Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.57 KB, 13 trang )

CHÍNH PHỦ
____

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________

Số: 63/2012/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2012

NGHỊ ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
_______
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Điều 1. Vị trí và chức năng
Bộ Y tế là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
y tế, bao gồm các lĩnh vực: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức
năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh
sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số kế hoạch hóa gia đình; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Y tế thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số
36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và những


nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp
lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị quyết,
nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng
năm của Bộ đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo sự phân cơng của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn,


năm năm, hàng năm và các dự án, cơng trình quan trọng quốc gia về ngành, lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản
khác về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ hoặc theo phân
công.
3. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về quản lý nhà
nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án,
cơng trình quan trọng quốc gia sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
5. Về y tế dự phòng:
a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định chuyên môn, các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các lĩnh vực: Giám sát, phịng, chống bệnh truyền
nhiễm, HIV/AIDS, bệnh khơng lây nhiễm, bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích;
kiểm dịch y tế biên giới; vệ sinh sức khỏe môi trường, vệ sinh sức khỏe lao động,
vệ sinh sức khỏe trường học; vệ sinh chất lượng nước uống, nước sinh hoạt; dinh
dưỡng cộng đồng; hóa chất gia dụng và hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
b) Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục bệnh truyền nhiễm thuộc các

nhóm, danh mục bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế
và tổ chức thực hiện việc tiêm chủng vắc xin và sinh phẩm y tế cho các đối tượng
bắt buộc theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành danh mục bệnh
cần chữa trị dài ngày được hưởng chế độ ốm đau và danh mục bệnh nghề nghiệp
được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp tại Việt Nam;
d) Tổ chức giám sát bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh không
rõ nguyên nhân, phát hiện sớm các bệnh truyền nhiễm gây dịch và tổ chức thực
hiện công bố dịch, công bố hết dịch theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan cung cấp chính xác và kịp thời thơng tin về bệnh
truyền nhiễm;
đ) Trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền
việc tổ chức thực hiện các biện pháp đặc biệt để phòng, chống dịch bệnh; kiểm tra,


giám sát, hỗ trợ các đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch bệnh;
e) Tổ chức triển khai thực hiện hoạt động kiểm dịch y tế biên giới tại các
cửa khẩu; thông tin, báo cáo kịp thời tình hình bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy
hiểm trên thế giới để chủ động phòng, chống;
g) Chỉ đạo, hướng dẫn việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động sức khỏe
đối với các dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư tập
trung, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh truyền nhiễm;
h) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho người dân tại cộng đồng;
i) Tổ chức, phân cấp việc cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận các cơ sở y
tế đủ điều kiện sử dụng vắc xin và sinh phẩm y tế, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
an toàn sinh học đối với các phòng xét nghiệm theo thẩm quyền;
k) Cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, thẩm định nội
dung chuyên môn của hồ sơ đăng ký quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt cơn trùng,

diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế theo quy định của pháp luật;
l) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định
chuyên môn, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực y tế dự phòng trong
phạm vi cả nước;
m) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc thực hiện các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong phạm vi cả nước.
6. Về khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng:
a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định chuyên môn, các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các định mức kinh tế - kỹ thuật về lĩnh vực khám
bệnh, chữa bệnh, an toàn truyền máu, điều dưỡng, phục hồi chức năng, dinh
dưỡng lâm sàng, phẫu thuật thẩm mỹ, giám định y khoa, giám định pháp y, giám
định pháp y tâm thần;
b) Thẩm định và cho phép các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh áp dụng các kỹ
thuật mới, phương pháp mới lần đầu được thực hiện tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật;
c) Cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp,
cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định của pháp luật;


d) Thẩm định nội dung chuyên môn của hồ sơ đăng ký quảng cáo hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, phẫu thuật thẩm mỹ, giám định y
khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
7. Về y dược cổ truyền:
a) Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách thực
hiện việc kế thừa, bảo tồn, phát triển, hiện đại hóa y dược cổ truyền và kết hợp y

