Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PR tại CHUỖI cửa HÀNG cà PHÊ EZI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH MARKETING
---------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH PR TẠI CHUỖI CỬA
HÀNG CÀ PHÊ EZI

GVHD : Th.S TRƯƠNG HOÀNG HOA DUYÊN
SVTH : HỒ HUYỀN LINH
MSSV : 2220227786
LỚP

: K22QTM1

Đà Nẵng, năm 2020


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun
LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với Giảng viên Th.s
Trương Hoàng Hoa Duyên đã tạo điều kiện cho em để em có thể hồn thành tốt bài
luận văn này. Cùng với đó, em xin gửi lời cảm ơn Giám đốc Doanh nghiệp tư nhân cà
phê EZI đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập.
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của q Thầy (cơ) để em học thêm được nhiều kinh


nghiệm và sẽ áp dụng cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn! Cuối cùng em kính chúc quý Thầy (cô) dồi dào sức
khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong
công việc.
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 03 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Hồ Huyền Linh

SVTH: Hồ Huyền Linh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun
LỜI CAM KẾT

Với bài báo cáo luận văn tốt nghiệp này, em xin cam đoan đây là bài do em thực
hiện và được sự hướng dẫn của Th.S Trương Hoàng Hoa Duyên. Các nội dung báo
cáo, kết quả trong bài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào
trước đây. Những số liệu trong bài được chính em thu thập từ các nguồn khác nhau có
ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 3 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Hồ Huyền Linh

SVTH: Hồ Huyền Linh



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM KẾT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PR

3

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PR 3
1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PR TẠI VIỆT NAM
1.3. VỊ TRÍ, VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA PR

4

5

1.3.1. Vị trí của PR 5
1.3.2. Vai trị của PR


5

1.3.3.Lợi ích của PR

6

1.3.4. Các nhiệm vụ của PR

8

1.4. CÁC CÔNG CỤ VÀ HOẠT ĐỘNG PR PHỔ BIẾN HIỆN NAY

8

1.4.1. Tạo quan hệ cho doanh nghiệp với truyền thông đại chúng 8
1.4.2. Quảng cáo tạp chí 9
1.4.3. Mạng xã hội 9
1.4.4. Website

10

1.4.5. Bản tin

10

1.4.6. Ấn phẩm truyền thông
1.4.7. Sự kiện quảng bá

10


11

1.4.8. Tài trợ hoặc tài trợ phát triển xã hội

11

1.5. PHÂN BIỆT PR VỚI MARKETING, QUẢNG CÁO VÀ TRUYỀN THÔNG
12
1.5.1. PR với Marketing 12
1.5.2. PR với Quảng cáo 13
1.5.3. PR với Truyền thông
SVTH: Hồ Huyền Linh

15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PR TẠI EZI 16
2.1. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA CHUỖI CÀ PHÊ EZI 16
2.1.1. Tổng quan về chuỗi cà phê EZI 16
2.1.1.1.Thông tin Doanh nghiệp tư nhân cà phê EZI

16

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

16


2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 17
2.1.2. Cơ cấu nhân sự chuỗi cà phê EZI
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự

20

20

2.1.3.2.Yêu cầu với từng chức vụ 20
2.1.2.3.Mô tả công việc

22

2.1.2.4. Chế độ đãi ngộ , đánh giá và khen thưởng người lao động
2.1.3. Tình hình hoạt động của chuỗi cà phê EZI
2.1.3.1.Bảng cân đối kế tốn

24

27

27

2.1.3.2.Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

28

2.2. CÁC CƠNG CỤ PR ĐƯỢC CHUỖI CÀ PHÊ EZI SỬ DỤNG


30

2.2.1. Mạng xã hội 30
2.2.2. Website

34

2.2.3. Ấn phẩm

35

2.3. NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH PR TẠI CHUỖI CÀ
PHÊ EZI ĐỐI VỚI NHĨM CƠNG CHÚNG KHÁCH HÀNG

36

2.3.1.Bảng câu hỏi 36
2.3.2 Kết quả nghiên cứu 38
2.3.3. Kết luận chung

52

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH PR
TẠI CHUỖI CÀ PHÊ EZI

54

3.1. MỤC TIÊU CỦA CHUỖI CÀ PHÊ EZI 54
3.1.1.Mục tiêu chung của chuỗi cà phê EZI


54

3.1.2.Mục tiêu hoạt động PR chuỗi cà phê EZI

54

3.2. DỰA VÀO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH PR CỦA CHUỖI CÀ PHÊ EZI

55

3.2.1. Đề xuất chính sách PR thu hút đối tượng khách hàng chính của EZI
3.2.2 Cải thiện 3 công cụ PR
SVTH: Hồ Huyền Linh

