Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Báo cáo môn UML quản lý nhân khẩu cấp xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.42 KB, 72 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa công nghệ thông tin
Báo cáo bài tập lớn
Môn: UML
Nhóm 1- KHMT3 – K3
Đề tài : Quản lý nhân khẩu cấp xã ( phường )
Thành viên nhóm :
Quản Văn Hòa
Nguyễn Thị Lệ
Đỗ Xuân Toản
Đỗ Quốc Vinh
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
Phần 1: Khảo sát yêu cầu.
I.Khảo sát thực tế.
1.Câu hỏi phỏng vấn:
Câu hỏi Trả lời
Người hỏi: thành viên nhóm 1 Người trả lời:
Câu 1: Mục đích chính của việc quản lý
nhân khẩu là gì?
Mục đích gồm: xác định việc cư trú của
công dân bảo đảm thực hiện quyền và
nghĩa vụ công dân, tăng cường quản lý
xã hội, giữ vững an ninh chính trị - trật
tự an toàn xã hội.
Câu 2. Bác hãy cho biết hiện nay cấp
xã(phường) quản lý nhân khẩu được
thực hiện như thế nào?
Hiện nay cấp xã(phường) thực hiện việc
quản lý nhân khẩu thông qua việc quản
lý:
1. Đăng ký và quản lý nhân khẩu


thường trú
2. Đăng ký và quản lý nhân khẩu
tạm trú
3. Đăng ký và quản lý nhân khẩu
tạm vắng
Câu 3: Cấp xã(phường) thực hiện việc
đăng ký và quản lý nhân khẩu thường trú
như thế nào?
Cấp xã(phường) thực hiện việc đăng ký
và quản lý nhân khẩu thường trú thông
qua việc quản lý hộ khẩu thường trú và
đăng ký chuyển đi, chuyển đến.
1. Quản lý hộ khẩu thường trú: lập
mới sổ hộ khẩu, lưu trữ, điều
chỉnh.
2. Quản lý chuyển đi, chuyển đến
Đăng ký quản lý nhân khẩu tạm trú (với
Page | 2
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
Câu 4: Đăng ký và quản lý nhân khẩu
tạm trú xã gồm những thủ tục nào?
những người từ 15 tuổi trở nên) bao gồm
các thủ tục sau:
1. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu.
2. Khai "Bản khai nhân khẩu".
3. Xuất trình giấy chứng minh nhân
dân.
Câu 5: Đăng ký và quản lý nhân khẩu
tạm vắng được quản lý như thế nào?

Đăng ký quản lý nhân khẩu tạm
vắng(với những người từ 15 tuổi trở
nên) chỉ cần đến công an xã(phường)
khai báo phiếu tạm trú, tạm vắng.
Câu 6: Việc lưu trữ thông tin về nhân
khẩu hiện nay xã thực hiện qua hình
thức nào? Khó khăn và thuận lợi ra sao?
Hiện nay, việc lưu trữ thông tin về nhân
khẩu ở cấp xã(phường ) vẫn thông qua
lưu trữ hồ sơ sổ sách. Vì thế việc tra cứu
thông tin sẽ tốn nhiều thời gian.
Câu 7: Nếu việc quản lý nhân khẩu được
tin học hóa thì bác có thể đặt ra yêu cầu
gì đối với hệ thống?
Yêu cầu đối với hệ thống:
1. Hệ thống phải đảm bảo đầy đủ
các chức năng đã nêu ở trên.
2. Sử dụng dễ dàng
3. Đảm bảo tính chính xác và không
tốn thời gian.
2. Xây dựng bài toán
A. bài toán
Một hộ gia đình khi tới ủy ban nhân dân xã (phường) đăng ký hộ khẩu
thường trú, ủy ban nhân dân sẽ xem xét việc cấp hộ khẩu thường trú(sổ hộ khẩu)
nếu cá nhân hay gia đình đó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật thì ủy
ban nhân dân sẽ cấp sổ hộ khẩu mới cho cá nhân hay gia đình đó. Sổ hộ khẩu
bao gồm các thông tin sau: số sổ hộ khẩu, họ tên chủ hộ, nơi cấp, ngày cấp… và
thông tin về những nhân khẩu trong hộ gia đình.Thông tin về nhân khẩu bao
gồm: họ tên, tên gọi khác, quan hệ với chủ hộ, ngày sinh, nơi sinh,giới tính, quê
quán, số chứng minh nhân dân, dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp,nơi chuyển đi,

