Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BCĐKT
Bảng cân đối kế tốn
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
BGĐ
Ban giám đốc
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
GLV
Giấy làm việc
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
KSNB
Kiểm soát nội bộ
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................9
Sơ đồ 1.2 Quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương................14
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA....22
Sơ đồ 2.2 Quy trình thực hiện dịch vụ kiểm tốn tại cơng ty AFA..........................26
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Bảng câu hỏi KSNB tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng 3.2 Bảng tính tỷ suất phải trả người lao động/ Tổng nợ phải trả
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
MỤC LỤC
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây khơng một ai có thể phủ nhận vai trị của hoạt
động Kế tốn – Kiểm tốn đối với nền kinh tế Việt Nam. Trước yêu cầu chuyển đổi
sang nền kinh tế thị trường và tiến trình tham gia hội nhập kinh tế quốc tế của nước
ta, hoạt động Kế toán – Kiểm toán đã và đang ngày càng được mở rộng và đóng
một vai trị quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Kiểm tốn
báo cáo tài chính là một bộ phận của hoạt động Kế toán – Kiểm toán này. Trong
kiểm toán báo cáo tài chính, các kiểm tốn viên sẽ kiểm tra và đưa ý kiến về sự
trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một doanh nghiệp rồi từ đó
đưa ra báo cáo kiểm tốn phục vụ cho các đối tượng quan tâm.
Trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp, khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương thường là khoản mục có giá trị lớn nhưng ít xảy ra sai phạm, hoạt
động kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương chứa đựng yếu tố chủ quan
và các ước tính kế tốn lại phụ thuộc rất lớn vào sự soát xét của Ban giám đốc. Vậy
nên, khi tiến hành kiểm toán khoản mục này, các kiểm toán viên thường rất thận
trọng để có thể cung cấp cho người sử dụng báo cáo tài chính một cái nhìn chính
xác đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm toán khoản mục này trong
kiểm toán báo cáo tài chính và trong hoạt động của doanh nghiệp, em quyết định
chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương trong quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA” làm đề tài khóa luận của mình. Đề tài của em
gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương.
Chương 2. Thực trạng kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá AFA.
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 5
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Chương 3. Nhận xét và một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn
khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Thẩm định giá AFA.
Với nhận thức còn hạn hẹp cùng nền tảng kiến thức chưa vững vàng nên bài
luận văn của em còn nhiều thiếu sót. Mong thầy, cơ, các anh chị cùng các bạn có thể
xem xét đưa ra ý kiến để em có thể tăng cường vốn hiểu biết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Hồ Tuấn Vũ, Ban lãnh đạo và các anh,
chị kiểm toán viên, trợ lý kiểm tốn trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định
giá AFA đã nhiệt tình giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 6
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
1.1.1. Tiền lương
1.1.1.1.
Khái niệm
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người
lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong q trình sản xuất
kinh doanh. Tiền lương (hay tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả lao động
mà người lao động đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.1.2.
Phân loại tiền lương
a) Phân theo tính chất lương
Theo cách phân loại này, tiền lương trả cho người lao động gồm:
-
Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động tron thời gian trực tiếp làm
việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất
-
lương
Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế không
làm việc nhưng chế độ được hưởng lương quy định như: nghỉ phép, hội họp, học
tập, lễ, tết.
b) Phân theo chức năng tiền lương
Theo cách phân loại này, tiền lương được phân thành: Tiền lương trực tiếp và
tiền lương gián tiếp.
-
Tiền lương trực tiếp: là tiền lương trả cho người lao động trực tiếp sản xuất hay
-
cung ứng dịch vụ.
Tiền lương gián tiếp: là tiền lương trả cho người lao động tham gia gián tiếp vào
quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Phân theo đối tượng được trả lương
Theo cách phân này, tiền lương được phân thành: tiền lương sản xuất, tiền
lương bán hàng, tiền lương quản lý
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 7
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
-
Tiền lương sản xuất: là tiền lương trả cho công nhân viên đối tượng thực hiện chức
-
năng trực tiếp sản xuất.
Tiền lương bán hàng: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng bán
hàng
- Tiền lương quản lý: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng quản lý.
d) Phân theo hình thức trả lương
Theo cách phân loại này, tiền lương được phân thành: tiền lương theo thời gian
và tiền lương theo sản phẩm.
-
Tiền lương theo thời gian: là hình thức tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào
thời gian lao động thực tế, cùng với trình độ thành thạo cơng việc của người lao
-
động
Tiền lương theo sản phẩm: là hình thức tiền lương trả cho người lao động dựa trện
số lượng, chất lượng sản phẩm, khối lượng cơng việc hoặc dịch vụ đã hồn thành
-
được nghiệm thu.
1.1.1.3. Vai trò
Tiền lương là một phạm trù kinh tế, mang tính lịch sử và có ý nghĩa chính trị, xã hội
to lớn đối với bất kỳ quốc gia nào. Nó là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng
TK 334
hay giảm của người lao động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm
-
công ăn lương tại doanh nghiệp
Tiền lương chiếm một tỷ trọng khơng nhỏ trong tổng chi phí của doanh nghiệp.
Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương khơng chỉ để phát huy tích cực,
chủ động, sáng tạo của người lao động mà cịn là cơng cụ giúp các nhà quản lý sử
dụng quỹ tiền lương một cách hiệu quả nhất.
1.1.1.4.
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
a) Chứng từ, sổ sách liên quan đến khoản mục
- Hệ thống báo cáo tài chính
- Bảng cân đối phát sinh
- Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan như TK 334, TK 338,
-
TK 111, TK 112, TK 621...
Bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương, bảng kê thanh tốn tiền
thưởng và các khoản khác cho công nhân viên, bảng phân bổ tiền lương và các
-
khoản trích theo lương
Bảng chấm cơng, phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành..
Bảng quyết tốn BHXH, BHYT, BNTN, thuế TNCN hoặc các chứng từ nộp BHXH,
BHYT, BHTN, thuế TNCN.
b) Sơ đồ hạch toán
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 8
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
TK 111,112
TK 622,627,641,642
(1)
TK 335
(5)
TK 141
(6)
(2)
TK 1381
TK 353
(3)
(7)
(4)
TK 3382,3383,3384,3386
TK 3335
(8)
(9)
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Chú thích:
(1) Xuất quỹ thanh tốn tiền lương, tiền thưởng cho cơng nhân viên và người lao động
khác
(2) Khấu trừ tiền tạm ứng chưa chi hết vào tiền lương và thu nhập của công nhân viên
và người lao động khác
(3) Khấu trừ tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý vào tiền lương và
thu nhập của công nhân viên và người lao động khác
(4) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp phải nộp Nhà nước
(5) Trích trước số tiền phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất, công nhân viên tại
phân xưởng sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp
(6) Tính tiền lương phải trả cho cơng nhân viên trực tiếp sản xuất, công nhân viên tại
phân xưởng sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp
(7) Xác định số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
(8) Trích BHXH,BHYT,BNTN,KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
(9) Trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ trừ vào lương của người lao động
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
1.1.1.Các khoản trích theo lương
1.1.1.1 . Bảo hiểm xã hội
BHXH được hình thành do việc trích lập theo quy định trên tiền lương phải trả
cho người lao động trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến
hành trích lập BHXH theo tỷ lệ 25,5% trên tổng số tiền lương cơ bản đóng BHXH.
Trong đó:
+17,5% tính vào chi phí sản xuất
+ 8% trừ vào lương của người lao động
Theo dõi chế độ hiện hành, tồn bộ sổ trích BHXH được nộp lên cơ quan quản
lý và trợ cấp cho người lao động thông qua các trường hợp: nghỉ hưu, nghỉ mất sức
lao động. Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
người lao động bị ốm đau, thai sản… trên cơ sở chứng từ hợp lý, hợp lệ như: phiếu
nghỉ hưu BHXH và các chứng từ liên quan khác.
1.1.1.2. Bảo hiểm y tế
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp trích BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng
số tiền lương cơ bản phải trả trong tháng cho người lao động. Trong đó:
+ Trích 3% tính vào chi phí sản xuất
+ 1,5% trừ vào lương của người lao động.
Theo chế độ toàn bộ quỹ được nộp lên cơ quan chuyên trách để quản lý và
trợ cấp cho người lao động thơng qua mạng lưới y tế.
1.1.1.3.
Kinh phí cơng đồn
Kinh phí cơng đồn dùng để chi tiêu cho hoạt động cơng đoàn ở đơn vị cấp
trên và toàn bộ doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% KPCĐ trên số tiền
lương phải trả công nhân viên trong tháng và được tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tượng sử dụng lao động.
Toàn bộ số KPCĐ trích được, một phần phải nộp lên cơ quan cơng đồn cấp trên,
một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại doanh nghiệp.
1.1.1.4.
Bảo hiểm thất nghiệp
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 10
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Theo luật số 38/2013/QH13 và nghị định 28/2015/NĐ-CP, nguồn hình thành
quỹ như sau:
-
Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền cơng tháng đóng bảo hiểm thất
-
nghiệp.
Người sử dụng lao đống đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng đóng bảo
hiển thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Vậy tỷ lệ trích lập BHTN của DN là 2%, trong đó người lao động chịu 1% và
DN chịu 1% tính vào chi phí.
1.1.1.5. Thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC, các
khoản thu nhập phải khấu trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân:
-
Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khốn
Thu nhập từ các hình thức trúng thưởng
Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thương mại
Mỗi cá nhân được giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 9 triệu đồng/ tháng và cứ
một người phụ thuộc được giảm trừ 3,6 triệu/ tháng
1.2.
KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.2.1.
VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TỐN
Mục đích kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương
Tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản chi quan trọng, chiếm
tỷ trọng tương đối lớn ở đa số các doanh nghiệp, nhất là đối với các doanh nghiệp
sản xuất, gia cơng. Ví dụ : doanh nghiệp dệt, may, chi phí tiền lương thường chiếm
khoảng 50% tổng chi phí. Do các chi phí này đều quan trọng nên nếu sai sót xảy ra
có thể dẫn đến sai lệch trọng yếu trên BCTC, vì vậy kiểm soát nội bộ khoản mục
-
này nhằm ngăn chặn các gian lận thường xảy ra như sau:
Ngăn chặn và phát hiện các sai phạm như thanh toán lương cho các nhân viên
khơng có thực, trả lố tiền lương, tiếp tục thanh toán lương cho nhân viên sau khi họ
-
đã nghỉ việc…
Phải đảm bảo hồn thành một số khối lượng cơng việc ghi chép và tính tốn rất lớn
trong một thời gian ngắn để có thể thanh tốn kịp thời và chính xác tiền lương cho
nhân viên
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 11
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
1.2.2.
Phải tuân thủ các văn bản pháp lý về lao động và tiền lương.
Những hành vi gian lận thường gặp trong kiểm toán khoản mục tiền lương và
-
các khoản trích theo lương
Khai khống nhân viên: là hành vi tính tốn, thanh tốn cho người lao động không
làm việc ở đơn vị hoặc đã chấm dứt hợp đồng, khơng cịn làm việc ở dơn vị nữa.
-
Thường thì người gian lận này là nhân viên phụ trách tiền lương, chấm công
Khai khống số giờ làm việc: là hành vi ghi sổ số giờ làm việc nhiều hơn thực
tế.Thường thì khách hàng dễ ngăn ngừa hình thức gian lận này bằng q trình kiểm
sốt thích hợp như: sử dụng máy ghi giờ, bảng chấm công về cho các nhân viên
-
trong phịng … hơn là để kiểm tốn viên phát hiện ra nó
Hành vi gian lận dưới hình thức tính tốn bảng lương khơng chính xác thường xảy
ra trong trường hợp người lập bảng lương cũng phụ trách việc phát lương cho nhân
-
viên
Bên cạnh đó, trong thực tế tại rất nhiều đơn vị thường có sự vi phạm các quy định
về lao động và tiền lương như: quy trình tuyển dụng khơng đúng, hợp đồng lao
động ký sai, xác định mức lương, hệ số lương, đơn giá lương, thời điểm tăng lương
1.2.3.
khơng đúng quy định..
Mục tiêu kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Việc thu thập bằng chứng kiểm tốn trong chu trình phải nhằm mục tiêu đảm bảo
rằng số liệu của các khoản mục có liên quan trong chu trình đã được trình bày trên
BCTC là trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu là phù hợp với chuẩn mực
và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Mục tiêu kiểm tốn đối với chu trình như sau:
Mục tiêu kiểm tốn chung
Sự hiện hữu, nghĩa vụ
Sự phát sinh
Mục tiêu kiểm toán đặc thù
Các khoản phải trả trong khoản mục có được thực
hiện vào thời điểm báo cáo và thuộc về đơn vị
-Các khoản chi phí lương và phân bổ lương và các
khoản trích theo lương thật sự phát sinh trong kỳ.
-Nghiệp vụ chi lương, thanh tốn BHXH, BHYT,
Tính đánh giá
KPCĐ, BHTN, thuế TNCN thật sự phát sinh
Việc hạch toán và thanh toán cho người lao động
được thực hiện theo đúng cấp bậc, hợp đồng và các
Tính chính xác
khoản đã xác định trước
-Các nghiệp vụ đều được tính tốn, ghi chép chính
xác, thống nhất giữa các loại sổ các loại báo cáo
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 12
Khóa Luận Tốt Nghiệp
Trình bày và cơng bố
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
-Chi phí lương được phân loại đúng
Các chỉ tiêu trong khoản mục lương được trình bày,
phân loại và cơng bố trên báo cáo tài tính đúng
chuẩn mực và quy đinh hiện hành
Ngồi những mục tiêu kiểm tốn chung đã nêu trên kiểm tốn viên cịn chú ý
xác định xem đơn vị có tuân thủ các văn bản pháp lý về lao động tiền lương hay
không, chẳng hạn như xem xét việc chấp hành các quy định về thuế thu nhập cá
nhận, về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp…
1.3.
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
Theo chương trình kiểm tốn mẫu do Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
(VACPA) ban hành theo quyết định số 366-2016/QĐ-VACPA ngày 28 tháng 12 năm
2016
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 13
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Sơ đồ 1.2 Quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
1.3.1.
1.3.1.3.
Giai đoạn lập kế hoạch
Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A110-A120)
Mục tiêu: Theo yêu cầu của Chuẩn mực “ Kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toánkiểm toán” quốc tế (VSQC1) và Chuẩn mực “Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm
toán BCTC” (VSA 220) thì các cơng ty kiểm tốn phải xem xét, thu thập thông tin cần
thiết khi chấp nhận cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng mới hoặc khi quyết
định duy trì một khách hàng hiện tại dựa trên đặc điểm kinh doanh, uy tín của khách
hàng cũng như tính chính trực, tuân thủ luật pháp của Ban giám đốc.
1.3.1.4.
Lập hợp đồng kiểm tốn và lựa chọn nhóm kiểm tốn (A210)
Đây là sự thỏa thuận chính thức giữa cơng ty kiểm toán với khách hàng về việc
thực hiện kiểm toán và cả dịch vụ khách liên quan.
