Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP SQ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.72 MB, 59 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC VIẾT TẮT
 BHXH

: Bảo hiểm xã hội

 BHYT

: Bảo hiểm y tế

 BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

 KPCÐ

: Kinh phí cơng đồn

 TT

: Thứ tự

 CNV

: Cơng nhân viên

 CBCNV


: Cán bộ công nhân viên

 CV

: Chức vụ

 GÐ

: Giám đốc

 PGÐ

: Phó giám đốc

 KTT

: Kế tốn trưởng

 NV

: Nhân viên

 PCTN

: Phụ cấp trách nghiệm

 HSBT

: Hệ số bậc thợ


 LÐTL

: Lao động tiền lương

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao
MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP..........................2
1.1 Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...2
1.1.1 Các khái niệm liên quan.................................................................................2
1.1.2. Phân loại lao động.........................................................................................4
1.1.2.1 Lao động có thời hạn:..................................................................................4
1.1.2.2 Lao động không thời hạn:...........................................................................4
1.1.3 Ý nghĩa của tiền lương..................................................................................4
1.1.4 Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.......................5
1.1.5. Các hình thức trả lương................................................................................5
1.1.5.1. Hình thức trả lương theo thời gian............................................................6
1.1.5.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm..........................................................7
1.1.5.3 Hình thức trả lương hỗn hợp......................................................................9
1.1.6. Quỹ tiền lương và các quỹ khác....................................................................9
1.1.6.1 Quỹ tiền lương............................................................................................9
1.1.6.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)..................................................................10

1.1.6.3. Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT)......................................................................10
1.1.6.4. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).........................................................11
1.1.6.5. Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)...................................................................11
1.7 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.........................................11
1.7.1 Kế toán tiền lương.........................................................................................11
1.7.1.1 Chứng từ sử dụng......................................................................................11
1.7.1.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................11
TK 334 - Phải trả người lao động.........................................................................11
1.1. 8. Tính lương và trợ cấp BHXH:...................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SQ VIỆT NAM...............16
SVTH: Hồng Thị Lệ Hằng


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

2.1Khái quát chung về cơng ty..............................................................................16
2.1.3Các nhóm khách hàng chính.........................................................................18
2.1.4Cấu trúc tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong tổ chức.....18
2.1.5Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty Cổ phần SQ Việt Nam......20
2.1.5.1Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:..........................................................20
2.1.5.2Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng:..........................................................22
2.1.5.3Đặc điểm tổ chức sổ kế toán.......................................................................24
2.2Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công.......26
2.2.2Ðặc điểm lao động của Công ty cổ phần SQ Việt Nam...............................26
2.2.3Hình thức trả lương tại cơng ty....................................................................27
2.2.3.1Phương pháp tính lương cho bộ phận lao động trực tiếp........................27
2.2.3.2Phương pháp tính lương cho bộ phận quản lý văn phịng.......................27

2.2.4Kế tốn tiền lương.........................................................................................27
2.2.4.1Chứng từ, sổ sách sử dụng.........................................................................27
2.2.4.2Phương pháp kế toán..................................................................................36
2.2.5Kế toán các khoản trích theo lương lại cơng ty...........................................37
2.2.5.1Chứng từ, sổ sách sử dụng.........................................................................37
2.2.5.2Phương pháp kế toán..................................................................................40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SQ VIỆT NAM...............47
Nhận xét chung về công tác kế tốn tại Cơng ty:................................................47
3.1Ưu điểm.............................................................................................................47
3.2Nhược điểm.......................................................................................................48
3.3Một số giải pháp phát triển hoạt động kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty Cổ phần SQ Việt Nam.....................................................49
KẾT LUẬN............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao
LỜI MỞ ĐẦU

Trong q trình sản xuất kinh doanh, con người ln đóng một vai trị quyết
định sự phát triển của nền kinh tế, hay bất kì một đơn vị nào cũng lệ thuộc rất lớn
vào việc tổ chức và sử dụng có hiệu quả lao động của con người. Câu hỏi đặt ra là:
“làm sao để nâng cao hiệu quả lao động của con người?” Một trong các yếu tố đó là
tiền lương của người lao động. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của lao động sống
cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, theo khối lượng

công việc và chất lượng công việc mà con người lao động đã cống hiến cho doanh
nghiệp. Vì vậy trả lương cho hợp lí và thực hiện các khoản trích theo lương đúng
qui định là địn bẩy kinh tế để người lao động làm việc tích cực hơn năng suất và
đạt được chất lượng cao hơn.
Để điều hành và quản lí tốt lao động thì kế tốn tiền lương có nhiệm vụ tổ chức
ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng, thời gian và kết quả lao
động. Tính tốn đúng và thanh tốn kịp thời tiền lương và các khoản khác cho
người lao động. Tính tốn phân bổ đúng đối tượng , chi phí tiền lương, các khoản
trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị sử dụng lao động. Lập
báo cáo kế tốn và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, tiền
thưởng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác
có hiệu quả tiềm năng lao động, ngăn chặn các hành vi vi phạm chính sách, chế độ
về lao động tiền lương
Sau thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tại Cơng ty CP SQ Việt Nam, với mục
đích tạo hiểu sâu hơn về Kế tốn tiền lương nhóm chúng em đã chọn đề tài “Kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP SQ Việt Nam”. Tuy
không phải là đề tài mới mẻ nhưng với kiến thức được học tập ở lớp và những hiểu
biết thực tế sau khi nghiên cứu và khảo sát chung, em mong muốn có thể góp một
phần cơng sức trong q trình hồn thàn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tiền lương.
Bài chun đề có thể cịn nhiều thiếu sót, mong có những đóng góp từ cơ và mọi
người để em hồn thiện hơn. Em xin cảm ơn.

