c quc t v ng tr em và
nhng v i vi Vit Nam
Nguyn
Khoa Lut
Lu Lut Quc t; Mã s: 60 38 60
ng dn: TS. Nguyn Hng Bc
o v: 2009
Abstract: Trình bày nhng v lý lun v tr ng tr em. Phân tích
nn cc quc t v ng tr ng thi phân tích nhng
thun li vi Vit Nam khi thc quc t
thc trng tr em, pháp lung tr em Vit Nam t khi phê chun công
c quc t v ng tr em, t xut các gi pháp nhm hoàn thin pháp lut
Vit Nam v ng tr u kin hi nhp quc t
Keywords: c quc t; ng tr em; Lut Quc t; Vit Nam
Content
M U
1. Tính cp thit c tài
t v rt phc t c quan tâm ca các quc gia trên th
gii. c ta, vic nghiên cu chính sách bo v tr em mt công
trình nghiên cu chuyên sâu v v có mt s tài khoa hc nghiên cu v
quyn tr em, tr em có hoàn cc bic yêu cu cp thit ca công
tác honh chính sách, xây dng pháp lut v v c
quc t v ng v i vi Vi- mt v ng
trong chính sách bo v tr em c nghiên cu vi mong mun góp phn làm sáng t
v lý lun và thc tin chính sách bo v tr i v
tài luc s lut hc.
2. Mm vi nghiên cu c tài
Mu:Luc nghiên cu vi m:
- Nhng v lý lun v tr
- Làm sáng t nn cc quc t v ng thi phân tích
nhng thun li vi Vic quc t này.
- c tr Vit Nam t khi phê chuc
quc t v xut các gii pháp nhm hoàn thin pháp lut Vit Nam v
u kin hi nhp quc t.
Phm vi nghiên cu:
i rng nên không th nghiên cc tt c các v liên
tài ch tp trung nghiên cu v c quc t v
c s 138 ca t chng quc t v tui ti thiu làm vic s 182 ca
t chng quc t v nghiêm cng khn cp xoá b các hình thi
t nhc tr tp trung nghiên c
n nay mt s thành ph ln là Hà Nng, thành ph H
nhng thi, khi phân tích v phân
tích v cn v tr em tham gia làm vic.
3. Tình hình nghiên c tài
t s công trình nghiên cu ca B ng - i, U
ban Dân s - em (nay là Cc Bo v em, B ng -
binh và Xã hi), công trình nghiên cu ca các nhà khoa hc v
cu ca Thanh tra B ng - i v i t nh
công trình nghiên cu ca tác gi c Bình v u ca
tác gi Th Loan v c tr a bàn thành ph H
nghiên cu ca tác gi Trng v n tr là nhng nghiên
cu mang tính ch, hoc ch dng li phm vi mc nghiên cu
tên cu mt cách có h thng toàn b thc tr
i pháp mang tính kh thi, phù hp nhn vic s d
vy, vic nghiên cu nhng v lý lun và thc tin v v xut nhng
kin ngh bo v quyn tr em nói chung, quyn tr ng nói riêng là rt cn
thit.
u
thc hi tài, lu du duy vt bin ch
th
6. Kt cu ca lu
Ngoài phn m u và kt lun, luc kt c
- Mt s v chung v c quc t v
- Thc trng v Vit Nam và nhng v i vi Vit
Nam kc quc t v u kin hi nhp quc t.
- Mt s gii pháp hoàn thin pháp lut Vit Nam v u kin hi
nhp quc t.
- MT S V CHUNG V NG TR C
QUC T V NG TR EM
1.1. Khỏi nim tsr t v tr em
1.1.1. Tr em
Trẻ em có nghĩa là ng-ời d-ới 18 tuổi, trừ tr-ờng hợp luật pháp áp dụng với trẻ em đó quy định
tuổi thành niên sớm hơn.
1.1.2. Lao động trẻ em
Lao động trẻ em là thuật ngữ chỉ tình trạng trẻ em (những ng-ời d-ới 18 tuổi) phải trực tiếp
hoặc gián tiếp tham gia làm những công việc nặng nhọc, độc hại hay nguy hiểm, ảnh h-ởng
trẻ; hoặc phải
làm việc quá nhiều hay ở độ tuổi quá nhỏ, khiến các em không có thời gian cần thiết để học
tập và vui chơi.
1.1.3. Phỏp lut v tr em
S u chnh phỏp lut v tr em l mt b phn ca s u chnh phỏp lut núi chung, bao
gm tng th cỏc quy phm phỏp lum bo thc hin nhu
chnh nhng quan h xó hn tr em.
1.2. Nhng v chung v
1.2.1. Cỏc hỡnh thc c
- Vi
- ng bng cm c
- Búc lt tỡnh dc vỡ mi
- Cụng vic trong cụng nghin
- Cụng ving ph
- Lm vic ti nh
- Cụng vic ca tr em gỏi
1.2.2. Nguyờn nhõn ca tỡnh tr
Th nht, xut phỏt t cỏc yu t v kinh t
- Yu t kinh t gn va tr em
- Yu t kinh t gn vi li ớch ci s dng
- Yu t kinh t xó hi
Th hai, l cỏc yu t v xó hi -
- Quan nim lc hu v v
- nh kin gii
- Yu t vic làm
- S yu kém ca nn giáo dc
- ng ca h thng an sinh xã hi
Th ba, là các yu t chính tr - pháp lý
Hu qu ca tình trng tr em phng sm
Qua phân tích có th thy, có nhiu nguyên nhân dn ti tình trng tr em
ng sm s dn nhng hu qu sau:
Mt là, mi nguy hi các em phi gánh chu
- Bnh tt và s kém phát trin v th cht
- Khng hong v tinh thn, lch lc v nhân cách, kém phát trin v trí tu
Hai là, hu qu i vi
c quc t v
1.3.1. Vai trò và hong ca t chng quc t (ILO) trong vic xây dc
quc t v
K t khi thành lc và 197
Khuyn ngh, tronu chnh bn nhóm
quy n ti b mi hình thng ép hoc
bt buc; xóa b tình tru là loi tr nhng hình thc lao ng
ti t nht; ti công bng và chng phân bii x v vic làm; t do liên kt và quyn
t tp th.