56

55


Khóa Luận Tốt Nghiệp
3.2.2.1. Mạng xã hội56
3.2.2.2. Website

58

3.2.2.3. Ấn phẩm

59


KẾT LUẬN 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Hồ Huyền Linh

GVHD: Th.S Trương Hoàng Hoa Duyên


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun
DANH MỤC BẢNG

SVTH: Hồ Huyền Linh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

Bảng 2.1: Chi phí nhân cơng năm 2017 24
Bảng 2.2: Chi phí nhân cơng năm 2018 25
Bảng 2.3: Chi phí nhân cơng năm 2019 26
Bảng 2.4: Bảng cân đối kế toán năm 2019

27

Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018

28


Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 29
Bảng 2.8 : Thống kê mơ tả về giới tính 38
Bảng 2.9: Thống kê mô tả về độ tuổi

39

Bảng 2.10: Thống kê mô tả về nghề nghiệp

40

Bảng 2.11: Thống kê mô tả về Thu nhập

41

Bảng 2.12: Thống kê mô tả về Tần suất 42
Bảng 2.13: Thống kê mô tả về biết đến thương hiệu EZI thông qua43
Bảng 2.14: Thống kê mô tả về phương thức mua hàng
Bảng 2.15: Thống kê mơ tả về mục đích đến EZI

44

44

Bảng 2.16: Bảng kết hợp 2 biến Giới tính*Tần suất 46
Bảng 2.17: Bảng kết hợp 3 biến Nghề nghiệp*Thu nhập*Giới tính 47
Bảng 2.18: Bảng kết hợp 3 biến Nghề nghiệp*Biết đến thơng qua*Giới tính
Bảng 2.19: Mức hài lòng về Mạng xã hội
Bảng 2.20: Mức hài lòng về Website


51

Bảng 2.21: Mức hài lòng về Ấn phẩm

51

SVTH: Hồ Huyền Linh

51

49


Khóa Luận Tốt Nghiệp

SVTH: Hồ Huyền Linh

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Duyên


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

SVTH: Hồ Huyền Linh


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

Biểu đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự EZI

20

Biểu đồ 2.2: Tình hình doanh thu và lợi nhuận của chuỗi đồ uống EZI
Biểu đồ 2.3: Về giới tính 38
Biểu đồ 2.4: Về độ tuổi

39

Biểu đồ 2.5: Về nghề nghiệp

40

Biểu đồ 2.6: Về thu nhập 41
Biểu đồ 2.7: Về tần suất

42

Biểu đồ 2.8: Về biết đến thương hiệu EZI thông qua 43
Biểu đồ 2.9: Về phương thức mua hàng 44
Biểu đồ 2.10: Về mục đích đến EZI

SVTH: Hồ Huyền Linh

45

30



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Hình ảnh minh họa cơng cụ PR Tạp chí

9

Hình 1.2: Hình ảnh minh họa cơng cụ PR Mạng xã hội

9

Hình 1.3: Hình ảnh minh họa cơng cụ PR Ấn phẩm 10
Hình 2.1: Logo thương hiệu EZI mới ra mắt 16
Hình 2.2: Logo thương hiệu EZI hiện tại

17

Hình 2.3: Fanpage Facebook của EZI Coffee 31
Hình 2.4: Các thơng tin liên quan trên Fanpage

31

Hình 2.5: Bài đăng về EZI trên fanpage Foody

32


Hình 2.6: Bài đăng về EZI trên fanpage Now 32
Hình 2.7: Tài khoản Instagram của EZI Coffee

33

Hình 2.8: Thực đơn của EZI Coffee trên website Foody.vn 34
Hình 2.9: Thực đơn của EZI Coffee trên website Now
Hình 2.10: Standee EZI Coffee 35
Hình 2.11: Băng rơn khai trương cơ sở 2

35

Hình 3.1: Hình ảnh minh họa móc khóa EZI 55
Hình 3.2: Hình ảnh minh họa cơng cụ PR Youtube

56

Hình 3.3: Hình ảnh minh họa cơng cụ PR Zalo

57

SVTH: Hồ Huyền Linh

34


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun


DANH MỤC VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt
PR
CBNV
TP
F&B
NV
VNĐ
MXH
SEO

