Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.97 MB, 56 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

TK

Tài khoản

2

THĐB

Tiêu thụ đặc biệt

3

XK

Xuất khẩu

4

GTGT


Giá trị gia tăng

5

BVMT

Bảo vệ môi trường

6

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SVTH : CA THỊ THANH VÂN


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán theo phương pháp trực tiếp..............................................6
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán theo phương thức trả chậm, trả góp................................6
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán theo phương thức tiêu thụ qua đại lý..............................6
Sơ đồ 4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.. .8
Sơ đồ 5:kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ...............9
Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán Chiết khấu thương mại...................................................12
Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán Hàng bán bị trả lại..........................................................12
Sơ đồ 8: Sơ dồ kế toán giảm giá hàng bán..........................................................12

Sơ đồ 9: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng..............................................................14
Sơ đồ 10: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................16
Sơ đồ 11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả tiêu thụ..............................................17
Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty............................................20
Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty............................................21
Sơ đồ 14: Sơ đồ hình thức sổ kế tốn tại công ty.................................................23

SVTH : CA THỊ THANH VÂN


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.............................................3
I.1. Một số vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.3
I.1.1. Khái niệm........................................................................................................3
I.1.1.1 Hàng hóa.......................................................................................................3
I.1.1.2 Khái niệm về tiêu thụ...................................................................................3
I.1.1.3 Khái niệm về xác định kết quả tiêu thụ......................................................3
I.1.2. Các phương thức tiêu thụ..............................................................................3
I.1.2.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp....................................................................3
I.1.2.2 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng..................................................3
I.1.2.3 Phương thức tiêu thụ qua các đại lý...........................................................4
I.1.2.4 Phương thức bán hàng trả góp...................................................................4
I.2. Nội dung kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.................................. 4
I.2.1. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa.............................................................................4

I.2.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng.......................................................................4
I.2.1.1.1 Chứng từ sử dụng......................................................................................4
I.2.1.1.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................5
I.2.1.1.3 Phương pháp hạch toán:...........................................................................5
I.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................7
I.2.1.2.1 Chứng từ sử dụng:....................................................................................7
I.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................7
I.2.1.2.3 Phương pháp hạch toán:...........................................................................8
I.2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:...................................................10
I.2.1.3.1 Chứng từ sử dụng:..................................................................................10
I.2.1.3.2 Tài khoản sử dụng...................................................................................10
I.2.1.3.3 Phương pháp hạch tốn:.........................................................................12
I.2.1.4 Kế tốn chi phí bán hàng:..........................................................................13
I.2.1.4.1 Nội dung chi phí:.....................................................................................13
SVTH : CA THỊ THANH VÂN


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

I.2.1.4.2 Chứng từ sử dụng:..................................................................................13
I.2.1.4.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng........................13
I.2.1.4.4 Phương pháp hạch tốn..........................................................................14
I.2.1.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................14
I.2.1.5.1 Nội dung chi phí:.....................................................................................14
I.2.1.5.2 Tài khoản sử dụng:.................................................................................15
I.2.1.5.3 Phương pháp hạch toán..........................................................................16
I.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...............................................................16
I.2.2.1 Nội dung kết quả tiêu thụ:.........................................................................16

I.2.2.2 Tài khoản sử dụng:....................................................................................17
I.2.2.3 Phương pháp hạch toán:............................................................................17
PHẦN II: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH BẢO SƠN..........................................18
II.1. Khái quát chung về công ty TNHH Bảo Sơn................................................
18
II.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Bảo Sơn...........18
II.1.1.1 Q trình hình thành cơng ty...................................................................18
II.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty........................................................19
II.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công .............................................19
II.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................19
II.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...........................................20
II.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty..........................................21
II.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty..............................................21
II.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận của phịng kế tốn...................21
II.1.3.3 Hình thức kế tốn được áp dụng tại cơng ty...........................................21
II.2. Thực trạng kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng
ty TNHH Bảo Sơn...................................................................................................
23
II.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh và phương thức bán hàng của công ty. 23
II.2.2. Kế tốn tiêu thụ tại cơng ty........................................................................23
II.2.2.1 Các phương thức tiêu thụ tại công ty......................................................23
SVTH : CA THỊ THANH VÂN


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

II.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng....................................................................24

