Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AVN việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 62 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BGĐ

Ban giám đốc

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

CNV

Công nhân viên

CP

Cổ phần

GLV

Giấy làm việc

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTV

Kiểm tốn viên

TNCN

Thu nhập cá nhân


SVTH: Trần Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT
1.1

Nội dung
Sơ đồ hạch toán phải trả người lao động và các khoản trích theo

Trang
6

2.1
2.2

lương
Sơ đồ tổ chức của Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam
Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các

18
21

khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt
Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
1.1

Nội dung
Mục tiêu kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích

2.1
2.2

theo lương
Xác định mức trọng yếu
Bảng tính mức trọng yếu cho tổng thể BCTC của Công ty

2.3
2.4

ABC
Mức trọng yếu để áp dụng khi thực hiện kiểm tốn
Tìm hiểu các ngun tắc, chính sách kế tốn tại Cơng ty Cổ
phần ABC

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang
10
23
24
24

29


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM
TỐN MẪU VACPA...............................................................................................1
1.1 Khái qt chung về tiền lương và các khoản trích theo lương.......................1
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................1
1.1.1.1 Tiền lương.....................................................................................................1
1.1.1.2 Các khoản trích theo lương.........................................................................1
1.1.2 Phân loại..........................................................................................................3
1.1.3 Ý nghĩa............................................................................................................. 4
1.1.4 Nội dung kế toán phải trả người lao động,các khoản trích theo lương......5
1.1.4.1 Chứng từ, sổ sách liên quan đến phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương........................................................................................................5
1.1.4.2 Sơ đồ hạch toán............................................................................................6
1.2 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương........................................................................................................7
1.2.1 Mục tiêu kiểm sốt nội bộ khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương............................................................................................7

1.2.2 Những sai phạm thường gặp trong kiểm toán phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương......................................................................................8
1.3 Nội dung thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương theo CTKTM....................................................................9
1.3.1 Mục tiêu, căn cứ kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương............................................................................................9
1.3.2 Nội dung thực hiện kiểm toán......................................................................11
1.3.2.1 Đánh giá hoạt động hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ(C410)......11

SVTH: Trần Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

1.3.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản(E430)..................................................13
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AVN VIỆT NAM
THỰC HIỆN..........................................................................................................16
2.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam.................16
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Cơng ty.......................................................................16
2.1.2 Tầm nhìn chiến lược và ngun tắc hoạt động...........................................17
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty....................................................................18
2.1.4 Dịch vụ và khách hàng của Công ty............................................................19
2.1.4.1 Dịch vụ công ty cung cấp...........................................................................19
2.1.4.2 Khách hàng của công ty............................................................................21
2.1.5 Quy trình chung về kiểm tốn báo cáo tài chính........................................21
2.2 Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người lao động và các

khoản trích theo lương trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH
AVN Việt Nam thực hiện.......................................................................................22
2.2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty được kiểm toán.............................................22
2.2.2 Các tài liệu yêu cầu khách hàng cung cấp..................................................22
2.2.3 Nội dung kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương......................................................................................................22
2.2.3.1 Đánh giá hoạt động hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.................22
2.2.3.2 Đánh giá mức trọng yếu............................................................................23
2.2.3.3 Xác định phương pháp chọn mẫu.............................................................24
2.2.3.4 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản.............................................................25
CHƯƠNG III:NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CƠNG TY TNHH AVN VIỆT
NAM THỰC HIỆN................................................................................................43
3.1. Nhận xét chung về tình hình thực hiện kiểm toán khoản mục Phải trả
người lao động và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
AVN Việt Nam........................................................................................................43

SVTH: Trần Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................43
3.1.1.1. Tình hình chung về cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam.............43
3.1.1.2. Về kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt
Nam thực hiện........................................................................................................45

3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................46
3.1.2.1. Về Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam........................................46
3.1.2.2. Về tình hình thực hiện kiểm tốn khoản mục phải trả người lao động
và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam. .46
3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải
trả người lao động và các khoản trích theo lương...............................................47
3.2.1 Hồn thiện việc xác định mức trọng yếu.....................................................48
3.2.2 Hồn thiện việc chọn mẫu kiểm tốn..........................................................49
3.2.3 Hồn thiện việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ..............50
3.2.4 Hồn thiện thủ tục phân tích.......................................................................52
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

LỜI MỞ ĐẦU
Hịa nhập với nền kinh tế thế giới mở ra rất nhiều cơ hội cho đất nước ta tiến
tới những thành cơng mới trong lĩnh vực kinh tế. Góp phần vào sự phát triển thịnh
vượng đó khơng thể khơng kể tới hoạt động kiểm toán. Ngày nay, hoạt động Kiểm
toán ngày càng quan trọng ,phát triển và đóng một vai trị quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế của đất nước. Kiểm tốn báo cáo tài chính là một bộ phận của hoạt
động Kế toán- Kiểm toán này. Trong kiểm tốn báo cáo tài chính các kiểm tốn viên
sẽ kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài
chính của một doanh nghiệp rồi từ đó đưa ra báo cáo kiểm toán phục vụ cho các đối

