Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.14 KB, 99 trang )

Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 1 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
- - - - - - - -    - - - - - - - -










LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
CASEAMEX












Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN XUÂN VINH LÂM THỊ BẠCH TUYẾT
Mã số SV: 4085507
Lớp: Ngoại thương 2 – K34



Cần Thơ - 2011
LỜI CẢM TẠ
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 2 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
  
Sau gần bốn năm học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ được sự chỉ dạy
tận tình của Quý Thầy Cô, nhất là Thầy Cô Khoa KT-QTKD đã truyền đạt cho
em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý thuyết lẫn thực tế trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần
Thơ - Caseamex, em đã được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình
của Ban lãnh đạo và quý cô, chú trong công ty, đặc biệt là anh Hào đã giúp em
hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Vinh, người trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập, em
cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, quý cô, chú trong công ty Caseamex, những
người đã giúp đỡ em rất nhiều trong quãng thời gian thực tập tại công ty, luôn tạo
điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.

Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài này chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý
của quý thầy cô và Ban lãnh đạo công ty để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - QTKD và Ban giám đốc,
quý cô, chú công ty Caseamex dồi dào sức khỏe và công tác tốt.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2011
Sinh viên thực hiện


LÂM THỊ BẠCH TUYẾT




LỜI CAM ĐOAN
  
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 3 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2011
Sinh viên thực hiện


LÂM THỊ BẠCH TUYẾT






















NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
o0o

Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 4 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết















Cần Thơ, ngày tháng năm
Thủ trƣởng đơn vị










NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Nguyễn Xuân Vinh
Học vị: Thạc sĩ
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 5 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại Học Cần Thơ

Tên học viên: Lâm Thị Bạch Tuyết
Mã số sinh viên: 4085507
Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương
Tên đề tài: Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu thủy sản Cần Thơ – Caseamex.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

2. Về hình thức:

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn

5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)

6. Các nhận xét khác

7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài )

Cần Thơ, ngày……. tháng …… năm ……
Giáo viên hƣớng dẫn


ThS.NGUYỄN XUÂN VINH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
o0o

Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex


GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 6 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết














Cần Thơ, ngày tháng năm








MỤC LỤC

Trang
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex


GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 7 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Lời cảm tạ i
Lời cam đoan ii
Nhận xét của cơ quan thực tập iii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn iv
Nhận xét của giáo viên phản biện v
Mục lục vi
Danh mục bảng ix
Danh mục hình x
Danh mục từ viết tắt xi
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Phạm vi không gian 2
1.3.2. Phạm vi thời gian 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 Lược khảo tài liệu 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 4
2.1. Phương pháp luận 4
2.1.1. Khái niệm và vai trò của xuất khẩu 4
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu 4
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu 5
2.2. Phương pháp nghiên cứu 8
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 8
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 8
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN CẦN THƠ -

CASEAMEX 9
3.1. Giới thiệu chung về công ty 9
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 11
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 8 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
3.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu, quyền hạn, vai trò và phạm vi hoạt động của
công ty 12
3.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty 13
3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 13
3.4.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty 16
3.5. Quy trình chế biến sản phẩm và quy trình xuất khẩu của công ty 18
3.5.1. Quy trình thu mua nguyên liệu của công ty 18
3.5.2. Quy trình chế biến sản phẩm 19
3.5.3. Quy trình xuất khẩu thủy sản của công ty 24
3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty Caseamex giai
đoạn 2008-6/2011 27
3.7. Định hướng phát triển của công ty Caseamex năm 2011 31
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA
CÔNG TY CASEAMEX GIAI ĐOẠN 2008-6/2011 34
4.1. Tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2008-6/2011 34
4.1.1. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 34
4.1.2. Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam 35
4.1.3. Thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 41
4.2. Phân tích tình hinh xuất khẩu thủy sản của công ty Caseamex 2008-6/2011 42
4.2.1. Theo hình thức xuất khẩu của công ty 42
4.2.2. Phân tích thị trường xuất khẩu thủy sản của công ty 44
4.2.3. Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty theo cơ cấu mặt hàng 51
4.2.4. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty 54
4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động XK thủy sản của công ty 55

