Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

GIAO AN CHINH THUC TIN HOC 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.82 KB, 166 trang )

Chương I: KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH

Tiết 1: Khái niệm về lập trình và ngơn ngữ lập trình
Ngày soạn:03 /09/ 2020
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức.
- Biết được khái niệm về lập trình và chương trình dịch.
- Phân biệt được hai loại chương trình dịch là biên dịch và thông dịch.
2. Kỹ năng:
- Biết vai trị của chương trình dịch
- So sánh được thơng dịch và biên dịch.
3. Thái độ:
- Ý thức được tầm quan trọng của mơn học và có thái độ học tập nghiêm túc, ln tự
tìm hiểu học tập.
II. U CẦU CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình kết hợp viết bảng
- Thiết bị và đồ dùng dạy học: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên
- Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức học sinh : đặt câu hỏi, yêu
cầu học sinh trả lời trực tiếp
2. Học sinh : Chuẩn bị tài liệu học tập: sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp học và kiểm tra sĩ số: (1 phút)
2) Bài mới:
Đặt vấn đề:(1 phút) Trong chương trình lớp 10 các em đã được biết đến một số khái
niệm: thuật tốn, ngơn ngữ lập trình, trong bài học hơm nay chúng ta đi tìm hiểu sâu
hơn cách giải một bài tốn trên máy tính.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lập trình (20 phút)
Hình thức tổ chc: t cõu hi

Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin häc 11



1


NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Khái niệm lập trình:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CỦA GV VÀ
HS
* GV: Xét bài toán
- Giải phương trình bậc hai: ax 2+bx+c = 0 (a ≠

* Khái niệm:

- Lập trình là việc sử dụng cấu 0)
trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn => Để máy tính giải được bài tốn này, các em
ngữ lập trình cụ thể để mơ tả dữ cịn nhớ phải tiến hành qua các bước nào?
liệu và diễn đạt các thao tác của * HS suy nghĩ trả lời
thuật toán.

- Qua 5 bước
+ Xác định bài toán (Input và Output)
+ Thiết kế thuật tốn
+ Viết chương trình
+ Hiệu chỉnh
+ Viết tài liệu
*GV: Sau khi thiết kế được thuật tốn thì ta phải
lập trình, để đưa các câu lệnh vào máy tính và
máy tính có thể hiểu được thuật tốn.
*Vậy lập trình là gì?

* HS nghiên cứu sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chương trình dịch (20 phút)
Hình thức tổ chức: Đặt câu hỏi

NỘI DUNG BÀI HỌC
2. Chương trình dịch là gì?

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CỦA GV VÀ
HS
* GV: Có 2 loại ngôn ngữ:

- Ngôn ngữ máy: các lệnh được - Ngơn ngữ lập trình bậc cao
mã hóa bằng các kí hiệu 0 – 1. - Ngơn ngữ máy
Chương trình được viết trên * HS: đọc ví dụ và so sánh thơng dịch và biên
ngơn ngữ máy có thể được nạp dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt.
trực tiếp vào bộ nhớ và thực hiện * GV: Ngôn ngữ bậc cao phải sử dụng một CT
ngay.

dịch để chuyển đổi mới có thể thực hiện được

- Ngôn ngữ bậc cao: các lệnh - Lập trình bằng ngơn ngữ bậc cao dễ viết hn
Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11

2


được mã hóa bằng một ngơn ngữ vì các lệnh được mã hóa gần với ngơn ngữ tự
gần với ngơn ngữ tiếng anh. nhiên. Lập trình trên ngơn ngữ máy rất khó,
chương trình viết trên ngơn ngữ thường các chun gia lập trình mới lập trình
bậc cao phải được chuyển đổi được.

thành CT trên ngôn ngữ máy * Vậy chương trình dịch là gì?
mới có thể thực hiện được.

CT dịch :
+ CT nguồn: là CT viết bằng ngôn ngữ lập trình

=> CT dịch là có chức năng + CT đích: CT chuyển đổi sang ngôn ngữ máy
chuyển đổi từ CT được viết từ * GV:
NNLT bậc cao thành CT thực - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ cụ thể về thơng
hiện được trên máy tính

dịch và biên dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

* Thông dịch và biên dịch:

- Hãy lấy ví dụ tương tự trong thực tế về biên

- Thông dịch:

dịch và thông dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

+B1 : kiểm tra tính đúng đắn của
lệnh tiếp theo trong chương trình
nguồn.
+B2 : chuyển lệnh đó thành một * HS: Tìm hiểu các bước của thơng dịch và biên
hoặc nhiều câu lệnh trong ngôn dịch.
ngữ máy.
+B3 : thực hiện các câu lệnh vừa
được chuyển đổi .
- Biên dịch:


* GV: Vậy thông dịch và biên dịch trong lập

+ bước 1 : duyệt, phát hiện lỗi, trình có sự giống và khác biệt gì?
kiểm tra tính đúng đắn của lệnh
trong chương trình nguồn.