tượng quan tâm.
Đối với mỗi doanh nghiệp, phải trả người lao động là khoản mục chi phí rất
quan trọng nó ảnh hưởng trực tiếp lợi ích của mỗi lao động và kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, thuế và các khoản phải nộp của doanh nghiệp đối với
nhà nước.Vậy nên, khi tiến hành kiểm toán khoản mục này, các kiểm toán viên
thường rất thận trọng để có thể cung cấp cho người sử dụng BCTC một cái nhìn
chính xác đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Hiểu được tầm quan trọng của công tác kiểm toán khoản mục này trong kiểm
toán BCTC và trong hoạt động của doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài:
“Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn AVN Việt Nam thực hiện” .
Khóa luận bao gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương trong kiểm tốn báo cáo tài chính theo chương trình
kiểm tốn mẫu VACPA
Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn AVN Việt Nam thực hiện
Chương 3: Nhận xét và một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm tốn
khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương do Cơng ty
TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam thực hiện
SVTH: Trần Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

Do nhận thức còn hạn hẹp cùng nền tảng kiến thức chưa vững vàng nên bài

luận văn của em cịn nhiều thiếu sót. Mong thầy, cơ, các anh chị cùng các bạn có thể
xem xét và đưa ra ý kiến để em có thể tăng cường vốn hiểu biết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Phan Thanh Hải, Ban lãnh đạo và các
anh chị kiểm tốn viên trong Cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hồn thành luận văn
này.

SVTH: Trần Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI
LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH
KIỂM TỐN MẪU VACPA
1.1 Khái quát chung về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1 Tiền lương
Khoản 1 và khoản 2 điều 90, Bộ luật lao động số 10/2012/QH13: “Tiền lương
là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công
việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức
danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương của người lao động
không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. Tiền lương trả
cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng cơng việc”.
1.1.1.2 Các khoản trích theo lương
a, Quỹ bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự đảm bảo hay bù đắp một phần thu nhập của

người lao động có tham gia đóng góp quỹ BHXH khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập
do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao
động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
Theo chế độ năm 2015,quỹ BHXH được hình thành từ hai nguồn chính là
người lao động và người sử dụng lao động, quỹ được trích lập dựa theo tỷ lệ quy
định hiện hành tính trên tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Theo đó, hàng tháng
doanh nghiệp tiến hành trích lập BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số tiền lương cơ
bản đóng BHXH. Điểm mới từ ngày 1/1/2016, tiền lương tháng đóng BHXH bao
gồm tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao
động.Trong đó:
- 18% tính vào chi phí sản xuất
- 8% trừ vào lương của người lao động
Theo dõi chế độ hiện hành, tồn bộ sổ trích BHXH được nộp lên cơ quan quản
lý và trợ cấp cho người lao động thông qua các trường hợp: nghỉ hưu, nghỉ mất sức
SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

lao động. Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
người lao động bị ốm đau, thai sản… trên cơ sở chứng từ hợp lý, hợp lệ như: phiếu
nghỉ hưu BHXH và các chứng từ liên quan khác.
b, Quỹ bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế (BHYT) được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa
bệnh, viện phí, thuốc thang.... cho người lao động có tham gia đóng bảo hiểm trong
thời gian ốm đau, sinh đẻ.

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp trích BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng
số tiền lương cơ bản phải trả trong tháng cho người lao động. Trong đó:
- Trích 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao
động.
- Trích 1,5% trừ vào lương của người lao động.
Theo chế độ toàn bộ quỹ được nộp lên cơ quan chuyên trách để quản lý và trợ
cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
c. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho
những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định. Đối tượng được
nhận BHTN là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ, người lao
động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẳn sàng nhận công việc mới và luôn hỗ
trợ nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ trợ
một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định. Ngồi ra, chính sách BHTN cịn hỗ trợ học
nghề và tìm việc làm đối với người lao động tham gia BHTN.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp đóng cho người lao động và
trích từ tiền lương hàng tháng của người lao động để đóng vào quỹ BHTN với tỷ lệ
là 2%. Trong đó:
- Doanh nghiệp đóng 1%
- Người lao động đóng 1% tiền lương tháng
d. Kinh phí cơng đồn
Kinh phí cơng đồn (KPCĐ) là quỹ tài trợ cho hoạt động cơng đồn các cấp, là
khoản kinh phí dùng để duy trì hoạt động của cơng đồn quản lý cấp trên và hoạt

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Thanh Hải

động của cơng đoàn cấp cơ sở. Hoạt động của các tổ chức này là nhằm bảo vệ
quyền lợi và nâng cao đời sống của người lao động.
Theo chế độ hiện hành, mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng
BHXH cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những
người lao động thuộc đối tượng phải đóng BHXH theo quy định của pháp luật về
BHXH.
1.1.2 Phân loại
Tiền lương có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các đối tượng
khác nhau nên cần phân loại tiền lương theo tiêu thức phù hợp. Trên thực tế có rất
nhiều cách phân loại tiền lương như phân loại tiền lương theo cách thức trả lương
(lương sản phẩm, lương thời gian), phân loại tiền lương theo đối tượng trả lương
(lương gián tiếp, lương trực tiếp), phân loại theo chức năng tiền lương (lương sản
xuất, lương bán hàng, lương quản lý)…
- Phân loại theo tính chất lương:
Theo cách phân loại này, tiền lương được phân thành 2 loại là tiền lương chính
và tiền lương phụ.
 Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm
việc bao gồm tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các phụ cấp có tính chất lương.
 Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế
không làm việc nhưng chế độ được hưởng lương quy định như: nghỉ phép, hội họp,
học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất.
 Phụ cấp lương: trả cho CNV trong thời gian làm đêm, làm thêm giờ, làm
trong môi trường độc hại…
- Phân loại theo đối tượng được trả lương:
Theo cách phân loại này, tiền lương được phân thành 3 loại:
 Tiền lương sản xuất là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng
sản xuất.

