ dọc theo bờ sông tạo cảnh quan đẹp.

1.2. Quy hoạch sử dụng đất.
Cơ cấu sử dụng đất được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 4: Thống kê quy hoạch cơ cấu sử dụng đất
STT LOẠI ĐẤT
SỐ


HIỆU
DIỆN
TÍCH
(M2)
MẬT
ĐỘ
XD
(%)
TẦNG
CAO
TB
(TẦNG)
HỆ
SỐ
SDĐ
(LẦN)
TỶ
LỆ
(%)
A TỔNG DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU 289.261,78
B ĐẤT NGOÀI ĐÊ
84.719,7
6

C ĐẤT ĐƯỜNG ĐÊ 15.709,28
D =
A-(B+C)
ĐẤT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ 188.832,74 100,0
1 ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CC 9.562,40 30 3 5,1
1.1 CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH CC-01 4.056,30 30 3 0.9
1.2 TRỜNG MẪU GIÁO + Y TẾ CC-02 5.506,10 30 3 0.9
2 ĐẤT Ở 308 104.174,30 52,5 8 4,2 55,2
1.1 BIỆT THỰ ĐƠN 34 BT
16.375,0
0 40 3
1.2 BIỆT THỰ SONG LẬP 164 BG 45.215,55 60 3
1.3 LIỀN KỀ 110 LK
17.314,4
7 80 4
1.4 HỖN HỢP CAO TẦNG HH 25.269,28 30 25
3 ĐẤT CÂY XANH TDTT CX 10.596,60 - - - 5,6
4 ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT HT 920,40 30 1 0.3 0,5
5 ĐẤT GIAO THÔNG 63.579,04 33,7
1.3. Tầng cao, mật độ xây dựng
Bảng 5: Thống kê diện tích xây dựng và mật độ xây dựng
STT LOẠI ĐẤT
SỐ


HIỆU
DIỆN
TÍCH
(M2)
MẬT

ĐỘ
XD
(%)
TẦNG
CAO
TB
(TẦNG)
HỆ
SỐ
SDĐ
(LẦN)
TỶ
LỆ
(%)
A TỔNG DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU
289.261,7
8
B ĐẤT NGOÀI ĐÊ 84.719,76
C ĐẤT ĐƯỜNG ĐÊ 15.709,28
D=
A-
(B+C)
ĐẤT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ 188.832,74 100,0
1 ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CC 9.562,40 30 3 5,1
1.1 CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH CC- 4.056,30 30 3 0.9
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 12 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
01
1.2 TRỜNG MẪU GIÁO + Y TẾ

CC-
02 5.506,10 30 3 0.9
2 ĐẤT Ở 308 104.174,30 52,5 8 4,2 55,2
1.1 BIỆT THỰ ĐƠN 34 BT 16.375,00 40 3
20 BT-01 7.572,60 40 3 1,2
14 BT-02 5.981,00 40 3 1,2
6 BT-03 2.821,40 40 3 1,2
1.2 BIỆT THỰ SONG LẬP 164 BG 45.215,55 60 3
9
BG-
01 2.628,55 60 3 1,8
16
BG-
02 3.976,70 60 3 1,8
16
BG-
03 3.937,56 60 3 1,8
16
BG-
04 5.512,80 60 3 1,8
22
BG-
05 5.818,30 60 3 1,8
20
BG-
06 6.251,56 60 3 1,8
22
BG-
07 5.956,40 60 3 1,8
7

BG-
08 2.301,88 60 3 1,8
6
BG-
09 1.905,00 60 3 1,8
16
BG-
10 3.804,60 60 3 1,8
14
BG-
11 3.122,20 60 3 1,8
1.3 LIỀN KỀ 110 LK 17.314,47 80 4
18 LK-01 3.042,60 80 4 3,2
20 LK-02 3.357,30 80 4 3,2
20 LK-03 3.087,00 80 4 3,2
18 LK-04 2.816,37 80 4 3,2
34 LK-05 5.011,20 80 4 3,2
1.4 HỖN HỢP CAO TẦNG HH 25.269,28 30 25