ngày chuyển đi,
Page | 3
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
nơi trước khi chuyển đến nơi chuyển đến, ngày chuyển đến, ….Việc điều chỉnh
bổ sung và các thay đổi khác về nhân khẩu khi có người chết(mất tích), người
thi hành án phạt tù, người ra nước ngoài….thì chủ hộ phải tới cơ quan để xóa
tên người có thay đổi trong hồ sơ gốc và trong sổ hộ khẩu gia đình.
Khi hộ gia đình (hay một người) có yêu cầu chuyển nơi cư trú đi nơi khác,
thì hộ gia đình phải tới ủy ban nhân dân để trình báo và làm thủ tục chuyển đi.
Nếu chuyển đi trong phạm vi xã(phường ) thì không cần phải cấp giấy chứng
nhận chuyển đi mà chỉ cần điều chỉnh trong sổ hộ khẩu. Nếu mà chuyển tới nơi
cư trú khác thì phải cấp giấy chứng nhận chuyển đi và thu sổ hộ khẩu gia đình
lưu vào tàng thư hộ khẩu.
Đăng ký chuyển đến(là đăng ký thường trú cho những người ở nơi khác
đến): khi một hộ gia đình hay một nhân khẩu đăng ký chuyển đến phải khai báo
nhân khẩu và giấy chứng nhận chuyển đi và các giấy tờ liên quan khác. Khi đã
đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu thì sẽ được ủy ban nhân dân sẽ cấp mới sộ hộ khẩu.
Ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc lưu trữ thông tin về nhân khẩu hộ gia đình
này vào nhân khẩu thường trú trong xã.
Đăng ký quản lý tạm trú một nhân khẩu khi tới ủy ban nhân dân khai báo
tạm trú phải nộp cho ủy ban nhân dân xã phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu,
bản khai nhân khẩu và giấy chứng minh thư.
Ủy ban nhân dân sẽ lưu trữthông tin của người đến khai báo tạm trú vào hồ
sơ tạm trú của xã và thực hiện việc quản lý người đó trong thời gian người đó
tạm trú tại địa phương.
Đăng ký tạm vắng (đối với người từ 15 tuổi trở nên): một người đi khỏi nơi
thường trú một thời gian thì sẽ phải tới ủy ban nhân dân để khai báo tạm vắng.
Phiếu khai báo tạm vắng gồm: họ tên, ngày sinh, ngày đi, ngày về,lý do, nơi
đến. Ủy ban nhân dân sẽ lưu trữ thông tin về những người tạm vắng khỏi địa
phương trong khoảng thời gian theo quy định. Nếu người đó đi khỏi địa phương

quá thời gian quy định thì sẽ thực hiện việc xóa tên khỏi hộ khẩu thường trú.
Khi người đó trở về địa phương sinh sống thì phải đi đăng ký lại hộ khẩu
thường trú với địa phương.
Bản khai nhân khẩu (đối với người trên 15 tuổi) bao gồm các thông tin sau:
họ tên, ngày sinh, giới tính, quên quán, dân tộc, nghề nghiệp…..
Page | 4
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
Hàng tháng, ủy ban nhân dân sẽ họp và đưa ra báo cáo thống kê số nhân
khẩu đang sinh sống trên địa bàn bao gồm cả người tạm trú, tạm vắng… Tình
hình anh ninh trật tự trên địa bàn, thống kê dân số…..
B. Mô tả các chức năng nghiệp vụ
Hệ thống quản lý nhân khẩu thực hiện các nghiệp vụ sau:
+ Lưu trữ thông tin nhân khẩu có hộ khẩu thường trú tại địa phương bao gồm:
lưu trữ thông tin về hộ khẩu, nhân khẩu, thông tin nhân khẩu khai báo tạm trú và
thông tin nhân khẩu khai báo tạm vắng.
+ Thực hiện việc cấp mới, sửa, xóa sổ hộ khẩu khi có sự điều chỉnh về hộ khẩu,
nhân khẩu.
+ Cấp giấy chứng nhận chuyển đi cho nhân khẩu và thu hồi sổ hộ khẩu khi hộ
khẩu đó chuyển đi nơi khác.
+ Cấp giấy chứng nhận tạm trú sửa đổi và xóa bỏ nhân khẩu tạm trú khi đã hết
thời gian tạm trú.
+ Cấp giấy tạm vắng , sửa đổi và xóa bỏ nhân khẩu khi tạm vắng tại nơi thường
trú quá thời gian cho phép mà không có lý do.
+ Thống kê số nhân khẩu đang sinh sống trên địa bàn và tình hình an ninh trật
tự.
+ Mọi thao tác với hệ thống đều được thực hiện thông qua cơ quan có chức
năng.
3. Yêu cầu bài toán
- Hệ thống phải có tính bảo mật cao.
- Hệ thống phải hỗ trợ cho việc lưu trữ, tìm kiếm sửa đổi, xóa, thống kê các