Tên đầy đủ
Public Relations – Quan hệ công chúng
Cán bộ nhân viên
Thành phố
Food and Beverage - Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ăn uống
Nhân viên
Việt Nam Đồng
Mạng xã hội
Search Engine Optimization – Tối ưu hóa cơng cụ tìm
kiếm

SVTH: Hồ Huyền Linh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

SVTH: Hồ Huyền Linh


GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Duyên


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, người tiêu dùng
đứng trước sự phân vân, khó khăn khi đưa ra lựa chọn cho loại hàng hóa hay dịch
vụ nào đó. Doanh nghiệp nào cũng cố gắng tạo cho mình một hình ảnh riêng
biệt,một phong cách riêng để cho thương hiệu của mình dễ đi vào tiềm thức của
khách hàng nhất có thể. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp đang ở vị trí Top đầu
ngành thì việc thu hút sự chú ý của cơng chúng sẽ trở nên thuận lợi...cịn nếu sản
phẩm chưa đủ khả năng nằm Top nhưng có sự khác biệt thì cũng có lời giải cho bài
tốn này. Nhưng nếu sản phẩm vừa khơng nằm Top vừa khơng có gì khác biệt thì
đây quả là thách thức lớn cho doanh nghiệp.
Các công cụ cơ bản được sử dụng để đạt được mục tiêu truyền thông của
doanh nghiệp thường sử dụng bao gồm: quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp,
PR....Trong đó quảng cáo được xem là cơng cụ lâu đời và đem lại hiệu quả cao
được các doanh nghiệp tin dùng nhiều nhất. Tuy nhiên, với thời đại công nghệ 4.0
như hiện nay, tốc độ lan truyền thông tin quá nhanh cũng chính là con dao 2 lưỡi
ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như khách hàng và đôi khi những lời quảng cáo
đường mật lại khiến tâm lý khách hàng e dè, chính vì vậy những năm trở lại đây, PR
đã trở thành một trong những công cụ được nhiều doanh nghiệp tin dùng nhất.
Trên thế giới, hoạt động PR đã ra đời từ lâu và có vai trị quan trọng trong rất
nhiều lĩnh vực: chính trị, văn hóa, xã hội, ... chứ khơng riêng gì mảng kinh tế. Nếu
doanh nghiệp nào tận dụng được tối đa sức mạnh của cơng cụ này thì sẽ thuận lợi
trong việc nâng cao vị thế cạnh tranh và xây dựng thương hiệu. Còn ở Việt Nam,

hoạt động PR tại các doanh nghiệp vẫn chưa thực sự phát huy được hết lợi ích to
lớn mà PR mang lại.
Với khn khổ một bài khóa luận, em xin được trình bày về chính sách PR
của Doanh nghiệp tư nhân cà phê EZI thuộc lĩnh vực F&B (ngành thực phẩm và
dịch vụ ăn uống), từ đó nhận ra những thiếu sót và đưa ra các biện pháp nhằm hồn
thiện chính sách PR của EZI hơn.

SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định mức độ ảnh hưởng của chính sách PR tại chuỗi cà phê EZI đối với
nhóm cơng chúng khách hàng Đà Nẵng.
Dựa trên kết quả nghiên cứu đưa ra một số giải pháp cải thiện chính sách PR
cho Doanh nghiệp tư nhân cà phê EZI.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động trong chính sách PR của chuỗi cà phê EZI.
- Khách thể: các khách hàng đã trải nghiệm đồ uống và dịch vụ của EZI.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được giới hạn trong phạm vi nghiên cứu tại
Doanh nghiệp tư nhân cà phê EZI (30 Ơng Ích Khiêm,thành phố Đà Nẵng), và được
thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 20/2/2020- ngày 20 /3/2020.
4. Phương pháp nghiên cứu,thực hiện đề tài
a. Phương pháp nghiên cứu định tính
- Thảo luận với nhân viên, quản lý chuỗi cà phê EZI.