dược cổ truyền với y dược hiện đại;
b) Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về lĩnh vực y dược cổ truyền;
c) Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền; cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền và
giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm định nội dung chuyên môn của hồ sơ đăng ký quảng cáo hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo quy định của pháp luật;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các cơ chế, chính
sách, các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về y, dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại.
8. Về trang thiết bị và cơng trình y tế:
a) Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn kỹ thuật quốc
gia về trang thiết bị y tế; ban hành các quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về trang thiết bị y tế;
b) Ban hành danh mục trang thiết bị thiết yếu cho các đơn vị, cơ sở y tế;
c) Cấp, đình chỉ, thu hồi giấy đăng ký lưu hành sản phẩm trang thiết bị y tế
sản xuất trong nước, giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế có ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khỏe theo danh mục của Bộ Y tế; thẩm định nội dung chuyên môn của hồ
sơ đăng ký quảng cáo trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật;


d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của
pháp luật về sản xuất, kinh doanh trang thiết bị y tế;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành các quy
chuẩn kỹ thuật và các tiêu chuẩn thiết kế - thiết kế mẫu các cơng trình y tế.
9. Về dược và mỹ phẩm:
a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản

quy phạm pháp luật, các quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
dược, mỹ phẩm; bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc; ban hành Dược điển Việt Nam
và Dược thư quốc gia;
b) Cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề
dược có vốn đầu tư nước ngoài; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
đối với các cơ sở sản xuất thuốc, cơ sở làm dịch vụ bảo quản thuốc, dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc; giấy phép lưu hành thuốc; giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc;
giấy phép đăng ký hoạt động về thuốc tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước
ngoài cung cấp thuốc vào Việt Nam; giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt
sản xuất thuốc (GMP), thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc (GLP), thực hành
tốt bảo quản thuốc (GSP), thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng đối với các đơn vị
kinh doanh thuốc theo quy định của pháp luật; cấp, hủy giấy chứng nhận hồ sơ
công bố doanh nghiệp tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP;
c) Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất mỹ
phẩm (CGMP); số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm; phiếu tiếp nhận
hồ sơ công bố thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc và giấy chứng nhận lưu
hành tự do sản phẩm cho các đơn vị kinh doanh thuốc, mỹ phẩm theo quy định
của pháp luật;
d) Quản lý chất lượng thuốc và mỹ phẩm; quyết định việc đình chỉ lưu
hành, thu hồi thuốc, mỹ phẩm theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ
quan có liên quan phịng, chống sản xuất, lưu thông thuốc, mỹ phẩm giả, kém chất
lượng và phòng, chống nhập lậu thuốc, mỹ phẩm;
đ) Thẩm định nội dung chuyên môn của hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc;
e) Thực hiện việc quản lý nhà nước về giá thuốc và sử dụng các biện pháp
bình ổn giá thuốc trên thị trường theo quy định của pháp luật;
g) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc sử dụng
thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả;


h) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực

hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
10. Về an tồn thực phẩm:
a) Chủ trì, xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân cơng
quản lý của Bộ;
b) Chủ trì, xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định
về chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn đối với tất cả các sản phẩm thực phẩm; ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến,
dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm theo quy
định của pháp luật;
c) Ban hành các quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; ban hành các quy định cụ thể về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với bếp ăn tập thể, khách sạn, khu nghỉ
duỡng, nhà hàng, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường
phố;
d) Chỉ định các tổ chức chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm thực
phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành
trên cơ sở tham vấn của các bộ, ngành khi cần thiết;
đ) Chủ trì tổ chức thực hiện cơng tác tun truyền, phổ biến kiến thức, giáo
dục pháp luật về an toàn thực phẩm; giám sát, phòng ngừa, điều tra và phối hợp
ngăn chặn ngộ độc thực phẩm và sự cố về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ;
e) Quản lý an tồn thực phẩm trong suốt q trình sản xuất, sơ chế, chế
biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với phụ gia
thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước uống đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng,
dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm theo quy
định của pháp luật;
g) Cấp, đình chỉ, thu hồi giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy, giấy xác nhận