thông tin về nhân khẩu một cách nhanh chóng chính xác và có hiệu quả.
- Hệ thống cần phải dễ dàng mở rộng các chức năng khi cần thiết và dễ dàng
liên kết với các hệ thống khác.
- Hệ thống có giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng.
Phần 2 – Phân tích bài toán theo hướng đôi tượng.
Page | 5
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
I. Biểu đồ ca sử dụng
a- Xác định các tác nhân và ucase của hệ thống
Các tác nhân của hệ thống: người dân và cán bộ quản lí nhân khẩu
Các Use Case của hệ thống :
- Cấp sổ hộ khẩu.
- Tách sổ hộ khẩu.
- Thay đổi chủ hộ.
- Sửa nhân khẩu.
- Chuyển khẩu.
- Cấp giấy tạm trú.
- Cấp giấy tạm vắng.
- Quản lý tiền án tiền sự.
- Cấp lại giấy khai sinh.
- Cấp giấy chứng tử.
- Tìm kiếm.
- Báo cáo .
-Đổi mật khẩu
Ngoài ra còn có ca sử dụng Đăng nhập, ca sử dụng này được các ca sử dụng được
các ca sử dụng khác sử dụng.
b- Vễ biểu đồ ucase
Page | 6
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
Page | 7

Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
Dang nhap
Quan ly nguoi dung
Bao cao
Tim kiem
Canbo
<<include>>
<<include>>
<<include>>
Doi mat khau
<<extend>>
Page | 8
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
II. Đặc tả các ca sử dụng
1. Ca sử dụng Đăng Nhập.
1 Tóm tắt:
- Đăng nhập là Use Case người sử dụng(cán bộ)đăng nhập vào hệ thống quản trị để
thực hiện được các chức năng quản trị của hệ thống
2. Tác nhân: Cán bộ.
3. Ucase liên quan: Không có các use case liên quan.
4. Các luồng sự kiện:
4.1. Luồng sự kiện chính
- Trên giao diện quản trị hệ thống, người dùng chọn đăng nhập
- Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập Tài khoản và
Mật khẩu
- Người sử dụng nhập Tài khoản và Mật khẩu, chọn đồng ý đăng nhập
- Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra Tài khoản và Mật khẩu của người dùng
- Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng nhập thành
công
- Kết thúc Use Case

4.2 Luồng sự kiện phụ.
Luồng 1:
- Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không chính xác.
- Hệ thống từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo.
- Kết thúc Use Case.
Luồng 2:
- Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu để kiểm tra thông tin, quá trình kết nối không thành
công, không thực hiện kiểm tra được.
- Hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc Use Case
Page | 9
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
2. Cấp sổ hộ khẩu
1. Tóm tắt: Cấp mới một sổ hộ khẩu.
2. Tác nhân: Cán bộ.
3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập.
4. Các luồng sự kiện:
- Sau khi người dùng đăng nhập thành công .
4.1. Luồng sự kiện chính:
- Người dùng chọn thêm mới sổ hộ khẩu.
- Hệ thống sẽ hiển thị những phần thông tin cơ bản yêu cầu người dùng nhập thông
tin thêm mới sổ hộ khẩu.
- Người dùng nhập thông tin vào hệ thống.
- Hệ thống cho người dùng chọn tiếp tục lưu hay hủy bỏ.
- Người dùng chọn lưu.
- Hệ thống thực hiện lưu và thông báo cho người dùng.
- Use case kết thúc.
3. Tách sổ hộ khẩu
1. Tóm tắt: Use case thực hiện việc tách sổ hộ khẩu.
2. Tác nhân: Cán bộ.