* HS: so sánh thơng dịch và biên dịch trong lập

+ bước 2 : dịch toàn bộ chương trình.
trình nguồn thành một chương
trình trên ngơn ngữ máy.
3. Củng c, nhc nh: (3 phỳt)
Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin häc 11

3


- GV: Nhắc lại một số khái niệm cơ bản: lập trình và ngơn ngữ lập trình, khái niệm CT
dịch, hai loại CT dịch là biên dịch và thông dịch.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk: 1, 2, 3 trang 13
- HS xem trước bài học : các thành phần của ngơn ngữ lập trình.
- HS đọc các bài đọc thêm 1 và 2.
4) Rút kinh nghiệm sau tit ging
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11


4


Tiết 2: Các thành phần của ngơn ngữ lập trình
Ngày soạn: 06 / 09 / 2020
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung
- Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng…
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt.
- Nhớ các qui định về tên, hằng và biến.
- Biết đặt tên đúng, nhận biết tên sai.
3. Thái độ:
- Ý thức được tầm quan trọng của môn học và có thái độ học tập nghiêm túc, ln từ
tìm hiểu học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình kết hợp viết bảng
- Thiết bị và đồ dùng dạy học: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên
- Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức học sinh : đặt câu hỏi, yêu
cầu học sinh trả lời trực tiếp
2. Học sinh :
- Chuẩn bị tài liệu học tập: sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp học: kiểm tra sĩ số ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu khái niệm về lập trình, phân biệt ngơn ngữ lập trình bậc cao và ngơn ngữ
máy
3) Bài mới:

* Đvđ: (2 phút)
Theo các em, có những yếu tố nào dùng để xõy dng nờn ngụn ng ting vit?
Nguyễn Thị Hòa Gi¸o ¸n Tin häc 11

5


* Hs: - bảng chữ cái tiếng việt, số, dấu.
- cách ghép các kí tự thành từ, phép ghép từ ngữ nghĩa của từ thành câu.
* GV: Để lập trình được, chúng ta phải hiểu các yếu tố của NNLT, vậy bài học hơm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần cấu thành nên NNLT là gì?
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần của ngơn ngữ lập trình (10 phút)
Hình thức tổ chức: Đặt câu hỏi
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Các thành phần

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* GV: trong ngơn ngữ lập trình cũng tương tự

+ Bảng chữ cái: là tập các kí tự

như NN tiếng việt, nó gồm có các thành phần :

được dùng để viết chương trình,

bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

gồm: chữ cái thường, in hoa, chữ

- Vậy các em hãy suy nghĩ và nghiên cứu sgk


số, kí tự đặc biệt

cho biết bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa

+ chữ cái: a -> z , A-> Z

trong NNLT là gì?

+ hệ đếm : 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 .

*HS: nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời

+ kí hiệu đặc biệt :
+ - * / = < > [ ] . , _ ; # ^ $ * GV: Mỗi ngơn ngữ lập trình có một quy tắc
& ( ) { } : “.

riêng hay đó chính là cú pháp của chương trình

- Cú pháp: là bộ quy tắc để viết

- Mỗi một câu lệnh mang một ý nghĩa, vì vậy

chương trình

người lập trình phải nắm vững ngữ nghĩa của

- Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao cú pháp để xác định thao tác cần thực hiện
tác cần phải thực hiện


- CT dịch phát hiện và thông báo lỗi các lỗi cú

=> Các lỗi cú pháp được CT dịch

pháp hay lỗi ngữ nghĩa ?

phát hiện và thông báo lỗi. Cịn lỗi

* HS: Trả lời.

ngữ nghĩa thì khó phát hiện hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số khái niệm (25 phút)
Hình thức tổ chức: Đặt câu hỏi
NỘI DUNG BÀI HỌC
2) Một số khái niệm

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*GV: Đặt vấn đề : mọi đối tượng trong

a) Tên

chương trình đều phải được đặt tên.

Tên: là một dãy liên tiếp không quá

* Hãy nghiên cứu sách giáo khoa, trang 10, để

NguyÔn Thị Hòa Giáo án Tin học 11

6



127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái

nêu quy cách đặt tên trong turbo pascal?

hoặc dấu gạch dưới, và bắt đầu bằng *HS: nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời .
chữ cái hoặc dấu gạch dưới
-Vd:

* GV: Yêu cầu học sinh lấy VD về tên

+ abc;

HS đưa ra một số tên, đặt theo quy định của

+chuong_trinh;

Pascal

+ _vidu1;
Pascal phân biệt 3 loại tên:

- Trong Pascal phân biệt 3 loại tên:

+ Tên dành riêng : là những tên

+ Tên dành riêng : program ,

được ngơn ngữ lập trình quy định


+ Tên chuẩn : abs , interger

dùng với nghĩa xác định, người lập

+ Tên tự đặt : xyx ,

trình khơng được dùng với ý nghĩa

* HS lấy ví dụ:

khác .