công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với các thực phẩm đã qua chế
biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật
liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;


h) Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm và các sản
phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
i) Cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
k) Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận y tế, giấy chứng
nhận nguồn gốc, xuất xứ đối với sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
l) Quy định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, chỉ định đơn vị tham gia kiểm
nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; chỉ
định đơn vị thực hiện kiểm nghiệm trọng tài và kết luận cuối cùng khi có sự khác
biệt về kết quả kiểm nghiệm của các đơn vị kiểm nghiệm thực phẩm trong và
ngoài ngành y tế; cấp, đình chỉ, thu hồi giấy đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm
nhanh đối với các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm;
m) Chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu đối
với các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
n) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ;
o) Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất về cơng tác quản lý an
tồn thực phẩm trên cơ sở giám sát và tổng hợp báo cáo của các bộ quản lý ngành.
11. Về dân số - kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản:
a) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách về sức khỏe sinh
sản và dân số bao gồm: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số;

b) Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn quốc gia về dân số - kế hoạch hóa gia đình và
sức khỏe sinh sản; xây dựng, ban hành hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo về dân số và sức
khỏe sinh sản; quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dịch vụ
chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình;
c) Quyết định cho phép thực hiện dịch vụ tư vấn đối với các cơ sở hành
nghề dịch vụ tư vấn về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo quy định của pháp
luật;


d) Quyết định cho phép các cơ sở y tế thực hiện việc xác định lại giới tính,
thực hiện sinh con theo phương pháp khoa học theo quy định của pháp luật;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, chính sách,
chương trình, dự án về lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức
khỏe sinh sản.
12. Về bảo hiểm y tế:
a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về bảo hiểm y tế;
b) Ban hành danh mục thuốc, vật tư y tế, danh mục dịch vụ kỹ thuật thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế và các quy định chuyên
môn kỹ thuật liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
c) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các giải pháp nhằm bảo đảm
cân đối Quỹ bảo hiểm y tế;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện, kiểm tra các cơ sở y tế, các tổ
chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
13. Về bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài ngun và Mơi trường, Bộ Xây dựng xây
dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế, bảo vệ môi trường trong

hoạt động mai táng, hỏa táng và chất lượng môi trường y tế;
b) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê
duyệt của Bộ Y tế;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc quan trắc các tác động đối với
môi trường từ hoạt động của ngành y tế; quản lý và kiểm soát chất thải y tế; khắc
phục ô nhiễm và phục hồi môi trường y tế; thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin
về môi trường liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
theo quy định của pháp luật;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ sức khỏe con
người trước tác động của biến đổi khí hậu, ơ nhiễm mơi trường và các yếu tố môi
trường bất lợi;


đ) Chủ trì, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý và tiêu
hủy chất thải y tế và bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế.
14. Về quản lý viên chức chuyên ngành y, dược, dân số:
a) Xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
b) Hướng dẫn việc xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp y tế cơng
lập;
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan quy định cụ thể về tiêu chuẩn,
điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghỉệp của
viên chức chuyên ngành y, dược, dân số; tổ chức thi, xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan xây dựng chế độ, chính sách
đối với viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
đ) Quy định chi tiết về nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi

dưỡng viên chức chuyên ngành y, dược, dân số theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp của viên chức chuyên ngành.
15. Về đào tạo nhân lực y tế:
a) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch đào tạo nhân lực
ngành y tế và cơ chế, chính sách đặc thù trong đào tạo nhân lực ngành y tế;
b) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm chất lượng
đào tạo nhân lực ngành y tế và hướng dẫn, tổ chức thực hiện;
c) Ban hành chuẩn năng lực chuyên môn đối với các ngành và chuyên
ngành đào tạo thuộc lĩnh vực y tế và hướng dẫn, tổ chức thực hiện;
d) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý nhà nước về đào tạo
chuyên khoa sau đại học đặc thù ngành y tế gồm: Chuyên khoa cấp 1, chuyên
khoa cấp 2, bác sĩ nội trú và đào tạo cập nhật kiến thức y khoa liên tục đối với cán
bộ, viên chức chuyên ngành y tế;
đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ đối với nhân lực ngành y tế;