4.3.1. Các nhân tố bên trong công ty ảnh huởng đến xuất khẩu 55
4.3.1.1. Nguồn nhân lực 55
4.3.1.2. Nguồn nguyên liệu 57
4.3.1.3. Chất lượng sản phẩm 59
4.3.1.4. Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật 61
4.3.2. Các nhân tố bên ngoài công ty ảnh hưởng đến xuất khẩu 61
4.3.2.1. Thị trường tiêu thụ 61
4.3.2.2. Giá cả 63
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 9 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
4.3.2.3. Tỷ giá hối đoái 65
4.3.2.4. Các nhân tố khác 66
4.3.2.5. Đối thủ cạnh tranh 66
4.3.2.6. Sản phẩm thay thế 70
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XK THỦY
SẢN CỦA CÔNG TY CASEAMEX PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 71
5.1. Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của công ty hiện nay 71
5.1.1. Thuận lợi 71
5.1.2. Khó khăn 71
5.1.3. Cơ hội 73
5.1.4. Thách thức 73
5.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty Caseamex
phát triển bền vững 74
5.2.1. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực 74
5.2.2. Giải pháp thâm nhập và phát triển thị trường xuất khẩu 74
5.2.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm và thương hiệu 75
5.2.4. Giải pháp về công tác thuê tàu vận chuyển 76
5.2.5. Liên kết, thu hút đầu tư với các nhà cung cấp và các đối tác trong và
ngoài nước 76

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77
6.1. Kết luận 77
6.2. Kiến nghị 77
6.2.1. Đối với Nhà nước và các Hiệp hội thủy sản 77
6.2.2. Đối với công ty 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 80

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Caseamex 2008-6/2011 28
Bảng 2: Kim ngạch và sản lượng thủy sản XK của Việt Nam 2008-6/2011 34
Bảng 3: Các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam 2008 – 6/2011 36
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 10 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Bảng 4: Các hình thức XK thủy sản của công ty Caseamex 2008-6/2011 43
Bảng 5: Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của công ty Caseamex 45
Bảng 6: KNXK của công ty sang thị trường Châu Á 2008-6/2011 47
Bảng 7: KNXK của công ty sang thị trường EU 2008-6/2011 48
Bảng 8: KNXK của công ty sang thị trường Châu Mỹ 2008-6/2011 50
Bảng 9: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty 2008-6/2011 51
Bảng 10: Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty 54
Bảng 11: Tình hình nhân sự của công ty Caseamex năm 2010 56



















DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Caseamex 14
Hình 2: Cơ cấu tổ chức sản xuất tại công ty Caseamex 17
Hình 3: Quy trình chế biến cá tra fillet đông lạnh 20
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 11 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Hình 4: Quy trình xuất khẩu cá tra của công ty Caseamex 24
Hình 5: Sản lượng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam 2008 – 6/2011 36
Hình 6: Giá trị thủy sản xuất khẩu của Việt Nam 2008 – 6/2011 36
Hình 7: Giá trị xuất khẩu của công ty Caseamex theo hình thức xuất khẩu 43



























Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 12 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long
TP Thành Phố
CP Cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
KNXK Kim ngạch xuất khẩu

DN Doanh nghiệp
XK, NK Xuất khẩu, nhập khẩu
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
HĐQT Hội đồng quản trị
ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm
Tiếng Anh
USDA (United Stades Department of Agriculture) Bộ nông nghiệp Mỹ
USFDA Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm của Mỹ
EU (European Union) Liên minh Châu Âu
BSI (British Standards Institution) Viện tiêu chuẩn Anh
GSP (Generalized System of Preferences) Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập
GMP (Good Manufacturing Pratice) Tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất
HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points) Phân tích mối nguy
hại và điểm kiểm soát tới hạn
IUU (Illegal, unreported and unregulated fishing) Hoạt động đánh bắt cá
bất hợp pháp, không có báo cáo và không theo quy định
SQF (Safe Quality Food) Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
SSOP (Sanitation Standard Operating Procedures) Quy trình vệ sinh
BRC Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của Hiệp hội bán lẻ vương quốc Anh
VASEP (Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers) Hiệp
hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam.



Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 13 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU


1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của khối ASEAN, AFTA, tham
gia khối APEC, gia nhập WTO và ký kết nhiều mối quan hệ song phương, đa
phương với các quốc gia khác… Chính những điều này đã tạo điều kiện thuận lợi
cho nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển hòa nhập vào nền kinh tế thế giới
và tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt. Trong sự phát triển của nền
kinh tế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà nước thì XK đóng vai trò chủ đạo và
làm ảnh hưởng đến cán cân thương mại trên thị trường thế giới lẫn khu vực trong
nước nói chung và công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ - Caseamex nói riêng.
Với ưu thế là một quốc gia ven biển giàu tiềm năng về thủy sản, có thể nói
thủy sản là một trong những ngành hàng XK chủ lực đem lại giá trị kinh tế lớn,
mang lại nhiều ngoại tệ cho đất nước, góp phần nâng cao vị thế kinh tế Việt Nam
trên trường quốc tế. XK thủy sản của Việt Nam đã có gần 15 năm tăng trưởng
liên tục, với tốc độ tăng trưởng trung bình gần 10% mỗi năm (ngoại trừ năm
2009 sụt giảm dưới tác động của khủng hoảng tín dụng). Sự tăng trưởng của
ngành công nghiệp XK thủy sản dựa trên sự tăng trưởng mạnh của hai sản phẩm
chính là cá tra và tôm. Tuy nhiên, quá trình phát triển này hiện đã bộc lộ những
dấu hiệu cho thấy thiếu sự bền vững. Những hiện tượng như thiếu nguyên liệu
đầu vào, nông dân bỏ ao nuôi, giá đầu ra biến động liên tục, cá tra bị công kích
tại nhiều thị trường, cả hai sản phẩm đều bị kiện bán phá giá cho thấy nếu
không có những cách tiếp cận khác về mặt tổ chức ngành, việc thực hiện các giải
pháp một cách đồng bộ và xem xét đầy đủ các yếu tố cạnh tranh thì sự sa sút, thu
hẹp sản xuất và mất khả năng cạnh tranh là nguy cơ đang tới gần Do đó, chưa
tạo ra được những sản phẩm chế biến có chất lượng cao cho thị trường XK, thiếu
tính đồng bộ trong hệ thống chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với các DN XK
thuỷ sản trong quá trình tiếp cận và chiếm lĩnh thị trường XK, trong khi tính bảo
hộ ở các thị trường XK lại cao.
Xuất phát từ đó tôi chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích hoạt động xuất khẩu
thủy sản của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ - Caseamex”
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex


GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 14 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
nhằm đẩy mạnh hoạt động XK thủy sản của công ty phát triển bền vững trong
những năm tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động XK thủy sản của công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ –
Caseamex giai đoạn 2008-6/2011 từ đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt
động XK thủy sản của công ty phát triển bền vững trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động XK thủy sản của công ty CP XNK thủy sản
Cần Thơ - Caseamex giai đoạn 2008 – 6/2011.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động XK thủy sản của công ty
CP XNK thủy sản Cần Thơ - Caseamex giai đoạn 2008 – 6/2011.
- Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động XK thủy sản của công ty
Caseamex phát triển bền vững trong những năm tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài này được thực hiện tại Công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ –
Caseamex trên địa bàn TP.Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu dựa trên thông tin số liệu thu thập trong 3 năm 2008,
2009, 2010 và 6 tháng đầu năm 2011 của công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ –
Caseamex để có thể so sánh, tổng hợp đưa ra các nhận định, nhận xét.
Đề tài được thực hiện trong thời gian từ tháng 9/2011 đến tháng 11/2011.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ – Caseamex kinh doanh trên nhiều lĩnh
vực như chế biến các mặt hàng thủy hải sản XK và kinh doanh thức ăn chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản nội địa… Nhưng đề tài này chỉ nghiên cứu về hoạt
động XK thủy sản của công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ – Caseamex sang các

thị trường chủ lực.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Báo cáo Hội thảo VISIO 2011 (Viet Nam Seafood Industry Outlook 2011)
Dự báo ngành thủy sản Việt Nam 2011. Chủ đề “Cá tra Việt Nam – Tầm nhìn
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 15 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
2015. Xu hướng xuất khẩu, phân tích lợi thế cạnh tranh và giải pháp phát triển
bền vững” do Ủy ban cá nước ngọt VASEP chủ trương. Tiến sĩ Nguyễn Thị
Hồng Minh, Nguyên thứ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) sẽ chủ trì hội thảo. Hội thảo, với sự tham gia của các chuyên gia
nghiên cứu, các nhà phân tích thị trường, chuyên gia thương mại quốc tế và sự
tham dự của các DN, các tổ chức đầu tư, đại diện các bộ, ngành nhằm đưa ra
những đánh giá về sự phát triển, khả năng cạnh tranh của ngành sản xuất cá tra
Việt Nam và đề xuất những giải pháp có tính then chốt để hướng đến sự phát
triển bền vững của cá tra, sản phẩm được các chuyên gia nước ngòai đánh giá là
mỏ vàng của Việt Nam.
Huỳnh Công Vụ (2010), lớp Ngoại thương K33 trường Đại học Cần Thơ,
“Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phẩn xuất nhập khẩu
thủy sản Caseamex”. Đề tài tập trung phân tích tình hình XK thủy sản của công
ty giai đoạn 2007-6/2010 và phân tích các chiến lược công ty đang áp dụng, từ đó
đề ra giải pháp nhằm mở rộng thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả XK thủy
sản của công ty.
Ngô Văn Quí (2009), lớp Ngoại thương K31 trường Đại học Cần Thơ, "Một
số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu
thủy sản Caseamex". Đề tài đã khái quát tình hình XK thủy sản của công ty giai
đoạn 2006-2008, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình XK của công ty
và các chiến lược, từ đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh XK thủy sản của công ty.
Đề tài em khác với các đề tài trên về thời gian nghiên cứu, đồng thời phân
tích thực trạng XK thủy sản của Việt Nam và tìm hiểu quy trình thu mua, chế