-Tham khảo ý kiến chuyên gia.
Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy sức ảnh hưởng của chính sách PR tại
chuỗi cà phê EZI tác động trong việc thu hút nhóm cơng chúng khách hàng trẻ tuổi
ở Đà Nẵng.
b. Phương pháp nghiên cứu định lượng
+Phương pháp Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng.
+Thông tin thu thập được xử lý bằng SPSS 20.0 for Window với phương pháp
phân tích dữ liệu: phương pháp thống kê mô tả.
+Dựa trên kết quả thống kê những câu trả lời từ các phiếu, EZI có thể biết đối
tượng công chúng khách hàng đang nghĩ như thế nào về những vấn đề mà doanh
nghiệp quan tâm.
5. Bố cục đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về PR
Chương 2: Thực trạng hoạt động PR tại EZI
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện chính sách PR tại chuỗi cửa
hàng cà phê EZI

SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PR
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PR
Quan hệ công chúng hay PR là cách nói ngắn gọn từ nguyên gốc tiếng Anh Public Relations. Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về PR như:
- PR là hoạt động nhằm mục đích tăng cường khả năng giao tiếp và hiểu biết

lẫn nhau giữa một tổ chức hoặc cá nhân với một hoặc nhiều nhóm cơng chúng (Từ
điển bách khoa tồn thư thế giới).
- PR bao gồm tất cả các hình thức giao tiếp được lên kế hoạch cả bên trong và
bên ngoài tổ chức, giữa một tổ chức và công chúng của nó nhằm đạt được những
mục tiêu cụ thể liên quan đến sự hiểu biết lẫn nhau (Học giả Frank Jefkins).
- PR là những nỗ lực được hoạch định và thực hiện bền bỉ nhằm mục tiêu hình
thành và duy trì mối quan hệ thiện cảm và thông hiểu lẫn nhau giữa một tổ chức và
cơng chúng của nó (Viện quan hệ công chúng Anh - IPR).
- PR là một nghệ thuật và khoa học xã hội phân tích những xu hướng, dự đoán
những kết quả, tư vấn cho các nhà lãnh đạo của tổ chức và thực hiện các chương
trình hành động đã được lập kế hoạch nhằm phục vụ lợi ích cho cả tổ chức lẫn cơng
chúng (Tun bố Mexico, 1978).
Các định nghĩa trên tuy được trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đều
có chung một số điểm như sau:
- PR là một chương trình hành động được hoạch định đầy đủ, duy trì liên tục
và dài hạn với mục tiêu nhằm xây dựng và phát triển bền vững mối quan hệ giữa
một tổ chức và công chúng mục tiêu của tổ chức đó.
- Chương trình hành động PR dựa trên hệ thống truyền thông và hệ thống này
không chỉ chú trọng vào tuyên truyền, quảng bá đến cơng chúng bên ngồi mà cả
cơng chúng nội bộ của tổ chức.
- Tất cả những nỗ lực đó nhằm thiết lập và duy trì mối thiện cảm và sự thơng
hiểu lẫn nhau giữa tổ chức và công chúng.
- Các chiến dịch PR khơng chỉ mang lại lợi ích cho tổ chức mà cịn đem lại lợi
ích cho xã hội.

SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 3



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

1.2. Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PR TẠI VIỆT NAM
Có nhận định cho rằng hoạt động PR du nhập vào Việt Nam từ những năm
1990, muộn hơn rất nhiều so với thế giới. Trong q trình du nhập vào Việt Nam,
PR khơng chỉ góp phần thay đổi các chiến lược kinh doanh truyền thống mà cịn tạo
ra làn sóng mới trong xu hướng nghề nghiệp. Trong những năm gần đây, PR đã trở
thành một phần quan trọng trong chiến lược phát triển của nhiều tổ chức tại Việt
Nam, không chỉ ở các đơn vị kinh doanh mà còn các tổ chức phi kinh doanh cũng
như các tổ chức chính trị - xã hội khác.
Cho đến hiện nay, PR còn khá mù mờ trong nhận thức của công chúng và
thường bị nhầm lẫn với quảng cáo, tiếp thị. Đối với các doanh nghiệp, phần lớn
nhận thức về PR còn chưa đầy đủ. PR thường bị đánh đồng với truyền thơng, quan
hệ báo chí hoặc công tác giao tế. Nhiều người cho rằng, các nhân viên PR chỉ thực
hiện các hoạt động truyền thông cụ thể như tung ra các bài báo, tổ chức sự kiện
nhằm đánh bóng hình ảnh của tổ chức, hoặc hỗ trợ cho khâu bán hàng hay quảng bá
sản phẩm.
Do nhận thức về PR chưa đầy đủ nên hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam vẫn
chưa sẵn sàng xây dựng PR thành một bộ phận riêng biệt hẳn hoi. Thường thì giám
đốc Marketing kiêm nhiệm chức năng này. Một số nơi thì PR được giao cho phịng
hành chính - nhân sự đảm trách. Các nhân viên PR thường là kiêm nhiệm, kiến thức
chun sâu cịn thiếu, khơng được đào tạo bài bản mà chủ yếu vừa làm, vừa tự mày
mò học hỏi sao chép các nơi khác.
Những lý do nói trên khiến hoạt động PR tại các doanh nghiệp Việt Nam chưa
phát huy được cơng dụng của nó.
Ngành PR nước ta hiện nay đang trong giai đoạn hình thành và bước đầu đã có
sự phát triển mạnh mẽ. Các hoạt động PR ở Việt Nam hiện tập trung chủ yếu vào 2
lĩnh vực là tổ chức sự kiện và quan hệ báo chí. Nhiều chiến dịch PR đã được tổ