- hằng số :

+ Tên chuẩn : là những tên được

- hằng xâu :

ngơn ngữ lập trình quy định dùng

- hằng logic : false

50

type
byte

tong
60.5


“ha noi”

“a”

với một ý nghĩa nào đó, người lập
trình có thể định nghĩa lại để dùng
nó với ý nghĩa khác.

* HS lấy ví dụ đặt tên biến

+ Tên do người lập trình đặt : là

+ VD khi cần giải hệ phương trình thì cần phải

tên được dùng theo ý nghĩa riêng

đặt tên các biến x, y

của từng người lập trình, tên này
được khai báo trước khi sử dụng.
b) Hằng và biến
*Hằng:

* GV: Trong NNLT, đại lượng mà có giá trị

K/n: Hằng là đại lượng có giá trị

khơng đổi được gọi là hằng.


khơng thay đổi trong q trình thực

VD: 100, 200

hiện chương trình

Có các loại hằng: hàng số học, hằng logic,

- hằng số học: là các số nguyên và

hằng xâu

số thực, có dấu hoặc khơng dấu .

* GV: đưa ra khái niệm từng loại hằng

- hằng xâu : là chuỗi kí tự trong bộ

- Yêu cầu học sinh lấy ví d cho tng

Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11

7


mã ascii, được đặt trong cặp dấu

loại hằng

nháy.

- hằng logic : là giá trị đúng (true)

* GV: Trong NNLT, giá trị mà có thể thay đổi

hoặc sai ( false) .

được trong quá trình thực hiện chương trình

* Biến:

được gọi là biến.

-K/n: Biến là đại lượng được đặt

- Biến được đặt tên bởi người lập trình

tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị

- Biến được dùng để lưu trữ giá trị

có thể thay đổi được trong q trình
thực hiện CT

* GV: Để giúp người đọc chương trình dễ

Vd:

hiểu và nhận biết chương trình, người lập trình

Biến : x,y hoặc a,b,c…


sử dụng các dịng chú thích

* Chú thích

- Chú thích không ảnh hưởng đến nội dung CT

- Dùng để giải thích ý nghĩa các câu

và được CT dịch bỏ qua

lệnh chương trình cho người đọc dễ

VD: câu lệnh:

hiểu và nhận biết CT

z:=x+y;

- Đoạn chú thích được đặt trong cặp

(*giá trị z bằng tổng của x và y*)

dấu { và } hoặc (* và *)
4. Củng cố bài học và nhắc nhở (2 phút)
* GV nhắc lại một số nội dung quan trọng đã học: Các thành phần của NNLT, khái
niệm : tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và chú
thích.
* GV u cầu học sinh :
- Làm bài tập 4, 5, 6, sách giáo khoa, trang 13 .

- Xem bài đọc thêm
- Xem trước bài : cấu trúc chương trình, sách giáo khoa, trang 18.
5) Rỳt kinh nghim sau tit ging:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nguyễn Thị Hòa – Gi¸o ¸n Tin häc 11

8


......................................................................................................................................

Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11

9


Tiết 3: Bài tập
Ngày soạn: 10/ 09/ 2020;
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức.
- Ôn tập lại các nội dung cơ bản đã học trong bài 1 và bài 2.
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK, một số bài tập bổ sung.
2. Kỹ năng:
- Biết viết hằng và tên đúng trong một ngơn ngữ lập trình cụ thể.

3. Thái độ:
- Nhận thức được quá trình phát triển của ngơn ngữ lập trình gắn liền với q trình
phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.

- Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài tốn bằng
máy tính điện tử.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình kết hợp viết bảng
- Thiết bị và đồ dùng dạy học: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên
- Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức học sinh : đặt câu hỏi, yêu
cầu học sinh trả lời trực tiếp
2. Học sinh :
- Làm bài tập trước ở nhà
- Chuẩn bị tài liệu học tập: sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp học: kiểm tra sĩ số (1 phút)
2) Bài mới: (40 phút)
NỘI DUNG BÀI HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Câu 1:
- Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên * GV: Đặt câu hỏi số 1: Tại sao
hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập trình. người ta phải xây dựng các ngơn
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao nói ngữ lập trình bc cao?
Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11

10


chung khơng phụ thuộc vào phần cứng máy
tính và một chương trình có thể thực hiện * HS: Suy nghĩ để đưa ra phương
trên nhiều máy tính khác nhau.


án trả lời.

- Chương trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao dễ
hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với
nhiều kiêu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa * GV: Nhận xét, đánh giá và bổ
dạng, thuận tiện cho mô tả thuộc toán.
2. Câu 2:

sung hướng dẫn cho học sinh trả
lời câu hỏi số 1.

- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt,
có chức năng chuyển đổi chương trình được * GV: Đặt câu hỏi 2: Chương
viết trên ngơn ngữ lập trình bậc cao thành trình dịch là gì? Tại sao cần phải
chương trình thực hiện được trên máy tính cụ có chương trình dịch?
thể.
Chương trình nguồn -> Chương trình dịch -> * HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi,
Chương trình đích

cho ví dụ

3. Câu 3:
- Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện
lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch * GV: Đặt câu hỏi 3: Biên dịch
được khơng? dịch tồn bộ chương trình và thơng dịch khác nhau như thế
nguồn thành một chương trình đích có thể nào?
thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử
dụng về sau khi cần thiết.


* GV: Phân tích câu trả lời của

- Trình thơng dịch lần lượt dịch từng câu lệnh học sinh .
ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh
vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch
được.
4. Câu 4:

* GV: Đặt câu hỏi 4: Hãy cho

- Tên dành riêng không được dùng khác với ý biết các điểm khác nhau giữa tên
nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với dành riêng và tên chuẩn?
Ngun ThÞ Hòa Giáo án Tin học 11

11


ý nghĩa khác.

- Gọi hs trả lời và cho ví dụ

VD:

* HS: lên bảng trả lời câu hỏi,

Tên dành riêng trong Pascal: program, uses, lấy ví dụ về tên chuẩn, tên dành
const, type, var, begin, end.

riêng


Tên chuẩn: trong Pascal abs, integer.

* GV : Nhận xét tên đúng, tên sai

Câu 5: Gợi ý: Trong Pascal tên (do người lập
trình đặt) được đặt tuân theo các quy tắc sau:
- Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch * GV: Đặt câu hỏi 5: Hãy tự viết
dưới;

ra ba tên đúng theo quy tắc của

- Không bắt đầu bằng chữ số;

Pascal

- Độ dài theo quy định của chương trình dịch * GV: Gọi 3 học sinh lên bảng
(TP khơng q 127 kí tự, Free Pascal khơng cho ví dụ về tên do người lập
q 255 kí tự).

trình đặt.

Câu 6: Mốt số chú ý:

* HS: 3 học sinh lên bảng lấy ví

6,23 dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm;

dụ về tên do người lập trình đặt


A20 là tên chưa rõ giá trị;
4+6 là biểu thức hằng trong Pascal chuẩn cũng * GV: Nhận xét, sửa chữa, góp ý.
được coi là hằng trong Turbo Pascal;
‘TRUE’ là hằng xâu nhưng không là hằng lôgic.
3. Củng cố, nhắc nhở: (4 phút)
-Xem lại các bài tập đã làm
- Đọc trước bài: Cấu trúc chương trình
4) Rút kinh nghiệm sau tiết giảng
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Kí duyệt, ngày …. Tháng …. Năm 2020
Nhúm trng chuyờn mụn

Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin häc 11

12


CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Tiết 4: Cấu trúc chương trình
Ngày soạn: 12/ 09/ 2020;
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức.
- Biết được cấu trúc chung của một chương trình.
- Biết cách khai báo tên chương trình, thư viện và khai báo hằng
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được 2 thành phần của một chương trình
- Khai báo được tên CT, thư viện, hằng
3. Thái độ:

- Có ý thức cố gắng trong học tập vượt qua những khó khăn ở giai đoạn đầu khi học
lập trình.
- Ham muốn giải các bài tập bằng lập trình, thấy được lợi ích của LT phục vụ tính tốn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình kết hợp viết bảng
- Thiết bị và đồ dùng dạy học: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên
- Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức học sinh : đặt câu hỏi, yêu
cầu học sinh trả lời trực tiếp
2. Học sinh :
Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị tài liệu học tập: sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp học: kiểm tra sĩ số ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Nêu quy tắc đặt tên, có những loại tên nào trong NNLT Pascal.
3) Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
* GV: Các em thường thấy khi làm một bài văn thì thơng thường cấu trúc có mấy
phần, có thứ tự khơng? Phần nào là quan trọng nhất?
Ngun ThÞ Hòa Giáo án Tin học 11

13


* HS:3 phần: - Có thứ tự: mở bài, thân bài, kết luận

- Phần thân bài quan trọng nhất

* GV: Trong NNLT, để viết được một CT cũng phải có cấu trúc. Vậy bài hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu xem 1 CT thì bao gồm những thành phần gì?

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình (10 phút)
Hình thức tổ chức: Đặt câu hỏi
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Cấu trúc chung

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* GV: Cấu trúc chương trình bậc cao thường có
2 phần: phần khai báo và phần thân chương

[]


trình
* Theo em 2 thành phần này, thành phần nào là
quan trọng và bắt buộc có?