biến và sản xuất sản phẩm XK của công ty nhằm làm rõ các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động XK thủy sản của công ty. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh
hoạt động XK thủy sản của công ty phát triển bền vững trong những năm tới.






Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 16 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và vai trò của xuất khẩu
 Khái niệm về xuất khẩu
XK là việc bán hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nước ngoài và sản phẩm,
dịch vụ ấy phải di chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia trên cơ sở dùng tiền
tệ làm phương tiện thanh toán. Tiền tệ có thể là tiền của một trong hai nước hoặc
là tiền của một nước thứ ba (đồng tiền thanh toán quốc tế).
 Vai trò của xuất khẩu
- XK tạo ra nguồn vốn quan trọng để thỏa mãn nhu cầu NK và tích lũy phát
triển sản xuất, kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất.
- Kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các
nước trên thế giới.
- Việc đẩy mạnh XK cho phép mở rộng quy mô sản xuất, nhiều ngành nghề
mới ra đời phục vụ cho XK gây phản ứng dây chuyền giúp các ngành kinh tế
khác phát triển theo, kết quả là tăng tổng sản phẩm xã hội và nền kinh tế phát

triển nhanh, hiệu quả.
- Tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế ngành theo hướng sử dụng có
hiệu quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước, làm cho sản
lượng sản xuất của quốc gia sẽ tăng thông qua mở rộng với thị trường quốc tế.
- Đẩy mạnh phát triển XK có tác động tích cực và có hiệu quả đến nâng cao
mức sống của người dân.
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu
Hoạt động XK được thực hiện dưới nhiều hình thức: XK trực tiếp, XK gián
tiếp, XK tại chỗ, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hội chợ triển lãm… Mỗi hình
thức có những ưu điểm và khuyết điểm riêng biệt, tùy theo tình hình của từng
đơn vị mà từng DN có sự lựa chọn phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình.
Đối với công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ – Caseamex, do đã có uy tín
trên thương trường và chịu sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân TP.Cần Thơ nên công
ty XK qua hai hình thức chủ yếu: XK trực tiếp và ủy thác XK.
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 17 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
 Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức XK do chính công
ty thực hiện để bán hàng hóa ra nước ngoài, không qua trung gian.
Công ty trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương bán hàng, cung cấp
dịch vụ cho các công ty nước ngoài.
Hình thức này thường đem lại lợi nhuận cao, giúp nâng cao thương hiệu,
nếu các DN am hiểu thị trường, nắm bắt được thị hiếu khách hàng… Tuy nhiên,
DN phải chịu rủi ro cao, chi phí marketing tương đối tốn kém và sự cạnh tranh
gay gắt từ các đối thủ. Hình thức này nên áp dụng với các DN có trình độ và quy
mô sản xuất lớn, có kinh nghiệm trên thương trường.
Hiện tại công ty Caseamex XK trực tiếp qua các thị trường chính như:
Nhật Bản, EU, Úc, Đài Loan và một số thị trường khác, 100% sản phẩm thủy sản
chế biến của xí nghiệp hiện nay là nhằm mục tiêu XK. Công ty có nhiều kinh
nghiệm trong việc XK sản phẩm có uy tín, chất lượng lâu nay trên thị trường nên