3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập hệ thống.
4. Các luồng sự kiện
- Khi người dùng thực hiện việc đăng nhập hệ thống thành công.
4.1. Luồng sự kiện chính:
- Người dùng chọn tách sổ hộ khẩu.
- Hệ thống cho phép người dùng tìm kiếm số hộ khẩu..
Page | 10
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
- Người dùng nhập số hộ khẩu cần tách.
- Hệ thống sẽ kiểm tra số hộ khẩu có hợp lệ hay không nếu hợp lệ hệ thống sẽ hiển
thị thông tin tách sổ hộ khẩu.
- Người dùng lựa chọn tách sổ hổ khẩu và điền đầy đủ thông tin yêu cầu bởi hệ
thống.
- Hệ thống sẽ thực hiện lưu và thông báo cho người dùng biết.
- Use case kết thúc.
4.2. Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Nếu hệ thống không tìm thấy số sổ hộ khẩu thì sẽ thông báo lại cho người dùng
không thìm thấy số sổ hộ khẩu
Use case kết thúc.
4. Ca sử dụng Cấp giấy khai sinh
1.Tóm tắt:
- Use Case Cấp giấy khai sinh: người dùng thực hiện cấp giấy khai sinh cho một
nhân khẩu mới sinh trong địa phương.
2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu.
3.Liên quan : Use Case Đăng nhập
4.Luồng sự kiện:
- Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính.
- Người dùng chọn cấp giấy khai sinh.
- Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được khai sinh.

- Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy khai sinh.
- Người dùng chọn Cấp giấy khai sinh.
- Hệ thống hỏi lai người dùng.
Page | 11
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng.
- Use Case kết thúc.
5. Ca sử dụng Quản lý tiền án tiền sự
1 .Tóm tắt:
- Người dùng sử dụng quản lý tiền án tiền sự để lưu trữ thông tin và quản lý các đối
tượng có tiền án tiền sự tại địa phương.
2 .Tác nhân: - Cán bộ.
3 .Liên quan: - Sử dụng use case đăng nhập.
4 .Các luồng sự kiện:
- Sau khi người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống.
4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọn quản lý tiền án tiền sự.
- Tìm kiếm thông tin về nhân khẩu.
- Hệ thống hiển thị thông tin cơ bản và thông tin tiền án tiền sự của nhân khẩu.
A1.Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn.
Người dùng chọn thêm mới thì kịch bản con : C1.Thêm mới tiền án tiền sự
được thực hiện.
 Người dùng chọn sửa thì kịch bản con : C2.Sửa tiền án tiền sự được thực
hiện.
Người dùng chọn xóa thì kịch bản con : C3.Xóa tiền án tiền sự được thực
hiện.
Các kịch bản con:
C1.Thêm mới tiền án tiền sự:
Người dùng nhập thông tin tiền án tiền sự cần thêm mới.

Page | 12
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
Người dùng chọn Lưu.
Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng.
Kết thúc C1.
C2.Sửa tiền án tiền sự
Người dùng chọn tiền án tiền sự cần sửa.
Người dùng sửa thông tin tiền án tiền sự và chọn lưu.
Hệ thống hỏi lại.
Người dùng xác nhận.
Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng.
Kết thúc C2.
C3. Xóa tiền án tiền sự
Người dùng chọn tiền án tiền sự muốn xóa.
Người dùng chọn xóa.
Hệ thống hỏi lại.
Người dùng xác nhận.
Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng.
Kết thúc C3.
4.2 Luồng sự kiện phụ
A1.Không tìm thấy nhân khẩu
-Hệ thống thông báo lại cho người dùng.
6. Ca sử dụng Cấp giấy tạm vắng
1.Tóm tắt:
- Use Case Cấp giấy tạm vắng : người dùng thực hiện cấp giấy tạm vắng cho một
nhân khẩu trong địa phương.
Page | 13
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
2.Tác nhân: Cán bộ
3.Liên quan : Use Case Đăng nhập