Theo chuẩn mực VSA số 210 – Hợp đồng kiểm toán – Hợp đồng kiểm tốn
phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hàng cơng việc kiểm tốn nhằm bảo
vệ quyền lợi của khách hàng và cơng ty kiểm tốn
Thơng qua việc xem xét chấp nhận khách hàng và nhận diện rủi ro hợp đồng ở
bước trên, cơng ty kiểm tốn cần ước lượng quy mô phức tạp của cuộc kiểm tốn,
từ đó lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm tốn thích hợp. Việc lựa chọn này khơng chỉ
hướng tới hiệu quả cuộc kiểm tốn mà cịn tn thủ các chuẩn mực kiểm toán chung
được thừa nhận (GAAS) chuẩn mực kiểm tốn chung nêu rõ: “ Qúa trình kiểm tốn
phải được thực hiện bởi một hoặc nhiều người đã được đào tạo đầy đủ, thành thạo
như một KTV”.
1.3.1.5.
Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động (A310)
Kiểm tốn viên cần thu thập các thông tin về ngành nghề hoạt động kinh
doanh của khách hàng: Kiểm toán viên cần hiểu biết về lĩnh vực hoạt động, cơ cấu
tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý, KSNB, cơ cấu vốn, hệ thống kế tốn..Từ đó
đưa ra các phương pháp thu thập thơng tin như: trao đổi với kiểm toán viên tiền
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 14
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước, trao đổi với KSNB và xem xét báo cáo
kiểm tốn nội bộ…
Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình tiền lương và các khoản trích theo
1.3.1.6.
lương (A440)
Mục tiêu:
Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan đến chu trình kinh doanh
quan trọng
Đánh giá về măt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm sốt chính của chu
trình kinh doanh này
Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB
Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả
Các thủ tục thực hiện:
•
Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan đến lương và phải trả
•
•
•
•
người lao động
Hiểu biết về chính sách kế tốn áp dụng
Mơ tả chu trình “ tiền lương và phải trả người lao động”
Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm sốt chính
Phát hiện các rủi ro sai sót trọng yếu, kết luận về kiểm sốt nội bộ, quyết định xem
có thực hiện kiểm tra hoạt động hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ hay khơng
1.3.1.7. Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính (A510)
Mục tiêu: Phát hiện ra sự tồn tại của các giao dịch, sự kiện, hệ số tài chính và
xu hướng bất thường, giúp xác định vùng có sai sót trọng yếu
Các thủ tục thực hiện:
• Phân tích ngang: phân tích biến động về số liệu giữa 2 năm liên tiếp của BCĐKT và
BCKQHDKD
• Phân tích dọc: phân tích hệ số thanh tốn, hệ số đo lường hiệu quả hoạt động, hệ số
khả năng sinh lời, hệ số nợ.
Đánh giá chung về HTKSNB (A610) và rủi ro gian lận (A620)
1.3.1.8.
Mục tiêu:
•
•
Đánh giá chung về HTKSNB có kiểm sốt hiệu quả và xử lý thơng tin tin cậy
Xác định các rủi ro sai sót trọng yếu do gian lận
Các thủ tục thực hiện ( đối với đánh giá chung về HTKSNB)
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 15
Khóa Luận Tốt Nghiệp
•
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Mơi trường kiểm sốt: bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp, tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình kiểm
sốt nội bộ. Kiểm tốn viên cần tìm hiểu các thơng tin
Xem xét quan điểm của ban giám đốc về việc quản lý lao động
Xem xét về cơ cấu nhân sự có phù hợp với yêu cầu hoạt động thực tế, chức năng
của các bộ phận, các cá nhân có liên quan đến chu trình
Xem xét đến tính trung thực, trình độ của nhân viên trong quá trình quản lý lao
động, ghi chép, tính lương và thanh tốn lương.
• Thơng tin và truyền thơng
Các thay đổi về nhân sự có được bộ phận nhân sự thơng báo kịp thời tới các phòng
ban liên quan.
Các quy định về lao động và tiền lương phải được phổ biến rộng rãi cho các nhân
viên và các cá nhân phụ trách chu trình
• Các thủ tục kiểm sốt
Kiểm tốn viên phải kiểm tra việc phân chia trách nhiệm trong viejc thực hiện chức
năng của chu trình
Tiền lương và các khoản trích theo lương phải có người có thẩm quyền phê duyệt.
Định kỳ nhà quản lý đối chiều chi phí lương thực tế với quỹ lương kế hoạch
• Giám sát: phải có bộ phận độc lập kiểm tra việc thực hiện các công việc từ khâu
tuyển dụng, theo dõi lao động, ghi chép, tính lương và thanh tốn lương để kịp thời
phát hiện những sai phạm
Kết luận chung về HTKSNB
Các thủ tục thực hiện ( đối với trao đổi về gian lận)
Các rủi ro gian lận từ việc lập báo cáo tài chính
Các rủi ro gian lận từ việc biển thủ tài sản, các thủ tục đánh giá rủi ro
Trao đổi và ghi chép lại nội dung trao đổi
1.3.1.9.