HH-
01 12.626,22 30 25 7,5

HH-
02 12.643,06 30 25 7,5
3 ĐẤT CÂY XANH TDTT CX 10.596,60 - - - 5,6

CX-
01 4.339,70 - - -

CX-

02 5.378,80 - - -

CX-
03 878,10 - - -
4 ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT HT 920,40 30 1 0.3 0,5
5 ĐẤT GIAO THÔNG 63.579,04 33,7
1.4. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan.
Quy hoạch khu vực dọc trục đường chính (quốc lộ 1A và đường quy hoạch đi khu du
lịch Xuân Thành) có hướng nhìn đẹp thành bộ mặt của khu đô thị với các công trình mang
tính hiện đại bề thế gồm chung cư thương mại có siêu thị và chung cư cao tầng.
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 13 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
Trung tâm thương mại (siêu thị) đặt tại vị trí tương tác thuận lợi giữa khu đô thị và khu
vực lân cận. Trên trục đường lớn và gần khu vực chợ Xuân An hiện trạng.
Lõi xanh (khuôn viên, sân thể thao) ở trung tâm của khu đô thị tương tác thuận tiện cho
toàn khu.
Các công trình công cộng (Nhà văn hoá, nhà trẻ mẫu giáo) gần lõi xanh ở trung tâm
khu đô thị.
Khu nhà liền kề ở vị trí gần trung tâm thương mại và chung cư cao tầng tạo sự náo
nhiệt và tấp nập cho khu đô thị và thuận tiện cho mục đích sử dụng kinh doanh.
Quy hoạch khu biệt thự vườn tiện nghi dọc đường đê sông Lam gẫn gũi với thiên nhiên
II. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2.1. Hệ thống giao thông:
Gồm 4 loại mặt cắt đường:
- Đường có mặt cắt ngang rộng 18.0m, gồm lòng đường rộng 6.0mx2, vỉa hè và cây
xanh rộng 3.00m(P)+ 3.00m(T).
- Đường có mặt cắt ngang rộng 20.5m, gồm lòng đường rộng 5.25mx2, vỉa hè và cây
xanh rộng 5.0m x 2.
- Đường có mặt cắt ngang rộng 11.5m, gồm lòng đường rộng 2.75mx2, vỉa hè và cây

xanh rộng 3.0m x 2.
- Đường có mặt cắt ngang rộng 13.5m, gồm lòng đường rộng 3.75mx2, vỉa hè và cây
xanh rộng 3.0m x 2.
- Độ dốc ngang đường được lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí
dọc đường. Đối với trục đường không có dải phân cách: dốc ngang 2 mái, Độ dốc ngang
mặt đường 2%. Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung
trong toàn khu vực: i = 0% - 0,5%.
Không gian vỉa hè được dành cho lối đi bộ, diện tích trồng cây xanh bóng mát và là
không gian để bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5%.
Tổng chiều dài các tuyến đường trong khu là 3756,23m.
Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường
Mạng lưới đường trong khu vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ của các
tim đường được ghi trực tiếp trong bản vẽ. Toàn bộ định vị tim đường và cao độ nền
đường được trình bày trong bản vẽ QHGT.
Toàn bộ chỉ giới mở đường được xác định qua hệ thống các điểm ranh giới với các ô
đất xây dựng, được trình bày trong bản vẽ Quy hoạch chỉ giới đường đỏ.
Trên các dải phân cách trồng thảm cỏ và cây bụi với khoảng cách 3m/cụm cây. Trên
các vỉa hè của các tuyến đường trồng cây tán lá, rễ chắc với khoảng cách 7 - 10m/ cây.
Dọc theo trục đường chính có thể trồng loại cây: xà cừ, bằng lăng hoặc phượng.
Bảng 6: Tổng hợp khối lượng hệ thống giao thông
TT Loại đường Ký
hiệu
Chiều
dài
Chiều rộng ( m) Ghi chú
Lòng
đường
Dải phân
cách
Vỉa hè

Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 14 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
1
Đường rộng
18.0m
2-2
6-6
735.13 6.00 x 2 0 3.0 x 2
2
Đường rộng
20.5m
3-3 438.4 5.25 x 2 0 5.0 x 2
3
Đường rộng
11.5m
4-4 2470 2.75 x 2 0 3.0 x 2
4
Đường rộng
13.5m
5-5 112.7 3.75 x 2 0 3.0 x 2
Hướng dốc ngang
phải tuyến
2.2. Quy hoạch san nền
Giải pháp thiết kế
- Cao độ khống chế trên đường quy hoạch được xác định trên cơ sở phù hợp với các
cao độ khống chế của các tuyến đường bao quanh.
- Cao độ san nền trung bình của toàn bộ khu vực quy hoạch 5.30 m.
Cao độ nền ô đất được thiết kế phù hợp cao độ đường và với các định hướng về quy
hoạch san nền của các khu vực lân cận, được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức,

độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức H = 0,1m. Độ dốc nền ô đất I >= 0,003 đảm bảo
nước mặt tự chảy. Cao độ san nền trung bình của toàn bộ khu vực quy hoạch 5.3 m.
Khu vực không san nền trong phạm vi quy hoạch:
- Khu đất được sử dụng để đào hồ tạo cảnh quan kiến trúc của khu, và khu đất giáp
ranh với phần biển đông.
- Việc tính toán khối lượng quy hoạch san nền được tính toán khối lượng đào đắp của
các lô đất quy hoạch nhằm tạo mặt bằng xây dung công trình.
- Khối lượng san nền được tính theo phương pháp lưới ô vuông với kích thước ô lưới
40 x40 và một số ô được chia nhỏ để tính cho phù hợp với ranh giới và địa hình khu đất.
- Phần bóc đất hữu cơ được tiến hành tính toán trên toàn bộ phần diện tích đắp nền với
chiều dày h=0.3m.
- Khối lượng tính toán được bao gồm cả khối lượng san nền của các ô đất quy hoạch và
khối lượng đào đắp nền đường của các tuyến đường giao thông quy hoạch.
Khối lượng quy hoạch san nền tính toán.
+ Tổng khối lượng vật liệu cần dùng để đắp nền: 842.522 m
3
.
2.3. Quy hoạch Cấp điện - Điện chiếu sáng
Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án
- Phần quy định chung: 11TCN - 18 - 2006
- Phần hệ thống đường dây dẫn điện: 11TCN - 19 - 2006
- Phần trang bị phân phối và trạm biến áp: 11TCN - 20 - 2006
- Quy phạm nối đất, nối không các thiết bị điện TCVN 4756 - 89
- Quy phạm trang bị điện của bộ công nghiệp
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị:
TCXDVN 259:2001.
- Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị :
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 15 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Ch u t: Cụng ty TNHH Thanh Thnh t