chức chuyên nghiệp và rất thành công như chiến dịch “Đèn đom đóm” của Cơ gái
Hà Lan, “Tơi u Việt Nam” của Honda...
Thực tế cho thấy, PR đang trở thành thời thượng trong các hoạt động
Marketing vì hiệu quả quảng bá cao, lại tiết kiệm chi phí rất nhiều so với quảng cáo.

SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

Rất nhiều doanh nghiệp hiện nay chọn con đường PR để quảng bá cho sản phẩm và
thương hiệu của mình. Đó cũng là xu hướng phổ biến trong kinh doanh hiện đại.
Nắm bắt được nhu cầu đó, ngày càng nhiều các doanh nghiệp tham gia vào
lĩnh vực PR. Không chỉ các công ty PR chuyên nghiệp mà nhiều đơn Vị quảng cáo
cũng mở thêm dịch vụ này vào chức năng hoạt động của mình. Điển hình nhất cho
các cơng ty PR chun nghiệp trong nước là Masso Group. Masso đã tổ chức thành
công nhiều sự kiện cho các khách hàng lớn như; SFone, Carrier, Dutch Lady, Logo,
Samsung, Pepsico, P&G, Motorola,… Ngoài Masso, thị trường PR Việt Nam cũng
xuất hiện nhiều công ty quảng cáo và ER chuyện nghiệp được đánh giá cao như
Max Communications, Venus,' Galaxia, Đất Việt, Goldsun, Cát Tiên Sa, Metan,
Storm Eye,…
Để PR có thể phát triển một cách đúng đắn, ngồi việc nâng cao trình độ, tính
chun nghiệp của nó, việc định vị cả xu hướng phát triển lẫn đạo đức nghề nghiệp
cũng như một hành lang pháp lý cho nghề nghiệp PR là vấn đề cần phải tính đến
trong tương lai.
1.3. VỊ TRÍ, VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA PR

1.3.1. Vị trí của PR
PR hiện hữu ở tất cả các tổ chức lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận. Mọi hoạt động
của các tổ chức đều bàn bạc sự có mặt của PR, cho dù chúng được đặt dưới những
tên gọi khác nhau.
Sự có mặt của PR góp phần khuếch trương hình ảnh của tổ chức và tạo ra mối
thiện cảm giữa công chúng và tổ chức.
Một hệ thống truyền thông hữu hiện sẽ gia tăng hiệu quả hoạt động PR.
Ngược lại, việc truyền thông kém sẽ đem lại những kết quả khơng mong muốn cho
tổ chức.
1.3.2. Vai trị của PR
PR quảng bá sự hiểu biết về tổ chức cũng như sản phẩm,dịch vụ và hoạt động
của tổ chức. Nhờ thế, PR khắc phục sự hiểu lầm hoặc định kiến của cơng chúng đối
với tổ chức,thay đổi tình thế bất lợi.
Đối với công chúng nội bộ, PR thu hút và giữ chân được người tài qua việc
quan hệ nội bộ tốt.
SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

Đối với cơng chúng bên ngồi, PR tạo ra mối thiện cảm về trách nhiệm xã hội
của tổ chức đối với cộng đồng qua các hoạt động xã hội, tài trợ, từ thiện, văn hóa,
thể thao, gây quỹ…
Vai trị của người làm PR được thể hiện ở 4 phương diện chính :
- Quản lý : Quản lý hình ảnh của tổ chức và quy trình chuyển tải hình ảnh này
đến cơng chúng; quản lý các hoạt động nội bộ, các vấn đề nhân sự, các hoạt động