Xác định mức trọng yếu (kế hoạch- thực hiện) (A710)
•
Mục tiêu: Xác định ra mức trọng yếu áp dụng cuộc kiểm toán làm cơ sở cho
việc lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán “Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm
toán” (VSA 320) yêu cầu KTV phải xác định mức trọng yếu trong giai đoạn lập kế
hoạch và thực hiện kiểm tốn.
Cách thực hiện:
Bước 1: Xác định tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu
Các chỉ tiêu phù hợp thơng thường được lựa chọn có thể là:
-
Lợi nhuận trước thuế
Tổng doanh thu
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 16
Khóa Luận Tốt Nghiệp
-
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Bước 2: Lựa chọn tỷ lệ tương ứng của chỉ tiêu để xác định mức trọng yếu
tổng thể
-
5% đến 10% lợi nhuận trước thuế
1% đến 2% tổng tài sản
1% đến 5% vốn chủ sở hữu
0,5% đến 3% tổng doanh thu
Bước 3: Xác định mức trọng yếu tổng thể (PM)= Gía trị tiêu chí x Tỷ lệ %
Bước 4: Xác định mức trọng yếu thực hiện
Mức trọng yếu thực hiện (MP) là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kTV
xác định nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh
hưởng các sai sót khơng được điều chỉnh và khơng được phát hiện không vượt quá
mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC
Mức trọng yếu chi tiết thông thường nằm trong khoảng từ 50%-75% so với
mức trọng yếu tổng thể đã xác định ở trên.
Bước 5: Xác định ngưỡng sai sót khơng đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua:
Mức tối đa là 4% của mức trọng yếu thực hiện
Bước 6: Lựa chọn mức trọng yếu áp dụng đối với cuộc kiểm tốn
Thơng thường lấy số làm trịn. Nếu có mức trọng yếu có biến động lớn so với
năm trước (thấp hơn đáng kể), KTV cần cân nhắc xem mức trọng yếu năm nay có
hợp lý khơng so với tình hình hoạt động kinh doanh năm nay của doanh nghiệp.
Để giảm rủi ro có sai sót trọng yếu có thể có trong số dư đầu năm,KTV phải
tiền hành thêm các thủ tục kiểm toàn để thu thập bằng chứng về các số dư tài sản và
công nợ đầu năm
Bước 7: Đánh giá lại mức trọng yếu
Khi kết thúc quá trình kiểm tốn, nếu tiêu chí được lựa chọn để xác định mức
trọng yếu biến động quá lớn thì KTV phải xác định lại mức trọng yếu, giải thích lý
do và cân nhắc xem có cần thực hiện bổ sung thêm thủ tục kiểm tốn hay khơng
Có 3 cách sửa đổi mức trọng yếu:
-
Cập nhật lại giá trị của tiêu chí xác định mức trọng yếu
Sửa đổi tiêu chí xác định mức trọng yếu
Sửa đổi tỷ lệ % tính mức trọng yếu
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 17
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.3.1.10.
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (kế hoạch – thực hiện) (A810)
Chuẩn mực kiểm toán “ Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác”
(VSA 530) yêu cầu khi thiết kế thủ tục kiểm tốn, KTV phải xác định các phương
pháp thích hợp để lựa chọn các phần tử thử nghiệm nhằm thu thập bằng chứng kiểm
toán thỏa mãn mục tiêu thử nghiệm kiểm tốn
Thơng qua lựa chọn một trong ba phương pháp:
•
•
•
1.3.1.11.
Chọn tồn bộ ( kiểm tra 100%)
Lựa chọn các phần tử đặc biệt
Lấy mẫu kiểm toán
Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (A910)
Để tổng hợp kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên sẽ tổng hợp các nội dung
chính từ các giấy tờ làm việc trước trong cả giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn và
tóm tắt các vấn đề từ cuộc kiểm tốn năm trước sang rồi từ đó đưa ra phương hướng
1.3.2.
cho cuộc kiểm toán năm nay.
Giai đoạn thực hiện kiểm toán
1.3.2.1. Đánh giá hoạt động hữu hiệu của HTKSNB (C410)
Chuẩn mực kiểm toán “ Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng
qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị” (VSA 315) yêu
cầu KTV khi quyết định lựa chọn kiểm tra hệ thống KSNB nhằm thu thập bằng
chứng về việc hoạt động có hiệu quả của các thủ tục kiểm sốt chính trong việc
ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa các gian lận sai sót đối với từng chu trình
Cách thực hiện
KTV sử dụng các thủ tục sau để kiểm tra xem các thủ tục kiểm sốt chính có
thực sự hoạt động hiệu qảu trong việc ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa các gian lận
sai sót đối với từng chu trình kinh doanh chính:
•
•
•
•
Phỏng vấn các cá nhân liên quan
Kiểm tra các tài liệu liên quan
Quan sát hoạt động của các chu trình chính và các nghiệp vụ chính
Thực hiện lại các thủ tục kiểm sốt xem chúng có hoạt động hoặc hoạt động có hiệu
quả khơng.