TCXDVN 333:2005.
2.3.1 Cp in cao th v in sinh hot
Công thức tính toán phụ tải và tiết diện dây:
- Công thức tính toán công suất tiêu thụ:
P =
3
UIcos (W)
Trong đó :
P: Công suất tiêu thụ (W).
U: Hiệu điện thế (V).
I: Cờng độ dòng điện (A).
cos: Hệ số công suất (Chọn cos =0.85 theo tiêu chuẩn ngành).
- Tính toán công suất tiêu thụ theo công suất đặt:
Ptt = P0xS
Trong đó :
PĐ: Công suất đặt (KW/m2)
S: Diện tích đợc cấp điện (m2)
- Công thức lựa chọn công suất trạm cấp điện :


cos
ttdtdp
TCD
PKK
SS
ìì
=
Trong đó:
Kdp: Hệ số dự phòng là 1.1
Kđt: Hệ số đồng thời.

Ptt: Công suất tính toán.
cos: Hệ số công suất (cos =0.85)
- Tính chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện mật độ dòng điện kinh tế:
)(
2
mm
J
I
SS
kt
tt
d
=

Trong đó:
Sd: Tiết diện dây dẫn (mm
2
).
I: Cờng độ dòng điện (A).
Jkt : Hệ số tính theo điều kiện kinh tế (Với cáp đồng Jkt = 2,7A/mm
2
; Với cáp nhôm
AC chọn Jkt=1.15A/mm
2
).
Và kiểm tra cáp theo điều kiện ổn định nhiệt độ dòng điện ngắn mạch:
S aIN
qd
T


a: Hệ số nhiệt độ (với đồng
a=6).
Dự án: Khu ụ th Nam b Sụng Lam - 16 -
TT Xuõn An - Nghi Xuõn - H Tnh
NamKinhEcc Ch u t: Cụng ty TNHH Thanh Thnh t
Tqd:Thời gian qui đổi, lấy bằng thời gian tồn tại ngắn mạch
Nếu sụt điện áp cuối đờng dây lớn hơn
5%Udm thì tuyến cáp tại vị trí đó đợc ngắt ra và
đấu vào trạm biến áp gần nhất.
* Chỉ tiêu cấp điện:
Bảng 7: Chỉ tiêu cấp điện
TT Tên hộ sử dụng điện Đơn vị tính
Chỉ tiêu Cấp
Điện
Diện Tích
(Số Hộ)
Công suất
1 Biệt thự song lập KW/hộ 12 164 720
2 Biệt thự đơn lập KW/hộ 9 34 451
3 Nhà liền kề KW/hộ 7 110 238
4 Trờng mẫu giáo kW/m2 0,04 2256,0 m
2
18.8
5 Nhà chung c kW/m2 0,06 12643,06 m
2
2584.6
6 Công trình hành chính kW/m2 0,1 4056,3 m
2
287.7
7

Toà nhà hỗn hợp, Trung
tâm thơng mại, văn
phòng cho thuê
kW/m2 0,1 12626,22 m
2
5023.3
8 Trung tâm y tế kW/m2 0,06 2250,1 m
2
54.2
9 Đất giao thông bai đỗ xe kW/m2 20
10 Tổng công suất điện đặt kW 9397
11 Hệ số sử dụng K=0.7 0,7
12 Tổng công suất tính toán kW 6578
Tổng công suất tính toán P
tt
= 6578 (kw).
Công suất của trạm biến áp là S=P
tt
/0.85=6578,00/0.85=7722,73 (kva)
Vậy ta chọn 4 trạm biến áp cho toàn khu là 1 trạm 1200kva và 2 trạm 2000kva và 1
trạm 2500Kva
* Phng ỏn cp in cao th
La chn thit din cỏp trung th
Thit din cỏp trung th c la ch theo iu kin phỏt núng ca dõy dn v kim tra
theo iu kin tn tht in ỏp cho phộp cui ng dõy. Trong tớnh toỏn phi k n cỏc
h s v nhit mụi trng v s lng cỏp i chung rónh cỏp. i vi khu ụ th hin
i nờn s dng cỏp mch vũng liờn hon nhm mc ớch vn hnh an ton v liờn tc
cung cp in k c khi cú s c ng dõy vỡ vy, thc hin ni mch vũng cỏc trm
bin ỏp thit din cỏp c la chn cho mi xut tuyn ti a khụng vt quỏ 65% kh
nng mang ti ca dõy dn. Theo tớnh toỏn khu ụ th gm 1 tuyn cỏp mi tuyn cỏp cú 1