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1 Các khái niệm liên quan
- Tiền lương
Tiền lương phản ánh nhiều quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền lương trước hết
là số tiền mà nguời sử dụng lao động (người mua sức lao động) trả cho nguời lao
động (người bán sức lao động). Đó là quan hệ kinh tế của tiền lương. Mặt khác, do
tính chất đặc biệt của hàng hoá sức lao động mà tiền lương không chỉ đơn thuần là
vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội rất quan trọng, liên quan đến đời sống và trật
tự xã hội. Đó là quan hệ xã hội
+ Trong thành phần kinh tế nhà nước và khu vực hành chính sự nghiệp (khu vực lao
động được nhà nước trả lương), tiền lương là số tiền mà các doanh nghiệp quốc
doanh, các cơ quan, tổ chức của nhà nước trả cho người lao động theo cơ chế chính
sách của nhà nước và được thể hiện trong hệ thống thang lương, bảng lương do nhà
nước qui định.
+ Tiền lương danh nghĩa: là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng xuất lao động, phụ
thuộc vào trình độ, kinh nghiệm làm việc . . .ngay trong quá trình lao động.
+ Tiền lương thực tế: Được hiểu là số lượng các loại hàng hoá tiêu dùng và các loại
dịch vụ cần thiết mà người lao động được hưởng lương và có thể mua được bằng
tiền lương thực tế đó.
- Các khoản trích theo lương
Theo quy định hiện nay, các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn. Các khoản này được trích lập
theo lương cơ bản và lương thực tế theo tỉ lệ quy định hiện hành của nhà nước.
- Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội(BHXH) là một trong những nội dung quan trọng của chính sách
xã hội mà nhà nước đảm bảo trước pháp luật cho người dân nói chung và người lao

động nói riêng. BHXH là sự đảm bảo về mặt vật chất cho người lao động, thông
qua chế độ BHXH nhằm ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ.
SVTH: Hồng Thị Lệ Hằng

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

BHXH là một hoạt động mang tính chất xã hội rất cao. Trên cơ sở tham gia, đóng
góp của người lao động, người sử dụng lao động và sự quản lý bảo hộ của nhà
nước, BHXH chỉ thực hiện chức năng đảm bảo khi người lao động và gia đình họ
gặp rủi ro như ốm đau, tuổi già, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, chết.
BHXH quốc tế bao gồm:
+ Chăm sóc y tế
+ Trợ cấp ốm đau, tuổi già
+ Trợ cấp thất nghiệp
+ Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+Trợ cấp gia đình
+ Trợ cấp thai sản, tàn tật
Hiện nay ở Việt Nam đang thực hiện các loại nghiệp vụ bảo hiểm sau:
+Trợ cấp thai sản, trợ cấp ốm đau
+ Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
+ Trợ cấp mất sức lao động, Trợ cấp tàn tật
- Bảo hiểm y tế (BHYT)
Là một khoản trợ cấp tiền thuốc men, khám chữa bệnh cho người lao động, khi ốm
đau phải điều trị trong thời gian làm việc tại công ty.
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

BHTN là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị mất việc đáp ứng
theo yêu cầu của nhà nước.
Đối tượng được nhận BHTN là những người bị mất việc làm không do lỗi cá nhân
của họ, người lao động vẫn đang tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận cơng việc mới
và ln nổ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người này sẽ nhận
được một khoản hỗ trợ theo tỷ lệ quy định.
Ngoài ra, quỹ BHTN cịn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với người lao động
tham gia BHTN.
- Kinh phí cơng đồn
Là nguồn kinh phí mà hàng tháng, doanh nghiệp đã trích theo một tỉ lệ quy định với
tổng số quỹ tiền lương tiền công và phụ cấp (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp độc hại, phụ cấp thâm niên…) thực tế
SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

phải trả cho người lao động (kể cả lao động hợp đồng) tính vào chi phí kinh doanh
để hình thành chi phí cơng đồn.
Hàng tháng (q), quyết tốn khoản chi tiêu tại doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại lao động
1.1.2.1 Lao động có thời hạn:
Những lao động xác định được thời điểm kết thúc trong khoảng thời từ đủ 12
tháng đến đủ 36 tháng
1.1.2.2 Lao động không thời hạn:
Những lao động không xác định được thời điểm kết thúc hoặc những cơng việc