Thủ tục tiến hành lấy mẫu trong thủ nghiệm kiểm soát bao gồm:
•
•
•
•
Xác định các thủ tục kiểm sốt phù hợp để kiểm tra
Xác định các thủ tục kiểm tra phù hợp (phỏng vấn, quan sát, kiểm tra…)
Tiến hành kiểm tra
Đánh giá rủi ro kiểm soát
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 18
Khóa Luận Tốt Nghiệp
•
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Lập giấy tờ làm việc phản ánh công việc thực hiện và kết luận.
1.3.2.2. Bảng tổng hợp – Leadsheet
Việc phân tích biến động của từng khoản mục trước khi kiểm toán là bất buộc
để đảm bảo KTV có hiểu biết tổng quan về khoản mục kiểm tốn trong kỳ, đánh giá
tính hợp lý của sự biến động để có thể xác định những rủi ro có thể xảy ra và áp
dụng các thủ tục kiểm tốn áp dụng.
KTV trình bày theo mẫu E410
Kiểm tra cơ bản khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương (E430)
1.3.2.3.
Các yếu tố cơ bản của chương trình kiểm toán
a) Mục tiêu kiểm toán chung:
Đảm bảo các khoản phải trả người lao động, các khoản trích theo lương và dự
phịng trợ cấp mất việc làm là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp
đã được hạch tốn chính xác, đầy đủ, được đánh giá và trình bày phù hợp với chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành.
b) Thủ tục chung
- Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với
-
quy định với chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư
trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước
( nếu có )
c) Kiểm tra phân tích
- So sánh số dư lương phải trả, các khoản trích theo lương phải trả, dự phịng trợ cấp
mất việc làm, qui mơ của các khoản phải trả này trong tổng nợ phải trả năm nay với
-
năm trước, đánh giá những biến động lớn, bất thường,
So sánh, phân tích biến động chi phí lương năm nay với năm trước, hàng tháng
tròng năm trên cơ sở kết hợp với những biến động về nhân sự và chính sách thay
đổi lương, đánh giá tính hợp lý.
d) Kiểm tra chi tiết
- Kiểm tra chi tiết bảng lương ( chọn bảng lương một số tháng)
- Đối với những DN hưởng lương theo đơn giá lương hoặc quỹ lương đã được duyệt
cần so sánh tiền lương thực tế với tiền lương đã được phê duyệt, yêu cầu giải trình
-
những chênh lệch và kiểm tra sự phê duyệt ( nếu cần )
Kiểm tra chính sách nhân sự của DN, thỏa ước lao động tập thể, đảm bảo các khoản
phải trả cho người LĐ đã được ghi nhận đầy đủ, đúng kỳ như tiền thưởng, tiền hoa
hồng…
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 19
Khóa Luận Tốt Nghiệp
-
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Đối chiếu các khoản khấu trừ lương (BHXH, BHYT, BHTN) với các biên bản quyết
toán số phải nộp trong năm, kiểm tra các chứng từ nộp tiền và xác định tính hợp lý
-
của số dư còn phải trả cuối năm.
Kiểm tra, đối chiếu với tờ khai quyết toán thuế TNDN để đảm bảo đã loại trừ khỏi
chi phí tính thuế đối với khoản tiền lương đã trích nhưng chưa thanh tốn cho đến
-
thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm
Thu thập, đối chiếu với tờ khai quyết toán thuế TNDN để đảm bảo đã loại trừ khỏi
chi phí tính thuế đối với khoản tiền lương đã trích nhưng chưa thanh tốn cho đến
-
thời hạn nộp hồ sơ quyết tốn thuế năm
Kiểm tra tính trình bày lương phải trả, các khoản trích theo lương và dự phòng trợ
cấp mất việc làm trên các BCTC.
e) Các thủ tục bổ sung:
Trong quá trình thực hiện kiểm tốn, nếu nhận thấy có những rủi ro và gian lận
đối với khoản mục thì KTV có thể bổ sung các thử nghiệm chi tiết cần thiết
f) Kết luận
Phản ánh kết luận tổng thể của KTV về tính đầy đủ và phù hợp của các bằng
1.3.3.
chứng kiểm toán thu thập đối với mục tiêu kiểm toán đề ra
Tổng hợp kết luận và lập báo cáo
Sau khi kết thúc kiểm toán KTV cần xem xét lại tổng hợp các vấn đề phát sinh
tại từng tài khoản trọng yếu, các bút toán điều chỉnh, trao đổi và thống nhất với
công ty khách hàng về các nội dung này. Đặc biết phải trả lời về việc các rủi ro
phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán đã được xử lý chưa.
Soát xét lại giấy tờ làm việc, đánh giá kiểm soát chất lượng của cuộc kiểm toán và
phát hành báo cáo kiểm toán.
Giai đoạn này thực hiện các cơng việc sau:
-
Tổng hợp kết quả kiểm tốn (B400)
BCTC và Báo cáo kiểm toán (B300)
Thư quản lý (B200)
Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo (B100)
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 20
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM
2.1.
ĐỊNH GIÁ AFA
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
- Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA tiền thân là Cơng ty TNHH Kiểm
tốn AFA (sau đây gọi tắt là “AFA”) là một tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động tại
Việt Nam. AFA cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng như kiểm toán, kế tốn,
tư vấn thuế, tư vấn tài chính và đầu tư, tư vấn quản trị, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng
-
cho các doanh nghiệp.