 Tiền lương bán hàng là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
 Tiền lương quản lý là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng
quản lý.
SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

- Phân loại theo chức năng tiền lương :
Bao gồm 2 loại:
 Tiền lương trực tiếp là tiền lương cho người lao động trực tiếp sản xuất hay
cung ứng dịch vụ.
 Tiền lương gián tiếp là tiền lương trả cho người lao động tham gia gián tiếp
vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân theo hình thức trả lương
Theo cách phân loại này, tiền lương được phân thành 2 loại chính là tiền lương
theo thời gian và tiền lương theo sản phẩm.
 Tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương trả cho người lao động căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, theo bảng
lương quy định của Nhà nước. Trả lương theo thời gian thường được áp dụng cho
bộ phân quản lý không trực tiếp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ.
 Tiền lương sản phẩm là hình thức tiền lương trả cho người lao động dựa trên
số lượng và chất lượng của sản phẩm, khối lượng cơng việc hoặc dịch vụ đã hồn
thành được nghiệm thu.
1.1.3 Ý nghĩa

- Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của người
lao động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm cơng ăn lương
trong doanh nghiệp. Hạch tốn chính xác, đúng đắn tiền lương là một đòn bẫy kinh
tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi cá nhân. Từ đó, người lao
động mới có thể phát huy tài năng, sáng kiến và tinh thần trách nhiệm của mình để
tạo động lực cho sự phát triển chung của nền kinh tế.
- Mặt khác, tiền lương chiếm một tỷ lệ không nhỏ trong tổng thể chi phí của
doanh nghiệp. Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương khơng chỉ để
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người lao động mà còn là công cụ
giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lương có hiệu quả nhất tức là hợp lý hóa chi
phí giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi và cung cấp thơng tin đầy đủ chính xác về tiền
lương của doanh nghiệp để doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý.

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

- Là nguồn thu nhập chính, thường là do người lao động, đảm bảo tái sản xuất
và mở rộng của lao động, kích thích người lao động hoạt động hiệu quả khi sản
xuất.
- Giúp cho công tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ
sở để doanh nghiệp chi trả các khoản trợ cấp BHXH cho người lao động nghỉ việc
trong những trường hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
- Tổ chức tốt cơng tác tiền lương cịn giúp cho việc quản lý tiền lương chặt chẽ
đảm bảo trả lương đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời cịn căn cứ để tính

tốn, phân bổ chi phí nhân cơng và chi phí doanh nghiệp hợp lý.
- Tiền lương là công cụ để thực hiện các chức năng phân phối thu nhập quốc
dân, các chức năng thanh toán giữa người sử dụng sức lao động và người lao động.
1.1.4 Nội dung kế toán phải trả người lao động,các khoản trích theo lương
1.1.4.1 Chứng từ, sổ sách liên quan đến phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương
Chứng từ, sổ sách liên quan đến phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương bao gồm:
- Hệ thống báo cáo tài chính
- Bảng cân đối số phát sinh
- Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết (hoặc sơ đồ tài khoản) của các tài khoản có
liên quan như TK 334, TK338 (3382, 3383, 3384, 3386),TK111, TK112, TK 622,
TK 627, TK 641…
- Bảng thanh tốn lương và các khoản trích theo lương, bảng kê thanh toán
tiền thưởng và các khoản khác cho CNV, bảng phân bổ tiền lương và các khoản
trích theo lương.
- Bảng chấm cơng, phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành, phiếu hưởng BHXH,
làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán, biên bản điều tra tai nạn lao động…
- Bảng quyết toán BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN hoặc chứng từ nộp
BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN.

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải


1.1.4.2 Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương
Chú thích:
(1)

Xuất quỹ thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho CNV và người lao động

khác
(2)

Xuất khấu trừ tiền tạm ứng chưa chi hết vào tiền lương và thu nhập của

CNV và người lao động khác
(3)

Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào lương của người lao động

(4)

Các khoản phải thu khác trừ vào lương

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
(5)


GVHD: TS. Phan Thanh Hải

Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của CNV và người lao động khác của

doanh nghiệp phải nộp Nhà nước
(6)

Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho CNV và người lao

động khác của doanh nghiệp
(7)

Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho CNV và người lao động khác của

doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá
(8)

Xuất quỹ thanh toán tiền ăn ca cho CNV và người lao động khác

(9)

Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao

động
(10) Xác định số tiền thưởng phải trả cho CNV từ quỹ khen thưởng
(11) Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho CNV
(12) Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNV
(13) Tính tiền lương phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất, CNV tại công xưởng
sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp

(14) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
1.2 Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương
1.2.1 Mục tiêu kiểm sốt nội bộ khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương
Phải trả người lao động và các khoản trích theo lương là một khoản chi quan
trọng, chiếm tỷ trọng tương đối lớn ở đa số các doanh nghiệp, nhất là đối với các
doanh nghiệp sản xuất, gia công. Do các chi phí này đều quan trọng nên nếu sai sót
xãy ra có thể dẫn đến sai lệch trọng yếu trên BCTC, vì vậy KSNB chu trình này
nhằm ngăn chặn các gian lận thường xảy ra như sau:
- Ngăn chặn và phát hiện các sai phạm như thanh toán lương cho CNV khơng
có thực, tiếp tục thanh tốn lương cho CNV sau khi họ đã nghỉ việc…
- Phải đảm bảo hồn thành một khối lượng cơng việc ghi chép và tính tốn rất
lớn trong thời gian ngắn để có thể thanh tốn kịp thời và chính xác tiền lương cho
nhân viên.
- Phải tuân thủ các văn bản pháp lý về lao động và tiền lương.

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

1.2.2 Những sai phạm thường gặp trong kiểm toán phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương
Khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương là khoản
mục có khả năng chứa đựng nhiều sai phạm, nó tồn tại cả những gian lận và sai

sót. Có thể chia những sai phạm thường gặp thành các nhóm:
- Sai phạm về xác định mức lương như: Chưa có kế hoạch về tiền lương mà
chỉ có kế hoạch trả lương cho nhân viên, chưa xây dựng quy chế trả lương có sự
phê duyệt của người có thẩm quyền cách tính lương trả lương khơng nhất qn,
xác định quỹ lương chưa có cơ sở, xác định sai mức lương của các đối tượng khác
nhau, chưa ký đầy đủ hợp đồng lao động theo quy định.
- Sai phạm về tính lương: Xuất hiện những bất thường và ngoại lệ về tiền
lương của ban lãnh đạo doanh nghiệp; Thanh toán tiền lương khống; nhân viên
khống, hồ sơ khống, nhân viên đã thôi việc tại đơn vị vẫn được trả lương. Khai
tăng giờ làm thêm so với thực tế; Chưa tiến hành khấu trừ vào lương đối với khoản
tiền bồi thường thiệt hại, tổn thất, vi phạm của cơng nhân viên; Tính sai thuế
TNCN, các khoản lương đã tạm ứng trong kỳ => tính sai lương và tính sai các
khoản trích theo lương.
- Sai phạm về chi trả lương: Chi quá quỹ tiền lương được hưởng; Sử dụng
quỹ tiền lương chưa đúng mục đích; Thanh tốn các khoản phụ cấp và các khoản
khác ngồi lương chính khơng có chính sách cụ thể và khơng có quyết định của
Giám đốc; Quyết toán lương chưa kịp thời, thanh toán trả lương cho cán bộ CNV
chậm; Xuất hiện những bất thường và ngoại lệ về tiền lương của Ban lãnh đạo
doanh nghiệp.
- Sai phạm về ghi nhận và báo cáo về quy trình nhân sự tiền lương: Bảng
chấm cơng và bảng thanh tốn lương khơng đầy đủ chữ kí cần thiết như chữ kí của
người nhận, của kế tốn trường có hiện tượng kí nhận hộ; hạch tốn tạm ứng lương
vào TK 141 mà khơng hạch tốn giảm khoản phải trả công nhân viên chức theo
quy định; sai sót trong việc chuyển sổ các nghiệp vụ tiền lương phải trả, chi lương
và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.2.3 Ngun tắc kiểm sốt nội bộ phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương

SVTH: Trần Thị Vân Anh


Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

KSNB về phải trả người lao động và các khoản trích theo lương giúp hạch
toán đúng đắn các phát sinh liên quan đến khoản mục này. Do các chi phí này đều
quan trọng nên nếu có sai sót có thể dẫn đến sai lệch trọng yếu trên BCTC. Vì vậy
các doanh nghiệp cần thiết kế các thủ tục kiểm soát chặt chẽ đối với phải trả người
lao động và các khoản trích theo lương để ngăn ngừa, phát hiện và xử lý những gian
lận, sai sót có thể xảy ra như thanh tốn tiền lương khơng có thực, thanh tốn lương
cho cả nhân viên đã nghỉ việc hay không khấu trừ các khoản trích theo lương… Các
thủ tục kiểm sốt thường được xây dựng dựa theo những nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc kiêm nhiệm giữa các chức năng như chức năng dự toán, chức
năng ghi sổ và chức năng xét duyệt.
- Hoạch định, thường xuyên theo dõi công tác thực hiện bằng dự toán.
- Sử dụng hệ thống hợp đồng lao động trong việc quản lý lương và nhân viên.
- Thưởng xuyên lập báo cáo cho các cơ quan chức năng của nhà nước theo dõi
về quản lý lao động tiền lương.
- Xây dựng chính sách tiền lương hợp lý dựa trên những nguyên tắc cơ bản là
công bằng, minh bạch, hợp lý và bảo mật.
 Nguyên tắc công bằng: đảm bảo công bằng trong cơng tác tính tốn và thanh
tốn lương để người lao động yên tâm, nỗ lực làm việc hết sức mình
 Ngun tắc minh bạch: cơng khai rõ ràng minh bạch các chính sách khen
phạt để người lao động phấn đấu và gánh chịu kết quả khi khơng hồn thành tốt
công việc
 Nguyên tắc hợp lý: việc trả lương phù hợp với tình hình chung của nền kinh
tế, với khả năng, từng giai đoạn phát triển của đơn vị và trình độ của mỗi cá nhân