II.2.2.2.1 Tài khoản sử dụng:................................................................................24
II.2.2.2.2 Trình tự hạch toán.................................................................................24
II.2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán:.......................................................................29
II.2.2.3.1 Tài khoản sử dụng:................................................................................29
II.2.2.3.2 Trình tự hạch tốn:................................................................................29
II.2.2.4 Kế tốn các khoản giảm trừ:...................................................................33
II.2.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:...................................................33
II.2.2.5.1 Tài khoản sử dụng.................................................................................33
II.2.2.5.2 Trình tự hạch tốn:................................................................................33
II.2.3. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...........................................38
II.2.3.1 Tài khoản sử dụng:...................................................................................38
II.2.3.2 Trình tự hạch tốn....................................................................................38
PHẦN III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH BẢO SƠN
................................................................................................................................42
III.1. Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty TNHH Bảo Sơn. 42
III.1.1. Nhận xét chung..........................................................................................42
III.1.2. Ưu điểm.....................................................................................................42
III.1.3. Nhược điểm...............................................................................................43
III.2. Những kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ công ty TNHH Bảo Sơn.

43

KẾT LUẬN............................................................................................................45

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................46

SVTH : CA THỊ THANH VÂN



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN
LỜI MỞ ĐẦU

Kinh doanh thương mại là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu thụ.Tiêu
thụ là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu cuối cùng của kinh doanh.Thông qua
tiêu thụ hàng hoá, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hố;góp
phần tăng nhanh tốc độ thu hồi vốn đồng thời thoả mãn phần nào nhu cầu tiêu dùng
của xã hội. Mặt khác, thông qua tiêu thụ hàng hoá doanh nghiệp xác định được kết
quả kinh doanh lãi lỗ mức độ nào. Điều đó quyết định đến sự sụp đổ hay đứng vững
và phát triển của doanh nghiệp.
Để cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng chu đáo và cải thiện giá thành. Để đạt được mục tiêu đó,
doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ trong quá trình bán hàng và lắp đặt những mặt
hàng cần thiết cho khách hàng để đảm bảo giá cả, chất lượng và số lượng cho khách
hàng. Vì vậy, trong điều kiện cạnh tranh thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức
cơng tác bán hàng có ảnh hưởng lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của doanh
định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng.
Nhận thức được điều đó kế tốn tiêu thụ cung cấp thơng tin kịp thời, chính
xác cho hoạt động bán hàng. Tổ chức bán hàng và xác tầm quan trọng của công tác
kế toán tiêu thụ vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu
nhận từ cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Bảo Sơn, em đã chọn đề tài ''Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ'' để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.
Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại cơng ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với các chế
độ kế tốn của Việt Nam để từ đó rút ra những ưu điểm, hạn chế trong tổ chức kế
toán tiêu thụ hàng hóa.

Chuyên đề gồm có 3 phần:
Phần I: Cở sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp.
Phần II: Thực tế cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH Bảo Sơn.
Phần III: Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Bảo Sơn.
SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 1


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

Tuy nhiên thời gian thực tập còn hạn hẹp, kiến thức và kinh nghiệm còn non
yếu, điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên bài viết không thể tránh khỏi những
nhược điểm và sai xót nhất định. Em mong nhận được sự góp ý của thầy cô để giúp
em hiểu đúng và sâu hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 2


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN


PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
I.1. Một số vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
I.1.1. Khái niệm.
I.1.1.1 Hàng hóa.
Là những sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về để bán
nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.
I.1.1.2 Khái niệm về tiêu thụ.
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của
thành phẩm thông qua việc tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ và vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp được hình thành.
I.1.1.3 Khái niệm về xác định kết quả tiêu thụ.
Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nói cách khác, xác định kết quả tiêu thụ là xác định phần chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan
trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
I.1.2. Các phương thức tiêu thụ.
I.1.2.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho( hoặc
trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp.Khi giao hàng hoặc cung
cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền
của người mua, giá trị của hàng hố đã hồn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đã được ghi nhận.
I.1.2.2 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng.
Doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng
kinh tế đã được kí kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữa của doanh
nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua chấp nhận thanh toán (đã ký kết
vào chứng từ giao hàng) hoặc thanh tốn thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.

Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu.
SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 3


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

Phương pháp này được áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ mua bán
thường xuyên với doanh nghiệp.
I.1.2.3 Phương thức tiêu thụ qua các đại lý.
Doanh nghiệp chuyển hàng đến các hệ thống đại lý theo các điều khoản đã kí trong
hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng,
doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản thù lao về việc bán hàng này gọi là
hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán.
I.1.2.4 Phương thức bán hàng trả góp.
Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người
mua thanh tóan lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, người mua chấp
nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu mặt tỷ lệ lãi xuất nhất định. Xét về bản
chất, hàng bán trả chậm trả góp vẫn được quyền sở hữu của đơn vị bán, nhưng
quyền kiểm sốt tái sản và lợi ích kinh tế sẽ thu được của tài sản đã được chuyển
giao cho người mua. Vì vậy, doanh nghiệp thu nhận doanh thu bán hàng theo giá
bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính
trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được
xác nhận.
I.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
I.2.1. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa.

I.2.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng.
I.2.1.1.1 Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa.
- Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng.
- Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Tờ khai thuế GTGT và một số chứng từ liên quan.
I.2.1.1.2 Tài khoản sử dụng: TK 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 4


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

Theo điều 79,thông tư 200/2014/TT-BTC: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm
cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho cơng ty mẹ, cơng ty
con trong cùng tập đồn.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511-“Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”:
Nợ

TK 511




- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán hàng và cung cấp
(thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất- dịch vụ của doanh nghiệp thực tế phát
nhập khẩu, thuế BVMT).
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết

sinh trong kỳ.
- Doanh thu kinh doanh bất động sản
đầu tư phát sinh trong kỳ.

chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
I.2.1.1.3 Phương pháp hạch toán:

-

Kế toán tiêu thụ theo phương phương pháp trực tiếp:

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 5


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán theo phương pháp trực tiếp
-

Kế toán theo phương thức bán trả chậm, trả góp:

Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán theo phương thức trả chậm, trả góp
-

Kế tốn theo phương thức tiêu thụ qua đại lý:

Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán theo phương thức tiêu thụ qua đại lý

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 6



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

I.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán.
I.2.1.2.1 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu thu.
I.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 632- “Giá vốn hàng bán”
Theo điều 89,thông tư 200/2014/TT-BTC: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của
sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản
này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động
sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS
đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi
phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Nợ

TK 632

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí
nhân cơng vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định
khơng phân bổ được tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của

hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trước chưa sử dụng hết).



- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
- Khoản hoàn nhập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay nhỏ hơn
số đã lập năm trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.
- Khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán nhận được sau
khi hàng mua đã tiêu thụ.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi
trường đã tính vào giá trị hàng
mua, nếu khi xuất bán hàng hóa
mà các khoản thuế đó được hồn
lại.


Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 7


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

I.2.1.2.3 Phương pháp hạch toán:
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

Sơ đồ 4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-

Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ .

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 8


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN


Sơ đồ 5:kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
*Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho:
Điều 23,ngun tắc kế tốn hàng tồn kho, thơng tư 200/2014/TT-BTC

- Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh
được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng
thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt
-

hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia
quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được
tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều
kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp, cách tính như sau:

Giá thực tế VL,CC,DC xuất kho = số lượng VL,CC,DC xuất kho * đơn giá thực
tế BQ
SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 9


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

- Đơn giá bình qn có thể áp dụng một trong cách sau:
+ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ

Giá đơn
vị bình

Trị giá mua thực tế +
=

quân cả kỳ

Trị giá mua thực tế của

của hàng còn đầu kỳ
Số lượng hàng còn

dự trữ

hàng nhập trong kỳ
+

Số lượng hàng nhập trong kỳ

đầu kỳ

+Phương pháp bình quân cuối kỳ trước
Giá đơn vị

=

bình quân

Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

Lượng hàng hóa thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị =

Giá thực tế hàng hóa hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

bình qn

Lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước
áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất
trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá
trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho.
I.2.1.3 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu:
I.2.1.3.1 Chứng từ sử dụng:
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ.
I.2.1.3.2 Tài khoản sử dụng:Tài khoản 521- các khoản giảm trừ doanh
thu.
Theo điều 81,thông tư 200/2014/TT-BTC:Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát
sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả
SVTH : CA THỊ THANH VÂN


Trang 10


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như
thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu

Nợ

TK 521



- Số chiết khấu thương mại đã chấp Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn
nhận thanh tốn cho khách hàng

bộ số chiết khấu thương mại, giảm

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận giá hàng bán, doanh thu của hàng
cho người mua hàng

bán bị trả lại sang tài khoản 511

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã “Doanh thu bán hàng và cung cấp
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ dịch vụ” để xác định doanh thu

vào khoản phải thu khách hàng về số thuần của kỳ báo cáo.
sản phẩm, hàng hóa đã bán
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu khơng có số dư cuối kỳ.
*Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong kỳ
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong kỳ

I.2.1.3.3 Phương pháp hạch tốn:
- Tài khoản 5211 – “Chiết khấu thương mại”:

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 11


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán Chiết khấu thương mại.
- Tài khoản 5212 – “Hàng bán bị trả lại”:


Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 – “Giảm giá hàng bán”:

Sơ đồ 8: Sơ dồ kế tốn giảm giá hàng bán

I.2.1.4 Kế tốn chi phí bán hàng:
I.2.1.4.1 Nội dung chi phí:
SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 12


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
I.2.1.4.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Hóa đơn GTGT.
I.2.1.4.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Theo điều 91,thông tư 200/2014/TT-BTC.Kết cấu và nội dung phản ánh như sau:

Nợ

TK 641




Các chi phí phát sinh liên quan đến - Khoản được ghi giảm chi phí bán
q trình bán sản phẩm, hàng hoá, hàng trong kỳ.
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh" để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành.
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác.

I.2.1.4.4 Phương pháp hạch toán.

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 13


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

Sơ đồ 9: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng
I.2.1.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý
doanh nghiệp
I.2.1.5.1 Nội dung chi phí:
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm
các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm
thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ
lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn
bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 14


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng...) .
I.2.1.5.2 Tài khoản sử dụng:
Theo điều 92,thông tư 200/2014/TT-BTC. Kết cấu và nội dung phản ánh như sau:

Nợ

TK 642




- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản được ghi giảm chi phí
thực tế phát sinh trong kỳ.

quản lý doanh nghiệp.

- Số dự phòng phải thu khó địi, dự - Hồn nhập dự phịng phải thu
phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự khó địi, dự phòng phải trả (chênh
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng này nhỏ hơn số dự phòng đã lập
hết).

kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng.
+ Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phịng.
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác.


I.2.1.5.3 Phương pháp hạch tốn

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 15


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

Sơ đồ 10: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
I.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ:Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
I.2.2.1 Nội dung kết quả tiêu thụ:
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 16


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

I.2.2.2 Tài khoản sử dụng:

Theo điều 96,thông tư 200/2014/TT-BTC. Kết cấu và nội dung phản ánh như sau:

Nợ

TK 911



- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm,
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.

hàng hóa, bất động sản đầu tư và

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí dịch vụ đã bán trong kỳ.
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí - Doanh thu hoạt động tài chính,
khác.

các khoản thu nhập khác và khoản

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.

doanh nghiệp.

- Kết chuyển lãi.

- Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ.
I.2.2.3 Phương pháp hạch toán:


Sơ đồ 11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả tiêu thụ

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 17


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

PHẦN II: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH BẢO SƠN.
II.1. Khái qt chung về cơng ty TNHH Bảo Sơn
II.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Bảo Sơn
II.1.1.1 Q trình hình thành cơng ty.
Tên cơng ty : CƠNG TY TNHH BẢO SƠN
Trụ sở : 350 Nguyễn Hồng - Quận Thanh Khê –Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại : 0511.3655777

Fax: 0511.3691991

Năm thành lập : Năm 2005
Giấy phép số : 3202002418
Vốn điều lệ

: 2.500.000.000 đồng

Ngày : ngày 07 tháng 06 năm 2005

Giấy phép số : 0400493769
cấp lại lần thứ 4 ngày 24 tháng 06 năm 2009
Mã số thuế : 0400493769
Số tài khoản