AFA được điều hành bởi đội ngũ lao động với kiểm tốn viên, thẩm định viên có
nhiều năm kinh nghiệm làm việc cho các hãng kiểm toán lớn của Việt Nam. Chuyên
nghiệp, tâm huyết với nghề, năng động, sáng tạo trong cơng việc cùng với trình độ
-
chun môn cao, được đào tạo thường xuyên liên tục trong nước và quốc tế.
AFA hoạt động theo phương châm “Luôn đồng hành cùng doanh nghiệp” và luôn đề
cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu khách hàng. Với
mục tiêu giúp khách hàng và các bên khách quan bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
ḿnh, cung cấp những thông tin thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc quản trị
và điều hành doanh nghiệp, AFA cam kết mang đến cho khách hàng các dịch vụ
chuyên ngành với chất lương cao nhất và tham gia vào sự phát triển bền vững của
-
nền kinh tế Việt Nam
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA: Số 142 Xô Viết Nghệ Tĩnh,
Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 02363633333
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 21
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Email:
Website:
-
Tầm nhìn chiến lược:
AFA là một cơng ty kiểm tốn và thẩm định giá, thành lập từ cuối năm 2014.
AFA luôn phấn đấu không ngừng để trở thành một trong những công ty kiểm toán
và thẩm định giá hàng đầu tại khu vực Miền Trung nói riêng, Việt Nam nói chung,
đem lại những giá trị gia tăng cho khách hàng cũng như cộng đồng xã hội, và nâng
cao giá trị cuộc sống của các thành viên AFA cả về vật chất lẫn tinh thần.
Để thực hiện hóa mục tiêu trên, AFA đã và đang xây dựng và hồn thiện hơn
•
•
•
•
nữa các giá trị cốt lõi của mình.
Đối với khách hàng và đối tác, ln đặt uy tín và lịng tận tâm lên hàng đầu
Đối với nội bộ cơng ty đồn kết và sẻ chia làm nên sức mạnh tập thể
Đối với sản phẩm, dịch vụ, luôn chú trọng váo chất lượng và hiệu quả
Đối với xã hội, lươn gương mẫu và hoàn thành mọi trách nhiệm và nghĩa vụ
AFA tin tưởng rằng với tầm nhìn và các giá trị cốt lõi trên, Công ty sẽ phát
triển vững mạnh, vươn tầm khu vực và quốc giá, đem đến quyền lợi tốt cho người
lao động và các thành viên, và đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 22
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Chức năng và nhiệm vụ:
-
Tổng giám đốc – Chủ tịch hội đồng thành viên: là người điều hành các hoạt động
hằng ngày của công ty và là đại diện trước pháp luật về toàn bộ q trình hoạt động
của cơng ty. Ngồi ra với vị trí của mình Tổng giám đốc cịn có một số nhiệm vụ
•
•
•
•
khác như
Duy trì mối quan hệ với các thành viên cấp cao và toàn thể nhân viên
Đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán liên quan đến hoạt động của công ty
Chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược và chỉ đạo điều hành AFA
Tham gia giảng dạy, bồi huấn nghiệp vụ, đào tạo nhân viên và cập nhật các chính
-
sách thuế, tài chính, kế tốn… cho doanh nghiệp.
Phó tổng giám đốc: Là người có trách nhiệm hỗ trợ Tổng giám đốc điều hành công
ty theo phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ phân công hoặc ủy quyền thực hiện.
Thường xuyên tham gia xây dựng chương trình đào tạo nội bộ hằng năm và trực
-
tiếp giảng dạy, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm với các cấp bậc nhân viên của AFA
Khối Kiểm toán BCTC: Cơng ty có 2 phịng Kiểm tốn BCTC, 1 ban kiểm sốt chất
lượng kiểm tốn BCTC có chức năng thực hiện các hợp đồng kinh tế có liên quan
đến cơng tác kiểm tốn báo cáo tài chính và thực hiện các nghiệp vụ kiểm toán liên
-
quan đến từng cuộc kiểm tốn
Khối Kiểm tốn XDCB: Cơng ty có 2 phịng Kiểm toán XDCB, 1 ban kiểm soát
chất lượng kiểm toán XDCB có chức năng sốt xét chất lượng kiểm tán quyết tốn
dự án hồn thành, tư vấn quản lý chi phí, hồ sơ quyết tốn cơng trình, thẩm tra dự
-
tốn, quyết tốn cơng trình xây dựng dân dụng…
Khối thẩm định giá: có chức năng là xác định giá trị thị trường của các tài sản nhằm
phục vụ cho các mục đích của doanh nghiệp như thực hiện nghĩa vụ tài chính đối
-
với nhà nước, đền bù, mua bán , chuyển nhượng, vay vốn ngân hàng….