c và khuyn ngh do ILO ban hành, có kho cn
vic bo v tr em khi các hình thc bóc lt và lm dng s
c và mt Khuyn ngh n trc ti cn v a, cm và xóa b
loi tr nhng hình thng ti t nhc v Tui ti thic gi là
c v cm và nh ng tc th loi b nhng hình thc
i t nhc gc 182) và Khuyn ngh v loi b nhng hình thc
i t nhc gi là Khuyn ngh 190).
1.3.2. S cn thit nghiên cc ca t chng quc t v
ng tr em là mt v nhc nhi trên th gii trong c th k qua. Nhng n lu
tiên là trong thi k công nghip hóa M u th k 20. Cùng vi hong ca t
chng quc t ILO, nhiu lut l hn ch tình trng tr
em, ci thiu kin làm vic khe ca nhng tr em. Vì vy, cn sm
nghiên cu và cn rt nhiu chính sách sâu r bo h i ngh gi hc
sinh lng hc và bo v tr c.
c ca t chng quc t v
1.3.3.1. Vai trò cc quc t v i vi Vit Nam
c gia khác, Vit Nam tham gia và th c quc t da trên
nguyên tn ca lut quc t (pacta sunt servanda) v t nguyn thc hin các cam kt
quc t i, vì hòa bình, nh và phát trin trong khu vc và trên th
gii.
Trong c quyn tr c quc t, Vit Nam luôn th hin ch
t sách quan trng trong vic bo v tr ng hp tác quc t, cùng hp tác
gii quyt các v chung v quyn tr em ca khu vc và trên th gii.
1.3.3.2. Vit Nam vi vic phê chuc quc t v
Vic quc t quan trng nht v chng s dm
c s c s 182 cc ca Liên hp quc v quyn tr em
và hai Ngh t buc b sung v chng bóc lt tình dm khiêu
dâm tr em và v bo v tr t chính tr mnh m ca Vit
Nam trong vic gii quyt v c s h tr tích cc ca cng quc t,
c t v xoá b c bu ti Vit
Nam t i m Vit Nam bin nhng cam kt chính tr
ng.
c quc t v
Trong s gn 200 công tn ngh) ca ILO ban hành t
p t chn nay, có g cn vic bo v tr em
khi các hình thc bóc lt và lm dng sn trc tip
cn v a, cm và xóa b c s 138 v tung ti
thic s 182 v cng ngay lp t xóa b nhng hình thc
i t nht (1999). Trong phm vi lu nghiên cc nêu trên.
Lu nghiên cu, làm sáng t nhng v chung v
pháp lu Vit vì nhng lý do sau:
Th nhn pháp lí quc t m cp v c các
mà các quc gia phi thc hi m bo quyc bo v cho tr em.
Th i hng Liên hp qu
tr pháp lí bt buc mà ch nêu lên nhng ca quyn tr khuyng
ca các quc gia.
Th n pháp lí quc t ch cp quyn ca tr em trong mt s c (ví d:
quyc hc t
Th c bo v quyn tr em nói chung, nht là quyn tr c bo v không b buc
phng ch nh c th, chi tit c 138, nhc 182 ca t
chng quc t.
c s 138 ca t chng quc t v tui ti thiu làm vic
c quc t v tung ti thic Hi ngh toàn th ca T chc
ng quc t thông qua qua ngày 26/07/1973 và có hiu lc t ngày 19/6/1976 (Vit Nam
gia nhc 138 ngày 09/6/ 2003). Mc tiêu cc, ràng buc các quc gia thành
viên cam kt nhm bm tht s vic bãi b n tui ti thi
vic hong t tui mà các thiu niên có th phát tri nht v th lc và
trí lu 1).
c s 182 ca ILO v Nghiêm cng khn cp xóa b các hình th
ti t nht
c Hi ngh toàn th T chng quc t thông qua ngày 17/06/1999 (Vit
Nam phê chuc 182 ti Quynh s -CTN ngày 17/11/2000.
Mt s hình thi t nhc nêu tn quc t c
v ng bc b sung ca Liên Hp Quc v Xóa b buôn bán
nô l và các hình th (1956).
c li t nhm c cm ving bc s
dng hay tuyn m tr em làm binh lính, yêu cu các qung có hiu qu
ngay lp tc bin các nhóm tr c biy s hng toàn
cu.
c nhm mt ra cho các quc gia thành viên phi áp dng nhng bin pháp tc
thi và hu hi m bo vic cm và loi b nhng hình thi t nht vn
khn cu 1).
KÕt luËn ch-¬ng 1
V quan tâm ca hu ht các quc gia trên th gi bo v
tr em, trong khuôn kh quc t, các qut vi nhau nhic quc t. Công
c quc t n pháp lý quc t, do các quc gia và ch th khác ca lut quc t tho
thun xây dng nên, nhm xác li hoc chm dt quy gia h vi nhau,
thông qua các quy phm gi là quy phc. Trong s c quc t v bo v tr
c quc t ca t chng quc t c 138 v tui ti thiu
làm vic 182 v nghiêm cng khn cp xoá b hình thi t
nhnh c th, trc tip nht v v tham gia ca
nhiu quc gia trên th gii.