4.Luồng sự kiện: Sau khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính.
- Người dùng chọn cấp giấy tạm vắng.
- Người dùng tìm kiếm nhân khẩu cần cấp giấy tạm vắng.
- Hệ thống hiển thị những nhân khẩu thỏa mãn yêu cầu tìm kiếm.
- Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn.
- Người dùng chọn nhân khẩu cần cấp giấy tạm vắng.
- Hệ thống hiển thị thông tin của nhân khẩu và thông tin tạm vắng của nhân khẩu
đó.
- Người dùng nhập thông tin tạm vắng.
- Người dùng chọn Cấp giấy tạm vắng.
- Hệ thống hỏi lai người dùng.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng.
- Use Case kết thúc.
4.2.Luồng sự kiện phụ.
A1.Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn.
-Hệ thống thông báo cho người dùng.
-Người dùng xác nhận.
-Trở về luồng chính bước 2.
Page | 14
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
7. Ca sử dụng Cấp giấy tạm trú
1 Tóm tắt:
- Người dùng thực hiện việc cấp giấy tạm trú cho nhân khẩu khi có nhân khẩu tới
khai báo tạm trú.
2 Tác nhân: Cán bộ, Nhân khẩu.
3 Liên quan: Use case đăng nhập
4 Các luồng sự kiện:
- Sau khi người dùng thực hiện việc đăng nhập thành công.

4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọn cấp giấy tạm trú.
- Hệ thống hiển thị thông tin của nhân khẩu và thông tin tạm trú của nhân khẩu .
- Người dùng nhập những thông tin cần thiết.
- Người dùng chọn cấp giấy tạm trú.
A1.Người dùng chọn hủy bỏ.
- Hệ thống hỏi lại.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống sẽ lưu và in giấy tạm trú.
- Use case kết thúc.
4.2 Luồng sự kiện phụ
A1.Người dùng chọn hủy bỏ.
- Người dùng không muốn thao tác tiếp.
- Chọn hủy bỏ.
- Use Case kết thúc.
Page | 15
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
8. Ca sử dụng Cấp giấy chứng tử
1.Tóm tắt:
- Use Case Cấp giấy chứng tử: người dùng thực hiện cấp giấy chứng tử cho một
nhân khẩu mới chết đi trong địa phương.
2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu.
3.Liên quan : - Use Case Đăng nhập
4.Luồng sự kiện:
- Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính.
- Người dùng chọn cấp giấy chứng tử
- Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được chứng tử.
- Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy chứng tử.
- Người dùng chọn Cấp giấy chứng tử.

- Hệ thống hỏi lai người dùng.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng.
- Use Case kết thúc.
9. Ca sử dụng Chuyển khẩu
1.Tóm tắt :
- Usecase chuyển khẩu : người dùng thực hiện chuyển một hoặc nhiều nhân khẩu
sang một sổ hộ khẩu khác trong xã hoặc chuyển ngoài xã.
2.Tác nhân : Cán bộ
3.Usecase liên quan: Usecase đăng nhập
4.Các luồng sự kiện:- Điều kiện: khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính:
Page | 16
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
4.1.1.Chuyển khẩu trong xã.
- Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng chuyển khẩu.
- Người dùng chọn chuyển khẩu trong xã
- Người dùng tìm kiếm sổ hộ khẩu cần chuyển khẩu.
- Hệ thống hiển thị thông tin các thành viên có trong sổ hộ khẩu.
A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn.
- Người dùng nhập sổ hộ khẩu chuyển đến.
A2.Sổ hộ khẩu không tồn tại.
- Người dùng chọn nhân khẩu cần chuyển.
- Hệ thống hỏi lại người dùng.
- Hệ thống xóa tên những người được chọn ở sổ hộ khẩu cũ, thêm vào danh sách
chuyển khẩu.
- Người dùng chọn quan hệ của nhân khẩu được chuyển với chủ sổ hộ khẩu mới.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống hỏi lại người dùng.
- Người dùng xác nhận.