đào tạo và phát triển, tạo ra bầu khơng khí làm việc thân thiện, tích cực trong tổ
chức. Từ đó tạo ra động lực làm việc cho nhân viên.
- Thực thi: Tổ chức thực hiện các chương trình hoạt động theo kế hoạch đã đề
ra bao gồm các hoạt động PR bên trong và bên ngoài tổ chức.
- Tư duy: Nhận thức và phân tích những chuẩn mực và giá trị hiện hữu hoặc
đang thay đổi trong xã hội để tổ chức kịp thời thích ứng, cùng có được sự đồng cảm
giữa cơng chúng và tổ chức.
- Giáo dục: Liên quan đến các hoạt động huấn luyện, đào tạo nhằm nâng cao
kỹ năng truyền thông của các nhân viên PR trong tổ chức.
1.3.3.Lợi ích của PR
Mối quan hệ công chúng tốt đẹp đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp cụ
thể :
- Làm cho mọi người biết đến doanh nghiệp: Có hàng trăm ngàn doanh
nghiệp đang tồn tại trên thị trường, vậy doanh nghiệp chúng ta làm thế nào để công
chúng biết đến? Quảng cáo có thể là một cách tốt nhưng trong thời đại thông tin
ngày nay khi mà quảng cáo tràn ngập khắp mọi nơi thì cơng chúng có thể khơng bị
hấp dẫn bởi quảng cáo nữa. Một cách tốt hơn tiếp cận khách hàng tiềm năng là
thông qua những câu chuyện thú vị, những thơng tin hữu ích, những đề tài mà công
chúng đang quan tâm để gián tiếp giới thiệu về doanh nghiệp và sản phẩm của
doanh nghiệp.
- Làm cho mọi người hiểu về doanh nghiệp: Doanh nghiệp không chỉ muốn
công chúng biết đến sự hiện diện của doanh nghiệp mình mà muốn họ hiểu rõ tôn
chỉ hoạt động của doanh nghiệp và các giá trị mà doanh nghiệp hướng tới. Quan hệ
công chúng sẽ giúp doanh nghiệp truyền tải những thông điệp thể hiện tôn chỉ và
giá trị của doanh nghiệp tới công chúng.
SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 6



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

- Xây dựng hình ảnh và uy tín cho doanh nghiệp: Ở bất cứ cương vị nào, dù
là khách hàng, nhân viên hay đối tác, chúng ta đều mong muốn giao dịch với những
doanh nghiệp có uy tín. Hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp dưới con mắt cơng
chúng được xây dựng trên những cảm nhận của công chúng về doanh nghiệp đó.
Các hoạt động quan hệ cơng chúng giúp chuyển tải tới công chúng một cách chân
thật những thông điệp mà doanh nghiệp mong muốn.
- Củng cố niềm tin của khách hàng đối với doanh nghiệp: Hình ảnh và uy
tín của doanh nghiệp giúp củng cố niềm tin của khách hàng. Nếu doanh nghiệp luôn
thể hiện quan tâm đến khách hàng thì họ cũng sẽ gắn bó với doanh nghiệp hơn.
Doanh nghiệp có thể thường xun cập nhật thơng tin về mình và những thơng tin
liên quan đến loại sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng. Việc này
một mặt giúp khách hàng hiểu doanh nghiệp hơn, mặt khác, làm cho họ thấy rằng
doanh nghiệp luôn quan tâm đến họ.
- Khuyến khích và tạo động lực cho nhân viên: Nếu nhân viên nghĩ rằng họ
là những người làm cơng ăn lương, thì doanh nghiệp cũng chỉ hy vọng họ làm tốt
những việc mà họ được giao. Làm thế nào để doanh nghiệp nhận được nhiều hơn từ
năng lực tiềm tàng của họ? Để làm được điều này, doanh nghiệp cần làm cho nhân
viên cảm thấy họ là một thành viên của doanh nghiệp bằng cách thể hiện sự quan
tâm và luôn cập nhật thông tin về doanh nghiệp cho họ. Các hoạt động công chúng
giúp tăng cường sự hiểu biết giữa doanh nghiệp và nhân viên trên cơ sở đó thúc đẩy
mối quan hệ này thêm bền chặt.
- Bảo vệ doanh nghiệp trước những cơn khủng hoảng: Một sản phẩm
không đạt chất lượng trên thị trường, một sai lầm của nhân viên cũng có thể đặt
doanh nghiệp trước những tình huống khủng hoảng. Những tin đồn thất thiệt có thể
gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp cũng như công chúng. Quan hệ công chúng là
một công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp ngăn ngừa và giải quyết khủng hoảng.