 Nguyên tắc bảo mật: bảo mật thông tin về lương của từng nhân viên đối với
cả thành viên trong đơn vị lẫn đối thủ cạnh tranh
1.3 Nội dung thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương theo CTKTM
1.3.1 Mục tiêu, căn cứ kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương
 Mục tiêu kiểm toán:

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

Việc thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm mục tiêu đảm bảo số liệu của các
khoản mục liên quan trong chu trình đã được trình bày trên BCTC là trung thực và
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, là phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán
Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Mục tiêu
chung
Tính đầy đủ

Mục tiêu chi tiết
Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải trả người
lao động và các khoản trích theo lương đều được phản ánh trên số

Tính có thật


sách kế tốn một cách đầy đủ và đúng niên độ
Xem xét tính trung thực trong các chứng từ kế tốn, tính chi phí
lương và các khoản trích theo lương, bảng thanh tốn lương thực

Tính chính xác

tế
Các khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
phải được phản ánh vào sổ sách kế toán theo đúng giá trị thực của
nó và phù hợp với các chứng từ gốc đi kèm
Số liệu trên các tài khoản phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương phải được tính tốn chính xác và có sự phù hợp

Tính đánh giá

giữa sổ cái, sổ chi tiết và báo cáo tài chính
Việc xác định tiền lương và các khoản trích theo lương có được
thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về lao động tiền
lương hay khơng?
Đơn vị có tuân thủ hợp đồng lao động ký kết với nhân viên

khơng?
Trình bày và Các nghiệp vụ phát sinh phải được hạch tốn đúng tài khoản kế
cơng bố

tốn
Việc kết chuyển số liệu giữa các sổ kế toán và BCTC phải được
thực hiện một cách chính xác và phù hợp với các nguyên tắc kế


toán
Bảng 1.1. Mục tiêu kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương
 Căn cứ kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương:
- Các quy định, quy chế và thủ tục KSNB như quy chế tuyển dụng và phân
công lao động; quy định về quản lý và sử dụng lao động; quy chế tiền lương, tiền
thưởng, quy định về tiền lương, ghi chép lương và phát lương cho người lao động…

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

- Các văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến tiền lương- lao động- cơng
đồn bao gồm: Bộ luật Lao động và các thông tư hướng dẫn, Luật BHXH và các
thông tư hướng dẫn, Luật BHYT, Luật Cơng đồn…
- Các tài liệu làm căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ phát sinh: hợp đồng lao
động, thanh lý hợp đồng lao động, các tài liệu về định mức lao động, tiền lương; kế
hoạch, dự tốn chi phí nhân cơng…
- Các chứng từ kế tốn có liên quan như: Bảng chấm cơng, phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc cơng việc hồn thành, Bảng thang toán lương, Bảng thanh toán BHXH,
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, phiếu chi lương…
- Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các TK có liên quan như: Sổ cái và sổ chi
tiết các TK 334, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386), TK 622, TK 627, TK 641, TK
642, TK 333, TK 111, TK 112, TK 138, TK 141, TK 335…
- Các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị có liên quan

1.3.2 Nội dung thực hiện kiểm toán
1.3.2.1 Đánh giá hoạt động hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ(C410)
Theo yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán: “Xác định và đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị, được kiểm tốn và mơi trường của đơn
vị” (VAS 315) thì KTV cần kiểm tra hệ thống KSNB để thu thập bằng chứng, để
ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa các gian lận, sai sót có liên quan đến khoản mục.
Cách thực hiện: Được thực hiện theo GLV C410 của chương trình kiểm tốn
mẫu VACPA
Mục tiêu kiểm sốt

Kiểm sốt chính

(1)
(1): “Tính có thật”: Chi phí

(2)
 Phải lưu lại hồ sơ nhân sự

tiền lương là chi phí cho

của nhân viên và phân công

những LĐ thực tế của DN và

[người chịu trách nhiệm]

Tần
suất

Thủ tục kiểm tra

KSNB

(4)

(5)
1. Chọn … nhân viên có tên trong

cho những cơng việc đã được định kỳ kiểm tra hồ sơ này.
thực hiện..