Phòng tư vấn – đào tạo: có chức năng xây dựng và kiểm sốt việc vận hành chương
trình đào tạo hằng năm và trực tiếp tham gia công tác đào tạo nhân viên cho công ty,
cập nhật các tài liệu chuyên ngành có liên quan nhằm xây dựng và hoàn thiện các
phương pháp tiếp cận kiểm tốn nhằm hồn thiện và nâng cao hệu quả chất lượng
-
quy trình kiểm sốt của cơng ty.
Phịng kế tốn – hành chính: có chức năng thực hiện các hoạt động liên quan đến kế
tốn tại cơng ty, có nhiệm vụ ghi chép sổ sách về tình hình thu chi trong q trình
hoạt động của cơng ty
2.1.3. Dịch vụ và khách hàng của Công ty
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 23
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Dịch vụ cơng ty cung cấp
2.1.3.1.
Cơng ty Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA cung cấp các dịch vụ : Kiểm toán,
dịch vụ thuế, dịch vụ tư vấn, thẩm định giá và các dịch vụ khác. Trong đó:
a)
-
Dịch vụ kiểm tốn
Kiểm tốn báo cáo tài chính
Sốt xét báo cáo tài chính
Sốt xét thơng tin tài chính dựa theo các thủ tục thỏa thuận trước
Kiểm tốn và chuyển đổi báo cáo tài chính theo hệ thống Chuẩn mực kế toán và chế
-
độ kế toán Việt Nam sang Chuẩn mực kế toán quốc tế
Kiểm toán báo cáo tài chính lập theo Chuẩn mực lập và trình bày Báo cáo Tài chính
-
Quốc tế (IFRS)
Các dịch vụ khác của kiểm toán như kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ…
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hồn thành
Kiểm tốn giá trị quyết tốn phần vật tư, thiết bị
Kiểm tốn giá trị quyết tốn chi phí Tư vấn đầu tư, chi phí khác, việc phân bổ các
-
chi phí này cho các hạng mục cơng trình
Kiểm tốn nguồn vốn của cơng trình, số vốn đầu tư cấp phát qua các năm
Kiểm tốn đánh giá tính pháp lý của việc đầu tư và tuân thủ trình tự thủ tục đầu tư
xây dựng cơng trình với quy định hiện hành của Nhà nước
b) Dịch vụ Thẩm định giá
- Thẩm định giá giá trị bất động sản: Quyền sủ dụng đất, hạ tầng, nhà ở, nhà xưởng…
- Thẩm định giá giá trị động sản: máy móc thiết bị, dây chuyển sản xuất, phương tiện
vận tải
- Thẩm định giá giá trị dự án đầu tư: Cao ốc, văn phịng, khu cơng nghiệp, khách sạn
- Thẩm định giá giá trị doang nghiệp, giá trị tài sản vơ hình, giá trị thương hiệu…
- Thẩm định giá giá trị rừng, quyền khai thác tài sàn nguyên khoáng sạn..
- Các thẩm định khác khi phát sinh
c) Dịch vụ thuế
- Thuế doanh nghiệp
- Thuế Gía trị gia tăng
- Soát xét thuế
- Rà soát về thuế
- Tham gia thị trường
- Lập kế hoạch thuế cho nhân sự nước ngoài
- Làm việc với cơ quan nhà nước
d) Dịch vụ tư vấn
- Tư vấn hoạt động cổ phần hóa, chuẩn bị niêm yết
- Hỗ trợ giao dịch
- Dịch vụ tư vấn theo yêu cầu
- Tư vấn tái cấu trúc kinh doang
- Tư vấn quản trị
- Tư vấn quản lý rủi ro doanh nghiệp
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 24
Khóa Luận Tốt Nghiệp
e)
2.1.3.2.
-
GVHD: TS.Hồ Tuấn Vũ
Tư vấn về gian lận và rủi ro pháp lý
Đánh giá mức độ nhạy cảm với gian lận…
Các dịch vụ chuyên ngành khác
Dịch vụ kế toán
Dịch vụ đào tào
Dịch vụ giấy phép
Khách hàng của công ty
AFA cung cấp dịch vụ chuyên ngành trên nhiều lĩnh vực từ kế tốn, kiểm tốn báo cáo
tài chính, kiểm toán quyết toán dự án xây dựng cơ bản hồn thành, thẩm
định giá, thuế và thư vấn… nên có đối tượng khách hàng và đối tác rất phong
phú và đa dạng. Khách hàng AFA thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau, hoạt
động trên nhiều lĩnh vực và địa bàn rộng khắp trên cả nước.
-
Xuất phát từ thái độ tận tâm cùng phong cách làm việc chuyên nghiệp, AFA nhận
được sự đánh giá cao từ các khách hàng. Phần lơn thì các khách hàng của AFA đều
tín nhiệm và tiếp tục sử dụng dịch vụ của AFA cho nhiều năm, đồng thời giới thiệu
AFA đến các đơn vị khác.
2.1.4. Quy trình chung về kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty AFA
- AFA thực hiện cuộc kiểm tốn theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam nhằm đưa ra ý
kiến nhận xét về tính trung thực và hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu liệu báo
cáo tài chính của cơng ty được lập theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống
kế toán Việt Nam và các quy định về kế tốn khác có liên quan tại Việt Nam.
SVTH: Vũ Thị Hải Yến
Trang 25