công ty chủ yếu XK trực tiếp sản phẩm của mình ra thị trường thế giới.
 Ủy thác xuất khẩu: là hình thức XK mà đơn vị tham
gia hoạt động kinh doanh XK không đứng ra trực tiếp đàm phán với
công ty nước ngoài mà phải nhờ qua một đơn vị XK có uy tín thực
hiện hoạt động XK cho mình.
Hình thức này đảm bảo an toàn hơn cho người XK, giảm chi phí marketing
và sự cạnh tranh trực tiếp. Tuy nhiên, phải chia sẻ lợi nhuận, khó nắm bắt nhu cầu
thị trường và bị phụ thuộc vào đơn vị trung gian. Hình thức này nên áp dụng với
các DN sản xuất quy mô nhỏ, chưa đủ điều kiện XK trực tiếp, chưa quen biết thị
trường và khách hàng, chưa thông thạo các nghiệp vụ kinh doanh XK.
Ở các thị trường nước ngoài, sản phẩm của công ty Caseamex được XK theo
hình thức XK ủy thác thông qua nhà NK trung gian Nhật bản, EU, Úc… họ là
những nhà phân phối đắc lực cho sản phẩm của công ty đến các nhà buôn, nhà
hàng, siêu thị và từ đó phân phối sản phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu
 Môi trƣờng bên ngoài
 Môi trƣờng kinh tế: có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các DN như lãi suất
ngân hàng, chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài khóa, tiền tệ… vì
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 18 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
các yếu tố này tương đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể
ảnh hưởng trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh của DN.
 Môi trƣờng chính trị và pháp luật: ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt
động của DN. Sự ổn định chính trị tạo ra môi trường thuận lợi đối với các hoạt
động kinh doanh. Sự can thiệp nhiều hay ít của Chính phủ vào nền kinh tế cũng
tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn và cơ hội kinh doanh khác nhau cho từng
DN. Điều đó đòi hỏi các DN cần sớm phát hiện ra những cơ hội và thách thức
mới trong kinh doanh để điều chỉnh thích ứng các hoạt động nhằm tránh những
đảo lộn trong quá trình vận hành, duy trì và đạt được các mục tiêu đã đặt ra.

 Môi trƣờng văn hóa xã hội: có mối liên hệ chặt chẽ với DN. Xã hội
cung cấp những nguồn lực mà DN cần để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ do DN sản
xuất ra. Thị hiếu, tập quán, lối sống, tôn giáo của người tiêu dùng có ảnh hưởng
lớn đến nhu cầu, quyết định loại sản phẩm mà DN sẽ cung cấp.
 Môi trƣờng tự nhiên: có ảnh hưởng nhiều mặt tới các nguồn lực đầu
vào cần thiết cho các nhà sản xuất kinh doanh. Ngày nay, các vấn đề ô nhiễm
môi trường, sản phẩm kém chất lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với
nhu cầu ngày càng lớn của các nguồn lực khan hiếm đã khiến cộng đồng cũng
như các DN phải thay đổi quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.
 Đối thủ cạnh tranh: DN cần dự đoán mục đích tương lai của các đối thủ
cạnh tranh, nhận định ưu và khuyết điểm của các đối thủ cạnh tranh trong ngành,
nhận biết tiềm năng cũng như chiến lược kinh doanh của các đối thủ để DN có quyết
định và mức độ cạnh tranh thích hợp để giành lợi thế trong ngành.
 Nhà cung ứng: là các tổ chức cung cấp nguồn hàng khác nhau cho DN
như vật tư, thiết bị, lao động… Bất kỳ sự biến đổi từ phía người cung ứng trực
tiếp hay gián tiếp đều ảnh hưởng tới hoạt động của DN. Vì thế DN phải có thông
tin chính xác về tình trạng, số lượng, chất lượng, giá cả… hiện tại và tương lai
của các yếu tố nguồn lực cho sản xuất.
 Khách hàng: là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của DN.
Sự tín nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của DN. Khách hàng
có ưu thế có thể làm giảm lợi nhuận của DN bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi
chất lượng cao hơn và dịch vụ nhiều hơn.
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 19 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
 Sản phẩm thay thế: sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm
năng lợi nhuận của ngành, do mức giá cao nhất bị khống chế. DN cần tìm hiểu kỹ
để nhận biết các mặt hàng thay thế tiềm ẩn.
 Môi trƣờng bên trong
 Nguồn nhân lực: trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh, trình độ am hiểu