có thời hạn trên 36 tháng.
1.1.3 Ý nghĩa của tiền lương
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương có vai trị quan trọng, là đòn bẩy kinh tế
thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động, tạo điều kiện cơ bản
để tái sản xuất sức lao động. Do đó tiền lương có ý nghĩa rất lớn với cả doanh
nghiệp lẫn người lao động.
+ Đối với doanh nghiệp: Tiền lương là một trong các yếu tố đầu vào của sản xuất
kinh doanh, do đó thơng qua tiền lương và tỷ trọng của tiền lương trong giá thành
sản phẩm có thể đánh giá được hiệu quả kinh tế của việc sử dụng lao động. Đồng
thời thông qua tiền lương mà doanh nghiệp kiểm tra giám sát, theo dõi người lao
động làm việc theo kế hoạch tổ chức của mình để đảm bảo tiền lương mà doanh
nghiệp bỏ ra phải mang lại hiệu quả kinh tế. Nếu doanh nghiệp có chế độ đãi ngộ
tốt sẽ kích thích cơng nhân viên lao động nhiệt tình hơn, vận dụng hết khả năng của
mình trong cơng việc thì năng suất lao động sẽ cao dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh sẽ tăng
+ Đối với người lao động: Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu, là phương tiện để
duy trì sự sống của người lao động và gia đình của họ. Dựa vào tiền lương để người
lao động sắm sửa các tư liệu sinh hoạt hằng ngày nhằm tái tạo sức lao động, ngồi
ra cịn dùng để tiết kiệm. Người lao động ln mong muốn mình nhận được tiền
cơng xứng đáng với hao phí lao động mà mình bỏ ra. Vì vậy tiền lương còn là bằng
chứng thể hiện giá trị, địa vị của người lao động và là phương tiện để đánh giá sự
công bằng, thái độ đối xử của doanh nghiệp với người lao động.
SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao


+ Đối với xã hội: Tiền lương khơng chỉ mang tính chất là chi phí mà đã trở thành
phương tiện tạo ra giá trị mới hay nói đúng hơn là nguồn kích thích, nâng cao
những năng lực tiềm ẩn của người lao động trong quá trình sản xuất, tạo ra các giá
trị gia tăng, tạo ra động lực cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao. Khi tiền lương
hợp lý sẽ thu hút lao động, sắp xếp điều hòa lao động giữa các ngành. Để cho tiền
lương thực sự là đòn bẩy kinh tế quan trọng, phát huy tích cực về mọi mặt kinh tế,
chính trị, văn hóa – xã hội đang là vấn đề khó khăn địi hỏi các doanh nghiệp phải
lựa chọn đúng hình thức trả lương và các quy chế khen thưởng phù hợp với đặc
điểm riêng của doanh nghiệp mình và phải phù hợp với quy định là phải trả lương
theo đúng giá trị sức lao động đã hao phí.
1.1.4 Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Để thực hiện chức năng của kế toán trong việc điều hành quản lý hoạt động của
DN, kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ cần thực hiện những nhiệm vụ sau
đây:
- Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lương, tiền
thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Phản ánh kịp thời đầy đủ
chính xác tình hình thanh toán các khoản trên cho người lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình chấp
hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí cơng đồn
. - Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế tốn. Tổ phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác có
hiệu quả
1.1.5. Các hình thức trả lương
Chính sách trả lương là một trong những nhân tố tác động mạnh mẽ đến chất lượng,
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thường áp dụng phổ biến hình thức tiền

lương như sau:
- Trả lương thời gian.
SVTH: Hồng Thị Lệ Hằng

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Trả lương sản phẩm.
1.1.5.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động tính
theo thời gian việc thực tế, và mức lương theo trình độ lành nghề, chuyên mơn, tính
chất cơng việc… của mọi người lao động. Để vận dụng hình thức trả lương theo
thời gian các doanh nghiệp thường áp dụng các văn bản hướng dẫn của nhà nước về
tiền lương theo từng ngành nghề, công việc, mức độ uyên thâm nghề nghiệp của
người lao động để tính mức lương thời gian áp dụng cho doanh nghiệp mình.
Việc tính trả lương theo thời gian có thể thưc hiện 2 cách lương thời gian giản đơn
và lương thời gian có thưởng.
- Lương thời gian đơn giản: được tính theo thời gian làm việc và đơn giá lương
thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia thành
+ Tiền lương tháng: được trả cố định theo hợp đồng lao động trong một tháng,
hoặc có thể là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong chế độ
tiền lương của nhà nước. Tiền lương tháng thường áp dụng để trả lương cho nhân
viên hành chính, nhân viên quản lý hoặc người lao động làm việc theo hợp đồng
ngắn hạn.
Mức
lương

tháng

Số ngày làm
Bậc lương Lương bình quân Phụ cấp
việc thực tế x
=
x 1 ngày
x (nếu có)
lươ trong tháng

+ Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác định bằng
cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng. Tiền lương ngày
thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp hưởng lương theo thời
gian. Tiền lương ngày còn là cơ sở để tính trợ cấp BHXH trả cho người lao động
trong các trường hợp được phép hưởng theo chế độ quy định
Tiền lương ngày =

