Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH MTV SX LR ô tô vina mazda

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.45 KB, 82 trang )

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH

:

Bán hàng

CP

:

Chi phí

CPBH

:

Chi phí bán hàng

CCDV

:

Cung cấp dịch vụ

CCDC


:

Công cụ dụng cụ

DN

:

Doanh nghiệp

HĐKD :

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

:

Hoạt động tài chính

KNTT

:

Khả năng thanh tốn

LNST

:


Lợi nhuận sau thuế

LNTT

:

Lợi nhuận trước thuế

NVL

:

Nguyên vật liệu

GVHB :

Giá vốn hàng bán

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

VLĐ

:

Vốn lưu động


TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

TP

:

Thành phẩm

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

TSDH

:

Tài sản dài hạn


TSCĐ

:

Tài sản cố định

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

SVTH: Phan Thị Hương Lan


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

DANH MỤC BẢNG BIỂU

SVTH: Phan Thị Hương Lan


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

Bảng 2.1 Bảng cân đối kế tốn
của cơng ty giai đoạn 2014 –

2016
Bảng 2.2 Bảng kết quả HĐKD
của công ty giai đoạn 2014 –
2016
Bảng 2.3 Cơ cấu và sự biến
động vốn lưu động giai đoạn
2014 – 2016
Bảng 2.4:

Cơ cấu vốn bằng

tiền của công ty qua 3 năm
2014-2016
SVTH: Phan Thị Hương Lan


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

Bảng 2.5: Cơ cấu khoản phải
thu của công ty qua 3 năm
2014-2016
Bảng 2.6: Cơ cấu hàng tồn kho
của công ty qua 3 năm 20142016
Bảng 2.7: Phân tích hiệu quả sử
dụng VLĐ của cơng ty giai
đoạn 2014-2016
Bảng 2.8:


Các chỉ số khả

năng thanh toán của cơng ty
năm 2014-2016
Bảng 3.1:

Bảng tính tỷ lệ phần trăm/ doanh thu

SVTH: Phan Thị Hương Lan


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình
DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2014 – 2016
Đồ thị 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014 – 2016

SVTH: Phan Thị Hương Lan


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP VÀ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.........................................3

1.1.........................................................Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp
.................................................................................................................................. 3
1.1.1......................................................................Khái niệm tài chính doanh nghiệp
.................................................................................................................................. 3
1.1.2..............................................................Chức năng của tài chính doanh nghiệp
.................................................................................................................................. 3
1.1.3......................................................................Vai trị của tài chính doanh nghiệp
.................................................................................................................................. 4
1.2...........................................Vốn kinh doanh và vốn lưu động của doanh nghiệp
.................................................................................................................................. 4
1.2.1...............................................Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................. 4
1.2.1.1................................................Khái niệm về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 4
1.2.1.2......................................................Đặc điểm vốn kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 5
1.2.1.3......................................................Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 5
1.2.1.4....................................................Vai trò của vốn kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 6
1.2.2...................................................Tổng quan về vốn lưu động của doanh nghiệp
.................................................................................................................................. 7
1.2.2.1....................................................Khái niệm về vốn lưu động của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 7
1.2.2.2..................................................Đặc điểm của vốn lưu động của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 7
1.2.2.3.........................................................Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 8
1.2.2.4.......................................................Vai trò của vốn lưu động của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 9

1.2.2.5............................................Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 9
SVTH: Phan Thị Hương Lan


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

1.2.3..........................Phân tích tình hình quản lý các khoản mục của vốn lưu động
................................................................................................................................ 10
1.2.3.1..................................................................Phân tích việc quản lý vốn bằng tiền
.................................................................................................................................. 10
1.2.3.2.................................................Phân tích tình hình quản lý của khoản phải thu
................................................................................................................................... 11
1.2.3.3...........................................................Phân tích tình hình quản lý hàng tồn kho
.................................................................................................................................. 12
1.2.4.....................Sự cần thiết của việc phân tích tình hình quản lý và hiệu quả sử
dụng VLĐ............................................................................................................... 13
1.3...............................................Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp
................................................................................................................................ 13
1.3.1.........................................................Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
................................................................................................................................ 13
1.3.2...............................Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
................................................................................................................................ 14
1.3.3...................................Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
................................................................................................................................ 14
1.3.3.1.................................................................Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động
.................................................................................................................................. 14
1.3.3.2.................................................Nhóm chỉ tiêu về tỉ lệ sinh lời của vốn lưu động

.................................................................................................................................. 15
1.3.3.3...............................................................Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
.................................................................................................................................. 15
1.3.4............................Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sư dụng vốn lưu động
................................................................................................................................ 17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX & LR Ô TÔ VINA- MAZDA..............................18
2.1.............Giới thiệu tổng quát về Công Ty TNHH MTV SX & LR Ơ TƠ VINAMAZDA.................................................................................................................18
2.1.1......................................................................Q trình hình thành và phát triển
................................................................................................................................ 18
2.1.1.1...........................................................................................Giới thiệu về cơng ty
.................................................................................................................................. 18
2.1.1.2.....................................................................Q trình hình thành và phát triển
.................................................................................................................................. 18