xut tuyn, thit din cỏp mi xut tuyn l 240mm
2
. Vy cỏp trung th c s dng l
cỏp ngm ng Cu\XLPE\DSTA\PVC 3x240mm
2
- 24kV.
Cp in trung th
- Cp in trung th cho cỏc trm bin ỏp khu ụ th nam b Sụng Lam s c ly t
ct in phớa ụng Bc khu t cỏch khu vc khong 50m, c th s c xỏc nh
Dự án: Khu ụ th Nam b Sụng Lam - 17 -
TT Xuõn An - Nghi Xuõn - H Tnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật. Phương án cho tuyến trung thế cung cấp điện cho các
trạm biến áp trong khu đô thị như sau:
- Tuyến cáp ngầm 22kVcấp điện khu đô thị :
- Trong khu đô thị xây dựng 1 tuyến cáp (mỗi tuyến 2 sợi) được nối mạch vòng liên
thông với nhau qua các trạm biến áp (vị trí các trạm được thể hiện trên bình đồ cấp điện),
cụ thể như sau:
Yêu cầu kỹ thuật
- Cáp cao thế có lớp bảo vệ bằng thép có đặc tính chống thấm dọc đảm bảo tiêu chuẩn
IEC
- Cáp được luồn trong ống nhựa xoắn chịu lực HDPE-D160/125 chôn trong đất. Do
một rãnh cáp có nhiều cáp nên đặt làm nhiều tầng mặt khác còn kết hợp với một số đường
dây đường ống các hạng mục hạ tầng khác vì vậy đơn vị tư vần lựa chọn độ sâu của tầng
cáp trên cùng là 1,2m so với mặt hè khi đi trên hè và 1,2m so với mặt đường khi đi qua
đường, ở phía trên lắp đặt các mốc báo cáp
- Đối với rãnh cáp có 2 cáp đi chung rãnh khoảng cách tối thiểu giữa 2 cáp bằng
250mm.
- Đối với cáp hạ thế nên đi riêng rãnh với cáp cao thế để thuận tiện trong việc vận hành
sửa chữa tuyến cáp. Trong trường hợp đi chung rãnh khoảng cách tối thiểu bằng 500mm.

- Đảm bảo hành lang bảo vệ an toàn đường cáp ngầm với các công trình đối với vùng
đất ổn định khoảng cách của cáp về 2 phía ít nhất bằng 1.0m.
Trạm biến áp
+ Trạm biến áp công cộng
Hình thức xây dựng trạm biến áp áp dụng theo kiểu kín (trạm xây). Trạm biến áp bố trí
tại trung tâm phụ tải sao cho bán kính hoạt động nhỏ (khoảng 300m) nhằm giảm thiểu tổn
thất điện áp cuối đường dây. Cửa trạm quay ra phía đường. Vị trí đặt các máy biến áp phù
hợp với điều kiện mặt bằng và chống cháy nổ liên hoàn thuận tiện cho công tác lắp đặt,
sửa chữa và vận hành. Việc đặt trạm 2 máy biến áp có thuận lợi là lắp đặt máy phù hợp với
giai đoạn xây dựng và đảm bảo cấp điện không bị mất điện trên diện rộng khi phải sửa
chữa, bảo dưỡng máy biến áp.
Nguyên lý cấp điện
+ Máy biến áp
- Đặt máy biến thế làm mát bằng dầu
- Công suất định mức: Theo công suất của từng trạm
- Điện áp 22 ±2,5% /0,4KV
- Các tổn hao không tải (Po), tổn hao có tải (Pk), dòng điện không tải (io.%), điện áp
ngắn mạch (Uk.%) tuân thủ theo quy định của điện lực Hà Tĩnh.
- Tần số: 50Hz
- Tổ đấu dây: Dn /Yo-11
- Máy biến áp được sản xuất theo tiêu chuẩn: TCVN-1984-1994, IEC-76.
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 18 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Ch u t: Cụng ty TNHH Thanh Thnh t
o m in v bo v
* o m in:
t cụng t hu cụng v vụ cụng o m in nng. Phn ny t trong ngn chng
tn tht ca t in h th m bo khỏch quan v mt kinh doanh cho ngnh in.
* Bo v
bo v mỏy bin ỏp phớa cao th. Ti trm bin ỏp t cỏc t hp b bo v mỏy