-Phần khai báo có thể có hoặc

*HS: Thân chương trình là quan trọng và bắt

khơng

buộc có, cịn phần khai báo có thể có hoặc

-Phần thân CT bắt buộc phải có
khơng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần chi tiết (15 phút)
Hình thức tổ chức: Đặt câu hỏi
NỘI DUNG BÀI HỌC
2. Các thành phần


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* GV: Phần khai báo thì khai báo những gì?

a) Phần khai báo:

* GV: Phần khai báo:khai báo tên chương trình,

+ Tên chương trình: Program

khai báo thư viện chương trình con, khai báo

+ Thư viện: Uses Crt

hằng, khai báo biến

Sử dụng lệnh xóa màn hình:

- Tên chương trình bao giờ cũng băt đầu bằng từ

clrscr();

khóa Program.

+ Khai báo hằng:

- Thư viện cung cấp một số CT thông dụng đã

Const tên hằng= giá trị;


được lập sẵn

VD:

* GV: Yêu cầu HS nhắc lại Hằng là gì?

Const pi=3.14;

*HS: trả lời

Const a=5;

- Hằng là đại lượng không đổi trong CT

+ Khai báo biến: Var

* GV: Yêu cầu HS lấy VD về khai báo hằng

-Tât cả các biến trong CT đều

*HS: VD

phải khai báo trước khi s dng

Const a=10; b=200;

Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin häc 11

14



- Biến chỉ nhận giá trị tại mỗi

* GV: Yêu cầu HS nhắc lại Biến là gì?

thời điểm thực hiện chương trình

*HS: Biến là đại lượng có thể thay đổi trong

được gọi là biến đơn.

quá trình thực hiện

VD:

*GV: Khi sử dụng biến đều phải khai báo trước

Var x,y: integer;

+ Khai báo biến: Var

b) Phần Thân chương trình

VD: Var x,y: integer;

Begin

* GV: Phần thân chương trình là quan trọng

< dãy câu lệnh>


nhất

End.

- Bao gồm một dãy lệnh được xác định bởi cặp

Sau mỗi câu lệnh kết thúc dấu “;” dấu hiệu mở đầu và kết thúc: Begin và And
Hoạt động 3: Ví dụ minh họa (15 phút)
Hình thức tổ chức: Giảng giải, vấn đáp
NỘI DUNG BÀI HỌC
3) Ví dụ chương trình

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*HS: xác định từng thành phần của 2 chương

Cấu trúc :

trình ví dụ trong SGK

program ten_chuong_trinh ;

* GV: đưa thêm 1 ví dụ minh họa :

[<khai báo thư viện>];

program tinh_tong ;

[<khai báo hằng>];


uses crt;

[<khai báo biến>];

const

[<khai báo chương trình con>];
Begin

a=100;

var

b : integer;

begin
clrscr();

< dãy câu lệnh>;

b:= a;

End.

readln;

writeln(b);

end.
4) Củng cố, nhắc nhở: (1 phút)

* GV: Yêu cầu học sinh nắm vững cấu trúc và từng thành phần của 1 chương trình
* HS: Đọc trước bài 4 và bài 5 trong sgk
5) Rỳt kinh nghim sau tit ging

Nguyễn Thị Hòa – Gi¸o ¸n Tin häc 11

15


Tiết 5: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Khai báo biến
Ngày soạn: 15/09/2020;
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức.
- Biết được tên của một số kiểu dữ liệu chuẩn, biết được giới hạn biểu diễn của mỗi
loại kiểu dữ liệu đó
- Khai báo biến trong chương trình
2. Kỹ năng:
- Biết cách khai báo biến trong chương trình
- Xác định kiểu dữ liệu cho biến
3. Thái độ:
- Ý thức được tầm quan trọng của mơn học và có thái độ học tập nghiêm túc, ln từ
tìm hiểu học tập
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình kết hợp viết bảng
- Thiết bị và đồ dùng dạy học: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên
- Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức học sinh : đặt câu hỏi, yêu
cầu học sinh trả lời trực tiếp
2. Học sinh :
- Chuẩn bị tài liệu học tập: sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp học: kiểm tra sĩ số ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Cấu trúc chương trình gồm mấy phần, trình bày các phần đó.
3) Bài mới:
Đặt vấn đề. (1 phút)
* GV: Trong toán học chúng ta biết đến một số kiểu dữ liệu như: số tự nhiên, số
nguyên, số thực,…Cũng tương tự như vậy, trong NNLT Pascal, để lập trình giải quyết
các bài tốn, cần có các tập hợp , DL mỗi tập hợp có một giới hn nht nh.
Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11

16


Hoạt động 1: Tìm hiểu các kiểu dữ liệu chuẩn (20 phút)
Hình thức tổ chức: Giảng giải, vấn đáp
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. CÁC KIỂU DỮ LIỆU

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

CHUẨN:

* GV: Kiểu dữ liệu chuẩn là một tập hữu hạn

1. Kiểu nguyên

các giá trị, mỗi kiểu dữ liệu cần một dung

byte:


0...255

integer:

-32768...32767

word:

0...65535

lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ và xác định
các phép tốn có thể tác động lên dữ liệu.
Trong Pascal có mấy kiểu dữ liệu?

longint: -2148473648…

- Có 4 kiểu: kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự

214873647

và kiểu logic.
* GV: Yêu cầu học sinh kẻ bảng cho các

2. Kiểu thực

kiểu DL và giới hạn cho các kiểu DL đó

real:


* HS: kẻ bảng để xác định từng kiểu DL

2.9E-39…1.7e38

extended: 3.4E….1.1E4932

* GV: giải thích một số vấn đề cho học sinh :
+ vì sao phạm vi biểu diễn của các loại kiểu

3.Kiểu kí tự

nguyên khác nhau?

- Kiểu kí tự: Char

+ miền giá trị của các loại kiểu thực, số chữ

- Thuộc bộ mã ASCII: gồm 256 kí

số có nghĩa?

tự, mỗi kí tự ứng với 1 giá trị 0->

* GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trả

255

lời câu hỏi

- Bộ nhớ lưu trữ : 1 byte


Trong ngơn ngữ pascal, có bao nhiêu kiểu kí
tự? Giới hạn kiểu kí tự là bao nhiêu và tại sao?

4. Kiểu logic
- Kiểu logic: Boolean

- Trong ngôn ngữ pascal, có bao nhiêu kiểu

- Nhận 1 trong 2 giá trị: Đúng

logic, gồm các giá trị nào?

(True) và Sai (False)
- Bộ nhớ lưu trữ : 1 byte

Hoạt động 2: Tỡm hiu cỏch khai bỏo bin (15 phỳt)
Nguyễn Thị Hòa – Gi¸o ¸n Tin häc 11

17


Hình thức tổ chức: Giảng giải, vấn đáp
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. KHAI BÁO BIẾN

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* GV: Mọi biến dùng trong chương trình đều

Var <danh sách biến> :


phải được khai báo tên biến và kiểu dữ liệu của

liệu>;

biến. Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến

• Danh sách biến: có thể 1 hoặc với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị của biến.
nhiều biến
• Kiểu dữ liệu : kiểu chuẩn đã học

* GV: Cho ví dụ:
Var x,y,z : Word;

Ví dụ: trong chương trình ta cần H: in teger;
dùng biến a kiểu số nguyên, b kiểu số Yêu cầu học sinh cho ý kiến về ví dụ.
thực

* HS: Khai báo x,y,z đúng, H sai

Var a : integer;

* GV: Lưu ý học sinh về dung lượng bộ nhớ

b : real;

lưu trữ khi khai báo các biến.

4) Củng cố bài học:(3 phút)
* GV: Nhắc lại 1 số kiến thức trọng tâm:

+ Có 4 kiểu dữ liệu chuẩn, mỗi kiểu DL có giới hạn giá trị và dung lượng bộ nhớ cần
thiết khác nhau
+ Cách khai báo biến
* HS: Làm bài tập SGK trang 35 (Bài 3, 4, 5)
5) Rỳt kinh nghim sau tit ging
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Nguyễn Thị Hòa – Gi¸o ¸n Tin häc 11

18


Tiết 6: Phép toán,
biểu thức, câu lệnh gán
Ngày soạn: 18/ 09/ 2020;
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:- Biết được các phép tốn thơng dụng trong NNLT, cách viết biểu thức
số học, hàm chuẩn trong Pascal
- Biết cách diễn đạt một biểu thức trong NNLT

2. Kỹ năng :- Nhận biết được các phép toán để xây dựng biểu thức cho hợp lý.
- Nhận biết ý nghĩa của một số hàm chuẩn thường dùng

3. Thái độ: - Phát triển tư duy lơgic, linh hoạt, có tính sáng tạo
- Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính tốn cũng như lập luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Phương pháp dạy học: thuyết trình kết hợp viết bảng

- Thiết bị và đồ dùng dạy học: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên
- Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức học sinh : đặt câu hỏi, yêu
cầu học sinh trả lời trực tiếp
2. Học sinh : Chuẩn bị tài liệu học tập: sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp học: kiểm tra sĩ số: ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi: Nêu cấu trúc khai báo biến, lấy một số ví dụ về khai báo biến
3) Bài mới:
Đặt vấn đề: (1 phút)
* GV: Để mô tả các thao tác trong thuật tốn, mỗi ngơn ngữ lập trình đếu sử dụng một
số khái niệm cơ bản: phép toán, biểu thức, một số hàm chuẩn tốn học. Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép tốn trong lập trình (7 phỳt)
Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11

19


Hình thức tổ chức: Giảng giải, vấn đáp
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Phép tốn:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*GV: Tốn học có những phép toán nào?