Tiền lương tháng
Số ngày làm việc trong tháng

+ Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được quy định bằng
cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Lao
động.
SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Mức lương giờ còn phân biệt thời gian làm việc trong các ngày nghỉ, ngày lễ, làm
đêm, làm ngoài giờ. Tiền lương giờ thường được áp dụng để trả lương cho lao động
bán thời gian, lao động làm việc không hưởng theo sản phẩm, hoặc làm việc trong
ngày nghỉ, ngày lễ, làm ngoài giờ.
Tiền lương ngày
Tiền lương giờ =

Số ngày làm việc trong ngày(<8giờ)

- Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương giản đơn kết hợp với chế độ
thưởng trong sản xuất. Đồng thời phản ánh được ý thức trách nhiệm, tinh thần sáng
tạo trong lao động, trình độ tay nghề. Vì vậy nó có tác dụng khuyến khích người lao
động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả của mình
.Mức lương= Lương thời gian đơn giản + Tiền thưởng
1.1.5.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao độnghay
nhóm người lao động tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của khối lượng công
việc, sản phẩm hay dịch vụ hồn thành. Hình thức tiền lương theo sản phẩm bao
gồm các hình thức sau
- Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho người
lao động có phân biệt đơn giá lương với các mức khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Nguyên tắc của hình thức này là đơn giá lương sẽ gia tăng cấp bậc khi khối lượng
sản phẩm hòan thành vượt một định mức nào đó.
Hình thức này thường được áp dụng cho những công đoạn quan trọng, sản xuất
khẩn trương đảm bảo tính đồng bộ của sản xuất, hoặc đáp ứng tiến bộ giao hang
theo đơn đặt hang. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này cịn chú ý đến trường hợp
người lao động vì quan tâm đến số lượng sản phẩm hoàn thành mà xem nhẹ chất
lượng sản phẩm, ảnh hưởng đến uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.

Theo hình thức này lương sản phẩm chia làm 2 phần

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

+

+

Lương sản phẩm
trong định mức
Lương sản phẩm
ngoài định mức

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

=

Số lượng sản
phẩm hoàn thành x

Đơn giá sản phẩm
trong định mức

=


Số lượng sản
vượt định mức

Đơn giá sản phẩm
vượt định mức

x

-Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế: theo hình thức này, tiền
lương trả cho người lao động tùy thuộc vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn
giá lương sản phẩm. Tiền lương. Tiền lương phải trả được xác định như sau:
Tổng tiền lương
phải trả

=

Số lượng sản
phẩm hồn thành x

Đơn giá lương

Hình thức này thường được áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm tại
doanh nghiệp.
- Tiền lương sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngồi tiền lương theo sản
phẩm trực tiếp, người lao động còn nhận khoản tiền thưởng do tiết kiệm nguyên
nhiên liệu, tăng năng suất lao động, thưởng sáng kiến …. Hình thưc này cũng chú ý
đến trường hợp người lao động làm ra sản phẩm kém phẩm chất, lãng phí vật tư,…
để phải chịu tiền phạt.
Lương sản phẩm
có thưởng =


Lương sản phẩm Thưởng
+

- Tiền lương khốn khối lượng cơng việc: Hình thức này tiền lương đựơc trả cho
khối lượng cơng việc hồn thành. Hình thức này thường áp dụng cho những cơng
việc có tính đơn giản như bốc dỡ vật tư, sữa chữa… hoặc những công việc không
thể tách ra từng công việc cụ thể được.
Nhìn chung, hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm so với hình thức
trả lương theo thời gian. Hình thức này thể hiện nguyên tắc phân phối theo lao
động, góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động. Để vận dụng hình thức này
doanh nghiệp phải xây dựng định mức lao động phù hợp với từng cơng việc, từng
cấp bậc và trình độ của người lao động có chú ý đến thực trạng cơ sở vật chất của
SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

mình. Định mức lao động phải là định mức động để góp phần tăng năng suất lao
động tại doanh nghiệp.
1.1.5.3 Hình thức trả lương hỗn hợp
Có một số cơng việc khó áp dụng các hình trả lương như khơng tính trước được
thời gian, không định lượng được khối lượng công việc cũng như sản phẩm hồn
thành.Vì vậy kết hợp các hình thức trả lương trên để xây dựng hình thức lương hỗn
hợp.
1.1.6. Quỹ tiền lương và các quỹ khác

1.1.6.1 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động mà doanh
nghiệp quản lý, sử dụng kể cả trong và ngoài doanh nghiệp. Quỹ tiền lương gồm
các khoản sau:
- Tiền lương hàng tháng, ngày theo hệ số thang bảng lương Nhà nước.
- Tiền lương trả theo sản phẩm
- Tiền công nhật cho lao động ngoài biên chế
- Tiền lương trả cho người lao động khi làm ra sản phẩm hỏng trong qui định.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng việc do thiết bị máy móc
ngừng hoạt động vì ngun nhân khách quan.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian điều động công tác hoặc đi làm
nghĩa vụ của Nhà nước và xã hội.
- Tiền lương trả cho người lao động nghỉ phép định kỳ, nghỉ phép theo chế độ của
Nhà nước.
- Tiền lương trả cho người đi học nhưng vẫn thuộc biên chế.
- Các loại tiền thưởng thường xuyên
- Các phụ cấp theo chế độ qui định và các khoản phụ cấp khác được ghi trong quỹ
lương.