Vi c 182 vào ngày
17/11/2000. Cùng vi pháp lut Vic quc t mà Vi
v pháp lý vng ch bo v tr u kin hi nhp quc t hin
nay.
- THC TRNG TR EM VÀ NHNG V I VI
VIT NAM KHI TH C QUC T V NG TR EM TRONG
U KIN HI NHP QUC T
2.1. Thc tr
t s c trên th gii
c có ln nht th gii, theo thng kê ca Chính ph cho thy n
i 14 tu- Ch tch phong trào
Bo v tua thì con s thc phi lên ti gn 60 triu [32, 3].
o lua , cm s dng tr i 14 tui làm vic trong mt s
ngành công nghip "nguy hin xu chc bo v tr
em cho ro luc thc hin nghiêm chnh do n
Trung Quc
Mt t chng ti Hng Kông công b rng: tình trng s di Trung Quc
c mt cách có h thng và ngày càng trm trng thêm. Nguyên nhân ca
t nn này nm trong h thng giáo dc ca Trung Quc.
Khi v tai ting v s dng nô l ng ti nhng lò gch ti ta Trung Quc b
phát hin, công chúng Trung Qut s nhng b bt
buc phi làm vic trong nhu kia tr. (Báo gii
c tính có ít nht 1.000 tr, nh nht khong 8 tu b thuc và b bt cóc gn các bn xe
bán cho các ch lò gch vi giá 70 USD/em. Tr b buc phi 14
giu kin ti t vi khu phi. Mt s b p tàn nhn. Có tr làm nô
l ti các lò g
Philippines
Tc go ln nh thì ngh bt cá là mt phn quan
trng trong hong kinh t c l
t cá là mt hing ph bin. Nhiu em nh phi làm vic ti 8 gi ng
h bt cá bng vt, các em phi ln xu sâu ti 15 mét mà
không có thit b bo v, các em khác phi tham gia nhng cut xa b mi chuyn t 6
- 10 tháng.
Pakistan
t trong nhc có s m t l cao, vi 3,3 tri
ng nhng quyn, hn ch tip cn các dch v xã hi,
tình cc phát huy s phát trin v c; chúng b
t chi c quyc giáo dc Chính vì vt v gng v kinh t -
xã hi và v quyi c này.
2.1.2. Thc tr Vit Nam
Thc tr mt s thành ph ln
Hà Ni
o phòng Bo v em, S ng - i thành ph
Hà Ni, s tr em phng sm Hà Ni ch yu là các tu kin sinh
hot cc giúp vii các
hình thc khác các em phi thuê nhà tr, sinh hot vi mc tit kim t
thành ph H Chí Minh
Theo kho sát ca các qun huya bàn thành ph H Chí Minh, có 600 tr ng
nng nhu kic hi, nguy him. S a bàn làm các ngh
may gia công, th cn xà c, ct ch, làm dép, xp giy bc m, may giy, bán vé s, phc v nhà
hàng, sa cha xe, giúp vic nhà
ng
Tr ng nng nhc còn tn ti khng, hu hu núp bóng t nguyn,
i thân ph gc làm cng xuyên, không có ràng buc
bng bt k tho thun hoc hng c th nào.
nh
Theo báo cáo ca S ng - i, hin nay toàn t em
phng su kic hi, nguy him [32].
Hin tng tr em b các vùng nông thôn vào thành ph kim sng bng nhiu
ngh h, khuõn vỏc trỏi cõy cỏc ch, bỏn vộ s, bỏn
hng rong, giỳp vit ph li
Những doanh nghiệp lao động nặng nhọc nh- xây dựng, điện lực, mỏ không phát hiện có lao
động trẻ em; những doanh nghiệp có vốn đầu t- n-ớc ngoài cũng không sử dụng lao động trẻ
em; trẻ em lao động chủ yếu trong những cơ sở thủ công, các làng nghề truyền thống nh- thêu
ren (Thanh Hoá), may mặc (Long An), bóc hạt điều (Long An), Chầm nón (Huế) và thủ công
mỹ nghệ.
2.2. Thc trng chớnh sỏch, phỏp lut ca Vit Nam v
2.2.1. Thc trng chớnh sỏch v
t Minh vng cỏch mng tin ti khi
ng cng sng ngy tin khi
nh hng lp nhõn dõn - lng ca cỏch mi
vi hc sinh chớnh sỏch ca Vi hc phớ, m ng h hc trũ
n nht quỏn vng v i, v tr ng ta ti cú thờm nhu kin
m c tr em.
ng li cng v tr c c th hoỏ tnh Bo v,
c tr coi Phỏp lnh ny l mt trong nhng nn tng phỏp lý
u tiờn cho cụng tỏc Bo vc tr n na cui
nhc ta tin hnh cụng cuc i mc v nhi
din. Vit Nam ban hnh Lut Bo vc tr t Ph cp giỏo
dc tiu ht Giỏo dc 1998 nhm c th nh cc vo h
thng phỏp lut quc gia.
2.2.2. Thc trng phỏp lut Vit Nam v
n phỏp lu
V c ta quan tõm t rt sm. Ngay t sau khi ginh
c chớnh quyn, Ch tch H c lnh cỏc
ng k ngh, hm m n tr i 12 tui vo lm vic.