thị trường trong lẫn ngoài nước, khả năng tiếp thị, giao dịch, đàm phán, kinh
nghiệm thực tiễn, thông thạo ngoại ngữ… có vai trò hết sức quan trọng đến sự
thành công và thất bại của DN. Con người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch
định mục tiêu, phân tích bối cảnh thị trường, lựa chọn, thực hiện và kiểm tra các
chiến lược của DN. Cho dù các quan điểm hệ thống kế hoạch hóa tổng quát có
đúng đắn đến mức độ nào đi chăng nữa cũng không thể mang lại hiệu quả nếu
không có những con người làm việc có hiệu quả.
 Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật: quy mô kinh doanh phụ thuộc rất lớn
vào cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị XNK: kho, mặt bằng kinh doanh, trang bị
máy móc và kỹ thuật công nghệ, phương tiện vận chuyển, chuyên chở… có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến sự thành công của DN. Với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại,
DN có thể tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng cao với giá thành tương đối thấp.
Hơn nữa, các lĩnh vực hoạt động khác cũng hoạt động có hiệu quả và nhanh
chóng hơn nếu được đảm bảo về yếu tố cơ sở vật chất.
 Nhân tố tài chính: bộ phận chức năng tài chính có ảnh hưởng sâu rộng
trong toàn DN. Vấn đề tài chính và các mục tiêu, chiến lược tổng quát của DN
gắn bó mật thiết với nhau vì các kế hoạch và quyết định của DN đều phải được
tính toán cho phù hợp với nguồn tài chính đang có. Điều này dẫn đến mối tương
tác trực tiếp giữa bộ phận tài chính và các lĩnh vực hoạt động khác của DN.
 Marketing quốc tế: nhằm giúp các DN đưa hàng hóa XK ra thị trường
nước ngoài, đòi hỏi DN phải nghiên cứu thị trường, kinh tế, chính trị, pháp luật,
văn hóa xã hội của từng thị trường XK để có kế hoạch marketing phù hợp.
 Nghiên cứu và phát triển: các nỗ lực nghiên cứu phát triển của DN có
thể giúp DN giữ vững vị trí đi đầu trong ngành hoặc ngược lại, làm cho DN tụt
hậu so với các DN dẫn đầu ngành trong các lĩnh vực như phát triển sản phẩm
mới, chất lượng sản phẩm, kiểm soát giá thành và công nghệ sản xuất.
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 20 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
 Chất lƣợng hàng hóa: đây là nhân tố rất quan trọng, các DN muốn giữ

vững uy tín của sản phẩm và muốn chiếm vị trí cao trong sản xuất kinh doanh
một loại sản phẩm nào đó, không còn con đường nào khác là phải luôn nâng cao
chất lượng sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội. Muốn vậy,
việc phân tích chất lượng sản phẩm phải được chú trọng và tiến hành thường
xuyên. Hàng hóa chất lượng kém, chẳng những khó bán và bán với giá thấp làm
ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín kinh doanh của
công ty. Chất lượng sản phẩm là tiêu chuẩn tồn tại và phát triển của DN.
 Các nhân tố khác: cơ chế quản lý kinh doanh XNK, chính sách hỗ trợ
phát triển XNK cũng như tùy vào từng khu vực, hiệp hội mà Việt Nam gia nhập
có những chính sách ưu đãi thuế quan, cắt giảm thuế với từng danh mục mặt
hàng. Bên cạnh đó, phải thường xuyên cập nhật thông tin văn bản pháp luật, hành
lang pháp lý liên quan đến hoạt động XNK.
2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Trong quá trình thực tập tại công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ –
Caseamex tìm hiểu về hoạt động XK thủy sản của công ty, trên cơ sở đó thu thập
số liệu có liên quan đến đề tài trong 3 năm 2008, 2009, 2010 và 6 tháng đầu năm
2011 như số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình hoạt động XK hàng
hóa của công ty theo thị trường và theo mặt hàng… Bên cạnh đó, đề tài còn thu
thập thông tin từ các sách báo, tạp chí và internet. Các nguồn này sẽ được ghi cụ
thể trong mục tài liệu tham khảo ở cuối luận văn.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Số liệu thứ cấp được sàng lọc, lựa chọn và sử dụng một cách phù hợp theo
từng mục tiêu nghiên cứu.
 Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh KNXK và
số liệu qua các năm để phân tích hoạt động XK hàng thủy sản của công ty trong
thời gian nghiên cứu.
 Vận dụng lý thuyết, sử dụng phương pháp suy luận để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động XK thủy sản của công ty.
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex


GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 21 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
 Từ việc mô tả và đánh giá trên, sử dụng phương pháp tự luận đề ra các
giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động XK thủy sản của công ty phát triển bền
vững trong những năm tới.



CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN CASEAMEX

3.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty: Công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ.
-Tên giao dịch: CASEAMEX (CANTHO IMPORT – EXPORT SEAFOOD
JOIN STOCK COMPANY).
- Trụ sở chính: Lô 2.12 KCN Trà Nóc 2, Quận Ô Môn, TP.Cần Thơ.
- Công ty con: Lô 4 KCN Trà Nóc 1, Quận Bình Thủy, TP.Cần Thơ.
- Điện thoại: 07103841819 – Fax: 07103841116
- Văn phòng đại diện: 718A đường Hùng Vương, Quận 6, TP.Hồ
Chí Minh.
- Website:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 1800632306 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ cấp lần 1 vào ngày 23/06/2006 và thay đổi
lần 3 ngày 06/08/2010.
- Code EU: DL 369 - DL 325.
- Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Trà Nóc. Số hiệu tài khoản 0391000909909.
- Mã số thuế: 1800632306
- Thời điểm 31/12/2010, vốn điều lệ: 77.000.000.000 đồng. Giá
trị gia tăng 1.450.372.000 đồng. Phương thức: phát hành 1.450.372 cổ phiếu cho

cán bộ công nhân viên và đối tác chiến lược.
- Tổng số cổ phiếu đang lưu hành:
Số lượng: 7.700.000 cổ phần
Mệnh giá: 10.000/cổ phần
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 22 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
Lĩnh vực kinh doanh:
Chế biến các mặt hàng thủy sản, gia súc gia cầm đông lạnh XK,
các loại thực phẩm cao cấp và các loại thực phẩm khác từ các loại nguyên
liệu: nông sản, thủy sản, súc sản phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
Sản xuất, kinh doanh giống và thức ăn chăn nuôi: thủy sản, gia
súc, gia cầm. Chế biến và kinh doanh phụ phế phẩm thủy sản, gia súc, gia
cầm kinh doanh thuốc thú y thủy sản, vật tư, thiết bị, công cụ phục vụ
ngành chăn nuôi.
Nuôi trồng thủy sản nội địa, buôn bán thực phẩm.
Buôn bán nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống.
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty CP XNK thủy sản Cần Thơ – Caseamex tiền thân là Xí nghiệp Chế
biến thực phẩm XK trực thuộc Công ty Nông Súc Sản XNK Cần Thơ – Cataco
(1985) với lĩnh vực kinh doanh chính là chế biến XK cá tra, basa đông lạnh.
Công ty Caseamex được tổ chức và hoạt động theo Luật DN đã được Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua vào ngày 29/11/2005.
Các hoạt động của Caseamex tuân thủ Luật DN và Điều lệ công ty đã được
ĐHĐCĐ thông qua. Theo chủ trương của Chính phủ về việc đổi mới DN Nhà
nước, kể từ ngày 01/07/2006 Caseamex được tách ra từ Cataco và chuyển đổi
sang công ty CP với vốn điều lệ ban đầu là 28 tỷ đồng. Từ đó, công ty ngày càng
phát triển và khẳng định được vị thế của mình trên trị trường trong nước và quốc

tế trong ngành hàng thủy sản đông lạnh.
Cùng với sự phát triển sản phẩm cá tra, basa trên thị trường thế giới kết hợp
với kinh nghiệm và tầm nhìn chiến lược của Ban lãnh đạo, Caseamex không
ngừng nâng cao năng suất, chất lượng quản lý và quy mô XK của mình. Mặt
hàng chủ yếu của công ty hiện nay là chế biến cá tra (Pangasius Hypophthalmus),
cá basa (Basa Bocourti) đông lạnh, tôm sú, tôm càng HOSO/HLSO, PD, CPTO
và PUD, cùng một số sản phẩm từ các loại thủy sản khác như đùi ếch, bạch tuột,
mực, lươn.
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 23 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Vào tháng 3/2008, công ty thành lập Nhà máy chế biến Cafish tại Lô 4, khu
Công nghiệp Trà Nóc 1 chuyên sản xuất chế biến các sản phẩm từ tôm và các
mặt hàng thủy hải sản khác. Sau 4 năm hoạt động độc lập, công ty đã trở thành 1
trong 10 DN mạnh của Việt Nam về XK cá tra, cá basa trên thị trường EU và Mỹ
với chất lượng sản phẩm đáp ứng được các quy định về ATVSTP của các nhà
XK cũng như thị hiếu tiêu dùng của thị trường quốc tế.
Với sự đầu tư đồng bộ và liên tục trong lĩnh vực chế biến và quản lý chất
lượng, Caseamex luôn chủ động tìm kiếm thị trường và đã thành công ở nhiều thị
trường trên thế giới như EU, ASIA, khu vực Trung Đông,. Bên cạnh đó, công ty
còn XK vào các thị trường tiềm năng như Canada, Nga, Australia và một số thị
trường khác.
3.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu, quyền hạn, vai trò và phạm vi hoạt
động của công ty
 Chức năng
- Nuôi trồng, thu mua các loại thủy sản.
- Chế biến thực phẩm động lạnh XK.
- Làm cầu nối giữa sản phẩm và tiêu dùng.
- Thực hiện các dịch vụ gia công chế biến cho các đơn vị bạn.
- Công ty dùng ngoại tệ thu được từ XK để nhập những mặt hàng tiêu