Tiền lương chính là tiền lương trả cho cơng nhân viên trong thời gian công

nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, nghĩa là thời gian có tiêu hao thực sự
sức lao động bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo
(phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm thêm giờ…).

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 9



Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Tiền lương phụ là tiền lương trả cho CNV trong thời gian thực hiện nhiệm vụ

khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian CNV được nghỉ theo đúng chế độ
(nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, đi họp, nghỉ vì ngừng sản xuất…). Ngồi ra tiền lương
trả cho cơng nhân sản xuất sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ qui định cũng được
xếp vào lương phụ.
1.1.6.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
Theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), BHXH được hiểu là sự bảo vệ
các thành viên của xã hội, thông qua một loạt các biện pháp cơng cộng để chống lại
tình trạng khó khăn về kinh tế - xã hội do bị mất hoặc giảm thu nhập, gây ra bởi ốm
đau, mất khả năng lao động, tuổi già, bệnh tật, chết…
Quỹ BHXH được hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của người sử dụng lao động,
người lao động và một phần hỗ trợ của Nhà nước. Việc quản lý và sử dụng quỹ
BHXH phải thống nhất theo chế độ của Nhà nước và theo nguyên tắc hạch toán độc
lập.
Theo qui định hiện hành: Hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH
theo tỷ lệ qui định là 26% Trong đó:
+18% thuộc trách nhiệm đóng góp của doanh nghiệp bằng cách trừ vào chi phí.
+ 8% thuộc trách nhiệm đóng góp của người lao động bằng cách trừ lương.
Quỹ BHXH dùng để tạo ra nguồn vốn tài trợ cho công nhân viên trong trường hợp
ốm đau, thai sản… và tổng hợp chi tiêu để quyết toán với cơ quan chuyên trách.
Doanh nghiệp nộp hết 26% cho cơ quan BHXH.
1.1.6.3. Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT)



Bảo hiểm y tế thực chất là sự trợ cấp về y tế cho người tham gia bảo hiểm

nhằm giúp họ một phần nào đó tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí, tiền thuốc
tháng.


Về đối tượng, BHYT áp dụng cho những người tham gia đóng bảo hiểm y

tế thơng qua việc mua thẻ bảo hiểm trong đó chủ yếu là người lao động. Theo quy
định của chế độ tài chính hiện hành thì quỹ BHYT được hình thành từ 2 nguồn:
+ 1,5% tiền lương cơ bản do người lao động đóng.
+ 3% quỹ tiền lương cơ bản tính vào chi phí sản xuất do Doanh nghiệp chịu.

SVTH: Hồng Thị Lệ Hằng

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Doanh nghiệp phải nộp 4,5% cho cơ quan quản lý quỹ.

1.1.6.4. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)


Tỷ lệ trích BHTN hàng tháng là 2% theo tiền lương và phụ cấp (chức vụ,


thâm niên vượt khung, thâm niên nghề); trong đó, doanh nghiệp chi cho người lao
động là 1% (tính vào chi phí cho đối tượng sử dụng lao động), người lao động đóng
góp 1% được trừ vào lương hàng tháng,
1.1.6.5. Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)


Cơng đồn là một tổ chức của đồn thể đại diện cho người lao động, nói lên

tiếng nói chung của người lao động, đứng ra đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho người
lao động, đồng thời Cơng đồn cũng là người trực tiếp hướng dẫn thái độ của người
lao động với công việc, với người sử dụng lao động.


KPCĐ được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp hàng tháng, tỷ lệ trích hàng tháng là 2% theo tiền lương và phụ
cấp (chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề); trong đó, doanh nghiệp phải
chi hết 2% (tính vào chi phí cho đối tượng sử dụng lao động).
Doanh nghiệp nộp 2% cho Liên đoàn lao động địa phương,
1.7 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
1.7.1 Kế tốn tiền lương
1.7.1.1 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm cơng
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
1.7.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 334 - Phải trả người lao động
- Tk 3341: Phải trả công nhân viên
- Tk 3348: Phải trả người lao động khác

Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản thanh tốn với cơng nhân viên của
doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH tiền thưởng và các khoản
khác thuộc về thu nhập của họ.

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK334.
Nợ
- SPSTK:
Các khoản khấu trừ vào thu
nhập của công nhân
viên (tạm ứng, bồi thường vật
chất, thuế thu nhập
..

Tk 344

- SDĐK:
- SPSTK:
+ Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền công,
tiền lương của CNV.
+ Phản ánh tiền lương, tiền công và các
khoản khác phải trả cho CNV

- SDCK:
+ Tiền lương, tiền cơngvà các khoản khác
cịn phải trả CNVC.
+ Kết chuyển tiền lương công nhân viên
chức chưa lĩnh
TK 334 có thể có số dư bên Nợ trong
trường hợp cá biệt (nếu có) phản ánh số tiền
lương trả thừa cho CNV.