Phỏp lnh Hnh Bo h
a Hng B ng (nay l Chớnh ph tui
tham gia quan h ng ci hc lm mt s
cụng vic nhnh phự hp vi kh c khe cng thi quy
nh trách nhim ci s dng trong quá trình s dhành niên,
thi gi làm vic, thi gi ngh
Ngh nh s a Hng B ng (nay là Chính ph) ngày 14/11/1991
nh ch c s d tunh làm nhng công vic mà B ng -
i ban hành.
B luc Quc hi thông qua ngày 13/6/1994 và có hiu lc thi hành t
ngày 01/01/1995 (snh nhu khon v
thành niên.
ng dn lu 09/TT-LB ngày 13/4/1995 ca Liên B Lao
ng - i và B Tài Y t u king có hi và các công
vic cm s d bo v s phát trin v th lc, trí lc, nhân cách
m b
Bên cc còn ban hành hàng long dn B lung có liên
n pháp lut có liên quan trc ti
a. Lut Bo vc tr em
V tui: tr em là công dân Vii 16 tuu 1).
Nhng nguyên tc v bo vc tr em: Không phân bii x vi tr em
u 4); Trong mi hong c chn tr em
thì li ích ca tr em phu u 5); trách nhim bo v
giáo dc tr em là cc, xã hu 5); Các quyn
ca tr em phc tôn trng và thc hin. Mi hành vi vi phm quyn ca tr em, làm tn hi
n s phát trin bình tng ca tr u b nghiêm tr nh ca pháp luu 6);
Các hành vi b nghiêm cm: Trong 10 nhóm hành vi b nghiêm cu 7), có ba nhóm hành
ng công vic nng nhu kic hi, nguy him,
nhng công vic n sc khe, nhân cách ca các em: D d, la di, ép buc tr em
mua, bán, vn chuyn, tàng tr, s dng trái phép cht ma tuý; lôi kéo tr c; bán, cho
tr em s du, bia, thuc lá, cht kích thích khác có hi cho sc kho; D d, la di, dn
dt, cha chp, ép buc tr em hong mi dâm; xâm hi tình dc tr em; Lm d
dng tr em làm công vic nng nhc, nguy him hoc tip xúc vi chc hi, làm nhng công
vic khác trái vnh ca pháp lut v ng;
b. B lung
B luc cng hoà xã hi ch c ban hành l
s lung dành riêng mt m
nh riêng v V nguyên tc, B lung nghiêm cm vic
lm dng sng cu 119).
V tui 18 tuu 119).
V thi gi làm vic: Thi gi làm vic ci lc quá by
gi mt ngày hoc 42 gi mt tui s dng ch c s dng
, làm vit s ngh và công vic do B Lao
ng - u 122).
V Danh mu kin có hi và các công vic cm s d
B ng - i và B Y t ch s 09/TT-LB
u king có hi, cm s dng
c cm s d
V Danh mc ngh, công viu kic nhn tr 15 tui vào làm vic:
B ng - 21/1999/TT -
, công vic nhn tr 15 tui vào làm vic;
u ki c nhn tr 15 tui vào làm vic.
Ngoài ra, nhm hn ch nhng nh xn s phát trin toàn din v th lc, trí tu và nhân
cách ci 18 tui, Liên B ng - i và B Y t
ch s 21/2004/TTLT - - ng dn,
nh danh mc ch làm vic, công vic s di 18 tui trong các
kinh doanh dch v d b li d hong m
kinh doanh dch v; 12 loi ch làm vic; 18 loi công vic s di
18 tui.
V x lý các hành vi vi ph nh nghiêm cc nghiêm chnh thc
hin, song song vi vic tuyên truyn, giáo dc, cn có các ch tài nghiêm khc, nh
i vi nhng hành vi vi phm. Các bin pháp x lý bao gm: bin pháp hình s, bin pháp
hành chính, c th:
Bin pháp hình s: Binh trong B lut hình s
Bin pháp hành chính: Binh trong Ngh nh s -
CP ngày 16/4/2004 ca Chính ph nh x pht hành chính v hành vi vi phm pháp lut lao
ng ( ) và Ngh nh s -nh x pht hành chính v
dân s và tr em( )
c. Lung gii
ng gii là vic nam, n có v c tu kii phát
c ca mình cho s phát trin ca cng, c
thành qu ca s phát tri
Lung gii nghiêm cm các hành vi: Cn tr nam, n thc hing gii; Phân
bii x v gii mi hình thc; Bo l gii ;
V x pht hành chính các hành vi vi phm v ng gi x lý nhng hành vi vi phm
pháp lut v ng gii, ngày 10/6/2009, Chính ph nh s -
nh x pht vi phm hành chính v ng gim hành
chính v ng ging s b x pht.
2.2.2.3. Nhnh ca pháp lut Vit Nam v
V tui ca tr em và tui ti thic nhn vào làm vic
nh v tuc coi là tr ng v thành niên
không khác nhnh ca quc t n.
Xut phát t tình hình thc t trên mà pháp lut cc ta có th u chnh nhm to nhng
thun li tt nht cho tr em mà không vi phm lut pháp quc t.
V vic giao kt hng
Mi tr em mun làm vic phi có sc khe phù hp vi công vic, có giao kt hng lao
ng, tc là phi có s tha thung ý cng thi 15 tui vào làm các
công vic phép thì phi có s ng ý bn và theo dõi ca cha m
u c nh 198/CP).
nh cm và ràng bui vi s dng
Pháp lut Vinh rt c th v trách nhim ci s dng
ng công vic phù hp vi sc kh m bo s phát trin th lc, trí
lc, nhân cách ca tr; phi thc hin nghiêm chnh nhnh v ch ng
thi phi có s h tên ngày sinh và công vii theo dõi
kt qu nhng ln kinh k sc khe và xung yêu cu. Ngoài
ti i s dng phi có trách nhi
sóc v mng, sc khe và hc tp ca tr ng (B lung).
c trt Nam phê chuc quc t
v
2.3.1. Nhng kt qu c
Mt là, h thng giáo dc quc dân khá hoàn chc phát trin, bao g các cp hc, bc
hi nhiu hình thng xã hp, dân l vt cht
cho phát trin giáo dng.
c khe tr c ci thin. Mi y t c
cng c và nâng cp.