Bảng lương.
Mượn hồ sơ nhân sự để xem xét tính
đầy đủ và việc giám sát của người có
liên quan

 Bộ phận kế tốn chỉ thanh Hàng

2. Chọn … tháng trong năm để mượn

toán tiền lương và ghi nhận tháng

Bảng thanh toán lương/chứng từ

chi phí lương khi có Bảng

thanh tốn lương của các nhân viên

tính lương và Bảng chấm

đã chọn ở bước (1). Đối chiếu với


cơng đã được phê duyệt

Bảng tính lương, Bảng chấm công

 Bộ phận nhân sự phải

của những cá nhân này.
3. Chọn … nhân viên thôi việc trong

thông báo kịp thời với Bộ

năm. Xem xét, đối chiếu Quyết định

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

Mục tiêu kiểm sốt

Kiểm sốt chính

(1)

(2)

phận kế tốn về các trường

Tần
suất

Thủ tục kiểm tra
KSNB

(4)

(5)
cho thôi việc, Đơn xin thôi việc và

hợp nhân viên thôi việc, kèm

việc dừng ghi nhận lương của tháng

theo Đơn xin thơi việc có

tương ứng.

xác nhận của trưởng bộ phận
trực tiếp.
 Đối với LĐ thuê ngoài, Mỗi

4. Chọn… nghiệp vụ thanh tốn cho

theo vụ việc: Phải có Tờ giao
trình của bộ phận có nhu cầu dịch


nhân cơng th ngồi: Kiểm tra Tờ

sử dụng LĐ được [cấp có

nghiệm thu.

trình, Hợp đồng vụ việc, Biên bản

thẩm quyền phê duyệt]. Phải
ký hợp đồng và lưu lại đầy
đủ thông tin về Số CMND,
mã số thuế TNCN, địa chỉ,
SĐT của LĐ th ngồi.
 Phải có Biên bản nghiệm Mỗi

5. (Như trên)

thu cơng việc hồn thành, có giao
xác nhận của [một cá nhân dịch
độc lập] với bộ phận sử dụng
LĐ th ngồi .
 Bảng thanh tốn lương Mỗi

6. Từ các nghiệp vụ đã chọn ở bước

bằng tiền mặt/Phiếu chi phải giao

(2) và (4): Kiểm tra việc ký nhận tiền

có chữ ký của người LĐ dịch


(nếu thanh tốn tiền mặt)

(2) “Tính đầy đủ”, “Tính

nhận lương/thù lao.
 Bảng tính lương và các Hàng

7. Từ nghiệp vụ đã chọn ở bước 2:

chính xác”: Chi phí lương,

khoản trích theo lương phải tháng

Kiểm tra việc tính tốn lương của các

các khoản trích theo lương

được kiểm tra, phê duyệt bởi

cá nhân đã chọn và xem xét bút tích

được ghi nhận đầy đủ, chính

[cấp có thẩm quyền].

phê duyệt Bảng tính lương.

 Bảng


cơng/bảng Hàng

8. Từ nghiệp vụ đã chọn ở bước 2:

theo dõi khối lượng cơng tháng

Kiểm tra Bảng chấm cơng/bảng theo

việc hồn thành phải được

dõi khối lượng cơng việc hồn thành

cập nhật đầy đủ và được

của các cá nhân đã chọn và xem xét

kiểm tra, phê duyệt bởi [cấp

bút tích phê duyệt trên các tài liệu

có thẩm quyền].
 [Cuối tháng], các Bảng Hàng

này.
9. Từ nghiệp vụ đã chọn ở bước 2:

chấm công, Bảng tính lương tháng

Kiểm tra, đối chiếu thời điểm ghi sổ


phải được chuyển về bộ phận

kế toán so với ngày duyệt Bảng chấm

kế tốn và cập nhật kịp thời

cơng, Bảng tính lương.

xác.
chấm

vào sổ kế toán.

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

Mục tiêu kiểm sốt
(1)

Kiểm sốt chính

Tần
suất


Thủ tục kiểm tra
KSNB

(2)
(4)
Hàng
 Việc phân bổ chi phí nhân

(5)
10.Chọn… nghiệp vụ hạch tốn lương

cơng cho các bộ phận phải tháng

và các khoản trích theo lương. Kiểm

được [một người độc lập]

tra việc phân bổ chi phí cho các bộ

kiểm tra, giám sát.

phận và xem xét bút tích phê duyệt



trên chứng từ hạch toán.
10.

1.3.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản(E430)
- Mục tiêu: đảm bảo các khoản phải trả người lao động, các khoản trích theo

lương là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp; đã được ghi nhận
chính xác đầy đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp với khn khổ lập và trình
bày báo cáo tài chính được áp dụng.
- Thủ tục kiểm tốn: Được thực hiện theo GLV E430 của chương trình kiểm
tốn mẫu VACPA
STT

1

2

Thủ tục

Người

Tham

thực hiện chiếu

I. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với
khn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các
số dư trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết… và giấy
tờ làm việc của kiểm tốn năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh số dư lương phải trả, các khoản trích theo lương phải trả năm nay so

1


với năm trước, qui mô của các khoản phải trả này trong tổng nợ phải trả năm
nay với năm trước. Tìm hiểu nguyên nhân những biến động lớn, bất thường.
So sánh phân tích biến động chi phí lương năm nay với năm trước, biến động
theo tháng và theo bộ phận (quản lý văn phòng, quản lý phân xưởng, bán

2

hàng, lao động trực tiếp,…), kết hợp với biến động về nhân sự và chính sách
thay đổi lương, các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, thành phẩm sản xuất,…. để
đánh giá tính hợp lý và phát hiện các vấn đề bất thường.
III. Kiểm tra chi tiết
Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài

1.

khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương
ứng (nếu cần).
Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ (1):
-Chọn mẫu kiểm tra đến chứng từ gốc (Bảng tính lương, các khoản trích theo

2.

lương) tạo thành số dư đầu kỳ.
-Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính để chứng
minh cho số dư đầu kỳ.