1.7.1.3 Hạch toán các khoản thanh toán với cơng nhân viên

SVTH: Hồng Thị Lệ Hằng

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp
TK 141,138,333

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao
TK 622

TK 334

Phải trả cơng
nhân
TK 353
tiền thưởng
TK 3383,3384,3386


và phúc lợi

Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT, BHTN

TK 3383
BHXH phải trả

TK 111,512

Trả trực iếp

Thanh toán lương, thưởng.
BHXH và các
khoản khác cho CNV

1.7.2 Kế tốn các khoản trích theo lương
1.7.2.1 Chứng từ sử dụng
Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
Bảng thanh toán các khoản trích theo lương
Bảng thanh tốn bảo hiểm xã hội
1.7.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 338- Phải trả và phải nộp khác
Dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ
chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí Cơng đồn, BHXH, BHYT, BHTN
các khoản khấu trừ vào lương theo Quyết định của Tồ án (tiền ni con khi li dị,
ni con ngồi giá thú, án phí…) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay tạm
thời, nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ.
- Kết cấu và nội dung phải ánh của TK 338


SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ

- SPSTK
+ Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các
quỹ
+ Các khoản đã chi về kinh phí Cơng đồn
+ Xử lý giá trị tài sản thừa
+ Các khoản đã trả, đã nộp và đã chi khác.
Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện và
doanh thu bán hàng tương ứng từng kỳ kế
tốn.
Dư Nợ: (nếu có) số trả thừa, nộp
thừa, vượt chi chưa được thanh toán.

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao
TK 338



- SDĐK:
- SPSTK:
+ Trích kinh phí cơng đồn: BHXH, BHYT,
BHTN theo tỉ lệ quy định
+ Tổng số doanh thu chưa thực hiện thực tế

phát sinh trong kỳ.
+ Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ
+ Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
+ Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp,
phải trả được hồn lại.
- SDCK: Số tiền cịn phải trả, phải nộp
hay giá trị tài sản thừa chờ xử lý.

TK 338 chi tiết làm 8 tiểu khoản.
TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 3382: Kinh phí cơng đồn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3385: Phải trả về cổ phần hoá
TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
TK 3388: Phải trả,phải nộp khác
1.7.2.3 Trình tự hách tốn

SVTH: Hồng Thị Lệ Hằng

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

TK 334

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao


TK
622,627,641,642

TK 338
Số BHXH phải trả

trực tiếp cho CN viên

TK 111,112...

Trích
KPCĐ,
BHXH,
BHYT,
BHTN
theo tỷ lệ
quy định

Nộp KPCĐ, BHXH,
BHYT cho cơ quan
quản lý

Tính vào chi
phí KD (24%)
TK 334
Trừ vào thu
nhập
của người lao
động (10,5%)
TK 111,112


Thu hồi BHXH, KPCĐ
chi hộ, chi vượt
quản lý DN

1.1. 8. Tính lương và trợ cấp BHXH:
Việc tính lương, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho người lao động thực hiện
tại phịng kế tốn của doanh nghiệp. Hàng tháng căn cứ vào các tài liệu hạch toán
về thời gian kết quả lao động và chính sách xã hội về lao động, tiền lương, BHXH
do nhà nước ban hành.
Căn cứ vào chứng từ như “Bảng chấm công”, “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng
việc hồn thành”, “Hợp đồng giao khốn” để tính toán tiền lương thời gian, lương
sản phẩm, tiền ăn ca cho người lao động.
Tiền lương được tính riêng cho từng người và tổng hợp theo từng bộ phận lao động
và phản ánh vào “ Bảng thanh toán tiền lương” lập cho bộ phận đó.
Căn cứ vào chứng từ “ Phiếu nghỉ hưởng BHXH”, “ Biên bản điều tra tai nạn giao
thơng”,… kế tốn tính phụ cấp BHXH phải trả CNV và phản ánh vào “ Bảng thanh
tốn BHXH”.

SVTH: Hồng Thị Lệ Hằng

Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Đối với các khoản tiền thưởng CNV, kế tốn cần tính tốn và lập bảng “ Thanh toán
tiền thưởng” để theo dõi và chi trả đúng quy định.

Căn cứ vào “Bảng thanh toán tiền lương” của từng bộ phận để chi trả, thanh toán
tiền lương cho CNV, đồng thời tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối
tượng sử dụng lao động, tính tốn trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định, kết quả tổng hợp, tính tốn được phản ánh trong “Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH”.

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SQ VIỆT NAM
1.1. Khái qt chung về cơng ty
Tên cơng ty:

CƠNG TY CỔ PHẦN SQ VIỆT NAM

Tên tiếng Anh:
MST :

VIET NAM SQ JOINT STOCK COMPANY
0400413675

Địa chỉ:


K114/7 Hà Huy Tập, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng

Số điện thoại:

(+ 84 236) 3 723 666 - (+ 84 236 ) 3 723 665

Đường dây nóng :

0935 513 543

Số fax:

(0236) 3 723 667

Email:



Website:



An Ninh - Hệ Thống, Thiết Bị Kiểm Tra Phòng Cháy
Chữa Cháy - Tư vấn & Lắp đặt Hệ thống
Công ty Cổ phần SQ Việt Nam là đơn vị chuyên trách lĩnh vực Thiết bị an ninh –
Ngành nghề kinh doanh:

Phòng cháy chữa cháy thực hiện công tác thiết kế, cung cấp, thi công, lắp đặt, bảo
trì. Là đơn vị thừa kế các quyền và nghĩa vụ hợp pháp từ Công ty cổ phần Thiết bị
An ninh – Phòng cháy chữa cháy SQ. Qua hơn 14 năm hoạt động, SQ Việt Nam đã

nỗ lực không ngừng nghiên cứu và phát triển để thực hiện sứ mệnh của mình trong
việc đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường phòng cháy chữa cháy và thiết bị an
ninh, ứng dụng công nghệ cao vào các lĩnh vực an ninh, phòng cháy chữa cháy,
phục vụ cho việc bảo vệ tài sản và tính mạng nhân dân.
Với phương châm “Vì một cuộc sống bình yên”, SQ Việt Nam đã thực sự thành
cơng trong việc thực hiện các cơng trình về phòng cháy chữa cháy, thiết bị an ninh,
hệ thống điện nhẹ,… trên khắp các tỉnh miền Trung ở nhiều lĩnh vực như: ngân
hàng, nhà máy, xí nghiệp, trung tâm thương mại, khu du lịch, viễn thông, bệnh viên,
… và liên tục nghiên cứu, hồn thiện quy trình quản lý và dịch vụ, lựa chọn sản
phẩm đảm bảo chất lượng với các giải pháp tiết kiệm, công nghệ cao và đặc biệt là
đạt độ tin cậy cao từ phía khách hàng.

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Công ty Cổ phần SQ Việt Nam có một đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng
động, cầu tồn và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Với nguồn nhân sự
tổng cộng tồn cơng ty SQ hơn 110 người, SQ Việt Nam luôn đáp ứng được đa số
các yêu cầu của khách hàng về chất lượng cung cấp sản phẩm và dịch vụ.
Hiện tại, SQ Việt Nam có 04 cơng ty thành viên hoạt động trên khu vực miền
Trung, gồm: SQ Services (chuyên bảo trì), SQ Nha Trang, SQ Bình Định và SQ
Quảng Trị. SQ Việt Nam đã và đang phát triển không ngừng mạng lưới rộng khắp
Việt Nam với chun ngành an ninh, an tồn, phịng cháy chữa cháy, điện nhẹ.
2.1.1 Tầm nhìn phát triển:

Tầm nhìn
SQ Việt Nam khơng ngừng nỗ lực phấn đấu là công ty tốt nhất về cung cấp và lắp
đặt hệ thống Phòng cháy chữa cháy và Cơ điện ở Việt Nam.
Sứ mệnh
Sản phẩm và dịch vụ của SQ mang lại cuộc sống bình yên, an tồn và tiện nghi cho
xã hội.
Chính sách chất lượng
“SQ không ngừng nỗ lực phấn đấu là công ty tốt nhất về cung cấp và bảo hành, bảo
trì thiết bị an ninh, an tồn, phịng cháy chữa cháy, hệ thống điện nhẹ ở Việt Nam,
sản phẩm của SQ mang lại sự bình n cho cuộc sống, an tồn cho xã hội”.
Để thực hiện phương châm trên, SQ cam kết thực hiện xuất sắc 5 mục tiêu cốt lõi
sau:
1. Xem khách hàng là mục tiêu phát triển, cung cấp sản phẩm và dịch vụ uy tín,
đáp ứng tốt nhất những mong đợi của khách hàng.
2. Chiến lược kinh doanh rõ ràng, sáng tạo và phù hợp với từng chặng đường
phát triển, đảm bảo phát triển ổn định và bền vững.
3. Duy trì và tạo mối quan hệ gắn bó, thân thiện, hiệu quả với các nhà cung
ứng, đối tác và cổ đông.
4. Nhân viên công ty sẽ là những người “Tâm huyết, trí tuệ, tốc độ”. Lãnh đạo
cơng ty phải là những người tiên phong đi đầu trong cơng việc, đồn kết,
chia sẻ và hỗ trợ. Công ty là thành viên cộng đồng gương mẫu, tích cực đóng
góp cho sự phát triển cơng tác an ninh, an tồn, phịng cháy chữa cháy tại
Việt Nam.

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

5. Xây dựng và duy trì văn hóa doanh nghiệp tốt đẹp, liên tục cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng.
2.1.2 Các nhóm sản phẩm, dịch vụ chính
a) Sản phẩm kinh doanh
-

Hệ thống báo cháy tự động
Hệ thống chữa cháy
Hệ thống chống sét
Hệ thống camera quan sát
Hệ thống báo động
b) Thiết kế, cung cấp, lắp đặt, bảo trì hệ thống phịng cháy chữa cháy
c) Cung cấp, lắp đặt hệ thống camera an ninh
1.1.1. Các nhóm khách hàng chính
Khách hàng của SQ gồm có khách hàng lẻ và khách hàng tổ chức, trong đó

chủ yếu là khách hàng tổ chức, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như:
-

Khách sạn – Plaza – Nhà hàng – Resort & Spa – Siêu thị
Ngân hàng
Nhà máy – xí nghiệp
Trường đại học – bệnh viện
Cơng ty – Doanh nghiệp
Các đơn vị khác

1.1.2. Cấu trúc tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong tổ

chức
Để tổ chức và tiến hành các hoạt động kinh doanh của công ty, mơ hình quản
lý đã được cơng ty tổ chức theo kiểu trực tuyến tham mưu nên việc điều hành quản
lý không chồng chéo lên nhau mà phối hợp đồng bộ giữa các phịng ban. Vì vậy, các
quyết định quản lý mang lại hiệu quả cao.