Ba là, nhn thc ca tr c nâng cao.
Bn là, trong nh
tr em có hoàn cu kin cho các em phát tri th cht và tinh thn.
Nhing các chính sách, ch và nhng.
V mt pháp lut, t khi phê chuc quc t v u
n pháp lu c th nh cc: Lut Bo vc
tr i, b Lut Hình s nh v các ti
danh n s di lôi kéo, s dng tr em vào các hong bt hp pháp
Lui, b
nh cm s dng công vic nng nhc, nguy
him hoc tip xúc vi các chc hi hoc ch làm vic, công vic ng xu ti nhân
cách ca h
2.3.2. Nhn ti
Th nht, vinh tr ng nng nhu kic hi và nguy him là vn
chuyi nhanh c
t quá ranh gi
Th hai, hu ht các tu báo cáo không có tr ng nng nhu kic
hi, nguy him và trên thc t nh rõ ràng v này.
Th ba, trong vic qunh rch ròi vic tr ng sng nng
nhc nên các bin pháp can thinh.
Th ng các mô hình dy ngh và gii quyt vic làm cho tr em và
nh tr em phng nng nhc xây dng ti Hà Nam, Thái Nguyên, Ninh Bình,
ng này phn ln thu
cnh ht s c t chc dy ngh nh
chuyi ngành ngh còn nhiu bt cp, do v quyt toán kinh phí t cht ch.
Th n thc pháp lung v tr em ca ch s dng còn hn ch, dn
nhn thc nhn th v s dvy trong quá trình s
d ng vi phm v quyn tr em.
KÕt luËn ch-¬ng 2
Hin ti, v a và xoá b ng tr cp trong nhin pháp lut
ca Vit Nam, quan trng nht là trong B lung vi các tiêu chun
c s c s 182 ca ILO, B lu
tung ti thiu là 15 (vi nhng công vic nng nhc hi là 18); Ch c nhn tr
i 15 tui vào làm mt s ngh, công vic vi nhu kin cht ch; Cm s dng
ng công vic nng nhc, nguy him, tip xúc vi các
chc hi hoc ng xu tt Bo vc Tr em
(2004) nghiêm cm mt lot hành vi bóc lt, lm dng hoy tr em vào hoàn cnh b bóc
lt, lm dng. B lut Hình s (1nh nhiu ti danh v s dng tr em vi
các mc hình pht nghiêm khc. Nhm phòng ngng tr em, Lut ph cp giáo dc tiu
hc (1991) và Lut Giáo dnh chi tit v quyn hc tp ca tr c bit là
quyc hc tiu hc min phí Bên c Vin
khai nhi a và xoá b tình tr ng tr
ng Quc gia vì tr em Vin 2001-
nga và gii quyt tình trng tr em lang thang, tr em b xâm phm tình dc và tr em phi lao
ng nng nhu kic hi, nguy hin 2004-
ng quc gia chng ti phm buôn bán ph n, tr n 2004-2
c s tham gia cc, các t chc xã hi, cng và
cá nhân có liên quan vào via và xoá b ng tr em.
Xét tng quát, pháp lut Vip vi nhng tiêu chun quc t n v ng
tr em; tuy vn còn mt s tn ti, vi quyt tâm mnh m và sc mt nht trí ca
toàn h thng chính tr vi vic gii quyt v ng tr em, nhng hn ch này chc chn
s sc khc phc trong thi gian ti.
- MT S GII PHÁP HOÀN THIN PHÁP LUT VIT NAM V NG
TR U KIN HI NHP QUC T
Vquan tâm ngay từ khi mới giành
đ-ợc chính quyền, điều đó đ-ợc thể hiện qua việc ban hành một loạt các văn bản về lao
định các x-ởng kỹ nghệ, hầm mỏ không đ-ợc m-ớn trẻ em d-ới 12 tuổi vào làm việc.
kế thừa, tổng hợp và phát huy các văn bản pháp
mới đối với lao động ch-a thành niên. Những văn bản h-ớng dẫn thực hiện Bộ Luật Lao động
thành niên và lao động trẻ em ở n-ớc ta.
3.2. Một số giải pháp nhằm hạn chế và chấm dứt tình trạng trẻ em phải làm việc nặng nhọc
trong môi tr-ờng độc hại, nguy hiểm Vit Nam
3.2.1. Hoàn thiện chớnh sỏch, phỏp lut v
a.