NNLT Pascal sử dụng một số *HS: Suy nghĩ và đưa ra một số phép toán thường
phép toán như sau:

dùng:


+ Số nguyên: + , - , *, / , DIV, Phép cộng, trừ, nhân, chia ...
MOD.

*GV: Các phép tốn đó có dùng trong NNLT hay
khơng?

+ Số thực: + , - , *, / ,

*HS: Nghiên cứu SGK và cho biết các nhóm phép

+ Phép tốn quan hệ: <, <=, > , toán
>=, =, < > .

+ Một số phép toán dùng được và một số phép toán

+ Phép toán logic: AND, OR, phải sử dụng từ các phép tóan khác .
NOT.

*GV: Ghi một số phép tốn lên bảng.
- Phép DIV, MOD được sử dụng cho kiểu dữ liệu
nào?
- Kết quả của phép toán quan hệ thuộc kiểu dữ liệu
nào?
Yêu cầu học sinh tính một số kết quả sau:
20 mod 3 = ?
20 div 3 = ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức số học trong lập trình (8 phút)
Hình thức tổ chức: Giảng giải, vấn đáp


NỘI DUNG BÀI HỌC
2. Biểu thức số học:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Trong tốn học biểu thức là gì ?

- Là một dãy các phép toán + , - , - Trong tin học khái niệm về biểu thức trong lập
*, / , DIV, MOD từ hằng biến trình ?
kiểu số và các hàm.

- Cách viết các biểu thức trong lập trình có giống

- Dùng dấu ( ) để qui định trình tự cách viết trong tốn học hay khơng ?
tính tốn.

- Trong tin học, trật tự ưu tiên các phép toán cng
20
Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11


VD: ( SGK - 25)

tương tự như trật tự ưu tiên trong toán học

* Chú ý :

Yêu cầu: HS sử dụng các phép toán số học hãy biểu

Thứ tự thực hiện các phép toán:


diễn các biểu thức toán học thành biểu thức trong

+ Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc NNLT.
sau.

4x - 2y

+ Nhân, chia, chia nguyên, chia
lấy dư trước, cộng, trừ sau.

1

x + x− y
a+b+c
2a
+c
b

-

b2 − c
ac

Hoạt động 3: Tìm hiểu hàm số học trong lập trình (10 phút)
Hình thức tổ chức: Giảng giải, vấn đáp
NỘI DUNG BÀI HỌC
3. Hàm số học chuẩn:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*GV:- Muốn tính ax2 + 1 ta viết thế nào?


Cách viết cho một số hàm số học - Muốn tính x , x , sinx ... ta làm thế nào?
chuẩn:

*HS: Suy nghĩ và trả lời:

Tên hàm (đối số)

- Phải sử dụng một số hàm chuẩn quy định trong

+ Đối số là một hay nhiều biểu Pascal
thức số học đặt trong dấu ngoặc *GV:Tính các giá trị đó một cách đơn giản người ta
( ) sau tên hàm.

đã xây dựng sẵn một số đơn vị chương trình trong

+bình phương: sqr(x)

các thư viện chương trình giúp người lập trình tính

+căn bậc hai: sqrt(x)

tốn nhanh hơn.

+gía trị tuyệt đối: abs(x)

*GV:-Cho biểu thức

+sin(x)


x -

+cos(x)

2x + 1 ;

x2 - 1

Hãy biểu diễn biểu thức toán trong biểu thức trong

+logarit tự nhiên: ln(x)
x

+lũy thừa của số e : (e ) exp(x)

NNLT.
*HS:
+ Abs(x)- sqrt(2*x+1)
+ Sqr(x)-1

Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11

21


Hoạt động 4: Tìm hiểu biểu thức quan hệ trong lập trình (8 phút)
Hình thức tổ chức: Giảng giải, vấn đáp
NỘI DUNG BÀI HỌC
4) Biểu thức quan hệ
- Hai biểu thức có cùng kiểu dữ


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*GV: Khi hai biểu thức số học liên kết với nhau
bằng phép toán quan hệ ta được một biểu thức mới,

liệu được liên kết với nhau bởi

biểu thức đó gọi là biểu thức gì?

phép tốn quan hệ cho ta một biểu

*HS: Biểu thức quan hệ

thức quan hệ.

*GV: Hãy lấy một ví dụ về biểu thức quan hệ?

<bthức1>

*HS: Lấy ví dụ cụ thể.



*GV:

<bthức2>

khoa và cho biết cấu trúc chung của biểu thức quan

- Thứ tự thực hiên.:


- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo

hệ? Cho biết thứ tự thực hiện của biểu thức quan

+ tính giá trị các biểu thức.

hệ.

+ thực hiện phép tốn quan

*HS:+ Trình bày cấu trúc chung của biểu thức quan

hệ.

hệ.

+ Thứ tự thực hiện: Tính giá trị các biểu thức

Ví dụ:

rồi thực hiện phép tốn quan hệ.