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 13



Khóa luận tốt nghiệp
STT
3.

GVHD: TS. Phan Thanh Hải
Thủ tục

Người

Tham

thực hiện chiếu

Phỏng vấn các cá nhân có liên quan đến chu trình lương và quản lý nhân sự để

4.

tìm hiểu về chu trình này [kết hợp với phần A440]
Kiểm tra chi tiết Bảng lương (chọn bảng lương một số tháng):
Chọn một số nhân viên có tên trong Bảng lương, kiểm tra đến hồ sơ nhân sự

4.1

(quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động), Bảng chấm cơng, cơ sở tính lương
và chi trả lương.
Kiểm tra việc tính tốn chính xác trên Bảng lương bao gồm tổng lương phải

4.2


trả, các khoản khấu trừ lương (BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN), lương
thuần còn phải trả.
Kiểm tra cách phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương giữa

4.3

bảng lương và Sổ Cái để đảm bảo chi phí tiền lương đã được phân bổ phù hợp
vào giá thành và chi phí SXKD.
Đối chiếu các khoản khấu trừ lương (BHXH, BHYT, BHTN) với các biên bản

5.

quyết toán số phải nộp trong năm, kiểm tra các chứng từ nộp tiền và xác định
tính hợp lý của số dư còn phải trả cuối năm.
Đối với DN hưởng lương theo đơn giá lương hoặc quỹ lương đã được duyệt

6.

(1): KTV lập ước tính độc lập quỹ lương và so sánh với quỹ lương đã trích
vào chi phí, với tiền lương đã chi thực tế và với tiền lương đã được phê duyệt.
Yêu cầu giải trình những chênh lệch và kiểm tra sự phê duyệt (nếu cần).
Kiểm tra chính sách nhân sự của DN, thỏa ước lao động tập thể, đảm bảo các

7.

khoản phải trả cho người LĐ đã được ghi nhận đầy đủ, đúng kỳ như tiền
thưởng, tiền hoa hồng, v.v…
Đối chiếu tiền lương phải trả cuối năm với Bảng lương đã được phê duyệt
hoặc chứng từ chi trả lương phát sinh sau ngày khóa sổ kế tốn, đánh giá các


8.

chênh lệch (nếu có).
Kiểm tra, đối chiếu với tờ khai quyết toán thuế TNDN để đảm bảo đã loại trừ
khỏi chi phí tính thuế đối với khoản tiền lương đã trích nhưng chưa thanh tốn
cho đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp và ghi chép lại các giao dịch, số dư về tiền

9.

lương, thưởng, phụ cấp, thu nhập khác, các khoản trích theo lương của các
bên liên quan (thành viên HĐQT, BGĐ,…)
Đối với các khoản lương có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá

10.

11.

quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đã thực hiện/chưa thực hiện
đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
Kiểm tra việc trình bày các khoản lương phải trả, các khoản trích theo lương
trên BCTC.
IV. Các thủ tục kiểm toán khác

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Thanh Hải

CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO
ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM
TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN AVN VIỆT NAM
THỰC HIỆN
2.1 Giới thiệu sơ lược về Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty
Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt
Nam (sau đây được gọi tắt là “AVN Audit”),
tên Tiếng Anh: Vietnam AVN Auditing
Limited Company, được thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
6001387738 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Đắk Lắk cấp.
AVN Audit là tổ chức kiểm toán chuyên cung cấp các dịch vụ bảo đảm, dịch
vụ tư vấn kế toán, thuế, dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp và các dịch vụ gia
tăng khác có quy mơ lớn đã được Bộ Tài chính của Nước Cộng Hịa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
độc lập tại Việt Nam.
Được sáng lập bởi các kiểm tốn viên cơng chứng và chun gia tư vấn có tâm
huyết và kinh nghiệm lâu năm trong ngành kiểm toán và tư vấn, AVN Audit sớm trở
thành người bạn đồng hành tin cậy của các khách hàng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau. Đặc biệt với đội ngũ cán bộ CNV và cố vấn có trình độ chun mơn nghiệp
vụ cao, được đào tạo có hệ thống tại Việt Nam, Anh, Úc, ...và có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực Kiểm tốn, Tài chính - Kế tốn, Tin học, Luật và Quản trị
doanh nghiệp.
Khách hàng đã từng được kiểm toán bởi AVN Audit hoạt động trong hầu hết

các ngành nghề của nền kinh tế như: Ngân hàng – Thương mại – Xây dựng – Dịch
vụ – Bưu chính Viễn thông – Công nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế.
- Các trụ sở của Công ty

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

 Trụ sở tại Buôn Ma Thuột: số 36 Phạm Hồng Thái, Thành phố Buôn Ma
Thuột, Tỉnh Đắk lắk.
Điện thoại:

0500.394.2345

Fax:

0500.394.2345

 Trụ sở tại Đà Nẵng: 176/28 Lý Tự Trọng, Phường Thanh Bình, quận Hải
Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại:

0511.369.1789

Fax:


0511.369.1789

Email:



2.1.2 Tầm nhìn chiến lược và nguyên tắc hoạt động
- Tầm nhìn chiến lược
 Xây dựng AVN Audit trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu, cung
cấp các dịch vụ chuyên nghiệp trong lĩnh vực kiểm tốn, kế tốn và tài chính hàng
đầu tại Việt Nam.
- Nguyên tắc hoạt động
 Độc lập, trung thực, khách quan và bảo mật, tuân thủ các quy định của Nhà
nước Việt Nam cũng như các chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận chung;
 Nhiệt tình, chu đáo, chuyên nghiệp trong tác nghiệp, luôn quan tâm bảo vệ
lợi ích hợp pháp cho khách hàng;
 Luôn mang đến cho khách hàng các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm;
 Đảm bảo sự hài lòng của Quý khách hàng.