dùng, hóa chất, thiết bị, vật tư phục vụ cho việc chế biến thủy sản.
 Nhiệm vụ
- Kinh doanh, chế biến thực phẩm XK, tổ chức thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh và dịch vụ, kể cả kế hoạch XNK trực tiếp và các kế
hoạch khác có liên quan đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh dịch vụ của công
ty.
- Tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và dịch vụ của công
ty. Quản lý khai thác và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, đảm bảo mở rộng đầu tư
sản xuất, đổi mới trang thiết bị, cân đối giữa nguồn vốn của công ty với XK và
NK.
- Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm và nhiệm vụ đối với Nhà
nước, các chính sách chế độ quản lý tài sản, lao động, tiền lương… đảm bảo
công bằng xã hội và đời sống các thành viên trong công ty.
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 24 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
- Nghiên cứu các biện pháp để khuyến khích phát triển sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, bảo vệ tài sản xã hội,
môi trường và môi sinh. Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập ổn định cho nhân
viên.
 Mục tiêu
- Tăng cường hoạt động chế biến XK thủy sản, đạt mức độ tăng trưởng
5%/năm, thu lợi nhuận tối đa, chia cổ tức cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách
Nhà nước, đảm bảo hài hòa cho Nhà nước, công ty và các cổ đông.
- Tạo việc làm ổn định cho người lao động.

 Quyền hạn
- Được quyền quy định một cách độc lập các hoạt động sản xuất
kinh doanh và chịu trách nhiêm độc lập bằng tài sản riêng của công ty.

- Được quyền ký kết hợp đồng trực tiếp với các công ty quốc
doanh, tư nhân trong và ngoài nước.
- Được quyền mở rộng và phát triển quy mô hoạt động XK hay
thu hẹp.
- Được quyền giới thiệu các mặt hàng và sản phẩm của mình
trong và ngoài nước theo quy định.
- Được vay vốn tại các ngân hàng để phục vụ nhu cầu sản xuất
kinh doanh.
 Vai trò
Do nhu cầu thị trường trong nước và trên thế giới ngày càng tăng nên
công ty đã sản xuất ra một khối lượng hàng hóa tương đối lớn nhằm đáp ứng nhu
cầu thị trường với sản lượng XK cơ bản năm 2009 là 13.946 tấn. Vì vậy công ty
đã góp phần thúc đẩy cho ngành chế biến, nuôi trồng, khai thác thủy sản, dịch vụ
vận tải cũng phát triển theo, góp phần giải quyết việc làm và tạo thu nhập ổn định
cho 1.623 cán bộ, công nhân viên trong công ty. Qua những yếu tố trên có thể
thấy vai trò, vị trí của công ty rất quan trọng đối với nền kinh tế của khu vực
ĐBSCL nói riêng và nền kinh tế cả nước nói chung.
 Phạm vi hoạt động của công ty
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Caseamex

GVHD: ThS.Nguyễn Xuân Vinh Trang 25 SVTH: Lâm Thị Bạch Tuyết
Tổ chức mạng lưới kinh doanh và chế biến các mặt hàng thủy hải sản
XK. Về ngành hàng kinh doanh, chủ yếu công ty kinh doanh XNK trực tiếp.
- Xuất khẩu: chế biến nông, thủy hải sản XK.
- Nhập khẩu: vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất.
Nhận ủy thác XK với lãi suất ưu đãi.
3.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty
3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty đã thành lập hơn 4 năm, với đội ngũ cán bộ lãnh đạo dày dặn kinh
nghiệm trong kinh doanh và quản lý điều hành đều là những người có trình độ

cao, có khả năng tiếp thu và thực hiện các công việc nhanh chóng, đảm bảo hoạt
động của công ty luôn trôi trải trên tinh thần xây dựng bộ máy tổ chức gọn nhẹ
theo sơ đồ trực tuyến sau:




















Tổng giám đốc
Công ty TNHH
CAFISH
(công ty con)
Phòng

điện

lạnh
Ban
quản đốc
phân
xưởng
CTCP Thủy Sản
Đông Nam
(công ty liên kết)
Phòng
kinh
doanh
XNK

Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kế
toán
tài vụ
Phó tổng
giám đốc
Phòng
cung
ứng
Phòng
kỹ
thuật
vi sinh

Hội đồng
Quản trị
Đại hội đồng
cổ đông
Ban
kiểm soát

×