bin ỏp bng mỏy ct khớ SF
6
(4 ngn - s IDID). Phớa h ỏp t cỏc ỏp tụ mỏt tng
(chnh nh theo dũng nh mc ca mỏy). Ngoi ra phớa h th trong cỏc t cú b trớ
chng sột h th kiu GZ500.
* Tip a
Trm bin ỏp c trang b h thng tip a chung cho c tip a lm vic v tip a
an ton. H thng tip a trm gm 8 cc L63x63x5 - di 2,5m liờn kt gia cỏc cc bng
thộp dt 40x4. Ton b h thng tip a c m km nhỳng núng v m bo giỏ tr
Rt 4. Nu khụng t s úng b sung thờm cc.
* Phng ỏn cp in h th
- Lới hạ áp trong khu vực Dự án sử dụng lới hình tia, cáp trục từ trạm biến áp xuất
tuyến đi đến các tủ điện phân phối của nhóm nhà biệt thự và tủ điện tổng của các công
trình lớn . Cáp điện sử dụng trong khu vực là cáp đồng hạ áp, cách điện XLPE chống thấm
dọc có đai thép bảo vệ đi trong rãnh cáp kỹ thuật chôn trực tiếp trong đất để đảm bảo mỹ
quan. Cáp nhánh từ tủ điện phân phối khu vực đến phụ tải và từ tủ điện chiếu sáng đến các
cột đèn dùng cáp đồng hạ áp, cách điện XLPE chống thấm dọc luồn trong ống nhựa xoắn
HDPE-32 đi trong rãnh cáp kỹ thuật. Đoạn cáp qua đờng phải luồn trong ống thép để bảo
vệ.
- Cáp điện đợc tính toán đảm bảo hai điều kiện là điều kiện phát nóng và điều kiện
tổn thất điện áp:
+ Điều kiện phát nóng I
tt
k
hc
*I
cp
và I
cp
I

đmAp
/
Trong đó: I
tt
là dòng điện tính toán chạy trên cáp (A),
I
cp
là dòng điện lâu dài lớn nhất cho phép chạy trên cáp (A),
k
hc
là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp trong rãnh và nhiệt độ môi trờng đặt cáp,
I
đmAp
là dòng điện định mức của Aptômát bảo vệ cáp (A), là hệ số phụ thuộc
vào loại phụ tải: đối với động cơ = 3, đối với chiếu sáng = 0,8.
+ Điều kiện tổn thất điện áp U U
cp
Trong đó: U là tổn thất điện áp rơi trên tổng trở tuyến cáp (V), U
cp
là tổn thất điện áp
cho phép theo tiêu chuẩn chất lợng điện áp: đối với phụ tải tổng hợp thì U
cp
= 5%U
đm
, đối
với phụ tải chiếu sáng đờng thì U
cp
= 2,5%U
đm
.

- Lới điện trung áp cấp điện cho toàn khu sử dụng lới dạng vòng kín, liên hệ giữa
các trạm biến áp bằng tuyến cáp trung áp.
- Cáp ngầm trung áp đợc đấu nối với đờng dây trung áp bằng hộp đầu cáp trung thế
Dự án: Khu ụ th Nam b Sụng Lam - 19 -
TT Xuõn An - Nghi Xuõn - H Tnh
NamKinhEcc Ch u t: Cụng ty TNHH Thanh Thnh t
24kV. Điểm đấu cụ thể sẽ do chủ đầu t liên hệ với điện lực địa phơng cung cấp.
2.3.2 in chiu sỏng
- H thng chiu sỏng khu ụ th l mt trong cỏc cụng trỡnh h tng k thut quan
trng phc v cho m bo an ton giao thụng, m bo an ninh trt t, tng hiu qu s
dng cho cỏc cụng trỡnh khỏc. Vỡ vy, thit k cn nghiờn cu k lng c im nhu cu
s dng v xỏc nh c cỏc yờu cu mt cỏch rừ rng. C th h thng chiu sỏng
õy cn m bo cỏc yờu cu chung nh sau:
- H thng chiu sỏng phi m bo nhu cu s dng ca tng khu vc theo tiờu chun.
- Cỏc thit b phi m bo cú kh nng lm vic c trong cỏc iu kin v mụi
trng nh nhit cao, m cao, nng mt tri, ma to, giú bóo ca khu vc.
- m bo hin i v khụng b lc hu trong khong thi gian di.
Phự hp vi cnh quan mụi trng xung quanh. m bo v sinh mụi trng v phũng
chng chỏy n.
- Hiu qu kinh t cao: mc tiờu th in nng thp, ngun sỏng cú hiu sut phỏt
quang cao, tui th ca thit b v ton h thng cao, gim chi phớ cho vn hnh v bo
dng.
- m bo an ton, vn hnh tin li v tit kim.
* Các công thức áp dụng
Công thức tính toán chiếu sáng đờng:
- Quang thông của đèn cần phát ra sau 1 năm
)(lux
fV
RLel
u

tb
ì
ììì
=

Trong đó :
(Lume): Quang thông yêu cầu đối với đèn.
V : hệ số già hoá (Tuỳ theo từng loại đèn lựa chọn)
fu : hệ số sử dụng. (Tuỳ theo từng loại đèn lựa chọn)
Ltb(cd/m2 ):Độ chói trung bình
Ltb= 1-:-2 (cho đờng chính); Ltb=0,5-:-1,2 cho các đờng nhánh)
e : khoảng cách giữa hai bộ đèn liên tiếp. (e lấy trung bình 33m)
l : Chiều rộng mặt đờng.
R : tỉ số giữa độ rọi trung bình trên độ chói trung bình.
- Chỉ số tiện nghi:
G = ISL+0.97log(Ltb)+4.41 logh' - 1.46log p
Trong đó :
ISL : Chỉ số riêng của đèn chọn 3.8.
h' : độ cao của đèn dến tầm mắt h'=h-1.5m.
Ltb:Độ chói trung bình.
p : số lợng của đèn trên từng km.
Dự án: Khu ụ th Nam b Sụng Lam - 20 -
TT Xuõn An - Nghi Xuõn - H Tnh
NamKinhEcc Ch u t: Cụng ty TNHH Thanh Thnh t
G = ISL+0.97log(Lmoy)+4.41 logh' - 1.46log p
Chỉ số tiện nghi G cần đạt
G= 4 -Với các đờng phố chính.
G= 5-:-6 Với đờng nội bộ.
- Độ rọi
(lux)