Một mặt các hoạt động quan hệ công chúng dự đốn nguy cơ khủng hoảng và đưa
ra pháp phịng ngừa. Mặt khác, khi khủng hoảng thật sự xảy ra quan hệ cơng chúng
giúp xử lý khủng hoảng một cách có hiệu quả nhất. Thực tế cho thấy những doanh
nghiệp có quan hệ cơng chúng tốt thì khi khủng hoảng xảy ra họ cũng dễ dàng vượt
qua hơn.
SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

1.3.4. Các nhiệm vụ của PR
- Truyền thông các ý tưởng ý kiến, thông điệp của các tổ chức đến công chúng
thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng.
- Quảng bá, kích thích sự quan tâm của cơng chúng vào một nhân vật, sự kiện,
sản phẩm, tổ chức hoặc một vấn đề nào đó.
- Quan hệ và tạo thơng tin tiên các phương tiện truyền thông đại chúng đặc
biệt là báo chí, những câu chuyện, tin tức, thời sự,... nhằm hướng dẫn dư luận vào
một vấn đề nào đó.
- Phối hợp cùng với marketing trong các hoạt động quảng cáo, tiếp thị hoặc
tuyên truyền nhằm phục vụ mục tiêu của tổ chức.
- Quản trị các vấn đề phức tạp nảy sinh, cung cấp các giải pháp nhằm xoay
chuyển tình thế bất lợi của tổ chức.
1.4. CÁC CÔNG CỤ VÀ HOẠT ĐỘNG PR PHỔ BIẾN HIỆN NAY
1.4.1. Tạo quan hệ cho doanh nghiệp với truyền thông đại chúng
Các chiến lược truyền thông đại chúng tập trung vào việc lưu chuyển thông
điệp qua các kênh truyền thơng nhằm quản lý hình ảnh doanh nghiệp trên các

phương tiện truyền thông đại chúng. Các công cụ truyền thông đại chúng bao gồm:
● Phát hành thông cáo báo chí và báo cáo thơng tin.
● Mời các nhà báo phóng viên tới những buổi tham quan trụ sở công ty, tạo cơ

hội cho họ nắm bắt được những thơng điệp tích cực về doanh nghiệp.
● Thơng qua các phương tiện truyền thông xã hội, người làm PR tìm cách thu

hút sự chú ý từ giới báo chí, đồng thời kiểm sốt được thơng tin các nhà báo viết về
doanh nghiệp.
Sở hữu dày dặn danh sách của giới truyền thông, xây dựng quan hệ tốt với các
nhà báo chủ chốt trong cùng lĩnh vực giúp chuyên viên PR có cơ hội truyền tải các
ý tưởng thơng qua các thơng cáo báo chí. Bạn có thể sử dụng các phương tiện
truyền thông địa phương/ quốc gia để :
● Quảng bá hình ảnh doanh nghiệp.
● Quản lý thơng tin, nhận định rủi ro và khắc phục hậu quả khủng hoảng ảnh

hưởng tới doanh nghiệp.

SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

1.4.2. Quảng cáo tạp chí

Hình 1.1: Hình ảnh minh họa cơng cụ PR Tạp chí

Đây là hình thức quảng cáo dưới dạng tin tức, những câu chuyện kể hay
những bài đánh giá trên báo hoặc tạp chí. Do báo chí nhận được sự tín nhiệm cao
nên quảng cáo của bạn dễ chiếm được sự tin cậy.
Nhiều doanh nghiệp còn thuê những chuyên gia quảng cáo tiếp thị, giúp doanh
nghiệp phát triển quảng cáo truyền hình- một hình thức quảng cáo và tạo chỗ đứng
cho sản phẩm của doanh nghiệp trên truyền hình.
1.4.3. Mạng xã hội

Hình 1.2: Hình ảnh minh họa cơng cụ PR Mạng xã hội
Các phương tiện truyền thông mới trong kỷ nguyên internet cho phép người
làm PR tiếp cận trực tiếp tới khách hàng. Các trang mạng xã hội như Facebook,
Instagram, Twitter,... cho phép nhà báo và chuyên viên PR theo dõi lẫn nhau, tăng

SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

lượng truy cập web, có thể xử lý vấn đề bằng cách hồi đáp nhanh chóng các chỉ
trích hoặc ý kiến tiêu cực, tăng khả năng hiển thị cho thương hiệu doanh nghiệp.
1.4.4. Website
Là một công cụ cung cấp thông tin về tổ chức, quảng bá sản phẩm hay xây
dựng hình ảnh thương hiệu. Tổ chức có thể giao tiếp với giới truyền thông qua
website bằng cách đăng tải các thông cáo báo chí, bài diễn văn của lãnh đạo, báo
cáo hàng năm/q, hình ảnh, hồ sơ, trang tín số liệu,....
1.4.5. Bản tin

Bản tin in hoặc gửi qua email là một cách hay để quảng bá doanh nghiệp, giao
tiếp với khách hàng và thông báo cho họ về các sản phẩm, dịch vụ mới.
Bản tin thường xuyên có thể tăng cường kết nối cá nhân của bạn với khách
hàng, đồng thời phản ánh thương hiệu và cá tính kinh doanh của bạn. Một bản tin
hiệu quả là bản tin là cung cấp thông tin giá trị cho khách hàng.
Tuy nhiên phát hành bản tin với tần suất như thế nào thì người làm PR cần
phải cân nhắc về nguồn lực, để làm sao có được sản phẩm thực sự có chất lượng, và
khơng spam khách hàng.
1.4.6. Ấn phẩm truyền thơng

Hình 1.3: Hình ảnh minh họa công cụ PR Ấn phẩm
Ấn phẩm truyền thơng là sản phẩm có giúp ích cho hoạt động quảng cáo,
quảng bá sản phẩm, dịch vụ, sự kiện, xây dựng hình ảnh thương hiệu trước cơng
chúng, tạo nên những nhận thức quen thuộc giúp duy trì sự tin cậy của khách hàng,
tiếp cận khách hàng một cách tự nhiên, gần gũi và nâng tầm giá trị thương hiệu
công ty.
SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Trương Hồng Hoa Dun

Các loại ấn phẩm quảng cáo gồm 2 dạng chính là ấn phẩm in và ấn phẩm
online.
– Ấn phẩm truyền thơng in:
Ví dụ như bandroll (băng-rôn), poster (flyer), standee (pano), biển bảng quảng
cáo, brochure (tờ rơi)…

– Ấn phẩm truyền thông online:
Với xu hướng hiện nay, hầu hết các hoạt động đều có kênh truyền thông trực
tuyến để làm tăng hiệu ứng tuyên truyền, do đó việc sử dụng các ấn phẩm trực
tuyến thật ấn tượng để quảng bá cũng rất hiệu quả. Các ấn phẩm online cũng khá đa
dạng như website, logo, video, banner…
1.4.7. Sự kiện quảng bá
Sự kiện là cơ hội để doanh nhân tăng sự hiện diện công ty, quảng bá sản phẩm,
dịch vụ mới và đảm bảo thông tin chính xác sẽ tới được khách hàng mục tiêu. Từ
góc nhìn của việc bán hàng, các sự kiện là cơ hội để đối mặt và đáp trả với những
nghi ngại, từ đó củng cố và xây dựng niềm tin từ phía khách hàng. Sự kiện càng
được chuẩn bị kỹ càng về nội dung, với cách thức thể hiện phong phú sinh động sẽ
dễ dàng tạo ấn tượng và thu hút các đối tượng nằm trong chiến dịch quảng bá. Hãy
chắc chắn rằng trước khi đến sự kiện, chuyên viên PR chuẩn bị đủ các tài liệu để
giới thiệu, có cách tiếp cận phù hợp nhằm tạo ấn tượng, hiểu biết với khách hàng,
cơng chúng.
Có rất nhiều loại hình sự kiện, từ sự kiện triển lãm thương mại cho đến các sự
kiện tri ân CBNV, đối tác, khách hàng; đến các sự kiện ra mắt; họp báo công bố
những điểm mới… hay những sự kiện hướng tới cộng đồng đều đáng để doanh
nghiệp cân nhắc đầu tư.
1.4.8. Tài trợ hoặc tài trợ phát triển xã hội
Quan hệ cộng đồng và tài trợ phát triển xã hội là lựa chọn khôn ngoan trong
PR. Hỗ trợ một hoạt động phi lợi nhuận có thể xây dựng cảm giác thiện chí và trung
thành đối với doanh nghiệp. Quan hệ đối tác cộng đồng bao gồm việc trao đổi qua
lại tiền hoặc lợi ích hiện vật để phát triển một tổ chức cộng đồng địa phương có khả
năng đẩy mạnh danh tiếng doanh nghiệp.

SVTH: Hồ Huyền Linh

Trang 11



×