SVTH: Phan Thị Hương Lan


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

2.1.1.3........................................................................Ngành nghề sản xuất kinh doanh
.................................................................................................................................. 19
2.1.2....................................................Cơ cấu tổ chức và tổ chức bộ máy của công ty
................................................................................................................................ 19
2.1.3...........................................................Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
................................................................................................................................ 20
2.2..........Khái qt chung về tình hình tài chính của cơng ty giai đoạn 2014-2016
................................................................................................................................ 22

2.2.1..........................Phân tích tình hình tài chính thơng qua Bảng cân đối kế tốn
................................................................................................................................ 22
2.2.1.1............................................................................................................Về tài sản
.................................................................................................................................. 25
2.2.1.2......................................................................................................Về nguồn vốn
.................................................................................................................................. 26
2.2.2........................Phân tích tình hình tài chính thơng qua bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh............................................................................................28
2.2.2.1...........................................................................................Tình hình doanh thu
.................................................................................................................................. 30
2.2.2.2................................................................................................Tình hình chi phí
.................................................................................................................................. 31
2.3.....Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty TNHH MTV Sản
xuất và Lắp ráp Ơ tơ Vina Mazda..........................................................................32
2.3.1......................Phân tích chung về tình hình quản lý VLĐ của Cơng ty TNHH
MTV Sản xuất và Lắp ráp Ơ tơ Vina Mazda.........................................................32
2.3.1.1..........................................................................Phân tích cơ cấu vốn bằng tiền
.................................................................................................................................. 34
2.3.1.2........................................................................Phân tích cơ cấu khoản phải thu
.................................................................................................................................. 38
2.3.1.3...........................................................................Phân tích cơ cấu hàng tồn kho
.................................................................................................................................. 43
2.3.2........................Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH
MTV Sản xuất và Lắp ráp Ơ tơ Vina Mazda.........................................................47
2.3.2.1..............Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
.................................................................................................................................. 47
2.4.. .Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH MTV
Sản xuất và Lắp ráp Ô tô Vina Mazda................................................................54

SVTH: Phan Thị Hương Lan



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

2.4.1.........................................................................................Thành tích của công ty
................................................................................................................................ 54
2.4.2.................................................................................Những hạn chế của công ty
................................................................................................................................ 54
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX & LR
Ơ TƠ VINA-MAZDA..................................................................................................56
3.1...Đánh giá chung về cơng tác sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH MTV
Sản xuất và Lắp ráp Ơ tơ Vina Mazda giai đoạn 2014 – 2016...........................56
3.1.1.......................................................................................Những kết quả đạt được
................................................................................................................................ 56
3.1.2.....................................................................................Những vấn đề còn tồn tại
................................................................................................................................ 56
3.2.....................................................Mục tiêu và phương hướng phát triển công ty
................................................................................................................................ 57
3.2.1................................................................................................................ Mục tiêu
................................................................................................................................ 57
3.2.2.....................................................................................................Phương hướng
................................................................................................................................ 57
3.3............Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty
TNHH MTV Sản xuất và Lắp ráp Ơ tô Vina Mazda.........................................58
3.3.1.................................................Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
................................................................................................................................ 58
3.3.2...........................................................................Kế hoạch hoá việc sử dụng vốn

................................................................................................................................ 59
3.3.3.....................Quản lý tốt hơn các khoản phải thu nhằm hạn chế lượng vốn bị
khách hàng chiếm dụng........................................................................................59
3.3.4............................Xác định nhu cầu vốn lưu động của công ty trong kỳ kế tiếp.
................................................................................................................................ 60
3.3.5...........................Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý và tăng cường cơng tác
quản lý tiền mặt......................................................................................................62
3.3.6.......................................................Tiến hành trích lập quỹ dự phịng tài chính.
................................................................................................................................ 64
3.3.7.......................Tổ chức tốt cơng tác quản lý tài chính trên cơ sở khơng ngừng
nâng cao trình độ cán bộ quản lý tài chính...........................................................64
3.3.8...................................................................Biện pháp về cơ cấu tổ chức quản lý
................................................................................................................................ 65
SVTH: Phan Thị Hương Lan


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

3.4.................................................................................................................Kiến nghị
................................................................................................................................ 66
3.4.1..................................................................................................Đối với nhà nước
................................................................................................................................ 66
3.4.2......................................................................................................Đối với công ty
................................................................................................................................ 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................69