- Hệ thống thông báo chuyển khẩu thành công.
A.3.Chuyển khẩu thông thành công.
- Use case kết thúc.
4.1.2.Chuyển khẩu ngoài xã.
- Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng chuyển khẩu.
- Người dùng chọn chuyển khẩu trong xã
- Người dùng tìm kiếm sổ hộ khẩu cần chuyển khẩu.
- Hệ thống hiển thị thông tin các thành viên có trong sổ hộ khẩu.
Page | 17
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn.
- Người dùng nhập nơi chuyển đến.
- Người dùng nhập chọn thông tin người chuyển đi.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống hỏi lại người dùng.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống thông báo thành công.
A2.Chuyển khẩu thông thành công.
- Use case kết thúc.
4.2.Luồng sự kiện phụ.
A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn.
-Hệ thống thông báo cho người dùng.
-Người dùng xác nhận.
-Trở về bước 2 luồng chính..
A2.Chuyển khẩu không thành công.
-Hệ thống thông báo cho người dùng.
-Người dùng xác nhận.
-Trở về luồng chính bước 2.
10. Ca sử dụng Cấp lại giấy khai sinh
1.Tóm tắt:

- Use Case Cấp lại giấy khai sinh: người dùng thực hiện cấp lại giấy khai sinh cho
một nhân khẩu bị mất giấy khai sinh trong địa phương.
2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu.
3. Liên quan : Use Case Đăng nhập
Page | 18
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
4.Luồng sự kiện:
- Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính.
- Người dùng hỏi nhân khẩu về lí do xin cấp lại giấy khai sinh.
- Nhân khẩu khai báo lí do.
- Người dùng chọn cấp giấy khai sinh.
- Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được khai sinh.
- Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy khai sinh.
- Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn.
- Người dùng chọn Cấp giấy khai sinh.
- Hệ thống hỏi lai người dùng.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng.
- Use Case kết thúc.
11. Ca sử dụng Sửa thông tin nhân khẩu
1. Tóm tắt
- Sửa đôi thông tin nhân khẩu là Use Case người sử dụng thay đổi thông tin của
nhân khẩu : họ tên , ngày sinh,quê quán , ….
2. Tác nhân: Cán bộ
3. Liên quan: Use case Đăng nhập .
4. Các luồng sự kiện: - Điều kiện : Khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính
- Usecase bắt đầu khi người dùng chọn chức năng quản lý nhân khẩu,người dùng
tìm kiếm nhân khẩu cần sửa.

- Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin về những nhân khẩu thỏa mãn.
Page | 19
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
A1.Hệ thống không tìm thấy nhân khẩu yêu cầu.
- Người dùng chọn nhân khẩu cần sửa,hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin về nhân
khẩu.
- Người dùng sửa thông tin nhân khẩu .
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống lưu thông tin thay đổi và thông báo cho người dùng.
- Usecae kết thúc.
4.2.Luồng sự kiện phụ
A1.Không tìm thấy nhân khẩu cần sửa
-Hệ thống thông báo không tìm thấy nhân khẩu theo yêu cầu.
-User khẳng định thông điệp.
-Trở lại luồng chính bước 1.
12. Ca sử dụng thay đổi chủ hộ
1. Tóm tắt: Use case thực hiện việc thay đổi chủ hộ.
2. Tác nhân: Cán bộ.
3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập hệ thống.
4 Các luồng sự kiện:
- Sau khi người dùng thực hiện thành công đăng nhập hệ thống.
4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọ thay đổi chủ hộ.
- Hệ thống hiển thị cho phép người dùng nhập số sổ hộ khẩu cần thay đổi chủ hộ.
- Người dùng nhập số sổ hộ khẩu.
- Hệ thống kiểm tra số sổ hộ khẩu, nếu tìm thấy thì hiển thị danh sách thành viên
của sổ hộ khẩu đó.
Page | 20
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
- Người dùng chọn nhân khẩu được chọn làm chủ hộ mới và chọn lưu thông tin thay