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

 Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty CP SQ Việt Nam

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng
tài chính

Phịng
kế tốn

Phịng
kinh doanh


Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ tham chiếu
 Chức năng và nhiệm vụ của từng phịng ban:
- Giám đốc: Là người có trách nhiệm điều hành hoạt động hàng ngày của
công ty và có các quyền và nhiệm vụ như:
+ Quyết định tất cả các vấn đề liên quan tới hoạt động hằng ngày của công ty
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch KD và phương án đầu tư của công ty
+ Bổ nhiệm hoặc cắt chức các danh quản lư trong công ty
+Quyết định lương, phụ cấp (nếu có) đối với nhân viên bán hàng trong cơng
ty.
- Phó giám đốc: Là người có trách nhiệm kiểm tra mọi hoạt động KD, điều
hành của cơng ty như:
+ Kiểm sốt các hoạt động kinh doanh của cơng ty, kiểm tra sổ kế tốn, tài
sản, các báo cáo, bảng quyết tốn năm tài chính của cơng ty và kiến nghị các sai
phạm.

SVTH: Hồng Thị Lệ Hằng

Trang 20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

+ Kiểm tra và báo cáo với giám đốc về những sự kiện tài chính bất thừơng.
+ Thơng báo định kỳ tình hình kết quả kiểm sốt cho giám đốc.
- Phịng tổ chức hành chính: Với nhiệm vụ là quản lý nhân viên, tiền
lương, xây dưng các định mức tiền lương, theo dõi hằng ngày làm việc, điều hành

nhân viên giữa các sổ bán hàng tham mưu cho GĐ, tuyển chọn nhân sự
- Phịng kế tốn tài chính: Tổ chức tồn bộ cơng tác hạch tốn tại cơng ty,
phản ánh đầy đủ tồn bộ TS hiện có ungc như vận động TS của công ty tham mưu
cho giám đốc trong việc quản lý chặt chẽ và bảo vệ tài sản của công ty nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng TS, phản ánh được các khỏan chi phí đã bỏ ra trong quá trình
kinh doanh.
- Phịng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch về bán hàng, kế hoạch cập nhật sản
phẩm mới, kế họach về phương thức tiêu thụ, cung ứng sản phẩm cho quá trình BH,
tham mưu với giám đốc về việc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch như:
+ Tìm ra thị trường đầu vào, đầu ra.
+ Tổ chức mạng lưới tiêu thụ rộng và hiệu quả
+ Nâng cao uy tín của công ty với người mua.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần SQ Việt
Nam
1.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
Để đảm bảo cho q trình ghi chép vào sổ kế tốn được chính xác, kịp thời,
phù hợp với loại hình kế tốn tập trung. Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức
theo PP trực tuyến, các nhân viên kế toán đều hoạt động dưới sự điều hành của kế
toán trưởng.

SVTH: Hoàng Thị Lệ Hằng

Trang 21


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Quỳnh Giao

* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

KẾ TỐN TRƯỞNG

PHĨ PHỊNG KẾ TỐN

Kế tốn
thanh tốn

Kế tốn
tiền lương

Kế tốn tiền
gửi ngân hàng

Thủ kho

Thủ quỷ

* Ghi chú:
Quan hệ quản lý điều hành
Quan hệ nghiệp vụ
 Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán trong cơng ty
Kế tốn trưởng : Có nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn trong cơng ty, là
người điều hành mọi việc của phịng kế tốn tài chính, tổ chức, ghi chép, tính tốn,
phản ánh tình hình hoạt động KD trong công ty, trực tiếp phân công và chỉ đạo tốt
cơng việc của các nhân viên kế tốn trong cơng ty. Cuối q kế tốn trưởng có trách
nhiệm tập hợp các “Bảng tổng hợp chi tiết”ctừ các phần đã lập “Báo cáo kế tốn”
tập hợp chi phí KD của cơng ty.
Phó phịng kế tốn: Phụ trách theo dõi kiểm tra cơng tác thanh tốn trong
cơng ty, thực hiện tính khấu hao hàng tháng kịp thời để giúp cho công việc tính giá
thành đượ chính xác. Đồng thời có nhiệm vụ phản ánh tình hình KD trong cơng ty.

Cuối tháng, tập hợp phân bổ chi phí bán hàng cho từng mặt hàng để tính tốn chính
xác giá thành SP. Cuối năm lập báo cáo tài chính hoạt động của cơng ty trong năm
Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm các khỏan thu, chi bằng tiền
mặt, các khoản tạm ứng của cán bộ nhân viên trong công ty, thanh tóan các khỏan

SVTH: Hồng Thị Lệ Hằng

Trang 22


×