SVTH: Phan Thị Hương Lan



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

LỜI MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, một doanh nghiệp muốn hoạt động thì
khơng thể khơng có vốn. Vốn của doanh nghiệp nói chung và vốn lưu động nói riêng
có mặt trong mọi khâu hoạt động của doanh nghiệp: từ dự trữ, sản xuất đến lưu thông.
Vốn lưu động giúp doanh nghiệp tồn tại và hoạt động được liên tục và hiệu quả.
Tuy nhiên do sự vận động phức tạp và trình độ quản lý tài chính cịn hạn chế ở
nhiều doanh nghiệp Việt Nam, vốn lưu động chưa được quản lý, sử dụng có hiệu quả
dẫn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh khơng cao. Trong q trình thực tập tại
Công ty Cổ phần Kỹ thuật và Thương mại Khoa Việt em nhận thấy đây là một vấn đề
quan trọng và rất cần thiết ở cơng ty, nơi có tỷ trọng vốn lưu động lớn với nhiều hoạt
động kinh doanh quy mô, phức tạp, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
đang là một trong những chủ đề mà công ty rất quan tâm.
Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức quý báu về tài chính doanh nghiệp,
vốn lưu động, được tích lũy trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường Đại học
Duy Tân, cùng với thời gian thực tập thiết thực tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật và
Thương mại Khoa Việt, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Công ty TNHH MTV SX & LR Ơ TƠ Vina Mazda” làm đề tài
cho Khóa luận tốt nghiệp của mình.
 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Phân tích thực trạng tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty
- Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu

Từ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp: Bảng cân đối kế toán, bảng kết quả
hoạt động kinh doanh,… để tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu để đạt
được mục tiêu nghiên cứu.
 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu cấu trúc tài chính của cơng ty:
- Về nội dung: phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động
SVTH: Phan Thị Hương Lan

1


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

- Về thời gian: giai đoạn 2014 - 2016
 Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp so sánh, phương pháp cân đối, phương pháp phân tích nhân tố.
 Bố cục đề tài
Kết cấu của báo cáo gồm 3 chương :
Chương I: Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp
Chương II: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty TNHH
MTV SX & LR Ơ TƠ Vina Mazda
Chương III: Giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty TNHH MTV SX & LR Ơ TƠ Vina Mazda
Trong q trình tìm hiểu, do cịn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, thời gian
thực tập nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của thầy cô và anh chị trong Công ty TNHH MTV SX & LR Ơ TƠ Vina Mazda

để khóa luận của em hoàn thành một cách tốt nhất.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến Giảng viên - Th.S Mai
Xuân Bình và các anh chị trong cơng ty, đặc biệt là Kế tốn trưởng Cơng ty TNHH
MTV SX & LR Ô TÔ Vina Mazda đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành đề
tài này.

SVTH: Phan Thị Hương Lan

2


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với
quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình HĐKD của
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận
trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi
thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh
nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền
sản xuất.
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
 Tổ chức huy động, luân chuyển vốn, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
được tiến hành liên tục
 Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, định mức tiêu chuẩn để xác định nhu cầu vốn

cần thiết cho SXKD.
 Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn.
 Lựa chọn nguồn vốn và phân phối sử dụng vốn hợp lý để sao cho với số vốn ít
nhất nhưng mang lại hiệu quả cao nhất.
 Chức năng phân phối thu nhập của tài chính doanh nghiệp
Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp diễn ra trong suốt quá trình hoạt
động của doanh nghiệp, nhưng được biểu hiện tập trung ở việc phân phối thu nhập
bằng tiền của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc phân phối và phân
phối lại các nguồn lực tài chính đã được hình thành trong doanh nghiệp để đáp ứng
nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp.
Bù đắp hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong q trình SXKD như: chi phí
vật tư, ngun vật liệu….
Nộp thuế TNDN theo quy định của Nhà nước, bù lỗ năm trước khơng được trừ
vào LNTT (nếu có), trừ các khoản chi phí khơng hợp lệ, chia lãi cho đối tác góp vốn,
trích vào các quỹ doanh nghiệp.
 Chức năng giám đốc (kiểm soát) đối với hoạt động SXKD
Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm sốt quá trình tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Cơ sở của giám đốc tài chính:

SVTH: Phan Thị Hương Lan

3


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

 Xuất phát từ tính quy luật trong phân phối sản phẩm quyết định (ở đâu có phân
phối tài chính thì ở đó có giám đốc tài chính).