đổi.
- Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng đã lưu thành công.
- Use case kết thúc.
4.2 Luồng sự kiện ré nhánh
- Hệ thống không tìm thấy số sổ hổ khẩu cần thay đổi và thông báo cho người dùng.
Use case kết thúc.
13. Ca sử dụng Báo cáo
1 Tóm tắt:
- Khi người dùng muốn lập một báo cáo thống kê để thống kê số nhân khẩu có hộ
khẩu thường trú tại địa phương, số nhân khẩu đang tạm trú trên địa bàn, số người
tạm vắng trên địa bàn trong thời gian nhất định và danh sách đối tượng tiền án tiền
sự.
2 Tác nhân: Người dùng.
3 Liên quan: Sử dụng use case đăng nhập hệ thống.
4 Các luồng sự kiện:
- Sau khi người dùng đăng nhập thành công hệ thống.
4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọn báo cáo thống kê và thực hiện việc xem hay in thông tin báo
cáo.
- Use case kết thúc.
14. Ca sử dụng tìm kiếm
1. Tóm tắt:
Ca sử dụng này dùng để tìm kiếm nhân khẩu (hộ khẩu) có nằm trong sự quản
lý của xã(phường)hay không.
2. Tác nhân: Cán bộ
Page | 21
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
3. Ca sử dụng liên quan: Ca sử dụng đăng nhập
4. Luồng sự kiện
Sau khi người dùng đăng nhập hệ thống thành công.

4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức tìm kiếm.
- Hệ thống hiển thị mục tìm kiếm theo tiêu chuẩn là số chứng minh thư hay sổ hộ
khẩu.
4.1.1 Người dùng chọn tìm kiếm theo chứng minh thư.
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số chứng minh thư.
- Hệ thống đọc số chứng minh thư. Nếu tìm thấy hệ thống thông báo là tìm thấy số
chứng minh thư.
- Use case kết thúc
4.1.2 Người dùng chọn tìm kiếm theo sổ hộ khẩu.
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số sổ hộ khẩu.
- Người dùng nhập số sổ hộ khẩu.
- Hệ thống đọc số sổ hộ khẩu và kiểm tra số sổ hộ khẩu. Nếu hệ tìm thấy số sổ hộ
khẩu thì hiển thị thông báo tìm thấy lên màn hình.
- Use case kết thúc.
4.2 Luồng sự kiện phụ
- Hệ thống không tìm thấy số chứng minh thư.
- Hệ thống không tìm thấy số sổ hộ khẩu
- Use case kết thúc.
15. Đặc tả ca sử dụng thay đổi mật khẩu
1. Tóm tắt:
Page | 22
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
Ca sử dụng dùng để thay đổi mật khẩu cho người dùng.
2. Tác nhân: Cán bộ
3. Ca sử dụng liên quan: Ca sử dụng đăng nhập
4. Luồng sự kiện
Sau khi người dùng chọn đăng nhập thành công.
4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọn thay đổi mật khẩu

- Hệ thống hiển thị màm hình thay đổi mật khẩu .
- Người dùng nhập mật khẩu mới của mình và chọn lưu.
A1. Người dùng chọn hủy bỏ.
- Hệ thống kiểm tra xem mật khẩu và tài khoản đó đã cấp cho ai chưa. Nếu chưa
cấp thì hệ thống sẽ lưu mật khẩu mới cho người dùng.
A2. Hệ thống thông báo là mật khẩu và tài khoản đã có người sử dụng.
- Use case kết thúc.
4.2 Luồng sự kiện phụ.
A1. Người dùng chọn hủy bỏ.
- Use case kết thúc.
A1. Hệ thống thông báo là mật khẩu đã có người sử dụng và hiển thị cho người
dùng chọn là hủy bỏ thay đổi mật khẩu hay làm lại.
1. Người dùng chọn hủy bỏ.
Use case kết thúc.
2. Người dùng chọn làm lại.
Page | 23
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
III. Biểu đồ lớp
1. Biểu đồ lớp lĩnh vực.
Page | 24
Nhóm 1-KHMT3- K3 – Quản lý nhân khẩu
2.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng và Biểu đồ trình tự
2.1.Cấp mới sổ hộ khẩu:
Sinh viên thực hiện : Quản Văn Hòa
Page | 25

×