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý cơng ty

TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN SỐT XÉT CHẤT
LƯỢNG ĐỘC LẬP

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC DỊCH VỤ
KIỂM TỐN BCTC, GIÁM ĐỐC
CN TẠI ĐÀ NẴNG

BAN
KIỂM
TỐN
BCTC

PHỊNG
KIỂM
SỐT
CHẤT
LƯỢNG

PHỊNG
TƯ VẤN

PHỊNG
KIỂM
TỐN
BCTC 1


PHĨ GIÁM ĐỐC TƯ VẤN,
THUẾ, ĐÀO TẠO

CHI
NHÁNH
TẠI ĐÀ
NẴNG

PHỊNG
KIỂM
TỐN
BCTC 2

PHỊNG
KIỂM
TỐN
BCTC 3

VĂN
PHỊNG
ĐẠI DIỆN
TẠI CÁC
TỈNH

PHỊNG
KIỂM
SỐT
CHẤT
LƯỢNG


PHỊNG
KẾ TỐN

PHỊNG
KIỂM
TỐN
XDCB 1

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
DỊCH VỤ KIỂM TỐN
XDCB

BAN CỐ
VẤN

BAN
KIỂM
TỐN
CDCB

PHỊNG
KIỂM
TỐN
XDCB 2

PHỊNG
KIỂM
TỐN
XDCB 3


Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Cơng ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam
Chức năng và nhiệm vụ:
- Tổng giám đốc – Chủ tịch hội đồng thành viên: là người điều hành các hoạt
động hằng ngày của Công ty và là đại diện trước pháp luật về tồn bộ về q trình
hoạt động của Cơng ty. Ngồi ra, với vị trí của mình Tổng giám đốc cịn có một số
nhiệm vụ khác như:
 Duy trì mối quan hệ với các thành viên cấp cao và toàn thể nhân viên.
 Đánh giá rủi ro của hợp đồng kiểm tốn liên quan đến hoạt động của Cơng
ty.
 Chịu trách nhiệm ký báo cáo kiểm toán và thư quản lý.
SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hải

 Chịu trách nhiệm tham gia buổi họp với khách hàng sau khi kết thúc cuộc
kiểm toán hoặc ủy quyền cho đối tượng khác tham gia vào buổi họp này.
- Giám đốc điều hành: là người có trách nhiệm và kết quả kinh doanh trước
chủ tịch hội đồng thành viên, đảm bảo thực thi đúng đắn các chiến lược đã được hội
đồng thành viên thông qua đồng thời báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của
hội đồng. Ngoài ra giám đốc điều hành cịn có trách nhiệm thực hiện tất cả các hoạt
động theo quy định của điều lệ này và các quy chế của Công ty, các nghị quyết của
Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động của Tổng giám đốc và pháp luật.
- Phó tổng giám đốc: là người có trách nhiệm hỗ trợ Tổng giám đốc điều hành
công ty theo phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền thực

hiện.
- Phịng kiểm tốn Báo cáo tài chính: Phịng kiểm tốn BCTC có chức năng
thực hiện các hợp đồng kinh tế cụ thể có liên quan cơng tác kiểm toán BCTC và
thực hiện các nghiệp vụ kiểm toán liên quan đến từng cuộc kiểm tốn.
- Phịng kiểm tốn xây dựng cơ bản: Cơng ty có 3 phịng Kiểm tốn xây dựng
cơ bản, có chức năng sốt xét chất lượng kiểm tốn quyết tốn dự án hồn thành;
thẩm tra dự án hồn thành, thẩm tra dự tốn, quyết tốn cơng trình xây dựng dân
dụng, cầu đường thủy điện, đập chữa nước, các cơng trình thủy lợi, cơ sở hạ tầng
các loại; tư vấn quản lý chi phí, hồ sơ quyết tốn cơng trình, dự án hồn thành…
- Phịng kế tốn: có chức năng thực hiện các hoạt động liên quan đến kế tốn
tại cơng ty, có nhiệm vụ ghi chép sổ sách về tình hình thu chi trong quá trình hoạt
động của công ty.
2.1.4 Dịch vụ và khách hàng của Công ty
2.1.4.1 Dịch vụ công ty cung cấp
- Dịch vụ kiểm tốn: Dịch vụ này gồm có các hoạt động như
 Kiểm tốn báo cáo tài chính
 Kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành
 Kiểm tốn báo cáo quyết toán dự án
 Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế;

SVTH: Trần Thị Vân Anh

Trang 18


×