 Xuất phát từ tính mục đích của việc sử dụng vốn trong SXKD.
Muốn cho đồng vốn có hiệu quả cao, sinh lời nhiều thì tất yếu phải giám đốc tình
hình tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng đối với hoạt động của doanh
nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
 Tài chính doanh nghiệp huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh
nghiệp diễn ra bình thường và liên tục.
 Tài chính doanh nghiệp giữ vai trị quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả HĐKD
của doanh nghiệp. Được thể hiện ở chỗ:
 Tài chính doanh nghiệp là cơng cụ rất hữu ích để kiểm sốt tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2. Vốn kinh doanh và vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn tồn tại và phát triển đều cần phải có vốn, đây là một trong ba yếu tố quan trọng
giúp doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động của mình. Vì vậy, để sử dụng và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, các doanh nghiệp cần thiết phải hiểu về vốn và các
đặc trưng của vốn.
 Vốn kinh doanh là giá trị của các tài sản hiện có của doanh nghiệp được biểu hiện
bằng tiền.
 Vốn là một khối lượng tiền tệ nào đó được đưa vào lưu thơng nhằm mục đích kiếm
lời. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được quan niệm là toàn bộ những
giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp. Khái
niệm này khơng những chỉ ra vai trị là một yếu tố đầu vào của q trình sản xuất
mà cịn đề cập tới sự tham gia của vốn khơng chỉ bó hẹp trong một quá trình sản
xuất và tái sản xuất liên tục, suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Đặc điểm vốn kinh doanh của doanh nghiệp
 Vốn có giá trị và giá trị sử dụng : tức là vốn có thể được mua, được bán, được trao

đổi trên thị trường cũng như có thể được sử dụng vào một khâu hay tồn bộ q
trình tái sản xuất. Như vậy vốn cũng là một loại hàng hoá.

SVTH: Phan Thị Hương Lan

4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

 Vốn là phương tiện để đạt mục đích phát triển kinh tế và nâng cao đời sống vật
chất tinh thần cho người lao động.
 Vốn có khả năng sinh lời : hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có
hiệu quả sẽ làm cho đồng vốn của doanh nghiệp sinh sôi nảy nở.
Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, vốn ln biến động và chuyển hố hình
thành vật chất theo thời gian và khơng gian. Tồn bộ sự vận động của vốn khi tham gia
quá trình sản xuất được thể hiện ở sơ đồ sau :
Như vậy, tiền có khả năng chuyển hoá thành vốn chỉ khi tiền được đưa vào q trình
sản xuất kinh doanh thơng qua hoạt động đầu tư nhằm mục đích sinh lời mới được gọi
là vốn. Mục đích cuối cùng là tạo được T’ phải lớn hơn T.
1.2.1.3. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Việc nhận thức đúng đắn, đầy đủ về nhữn hình thức tồn tại của vốn sẽ giúp ích
cho việc quản lý, khai thác triệt để vốn cũng như giúp cho việc phát triển những tiềm
năng về vốn. Có nhiều cách phân loại vốn trong doanh nghiệp. Dựa vào những căn cứ
khác nhau chúng ta có những phân loại sau:
 Căn cứ vào nguồn hình thành thì vốn được chia làm hai loại : Vốn chủ sở hữu
và nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu : là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh

nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Số vốn này
không phải là một khoản nợ và doanh nghiệp phải cam kết thanh toán. Vốn chủ
sở hữu được xác định là phần còn lại trong tài sản của doanh nghiệp sau khi trừ
-

đi toàn bộ nợ phải trả.
Nợ phải trả : là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp
có trách nhiệm phải thanh tốn cho các tác nhận kinh tế. Đó là số tiền vốn mà

doanh nghiệp đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân.
 Căn cứ vào hình thái biểu hiện, chia thành vốn hữu hình và vốn vơ hình:
- Vốn hữu hình gồm tiền, các giấy tờ có giá trị và những tài sản biểu hiện bằng
-

hiện vật khác như quyền sử dụng đất đai, nhà máy.
Vốn vơ hình gồm những giá trị tài sản vơ hình như uy tín kinh doanh, nhãn

hiệu, bản quyền, sáng chế phát minh.
 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn, nguồn vốn được chia thành
nguồn vốn thường xuyên và vốn tạm thời
- Nguồn vốn thường xuyên : là nguồn vốn từ 1 năm trở lên bao gồm vốn chủ sở
hữu và các khoản vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh
nghiệp có thể sử dụng dành cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định và một bộ
SVTH: Phan Thị Hương Lan

5


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Mai Xn Bình

phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh
-

doanh.
Nguồn vốn tạm thời : là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( ít hơn 1 năm) mà
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất

thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Căn cứ vào phương thức luân chuyển giá trị, vốn được chia thành vốn cố định,
vốn lưu động
- Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định bao gồm : tồn bộ những
tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian
sử dụng qui định.
- Vốn lưu động : là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ và vốn lưu thơng.
1.2.1.4. Vai trị của vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn là điều kiện tiên đề quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Vốn là cơ sở xác lập địa vị pháp lý của doanh nghiệp, đảm bảo cho sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp theo mục tiêu đã định.
 Về mặt pháp lý :
Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên của doanh nghiệp đó
phải có 1 lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng lượng vốn pháp định,
khi đó địa vị pháp lý mới được cơng nhận. Ngược lại, vốn của doanh nghiệp không đạt
điều kiện mà pháp luật qui định, doanh nghiệp sẽ chấm dứt hoạt động như phá sản, sát
nhập vào doanh nghiệp khác… Như vậy, vốn được xem là một trong những cơ sở quan
trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp
luật.