e) Quản lý các cơ sở đào tạo nhân lực y tế theo quy định của pháp luật.
16. Về khoa học, cơng nghệ:
a) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong ngành y tế, thử nghiệm lâm
sàng và đạo đức nghiên cứu y sinh học trong lĩnh vực y tế;
b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc phổ biến ứng
dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ và thực hiện chuyển
giao kỹ thuật công nghệ mới trong y tế;
c) Quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực y tế theo
quy định của pháp luật; hướng dẫn, theo dõi việc phổ biến, áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực y tế;
d) Tổ chức thực hiện hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại

(TBT) thuộc lĩnh vực y tế.
17. Về công nghệ thông tin:
a) Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin trong ngành y tế và tổ chức thực hiện;
b) Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế;
c) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về hoạt động y tế
trên môi trường mạng;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức việc ứng dụng công nghệ thơng tin trong
ngành y tế trên phạm vi tồn quốc.
18. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe.
19. Quản lý nhà nước các dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể tiêu chí
phân loại đơn vị sự nghiệp y tế công lập phù hợp với yêu cầu quản lý của ngành y
tế.
20. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan phòng, chống, cấp cứu và
điều trị nạn nhân trong thiên tai, thảm họa.


21. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện dự trữ quốc gia về thuốc, hóa
chất, trang thiết bị y tế, phương tiện phòng, chống dịch bệnh, thiên tai thảm họa
theo danh mục dự trữ quốc gia đã được Chính phủ quyết định và các quy định của
pháp luật.
22. Quản lý nhà nước về hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
23. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của ngành
y tế theo mục tiêu và nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước của Chính phủ.
24. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; cán bộ, công chức, viên chức;

thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy
định của pháp luật.
25. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
26. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách
được phân bổ theo quy định của pháp luật.
27. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và giải
quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý
nhà nước của Bộ; thực hiện phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo
quy định của pháp luật.
28. Xây dựng, ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống
kê của ngành y tế theo quy định của pháp luật; tổ chức thu thập, tổng hợp, phân
tích, quản lý và lưu trữ thơng tin thống kê ngành y tế; xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành y tế.
29. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng.
2. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em.
3. Vụ Trang thiết bị và Cơng trình y tế.


4. Vụ Bảo hiểm y tế.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Vụ Hợp tác quốc tế.
8. Vụ Pháp chế.
9. Văn phòng Bộ.

10. Thanh tra Bộ.
11. Cục Y tế dự phòng.
12. Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
13. Cục An tồn thực phẩm.
14. Cục Quản lý Mơi trường y tế.
15. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
16. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
17. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.
18. Cục Quản lý Dược.
19. Cục Công nghệ thơng tin.
20. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
21. Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
22. Báo Sức khỏe và Đời sống.
23. Tạp chí Y học thực hành.
24. Tạp chí Dược học.
Các tổ chức sau được thành lập phịng: Vụ Kế hoạch - Tài chính (7 phòng),
Vụ Tổ chức cán bộ (3 phòng), Vụ Bảo hiểm y tế (3 phịng), Vụ Trang thiết bị và
Cơng trình y tế (2 phòng).
Các tổ chức quy định từ Khoản 1 đến Khoản 20 Điều này là các tổ chức
giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các tổ chức quy định từ
Khoản 21 đến Khoản 24 Điều này là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế.
Bộ trưởng Bộ Y tế trình Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ Y tế.
Điều 4. Hiệu lực thi hành


Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2012.
Nghị định này thay thế Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ

chức của Bộ Y tế và Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2010 sửa
đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phịng Tổng Bí thư;
- Văn phịng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, TCCV (5b).KN. 300

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng



×