S
E

=

(Lume): Quang thông của đèn.
S(m2) : Diện tích đợc chiếu sáng.
Với chiếu sáng đờng phố chọn độ rọi E trong khoảng 8-:-20lux
Với E
tb
là độ rọi trung bình, L
tb
là độ chói trung bình của mặt đờng.
+ Để chiếu sáng cho tuyến đờng ta sử dụng kiểu choá đèn chụp vừa, giả thiết đờng
đợc phủ một lớp mặt đờng có độ sáng trung bình. Căn cứ vào 2 điều kiện chụp đèn và độ
sáng mặt đờng ta chọn đợc R = 20. Độ chói trung bình mặt đờng chọn là L
tb
= 1 (cd/m
2
)
E
tb
= 20*1 = 20 (lux).
+ Do bố trí cột đèn một bên đờng nên chiều cao cột đèn phải đảm bảo lớn hơn độ
rộng của mặt đờng, và khoảng cách giữa hai cột đèn liên tiếp không vợt quá 3 lần chiều cao
cột đèn. Căn cứ vào các điều kiên trên ta tính toán chọn đợc cột đèn đờng cao áp là cột thép
côn bát giác cao 10m. Cột có 1 bóng Sodium cao áp công suất bóng 125W quang thông
của đèn 20000 lumen. Cấp bảo vệ của đèn IP44. Độ rọi trung bình đạt đợc E
tb
=20 lux.

- Đối với đờng đi nội bộ có độ rộng 5m, 3m, đờng dạo, bãi đỗ xe và sân vờn trong
khu dùng cột đèn sân vờn chùm đèn trụ trang trí 60w và đèn trụ 26w bóng bằng thuỷ tinh
trong suốt. Cấp bảo vệ IP44. Độ rọi trung bình đạt đợc là E
tb
= 10 20 lux.
- Chế độ điều khiển chiếu sáng đèn đờng:
+ Toàn bộ các tuyến chiếu sáng đợc điều khiển theo nguyên lý bán tự động thông
qua rơle thời gian và công tắc đặt trong tủ điện chiếu sáng.
+ Hệ thống chiếu sáng đợc vận hành theo chế độ tiết kiệm:
Buổi tối: Bật toàn bộ đèn trên tuyến
Đêm khuya: Tắt 1/3 (2/3) số đèn trên tuyến
Ban ngày: Tắt toàn bộ đèn.
- Chiếu sáng cho khu vực quy hoạch đợc phân thành nhiều khu vực nhỏ mỗi khu
dùng một tủ điện chiếu sáng để cấp điện cho các cột đèn.
Phng ỏn b trớ chiu sỏng: B rng lũng ng 7,5m, va hố 2x5m, 2x3m. S dng
ct thộp trờn ct lin cn n 9m, vn 1,5m, b trớ mt bờn va hố. Tim ct nm trờn va
hố, cỏch mp va hố 0,7m. Trờn mi ct lp mt ốn chiu sỏng ng ph IP 44 búng
Sodium, khong cỏch trung bỡnh 30 - 35m/ct.
Gii phỏp cp ngun: S dng ngun h th 3 pha 4 dõy 380/220V, b trớ ốn phõn
u trờn c 3 pha, to thnh ph ti 3 pha cõn bng (hoc gn cõn bng). Trong mi ốn
Dự án: Khu ụ th Nam b Sụng Lam - 21 -
TT Xuõn An - Nghi Xuõn - H Tnh
NamKinhEcc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
đều lắp tụ điện, bảo đảm bảo cosφ ≥ 0,8 trên lưới hạ thế. Ngoài ra còn có dây tiếp đất nối
liên hoàn tất cả các cột, đi chung trong một hào cáp bảo đảm an toàn lưới điện. Nguồn điện
cấp cho tuyến chiếu sáng cần đấu thẳng từ trạm cấp nguồn thông qua áp tô mát bảo vệ tổng
để bảo đảm ổn định cấp điện, bảo đảm an toàn giao thông. Hệ thống chiếu sáng của khu đô
thị được lấy nguồn từ hai trạm biến áp N02 trong khu đô thị.
An toàn hệ thống: Bảo vệ quá tải, ngắt mạch bằng các aptômát và cầu chì. Cột thép,
vỏ tủ điện và các chi tiết bằng kim loại không mang điện được nối vào hệ thống tiếp địa an