: 56010000414630

Ngân hàng

: BIDV Việt Nam Chi Nhánh Hải Vân

Số tài khoản

: 55323659

Ngân hàng

: ACB ĐÀ NẴNG

Giám đốc : Ông PHAN THÀNH SƠN
Được thành lập vào năm 2005, cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước,
sự đi lên lớn mạnh của thành phố Đà Nẵng, trải qua nhiều thăng trầm của thị
trường CNTT nói chung và thị trường máy tính nói riêng, cơng ty đã xây dựng
được hệ thống khách hàng rộng khắp TP.Đà Nẵng và miền Trung, cơ cấu được đội
ngũ nhân viên gồm những cá nhân có tinh thần trách nhiệm cao, năng lực vững,
khơng ngừng bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ để bắt nhịp.
Từ đó đến nay (từ năm 2005 đến năm 2015) cơng ty hoạt động trong các lĩnh
vực: Công Nghệ, Tin Học, Viễn Thông.
*Đặc biệt trong lĩnh vực Công Nghệ, Tin Học Công Ty chú trọng các họat động
như:

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 18


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

- Thiết kế giải pháp tổng thể ( thiết kế hệ thống, xây dựng mạng LAN, WAN,...)
-Cung cấp các thiết bị tin học (Máy chủ, máy tính PC, máy tính NOTEBOOKS,
các thiết bị ngoại vi, các ứng dụng).
-Cung cấp các thiết bị văn phòng (Máy in, máy Photocopy, máy Fax,máy chiếu,
…).
-Tư vấn và đào tạo cho khách hàng.
-Các dịch vụ bảo hành, bảo trì...
II.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty.
Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho nhiều khách hành khác nhau từ các cơ
quan chính quyền, các cơng ty đa quốc gia lớn đến các văn phịng cơng ty nhỏ,
văn phịng gia đình và cá nhân. Đặc biệt, giải pháp văn phịng và tích hợp thoại
và dữ liệu của cơng ty đó là sự lựa chọn tối ưu cho nhiều cơng ty nước ngồi tại
Việt Nam.
II.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công .
II.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.

Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
SVTH : CA THỊ THANH VÂN


Trang 19


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S NGUYỄN LÊ NHÂN

Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
II.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
Giám đốc: Là người đứng đầu cơng ty, có tồn quyền quyết định và điều
khiển mọi hoạt động của công ty theo chế độ của một thủ trưởng. Là người lãnh đạo
cơng ty thực hiện kinh doanh có hiệu quả. Giám đốc chỉ đạo trực tiếp các phòng,
quyết định phương án kinh doanh, quyết định về tổ chức kinh tế tài chính. Ngồi ra
Giám đốc cịn chăm lo đời sống kinh tế vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên và chịu trách nhiệm hành vi vi phạm pháp luật của cơng ty.
Phó giám đốc: Giúp giám đốc xử lý cơng việc, phụ trách kinh doanh và có
trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của cơng ty.
Phịng kinh doanh, marketing:Tìm hiểu khách hàng của mình là những ai,
họ cần gì và muốn gì, làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của họ đồng thời tạo ra lợi
nhuận. Đảm nhận rất nhiều công việc, từ nghiên cứu thị trường để lập kế hoạch kinh
doanh, phương án kinh doanh, khai thác thêm nguồn hàng, nguồn tiêu thụ để đảm
bảo cho hoạt động kinh doanh ln ổn định. Phịng kinh doanh cịn có trách nhiệm
quản lý các cửa hàng, tổ lưu động.
Phịng kế tốn: Có chức năng lập kế hoạch, sử dụng và quản lý nguồn tài
chính của cơng ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức cơng tác hạch tốn kế
tốn theo đúng chế độ kế toán và chế độ quản lý của Nhà Nước hiện hành.
Phòng kỹ thuật: Giải quyết các sự cố về các hàng hóa và sửa chữa các sản
phẩm bị lỗi, hư hỏng. Lập kế hoạch, phân tích, thiết kế xây dựng phản hồi website.
Cửa hàng: Ở mỗi cửa hàng được bố trí nhân viên. Mỗi cửa hàng trưởng
chịu trách nhiệm trước giám đốc, phòng kinh doanh về việc tổ chức mua bán, dự trữ

hàng hoá. Mỗi nhân viên có nhiệm vụ lập đầy đủ các chứng từ nhập kho, xuất kho,
viết hoá đơn, bảng kê bán hàng định kỳ gửi lên phịng kế tốn và hàng ngày nộp
tiền cho thủ quỹ và một người làm nhân viên bán hàng thu tiền. Cơng ty chỉ có một
cửa hàng ở 350 Nguyễn Hoàng, Đà Nẵng.

SVTH : CA THỊ THANH VÂN

Trang 20


×