Tăng c-ờng chính sách kinh tế để hỗ trợ thúc đẩy phát triển cho những ng-ời nghèo; Bổ sung
chính sách trợ giúp cho trẻ em những gia đình quá nghèo; Cần bổ sung Luật phổ cập giáo dục
đến cấp trung học cơ sở vì hiện nay Luật phố cập giáo dục tiểu học mới chỉ bao trùm đ-ợc số
trẻ em đến 11 tuổi, những lứa tuổi sau đó còn thả nổi
b. Hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm bảo vệ trẻ em lao động
Xây dựng chính sách khuyến khích cung cấp dịch vụ bảo vệ và phục hồi. Trong lúc ch-a có
điều kiện đ-a lao động trẻ em ra khỏi chỗ làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cần
có những chính sách đặc biệt để giảm thiểu các tác động xấu, độc hại cho các em nh- cung
cấp các dịch vụ y tế, giáo dục cơ bản.
c. Hệ thống pháp luật về LĐTE cần thống nhất khái niệm, phân loại trẻ em làm việc với
phù hợp
Theo Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) thì khái niệm về lao động trẻ em mang tính bóc
lột khi: Công việc trọn thời gian, làm việc ở một tuổi quá sớm; phải làm việc quá nhiều giờ;
hội hay tâm lý; lao động và
sống ngoài đ-ờng trong những điều kiện xấu; không đ-ợc trả công đầy đủ; phải chịu trách
nhiệm quá nhiều; công việc làm cản trở việc học hành; công việc làm hạ thấp nhân phẩm và
lòng tự trọng của trẻ em, nh- làm nô lệ hay lao động cầm cố và bóc lột tình dục; công việc có
Tại Việt Nam các công việc của trẻ em th-ờng làm có thể phân thành 3 loại: trẻ em làm các
công việc giúp đỡ cha mẹ hoặc làm việc theo sự phân công của cha mẹ (th-ờng gọi là trẻ em
lao động); trẻ em lanh thang tự kiếm sống nh- đánh giầy, bán báo, bới rác (không có quan hệ
lao động); trẻ em đi làm thuê cho các chủ sử dụng lao động (có quan hệ lao động). Trong đó
chỉ có các hoạt động lao động thuộc loại công việc thứ 3 ở trên mới là quan hệ lao động và
thuộc đối t-ợng điều chỉnh của Bộ Luật Lao động.
3.2.2. Đẩy mạnh công tác giáo dục pháp luật và tăng c-ờng công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật có liên quan đến vấn đề LĐTE
a. Đẩy mạnh công tác giáo dục pháp luật
Tổ chức tuyên truyền giáo dục th-ờng xuyên và các chiến dịch truyền thông rộng khắp
trong cả n-ớc cũng nh- các vùng trọng điểm, các nhóm đối t-ợng trọng điểm nhằm nâng cao
hiểu biết, ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ của mọi cấp, mọi ngành, cộng đồng và mọi gia đình
đối với công tác bảo vệ trẻ em.
b. Tăng c-ờng công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật có liên
Để có thể tăng c-ờng công tác thanh tra, kiểm tra trong việc thực hiện các quy định của pháp
luật có liên quan đến lao động trẻ em thì lực l-ợng Thanh tra nhà n-ớc nói chung và Thanh tra
Lao động -
3.2.2. Gii phỏp v chớnh sỏch xó hi
a. Cần tổ chức các hoạt động cộng đồng hoặc các hình thức tổ chức chăm sóc trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn
Tập trung vào đối t-ợng là lao động trẻ em thông qua các mô hình chăm sóc hay t- vấn cho các
em. Cần thiết phải có quỹ hỗ trợ để gia đình nghèo có thể đ-ợc vay vốn, tổ chức lao động phù
hợp và bổ ích tạo thu nhập ngay tại cộng đồng.
Vic xó hi hoỏ cụng tỏc bo v tr em bao gm mt h thng cỏc hoi thin s
hiu bit ca tr em v nhng cụng vic nguy hi hiu bit ca cỏc bc cha m v
s mt mỏt vi cú th cú khi con em h i hng tp trung ca cỏc
nh lm lut, ci thin s hiu bit v v dn s hp tỏc gia chớnh quya
c lờn cỏc nh tuyn dng.
c. Hợp tác với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ để nhận đ-ợc sự hỗ trợ về kinh
Những tổ chức này có vai trò quan trọng trong việc nâng cao mức độ quan tâm của
cộng đồng cũng nh- việc bảo vệ trẻ em. Sự độc lập của các tổ chức này cho phép họ có thể
can thiệp vào vấn đề lạm dụng lao động trẻ em mà không chịu áp lực chính trị.
Công đoàn có thể giám sát các điều kiện làm việc của trẻ em và tố cáo sự lạm dụng lao
động trẻ em; thông tin cho ng-ời lao động những kiến thức quan trọng, bảo vệ ng-ời lao động
đấu tranh chống lại việc làm nặng nhọc, độc hại, nguy hiẻm đối với trẻ em và ngăn không cho
các em tham gia sớm vào thị tr-ờng lao động.
e. Đẩy nhanh công cuộc xóa đói giảm nghèo
Việc xoá đói, giảm nghèo sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các gia đình nghèo thoát khỏi
hố sâu của sự bất lực và đó là yếu tố cơ bản cần thiết để mang lại những thay đổi lâu dài
đối với vấn đề lao động trẻ em.
f. Giỏo dc tr em
Cỏc gin vi tham gia vo cỏc lp hc tiu hc
nhiu s h trc bit nc lng vo cỏc chim nghốo. Nhng gii
phỏp ny tu kin thun li cho s phỏt trin ngun nhõn lc vi nhng li ớch thit thc
cho c cỏ nhõn v xó hi.
3.2.3. Cn xúa b cỏc hỡnh thc lm d
Bờn cnh cỏc gii phỏp v phỏp lu ch y gii quyt v m
cỏc gic vi tiờu dựng phi vic
cỏc doanh nghip s d sn xut hng hoỏ.
3.3. Mt s bin phỏp nhm bo thc hin gii phỏp
i v truyn thng
- T chc tuyờn truyn v Lut Bo vo dc tr em, B lung, Lut
Giỏo dc; vc tp.