 Về mặt kinh tế :

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là mạch máu của doanh nghiệp quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả năng
mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ phục vụ cho q trình sản xuất mà
cịn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách liên tục, thường xuyên. Vốn
là yếu tố quyết định đến mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh vốn của doanh nghiệp
phải sinh lời. Đó là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tư sản xuất, thâm nhập vào thị
trường tiềm năng từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp
trên thị trường.
SVTH: Phan Thị Hương Lan

6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

Nhận thức được vai trị quan trọng của vốn như vậy thì doanh nghiệp mới có thể
sử dụng tiết kiệm có hiệu quả hơn và ln tìm cách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.2.2. Tổng quan về vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm về vốn lưu động của doanh nghiệp
Vốn lưu động là giá trị tài sản lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn.
Hoặc theo cách định nghĩ khác, vốn lưu động là một yếu tố quan trọng gắn liền
với tồn bộ q trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động là biểu
hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu thơng, vì vậy nó tham gia trực tiếp vào
q trình sản xuất, kinh doanh. Qua một chu kỳ sản xuất, kinh doanh vốn lưu động
chuyển hóa thành nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản
xuất vốn lưu động thể hiện ở trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn
nó dần chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng
của quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối

cùng. Khi sản phẩm bán trên thị trườn sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn
lưu động.
1.2.2.2. Đặc điểm của vốn lưu động của doanh nghiệp
Vốn lưu động có 3 đặc điểm:
 Thứ nhất, vốn lưu động luân chuyển với tốc độ nhanh và hoàn thành một vịng tuần
hồn sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
 Thứ hai, vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao mịn
hồn tồn trong q trình sản xuất đó, giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị
của sản phẩm để cấu thành nên giá thành sản phẩm.
 Thứ ba, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay
đổi hình thái biểu hiện từ hình thài vốn tiền tệ lúc đầu chuyển sang vốn theo dạng
hàng hóa, vật tư rồi cuối cùng trở lại trạng thái tiền tệ sau khi tiêu thụ sản phẩm.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất vốn lưu động hồn thành một vịng chu chuyển.
1.2.2.3. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp
 Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này vốn lưu động được chia làm bốn loại:
-

Tiền và các tài sản tương đương tiền như: Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài

-

chính ngắn hạn.
Các khoản phải thu: Phải thu khách hàng, phải thu khác…

SVTH: Phan Thị Hương Lan

7



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
-

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

Hàng tồn kho gồm: Nguyên, nhiên vật liệu; công cụ dụng cụ; chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang; thành phẩm tồn kho, hàng gửi đi bán; hàng mua đang đi

đường.
- Tài sản lưu động khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển.
 Phân loại theo vai trị của vốn lưu động trong quá trình kinh doanh
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ: bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, ngun
-

vật liệu phụ, cơng cụ dụng cụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất: bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở

-

dang, bán thành phẩm và các chi phí chưa kết chuyển.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông: bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư
ngắn hạn và các khoản vốn trong thanh toán ( các khoản phải thu, các khoản

tạm ứng…)
 Phân loại theo quan hệ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt.
Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà
vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước; vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân tự bỏ ra; vốn góp cổ phần trong cơng ty

cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ
-

sung từ lợi nhuận doanh nghiệp…
Các khoản nợ: là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các nhân
hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thơng qua phát hành
trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có
quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình

thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay các khoản nợ. Từ đó có các quyết định
trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài
chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.


Phân loại theo nguồn hình thành
- Nguồn vốn điều lệ: là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ
ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất
-

kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn vốn tự bổ sung: là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá

-

trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
Nguồn vốn liên doanh, liên kết: là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp
liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh.

SVTH: Phan Thị Hương Lan


8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
-

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

Nguồn vốn đi vay: vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp

khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu
1.2.2.4. Vai trò của vốn lưu động của doanh nghiệp
 Vốn lưu động có vai trị sống cịn đối với doanh nghiệp. Nó là điều kiện vật chất
khơng thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
 Vốn lưu động cịn là cơng cụ để phản ánh, đánh giá q trình vận động của vật tư
hay nói cách khác nó phản ánh q trình mua sắm, dự trữ và tiêu thụ của doanh
nghiệp. Vì vậy, vốn lưu động là điều kiện cần và đủ cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh.
 Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
 Vốn lưu động đóng vai trị quyết định trong việc tạo nên giá cả hàng hóa bán ra.
 Vốn lưu động là yếu tố nâng cao uy tính và sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.2.5. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
 Một là: Nguồn vốn chủ sở hữu
Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các
quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung
cụ thể riêng: Số vốn lưu động được ngân sách nhà nước cấp hoặc nguồn gốc từ ngân