2<=7
5 + x >= 10
Sqr(x-a) +sqr(y-b)<= sqr(R)

Hoạt động 5: Tìm hiểu biểu thức logic trong lập trình (8 phút)
Hình thức tổ chức: Giảng giải, vấn đáp
NỘI DUNG BÀI HỌC

5) Biểu thức logic

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- Các biểu thức quan hệ liên kết với

*GV: Lấy ví dụ cụ thể

nhau bởi phép tốn logic ta được biểu

trong tốn học ta có biểu thức 5<=x<=11, hãy

thức logic. biểu thức logic đơn giản là

biểu diễn biểu thức này trong ngôn ngữ lập

giá trị true hoặc flase.

trình.

- Các phép tốn lơgic.

(5<=x) and (x<=11).

- phép phủ định: not
- phép và: and

*GV: Cho biết kết quả của phép toỏn quan h

Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11


22


thuộc kiểu dữ liệu nào đã học?

- phép hoặc: or

VD: (x>=0) and (x<=5).

*HS: kiểu logic.

- Thứ tự thực hiện của biểu thức quan

*GV: - hãy cho một số ví dụ về biểu thức logic.
- thứ tự thực hiện biểu thức logic.

hệ?

*HS: trả lời

+ thực hiện các biểu thức quan hệ.
+ thực hiện phép tốn logic.

Hoạt động 6: Tìm hiểu câu lệnh gán trong lập trình (4 phút)
Hình thức tổ chức: Giảng giải, vấn đáp
NỘI DUNG BÀI HỌC
6. Câu lệnh gán

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

GV: Mỗi ngơn ngữ lập trình có cách viết câu lệnh

Cấu trúc:

gán khác nhau, chẳng hạn như trong Pascal có lệnh

<tên biến>:=<biểu thức>;

gán sau:

Ý nghĩa: tên biến ở vế trái sẽ được i : = 8 + 1;
nhận giá trị bằng giá trị của biểu - Giải thích: Lấy 8 cộng với 1, đem kết quả đặt vào
thức ở vế phải

i, ta được i = 9.

- Hai biểu thức và biến ở 2 vế phải GV: Khi viết lệnh gán cần chú ý điều gì?
củng kiểu dữ liệu

GV: Lấy 1 vài ví dụ minh họa cho cho sinh.

VD:

Var i, j integer;

x1:=(-b-sqrt(b*b-4*a*c))/2*a;

Begin

i:=i+1;


i := 2;
i := i+1;

j := 5;
j := j-1;

writeln (‘i=’, i); /*in ra giá trị i*/
writeln (‘j=’, j);/*in ra giá trị j*/
readln;
End.
- Vậy chương trên in ra màn hình giá trị của i và j
bằng bao nhiêu ?
4) Củng cố bài học và nhắc nhở:
- Các phép toán trong turbo pascal: số học, quan hệ và logic.
- Các biểu thức trong turbo pascal: số học, quan hệ v logic
Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin học 11

23


- Cấu trúc lệnh gán trong turbo pascal.
* GV: Yêu cầu học sinh :
- Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 SGK trang 35 - 36
- Xem trước bài: Các thủ tục chuẩn vào/ ra đơn giản
5) Rút kinh nghiệm sau tiết giảng
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Kí duyệt, ngày …. Tháng …. Năm 2020

Nhúm trng chuyờn mụn

Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin häc 11

24


Tiết 7:

THỦ TỤC CHUẨN VÀO/ RA ĐƠN GIẢN

SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH

Ngày soạn: 22/09/2020;
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức.
+ Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập dữ liệu từ bàn phím hoặc đưa dữ liệu ra
màn hình.
+ Biết các bước: Soạn, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình..

2. Kỹ năng:
+ Viết được một số lệnh vào/ ra đơn giản.
+ Nắm được cấu trúc một chương trình Pascal đơn giản

3. Thái độ:
+ Phát triển tư duy lơgic, linh hoạt, có tính sáng tạo
+ Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính tốn cũng như lập luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:

- Phương pháp dạy học: thuyết trình kết hợp viết bảng
- Thiết bị và đồ dùng dạy học: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên
- Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức học sinh : đặt câu hỏi, yêu
cầu học sinh trả lời trực tiếp
2. Học sinh : Chuẩn bị tài liệu học tập: sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi, vở nháp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp học: kiểm tra sĩ số ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Viết 3 ví dụ cho 3 dạng biểu thức: biểu thức quan hệ, biểu thức logic, phép gán.
3) Bài mới:
Đặt vấn đề:(3 phút)
*GV:

Khi giải quyết một bài toán, ta phải xác định dữ liệu cần đưa vào và dữ liệu cần

đưa ra là gi? Sau khi xác định được DL vào và ra rồi, xác định thut toỏn, s dng
Nguyễn Thị Hòa Giáo án Tin häc 11

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×