toàn.
Tiếp đất hệ thống chiếu sáng: Toàn bộ cột đèn được tiếp đất an toàn với hệ thống tiếp
đất nối liên hoàn: Tất cả các cột thép được tiếp đất an toàn bằng các cọc tiếp địa đóng tại
chỗ và được nối liên hoàn bằng dây đồng M10 (Cu-10) đảm bảo điện trở tiếp đất Rtđ≤ 4Ω.
Hệ thống tiếp đất an toàn và tiếp đất làm việc của các thiết bị có điện trở tiếp đất Rtđ≤ 4Ω.
Điện trở của hệ thống sau khi thi công phải đạt trị số theo qui định trên. Nếu không đạt
phải bổ sung cọc tiếp địa. Mọi đấu nối cáp đều được thực hiện trong cửa cột hoặc tủ điều
khiển, trường hợp đặc biệt cần đấu nối bên ngoài phải được sự đồng ý của kỹ sư thiết kế và
sử dụng hộp đấu cáp ngầm, sau đó đổ nhựa Bitum bảo vệ cách điện, chống thấm nước.
Bảng 8 : Thống kê vật liệu phần điện
STT Vật liệu Đơn vị Số lượng
Phần điện cao thế
1 Cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC (3x240) 24kV-CTD m 1922
Phần trạm biến áp
2 Trạm biến áp 1x630KVA-35-22/0,4KV Trạm 1
3 Trạm biến áp 1x1000KVA-35-22/0,4KV Trạm 3
4 Trạm biến áp 2x2500KVA-35-22/0,4KV Trạm 1
5 Trạm biến áp 2x3000KVA-35-22/0,4KV Trạm 1
Phần điện hạ thế
6 Cáp ngầm hạ áp m 5379
Phần điện chiếu sáng
7 Cột thép tròn côn chụp đôi 9m
Bộ
17
8 Cột thép tròn côn liền cần đơn 9m Bộ 145
9 Cột thép tròn côn liền cần đơn 9m + tay bắt đèn cầu
Bộ
16
10 Cột ĐC-05B đúc bằng gang
Bộ

12
11 Tủ điện và điều khiển chiếu sáng
Bộ
1
Cáp ngầm hạ áp chiếu sáng m 6800
ống thép D80 luồn cáp m 260
2.4. Quy hoạch thông tin liên lạc
Bảng 9 : Chỉ tiêu tính toán
Loại công trình Chỉ tiêu tính toán Ptto
Cơ quan, công cộng 0,02 Số/m
2
sàn
Biệt thự - nhà vườn 1 Số/căn hộ
Trạm y tế 5 Số/trường
Nhà trẻ 5 Số/trường
Dù ¸n: Khu đô thị Nam bờ Sông Lam - 22 -
TT Xuân An - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
NamKinhEcc Ch u t: Cụng ty TNHH Thanh Thnh t
Trong khu ụ th b trớ 1 tng i trung tõm vi dung lng 1000 s ti khu vc t h
tng k thut. H thng cỏp quang cụng sut cao i ngm cựng cỏc cụng trỡnh k thut h
tng khỏc. Cỏc trm u cỏp c b trớ ng u trong khu vc, tng cm cụng trỡnh ln
u b trớ tng i ni b gim s lng dõy trung k.
Bng 10 : Khi lng ch yu:
Vt t - quy cỏch n v S lng
Tng i v tinh 1000 s Trm 1
Cỏp quang 1000x2x0,5 (mm
2
) Km 2
Cỏp quang 300x2x0,5 (mm
2

) Km 1,7
Cỏp quang 50x2x0,5 (mm
2
) Km 1,5
Cỏp quang 2x0,5 (mm
2
) Km 4,0
T cỏp 2x50 s T 5
T cỏp 2x300 s T 2
2.5. Quy hoạch thoát nớc ma
a. Phơng án thoát nớc: Thoát nớc cho khu vực đợc thiết kế theo phơng án thoát
nớc riêng.
b. Lu vực thoát nớc ma: Khu vực nghiên cứu có 01 lu vực chính
Lu vực :Toàn bộ lợng nớc ma của lu vực phía tây của dự án thoát xuống phía
đông bắc và nối vào hệ thống thoát nớc chung của khu vực
c. Giải pháp quy hoạch:
Đối với nớc ma từ đờng, sân vờn, mái của các công trình đợc thu gom bằng các
ga thu nớc ma kiểu mặt đờng và dẫn bằng các tuyến cống nhánh có đờng kính D600
tập trung và thoát vào tuyến cống hộp của khu vực,.
Hệ thống thoát nớc ma đợc quy hoạch bằng cống ly tâm đúc sẵn có đờng kính
D600, hớng dốc của san nền độ dốc của cống 0,08%, các tuyến cống đợc vạch theo
nguyên tắc hớng nớc đi là ngắn nhất, để tiện cho việc quản lí sau này, toàn bộ cống,
ga thăm nằm trên vỉa hè và giữa đờng, các ga thu nớc ma bố trí ở dới đờng có cửa
thu theo kiểu cửa thu mặt đờng có khoảng cách giữa 2 ga thu từ 30m đến 50m.
d. Tính toán lu lợng nớc ma: Lu lợng tính toán nớc ma xác định theo công thức cờng
độ giới hạn để chọn tiết diện cống đợc hợp lý, đảm bảo thoát nớc nhanh và kinh tế nhất.
Lu lợng tính toán nớc ma xác định theo công thức cờng độ giới hạn:
Q=N..q.F
Trong đó:
- N Hệ số phân bố ma rào đợc xác định theo công thức:

N =
3/2
.001.01
1
F+
- - Hệ số dòng chảy là tỷ lệ giữa lợng nớc chảy vào cống q
c
và lợng nớc ma rơi
xuống q
b

Dự án: Khu ụ th Nam b Sụng Lam - 23 -
TT Xuõn An - Nghi Xuõn - H Tnh
NamKinhEcc Ch u t: Cụng ty TNHH Thanh Thnh t
=
b
c
q
q
hay =Z.q
0.2
.t
0.1
- q- Cờng độ ma tính toán đợc xác định theo công thức của Trần Hữu Uyển.
q =
nm
Tbt
TCA
).(
)lg1.(

0
+
+
(l/s/ha).
Trong đó:
A, b
0
, C, m, n- tham số, phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, xác định theo số liệu thống
kê. Đối với dự án thuộc tỉnh ha tĩnh thì A= 4320, b
0
=19, C=0.55, m=0.18, n=0.79.
T- Chu kì tràn cống T=1,5 (năm)
t- thời gian ma tính toán hay thời gian giọt ma rơi xuống trong lu vực tính toán chảy
đến tiết diện tính toán.
t= t
0
+ t
r
+ t
c
t
0
- Thời gian nớc chảy từ điểm xa nhất đến rãnh thoát nớc
t
r
- thời gian nớc chảy trong rãnh đến giếng thu nớc ma gần nhất.
t
r
=
r

r
v
l
25.1
Trong đó:
l
r
- Chiều dài của rãnh (m)
v
r
- tốc độ nớc chảy trong rãnh m/phút
t
c
- thời gian nớc chảy trong cống từ giếng thu đến tiết diện tính toán.
t
c
=
c
c
v
l
r

Trong đó:
l
c
- Chiều dài của đoạn cống tính toán (m)
v
c
- tốc độ nớc chảy trong cống m/phút

F- diện tích lu vực tính toán (ha)
e.Qui cách chủng loại vật liệu:
- Cống cho thoát nớc ma đối với cống tròn dùng loại cống tròn đúc sẵn bằng phơng
pháp ly tâm có miệng bát hoặc âm dơng xảm dây đay tẩm Bitum bên ngoài trát vữa
Amiang M400 tải trọng C, đối với cống hộp dùng BTCT M300.
- Ga cho cống dùng các loại ga nh sau:
Dự án: Khu ụ th Nam b Sụng Lam - 24 -
TT Xuõn An - Nghi Xuõn - H Tnh
NamKinhEcc Ch u t: Cụng ty TNHH Thanh Thnh t
+ Ga thu nớc ma bằng BTCT M250 có cửa thu theo kiều cửa thu mặt đờng có l-
ới gang.
+ Ga thăm dùng BTCT M200 đổ tại chỗ
- Cửa xả xây đá hộc VXM M100 đối với cống tròn và BTCT M200 đối với cống hộp.
Bng 11 : Thống kê khối lợng thoát nớc ma
stt Chủng loại vật liệu đơn vị khối lợng quy cách
1 cống D600 m 3800 btct
2 cống hộp 2.5x1.5m m 950 btct
3 giếng thu, kết hợp ga thăm m 71 xây gạch đặc
4 giếng thăm m 18 xây gạch đặc
5 Cửa xả d600 m 1
2.6. Quy hoạch cấp nớc
1. Cơ sở thiết kế
- quy hoạch định hớng theo quy hoạch chung của Thị Trấn
- Cấp nớc, mạng lới đờng ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 33: 2006.
2. Nguyên tắc thiết kế
- Tuân theo quy hoạch chung của Thị Trấn.
- Quy hoạch mạng lới đảm bảo về lu lợng, liên tục.
3. Tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng nớc toàn khu.
Nớc dùng cho khu vực nghiên cứu bao gồm các loại sau:
Nớc cho sinh hoạt

Nớc dự phòng, rò rỉ
4. Nguồn nớc
Nguồn nớc cấp cho khu vực đợc lấy từ đờng ống cấp nớc trên trục đờng quy hoạch có
đờng kính D150 (theo quy hoạch chung).
Bng 12: Tớnh toỏn nhu cu dựng nc
STT Nhu cu dựng nc n v
Nhu cu
phc v
Tiờu
chun
Lu lng
(m
3
/ng.ờm)
1 S dõn ton khu vc nghiờn cu (N) Ngi 3500
2 S dõn c cp nc (N
c
) Ngi 3500 100%
3 Nc dựng cho sinh hot (Q
sh
) l/ng.ng 200 700
Dự án: Khu ụ th Nam b Sụng Lam - 25 -
TT Xuõn An - Nghi Xuõn - H Tnh

×