sách nhà nước ( đối với doanh nghiệp nhà nước), số vốn do các thành viên ( đối với
loại hình doanh nghiệp cơng ty) hoặc do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra, số vốn tăng
thêm từ lợi nhuận bổ sung, số vốn góp liên doanh liên kết, số vốn lưu động huy động
được qua phát hành cổ phiếu.
 Hai là: Nợ phải trả
- Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn thơng qua phát
-

hành trái phiếu.
Nguồn vốn trong thanh tốn: Đó là các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua
hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, cam kết bảo hành hàng
hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả

khác.
1.2.3. Phân tích tình hình quản lý các khoản mục của vốn lưu động
Từ việc phân tích cơ cấu vốn lưu động, ta có thể thấy được khái quát tình hình
phân bổ VLĐ và sự biến động của VLĐ, cụ thể là tăng lên hay giảm đi qua các năm và
việc tăng lên hay giảm đi này của VLĐ chủ yếu là do sự tăng lên hay giảm đi của các
SVTH: Phan Thị Hương Lan

9


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

bộ phận cấu thành nên VLĐ như tiền, hàng tồn kho, khoản phải thu hay tài sản lưu
động khác. Từ đó, ta đi sâu phân tích từng bộ phận của VLĐ để thấy được những

nguyên nhân dẫn đến sự biến động này.
1.2.3.1. Phân tích việc quản lý vốn bằng tiền
Để phân tích sự biến động của vốn bằng tiền, trước tiên ta phải phân tích số liệu
theo bảng phân tích sau :
BẢNG PHÂN TÍCH VỐN BẰNG TIỀN
Chỉ tiêu

Năm N
Số tiền

TT (%)

Năm N + 1
Số tiền

TT (%)

Chênh lệch ()
Số tiền

TT (%)

Tiền
+ Tiền mặt
+ Tiền gửi NH
...

Việc dự trữ tiền cho mục đích hoạt động nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể
mua sắm hàng hố, vật liệu và thanh tốn cho các chi phí cần thiết cho hoạt động liên
tục của Doanh nghiệp. Đối với mục đích này thì tuỳ theo đối tượng doanh nghiệp mà

nhu cầu cần thiết về tiền cho từng doanh nghiệp là khác nhau, chẳng hạn như Doanh
nghiệp bị ảnh hưởng lớn với sự thay đổi theo mùa vụ thì cần tiền để mua hàng tồn kho
nên lượng tiền dự trữ số lớn, các doanh nghiệp thương mại thì hướng tiền thu vào
được, phối hợp chặt chẽ với nhu cầu tiền. Do đó, trong số tiền trên tổng số tài sản lưu
động tương đối thấp.
Đối với mục đích dự phịng liên quan đến khả năng dự đoán nhu cầu chi tiền.
Nếu khả năng dự đốn cao thì dự phịng sẽ thấp, hay khả năng vay mượn tiền nhanh
chóng thì nhu cầu dự phòng sẽ thấp xuống, điều này phụ thuộc vào uy tín của doanh
nghiệp.
Đối với việc dự trữ cho mục đích đầu tư và chuẩn bị sẵn sàng để lợi dụng cơ hội
sinh lợi. Thơng thường thì việc dự trữ tiền cho mục đích này là rất hiếm hoi vì nó tuỳ
thuộc vào cá tính của nhà đầu tư.
1.2.3.2. Phân tích tình hình quản lý của khoản phải thu
Tương tự như vốn bằng tiền, khoản phải thu khách hàng cũng là một yếu tố cấu
thành nên vốn lưu động và cũng là một yếu tố rất quan trọng trong cơ cấu vốn lưu
động. Đây là một bộ phận tác động mạnh đến sự biến động của vốn lưu động. Để xem
xét sự biến động của khoản phải thu ta lập bảng phân tích sau :
SVTH: Phan Thị Hương Lan

10


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

BẢNG PHÂN TÍCH KHOẢN PHẢI THU
Chỉ tiêu

Năm N

Số tiền

TT (%)

Năm N + 1
Số tiền

TT (%)

Chênh lệch ()
Số tiền

TT (%)

Khoản phải thu
+ Khoản phải thu khách hàng
+ Trả trước cho người bán
...

Việc phân tích như trên giúp ta thấy được những nguyên nhân dẫn đến biến động
của khoản phải thu từ đó ảnh hưởng đến sự biến động của vốn lưu động, mà cụ thể là
từng bộ phận trong khoản phải thu tăng, giảm như thế nào, và sự tăng, giảm này là tốt
hay xấu, từ đó ảnh hưởng đến vốn lưu động nói riêng và tình hình của doanh nghiệp
nói chung. Chẳng hạn, những sự biến động của từng bộ phận trong khoản phải thu làm
cho khoản này giảm đi so với năm trước, điều này chứng tỏ trong năm này doanh
nghiệp có thể thực hiện thành công những biện pháp thu hồi nợ các khoản phải thu nên
làm cho khoản phải thu giảm đi nhưng sự giảm đi này chỉ tương đối, nếu giảm mạnh
thì điều đó là khơng tốt vì có thể làm cho một số khách hàng ít có khả năng thanh toán
chuyển sang mua hàng của doanh nghiệp khác, từ đó làm ảnh hưởng đến doanh thu
tiêu thụ, nên ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh nói chung.