- Phi hp vng ca cỏc qun, huy xõy dng mt s nh chung nht
v dy ngh, hc ngh, v qung ca tr em phự hp vc thự ca tng ngnh ngh
truyn thng c
- T chc, qun lý nm chc s tr c ngh a bn. Thc hin ch
bỏo cỏo tỡnh hỡnh s dng.
i vn lý c v ng, tr em cp qun, huyn; cp tnh, thnh
ph
- Coi trng trách nhim nm tình hình và qun lý v t trong nhng
ni dung v qua bàn thành ph.
- Ph bing dn cho các doanh nghip và h sn xut kinh doanh hinh ca
pháp lut v
- nh k t chc kim tra, thanh tra và x lý nhng hp c ý vi phm pháp lut; áp dng
các bia vic lm dng sng ca tr em hoi danc
ngh bóc lt sng ca tr em.
i vi U ban nhân dân tnh, thành ph
- i vi các khu vc có ngành ngh truyn thng cc bo tn và phát trin, chính quyn
cp tnh, thành ph có chính sách và bin pháp t ch giúp cho vic truyn ngh và hc ngh
ng, có chng.
- Có ch t phn vn vay h tr vi i
sng.
i vi B ng - i
- B ng - i cn nghiên cnh c th v các loi hình
ng, m nng nhi vi tr ng.
- Có mt cuu tra, kho sát tng th tình hình tr ng và s d
- nh c th v công dân trong vic tích cu tranh phòng nga,
phát hing hp s di và bóc lt tr
ng thnh c th trách nhim ca chính quyn và các t ch a
c tuyên truyhn, phát hin và x lý các vi phm v s dng tr em lao
ng sai pháp lut theo mt quy trình tác nghip.
- Phát trin mi dch vc bit dch v tip nhn, h
tr tr em trong hoàn cc bit.
- Xem xét, trình Th ng Chính ph b sung biên ch cán b chuyên trách v ng, xã hi
ng, th tr qun lý, theo dõi, thc hin các chính sách v
xã h ng, xã ho
v tr c tiêu quc gia.
KÕt luËn ch-¬ng 3
Vim phê chun tr em. Bên cnh vic ban hành các chính
sách v tr em, Vic gia v n và loi b các hình thc lao
ng tr em ti t nht . Ngoài ra, Vin hành tuyên truyn rng rãi, mnh m v
pháp lut và nhn hình v bo v tr em, chng tr em.
Nguyên nhân dn tr em ph ng s c ht là kinh t p thp,
m b u kin sng ti thiu d n tr phi kim sng tr t
nguyên nhân khác là do nhn thc ca cha m, các cp ngành v v ng tr em và
nguyên nhân cui cùng là do chính ý thc ca bn thân các em.
B ra mt s gi gii quyt tri vn
ng tr n kinh tm nghèo; hoàn thin và t chc thc hin
tt h thng pháp lung tr ng công tác vng, tuyên truyn
nhm góp phn nâng cao nhn thc ca mi thành phn trong xã hi v ving
tr em; h tr các em có hoàn cc bit trong vic hc nghng th
ng s phi hp ca các ngành, t ch a và hn ch tr em lao
ng sng công tác thanh tra, kim tra và phát hin hành vi vi phm quyn tr em,
x lý kp thi và nghiêm khc các vi phm.
T tr và tham gia nhiu hon và loi b
tình trng tr em Vit Nam. Thi gian ti, ILO s h tr Vit Nam nghiên c
giá tình trng tr em , tìm cách h tr sinh k cho tr tip tc d án "Vn
ng nâng cao nhn thc v xoá b nhng hình thng tr em ti t nht và cung c
hi hc tp cho tr ng" , cung cp thông tin và chia s thông tin nhm làm rõ nhng
ng chic cho các hong v v
KT LUN CHUNG
Nhn thc rng, v gii quyt trong mt sm mt chiu; khụng ch ca mt
qu bng mt bin phỏp, mi s chung
tay ca c cng quc ti vi mi quc gia, i cú mt chớnh sỏch phỏp lung
b, phự hp v cú hiu ln phi cú mt b c quyng xuyờn
theo dừi, giỏm sỏt, kim tra, thanh tra vic thc hin cỏc chớnh sỏch phỏp lut v xoỏ b
ng tc thi l loi b nhng hỡh thng ti t nht.
n va qua, vi s n lc ca cỏc nh honh chớnh sỏch, s n lc c
quan lp phỏp, lp quy, Viu hỡnh thnh mt h thng chớnh sỏch phỏp lut
ng b. Song song vi vic xõy dng, ban hnh h thng chớnh sỏch phỏp
lut, Vim chớnh trong vic theo dừi, giỏm sỏt,
kim tra, thanh tra vic tuõn th cỏc chớnh sỏch phỏp luc ban hnh, vi m
nga v tnc xoỏ b tỡnh tr
c chin xoỏ b tỡnh trt hiu qu i cỏc
nh honh chớnh sỏch, s n lc cp phỏp, lp quy tip tc hon thin h
thng chớnh sỏch phỏp lung thi hm trong vic theo dừi, giỏm
sỏt, kim tra, thanh tra vic tuõn th cỏc chớnh sỏch phỏp lut cng; hong kim
tra, thanh tra, x i vi nhng hnh vi s d thnh hong xuyờn, vi
hy vng tỡnh tr Vit Nam sc xoỏ b.
V gii quyt trong mt sm mt chiu; khụng ch ca mt qu
l bng mt bin phỏp, mi s chung tay ca c
cng quc ti vi mi qui cú mt chớnh sỏch phỏp lung b, phự hp
v cú hiu ln phi cú mt b c quyng xuyờn theo dừi, giỏm
sỏt, kim tra, thanh tra vic thc hin cỏc chớnh sỏch phỏp lut v xoỏ b ng
tc thi l loi b nhng hỡnh thng ti t nht.