Nếu những tác động của các bộ phận trong khoản phải thu làm cho khoản phải
thu tăng lên só với năm trước, chứng tỏ khả năng thu hồi các khoản nợ phải thu của
doanh nghiệp là kém hiệu quả, đây là biểu hiện xấu vì khả năng hốn chuyển thành
tiền của các khoản nợ phải thu kém nên làm giảm hiệu quả của vốn lưu động của
doanh nghiệp. Lúc này, đối với bộ phận nào mà tác động mạnh nhất đến sự tăng lên
của khoản phải thu thì cần có biện pháp khống chế sự gia tăng này.
1.2.3.3. Phân tích tình hình quản lý hàng tồn kho
Phân tích hàng tồn kho là việc rất quan trọng bởi lẽ giá trị hàng tồn kho thường
chiếm tỉ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản lưu động nên sự biến động của chỉ tiêu này
ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của vốn lưu động. Mặt khác, bất kì một doanh
nghiệp nào đi nữa cũng muốn có một khoản tồn kho thích hợp, các khoản dự trữ này
sẽ đủ đảm bảo cho tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho sự an
tồn khi có biến cố bất thường xảy ra, hay dự trữ tăng thêm để đáp ứng nhu cầu thị
trường khi cần thiết. Nên một lần nữa ta thấy được tầm quan trọng của hàng tồn kho là
như thế nào. Để phân tích biến động của chỉ tiêu tồn kho ta lập bảng sau :
SVTH: Phan Thị Hương Lan

11


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

BẢNG PHÂN TÍCH HÀNG TỒN KHO

Chỉ tiêu

Năm n
Số tiền


TT (%)

Năm n+1
Số tiền

TT (%)

Chênh lệch ()
Số tiền

TT (%)

Hàng tồn kho
1) NVL tồn kho
2) CCDC tồn kho
3) T.phẩm tồn kho
...

Từ bảng phân tích trên thì ta sẽ thấy được sự biến động của hàng tồn kho như thế
nào và biết được nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó, cụ thể là do bộ phận nào trong
hàng tồn kho chủ yếu gây nên sự biến động đó và sự biến động này tốt hay xấu. Chẳng
hạn trong năm n+1, tổng giá trị của hàng tồn kho tăng so với năm n là nao nhiêu, trong
đó chủ yếu là bộ phận nào của hàng tồn kho tăng lên. Nếu là do nguyên vật liệu thì sự
gia tăng này có thể là tốt vì có thể trong năm này doanh nghiệp cần sản xuất một lượng
lớn sản phẩm theo đơn đặt hàng hay do năm trước sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ
mạnh nên năm nay cần dự trữ thêm NVL để tăng sản lượng sản xuất, cịn nếu do thành
phẩm tồn kho tăng lên thì có thể đó là một biểu hiện xấu vì chứng tỏ việc tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp kém hơn nên làm cho thành phẩm tồn kho tăng lên, nên có thể
dẫn đến ứ động vốn làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động, cần có biện pháp thích

hợp trong khâu tiêu thụ để giảm lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Ngược lại, hàng tồn kho giảm đi so với năm trước thì chủ yếu là do bộ phận nào,
NVL tồn kho, TP tồn kho hay CP SXKD dở dang. Tương tự như vậy, sự giảm xuống
của các bộ phận này là tốt hay xấu, từ đó có biện pháp thích hợp để quản lý.
1.2.4. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng VLĐ
VLĐ là yếu tố quan trọng và rất cần thiết đối với bất kì một doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh nào hay bất kì một nhà đầu tư nào khi muốn bỏ vốn ra để
đầu tư vào doanh nghiệp vì thơng qua VLĐ, có thể đánh giá được tình hình quản lý và
sử dụng VLĐ tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, để có được thơng tin chính xác đó thì
khơng chỉ đơn thuần căn cứ vào các bảng báo cáo tài chính mà phải tiến hành q trình
phân tích những thơng tin có liên quan đến VLĐ. Vì vậy việc tiến hành phân tích tình
hình quản lí và sử dụng VLĐ là đòi hỏi khách quan. Mỗi đối tượng quan tâm ở những
góc độ khác nhau và có xu hướng tập trung vào những khía cạnh riêng phục vụ cho

SVTH: Phan Thị Hương Lan

12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

mục đích của họ. Chính vì thế tạo ra sự phức tạp của việc phân tích nhưng đồng thời
việc phân tích này đem lại nhiều ý nghĩa khác nhau đối với mỗi đối tượng :
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Một trong những mối quan tâm hàng đầu của họ là
làm thế nào để quản lý VLĐ đạt được hiệu quả tốt nhất trong việc sử dụng VLĐ. Hiệu
quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình sử
dụng các tài sản lưu động, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp đảm bảo mang lại
kết quả sản xuất kinh doanh cao nhất với chi phí sử dụng thấp nhất.