References
1. Ban chấp hành Trung -ơng Đảng Cộng sản Việt Nam (1986), Văn kiện đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VI, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
2. Ban chấp hành Trung -ơng Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VIII, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Ban chấp hành Trung -ơng Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện hội nghị lần thứ hai
Ban chấp hành Trung -ơng khoá VIII, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Ban chấp hành Trung -ơng Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện hội nghị lần thứ t-
Ban chấp hành Trung -ơng khoá VIII, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
5. Ban chấp hành Trung -ơng Đảng Cộng sản Việt Nam (1998) Văn kiện hội nghị lần thứ năm
Ban chấp hành Trung -ơng khoá VIII, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
6. Ban chấp hành Trung -ơng Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Văn kiện đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IX, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Ban chấp hành Trung -ơng Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban chỉ đạo tổng kết lý luận (2005),
Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua 20 năm đổi mới (1986 - 2006), Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
8. Bộ Luật lao động của n-ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản h-ớng dẫn
thi hành (2002), Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.
9. B lut hỡnh s (1999), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
10. B lut dõn s (2005), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
11. B Lao ng - Thng binh v Xó hi (2009), Bỏo cỏo ỏnh giỏ xut sa i, tng cng
thc hin cỏc quy nh phỏp lut v lao ng tr em, H Ni.
12. B Lao ng - Thng binh v Xó hi (2000), Phõn tớch, ỏnh giỏ chớnh sỏch phỏp lut
chm súc v bo v tr em cú hon cnh c bit, Nhà xuất bản Lao ng - Xó hi, Hà Nội.
13. B Lao ng - Thng binh v Xó hi (2003), Thc hin cụng c v cm v hnh ng
ngay lp tc xoỏ b nhng hỡnh thc lao ng tr em ti t nht, Nhà xuất bản Lao ng -
Xó hi, Hà Nội.
14. B Lao ng - Thng binh v Xó hi (2000), Ti liu hi tho v cụng c s 138 v 182,
H Ni.
15. B Lao ng - Thng binh v Xó hi (2007), Chớnh sỏch v dch v xó hi i vi cỏc
nhúm yu th, Nhà xuất bản Lao ng - Xó hi, Hà Nội.
16. V Ngc Bỡnh (2000), Cỏc vn bn quc t v bo v tr em, Nhà xuất bản Chớnh tr quc
gia, H Ni.
17. V Ngc Bỡnh (2000), Lao ng tr em Vit Nam, Nhà xuất bản Chớnh tr quc gia, H
Ni.
18. V Ngc Bình (2002), Giới thiệu công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em, Nhà xut bn
chính tr quc gia, Hà Ni.
19. V Công Giao (2006), “Xoá b lao ng tr em - mt n lc toàn cu”, Tạp chí cộng sản (s
107).
20. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam (2001), Nhµ xuÊt b¶n ChÝnh trÞ quèc gia, Hµ Néi.
21. Chu Mnh Hùng (2003), “Công c quyn tr em nm 1989 - c s cho vic bo v quyn
tr em”, Tạp chí Luật học (s 3).
22. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (2004), Nhµ xuÊt b¶n ChÝnh trÞ quèc gia, Hµ Néi.
23. Luật Bình đẳng giới (2006), Nhµ xuÊt b¶n ChÝnh trÞ quèc gia, Hµ Néi.
24. Luật Giáo dục (1998), Nhµ xuÊt b¶n ChÝnh trÞ quèc gia, Hµ Néi.
25. Luật người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng (2006), Nhµ xuÊt b¶n
ChÝnh trÞ quèc gia, Hµ Néi.
26. Luật phổ cập giáo dục tiểu học (1991), Nhµ xuÊt b¶n ChÝnh trÞ quèc gia, Hµ Néi.
27. Nguyn ình Lc (1999), “Hin pháp nc CHXHCN Vit Nam nm 1992 và quyn tr
em”, Bảo vệ quyền trẻ em trong pháp luật Việt Nam.
28. inh Hnh Nga (2008), “Bo v quyn tr em trong pháp lut Vit Nam hin hành”, Báo điện
tử:
29. Thanh tra B Lao ng - Thng binh và Xã hi (2008), Báo cáo việc triển khai thực hiện
quy trình kiểm tra, thanh tình hình trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại,
nguy hiểm năm 2008, Hµ Néi.
30. Thanh tra B Lao ng - Thng binh và Xã hi (2009), Tài liệu tập huấn kết quả thanh tra
về bảo vệ quyền trẻ em, Hà Ni.
31. Thanh tra B Lao ng - Thng binh và Xã hi, Thanh tra U ban dân s gia ình tr em
(2007), Tài liệu tập huấn quy trình kiểm tra, thanh tra liên ngành về tình trạng trẻ em phải
lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, Hà Ni.
32. Thanh tra B Lao ng - Thng binh và Xã hi (2008), Tài liệu tập huấn công tác bảo vệ,
chăm sóc trẻ em trong điều kiện hội nhập kinh tế, Hà Ni.
33. Thanh tra B Lao ng - Thng binh và Xã hi (2009), Tài liệu tập huấn một số vấn đề về
lao động trẻ em và quy trình kiểm tra về tình hình trẻ em phải lao động nặng nhọc trong
điều kiện độc hại, nguy hiểm, Hà Ni.
34. Tng cc Thng kê (2003), Điều tra mức sống dân cư các năm 1992 - 1993, 1997 - 1998,
2002 - 2003, Hà Ni.