1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh diễn ra trơn tru, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư và phát triển công
nghệ.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an tồn tài chính cho doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ là điều kiện để doanh nghiệp tham gia vào quá
trình cạnh tranh trên thị trường.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng
giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy
tín của công ty trên thương trường.
1.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.3.3.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động
 Số vòng quay của vốn lưu động
Cơng thức tính:

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn lưu động sử dụng trong kỳ đem lại bao
nhiêu đơn vị doanh thu thuần sản xuất kinh doanh, hay cho biết vòng quay vốn lưu
động trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng
cao.
 Số ngày của vòng quay vốn lưu động
SVTH: Phan Thị Hương Lan

13



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

Cơng thức tính:

Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay một vịng thì mất bao nhiêu ngày. Số
vịng quay của vốn lưu động càng cao thì càng tốt ngược lại số ngày của một vòng
quay vốn lưu động càng lớn thì càng khơng tốt. Từ đó ta tính được mức tiết kiệm hay
lãng phí vốn lưu động.
 Số vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí
Cơng thức tính:

Trong đó:

: số ngày 1 vịng quay vốn lưu động kỳ phân tích
: số ngày 1 vòng quay vốn lưu động kỳ gốc

Ý nghĩa: Nếu chỉ tiêu này tính ra đạt giá trị dương có nghĩa là doanh nghiệp đã sử dụng
lãng phí vốn lưu động, ngược lại nếu đạt giá trị âm thì doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm
vốn.
1.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về tỉ lệ sinh lời của vốn lưu động
 Tỉ lệ sinh lời vốn lưu động
Cơng thức tính:

Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn lưu động. Nó cho biết một
đơn vị vốn lưu động bỏ ra trong kì thì đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
1.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn
Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn nhằm đánh giá khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

 Khả năng thanh tốn hiện thời
Cơng thức tính:

Ý nghĩa: hệ số khả năng thanh tốn hiện thời là thước đó khả năng thanh tốn hiện
thời của doanh nghiệp, nếu hệ số này < 1 thì cơng ty rơi vào tình trạng mất khả năng
thanh tốn. Tuy nhiên, khơng phải hệ số này càng lớn thì càng tốt mà ta phải quan tâm
đến tính chất ngành nghề kinh doanh. Hệ số này cho thấy mức độ các khoản nợ của

SVTH: Phan Thị Hương Lan

14


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Mai Xn Bình

các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong
một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ của công ty.
 Khả năng thanh tốn nhanh
Cơng thức tính:

Ý nghĩa: Hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp phản ánh khả năng hồn
trả các khoản nợ ngắn hạn và khơng phụ thuộc vào việc bán hàng tồn kho. Nếu hệ số
này q nhỏ thì cơng ty sẽ bị giảm uy tín với các bạn hàng và đồng thời cũng gặp khó
khăn trong thanh tốn cơng nợ. Nếu hệ số này quá lớn phản ánh lượng tiền tồn nhiều
từ đó giảm hiệu quả sử dụng vốn.
1.3.3.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng chuyển đổi thành tiền của các khoản phải thu
 Hệ số vịng quay các khoản phải thu
Cơng thức tính:


Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay của các khoản phải thu khách hàng. Từ
đó, đánh giá cơng tác thu hồi nợ của doanh nghiệp. Vòng quay này càng lớn chứng tỏ
tốc độ thu hồi các khoản phải thu càng nhanh, vốn của doanh nghiệp không bị chiếm
dụng và không phải đầu tư nhiều vào các khoản phải thu.
 Kỳ thu tiền bình qn
Cơng thức tính:

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân của một chu kỳ nợ, từ khi bán hàng
đến khi thu tiền. Chỉ tiêu này nếu so sánh với thời hạn tín dụng của doanh nghiệp áp
dụng cho từng khách hàng sẽ đánh giá được tình hình thu nợ và khả năng chuyển đổi
thánh tiền. Kỳ thu tiền trung bình cao có nghĩa là doanh nghiệp đang bị chiếm dụng
vốn, khả năng thu hồi vốn chậm. Từ đó, doanh nghiệp nên đưa ra các biện pháp cụ thể
để hạn chế tình hình này.
1.3.3.5. Nhóm chỉ tiêu về khả năng chuyển đổi thành tiền của hàng tồn kho
 Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Cơng thức tính:

SVTH: Phan Thị Hương Lan

15


×